VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỖ VĂN HÒA
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA TỔNG CÔNG TY ĐƢỜNG SẮT VIỆT NAM
THEO HƢỚNG TĂNG TRƢỞNG XANH
Chuyên ngành:
Mã số:
Phát triển bền vững
Thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN DANH SƠN
HÀ NỘI - 2016
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỖ VĂN HÒA
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA TỔNG CÔNG TY ĐƢỜNG SẮT VIỆT NAM
THEO HƢỚNG TĂNG TRƢỞNG XANH
Chuyên ngành:
Mã số:
Phát triển bền vững
Thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN DANH SƠN
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dƣới sự
hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Danh Sơn. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn nêu
trong luận văn đảm bảo độ tin cậy, chính xác, trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công
trình nào.
Tác giả luận văn
Đỗ Văn Hòa
i
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, các Cô giảng dạy chƣơng
trình đào tạo thạc sĩ phát triển bền vững; các Thầy, các Cô Khoa phát triển bền vững
và Học viện Khoa học xã hội Việt Nam đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Học viện.
Tôi cũng xin cảm ơn Công đoàn Đƣờng sắt Việt Nam và những đồng nghiệp
đã ủng hộ, giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi đƣợc tham gia chƣơng trình đào tạo thạc sĩ
phát triển bền vững của Học viện Khoa học xã hội Việt Nam.
Chân thành cảm ơn các Ban Tổng công ty Đƣờng sắt Việt Nam, các cán bộ
quản lý, chuyên gia về môi trƣờng, biến đổi khí hậu của Tổng công ty ĐSVN đã
cung cấp thông tin, tƣ liệu, giúp đỡ nhiệt tình tôi trong quá trình triển khai nghiên
cứu đề tài.
Xin cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và
khích lệ tôi yên tâm học tập, nghiên cứu.
Cuối cùng, xin bày tỏ sự trân trọng và biết ơn với PGS.TS. Nguyễn Danh
Sơn, ngƣời Thầy đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện
đề tài nghiên cứu khoa học này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa
nhiều nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp quý báu của các Thầy, các Cô, các nhà khoa học và các bạn
để luận văn của tôi đƣợc hoàn chỉnh.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Tác giả luận văn
Đỗ Văn Hòa
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT KINH DOANH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG SẮT
THEO HƢỚNG TĂNG TRƢỞNG XANH .......................................................... 8
1.1. Một số khái niệm ........................................................................................... 8
1.2. Các yếu tố chính tác động tới sản xuất kinh doanh vận tải đƣờng sắt
theo hƣớng tăng trƣởng xanh .................................................................................... 14
1.3. Tiêu chí phát triển sản xuất kinh doanh vận tải đƣờng sắt theo hƣớng
tăng trƣởng xanh ....................................................................................................... 17
1.4. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển sản xuất kinh doanh vận tải đƣờng sắt
theo hƣớng xanh ........................................................................................................ 20
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH
Ở TỔNG CÔNG TY ĐƢỜNG SẮT VIỆT NAM THEO HƢỚNG
TĂNG TRƢỞNG XANH ....................................................................................... 28
2.1. Khái quát về Tổng công ty Đƣờng sắt Việt Nam .......................................... 28
2.2. Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh ở Tổng công ty
Đƣờng sắt Việt Nam theo hƣớng tăng trƣởng xanh.................................................. 34
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP TH C ĐẨY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
KINH DOANH Ở TỔNG CÔNG TY ĐƢỜNG SẮT VIỆT NAM THEO
HƢỚNG TĂNG TRƢỞNG XANH ....................................................................... 62
3.1. Bối cảnh phát triển ......................................................................................... 62
3.2. Quan điểm, đ nh hƣớng và mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh theo
hƣớng tăng trƣởng xanh đến năm 2020 của Tổng công ty Đƣờng sắt Việt Nam ..... 65
3.3. Một số giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
Đƣờng sắt Việt Nam theo hƣớng tăng trƣởng xanh.................................................. 70
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. ATGT:
An toàn giao thông
2. BVMT:
Bảo vệ môi trƣờng
3. BĐKH:
Biến đổi khí hậu
4. CSHT:
Cơ sở hạ tầng
5. ĐS:
Đƣờng sắt
6. ĐSVN:
Đƣờng sắt Việt Nam
7. GTVT:
Giao thông vận tải
8. HTGTĐS:
Hạ tầng giao thông đƣờng sắt
9. JICA:
Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản
10. KHCN:
Khoa học công nghệ
11. NXB:
Nhà xuất bản
12. PTBV:
Phát triển bền vững
13. QHQT:
Quan hệ quốc tế
14. THHHMTV:
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
15. TNTN:
Tài nguyên thiên nhiên
16. SXKD:
Sản xuất kinh doanh
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của các tuyến chính ............ 33
Bảng 2.2: Kết quả sản xuất kinh doanh các khối sản xuất của Tổng công ty
Đƣờng sắt Việt Nam giai đoạn 2011-2015 ............................................................... 35
Bảng 2.3: Thu nhập của ngƣời lao động ở Tổng công ty Đƣờng sắt Việt Nam
giai đoạn 2011 - 2015 ............................................................................................... 36
Bảng 2.4: Nộp ngân sách nhà nƣớc của Tổng công ty Đƣờng sắt Việt Nam
giai đoạn 2011 - 2015 ............................................................................................... 37
Bảng 2.5: Số lƣợng hành khách luân chuyển phân theo ngành vận tải .................... 38
Bảng 2.6: Tình hình an toàn giao thông Đƣờng sắt từ 2011-2015 ........................... 39
Bảng 2.7: Thông số nƣớc thải sinh hoạt sau khi thu gom, xử lý trên toàn tuyến
vận tải hành khách bằng đƣờng sắt năm 2015 .......................................................... 41
Bảng 2.8: Kết quả phân tích nƣớc thải Xí nghiệp đầu máy Yên Viên
(tháng 12/2014) ......................................................................................................... 43
Bảng 2.9: Kết quả phân tích nƣớc thải Xí nghiệp Toa xe Sài Gòn .......................... 43
Bảng 2.10: Lƣợng phát thải khí khi đốt 1kg nhiên liệu ............................................ 45
Bảng 2.11: Lƣợng khí thải độc hại phát ra trong vận tải đƣờng sắt ở Tổng công ty
Đƣờng sắt Việt Nam giai đoạn 2010-2012 ............................................................... 46
Bảng 2.12: Tính dễ b tổn thƣơng do tác động của BĐKH đối với kết cấu hạ tầng
đƣờng sắt đoạn Hà Nội - Đà Nẵng thuộc Tuyến đƣờng sắt Thống nhất Bắc - Nam .... 48
Bảng 2.13: Tỷ lệ chiều dài đƣờng sắt ở Việt Nam có nguy cơ b ảnh hƣởng theo
k ch bản cao nƣớc biển dâng (A1FI) ........................................................................ 49
Bảng 2.14: Tổng hợp bốn phƣơng án (A1, A2, B1 và B2) do JICA đề xuất ........... 53
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, HỘP
Hình 1.1: V trí của chiến lƣợc tăng trƣởng xanh ..................................................... 11
Hình 2.1: Bản đồ mạng lƣới ĐSVN hiện nay ........................................................... 30
Hình 2.2: Cơ cấu sử dụng nhiên liệu trong Tổng công ty ĐSVN ............................. 45
Hộp 1.1: Tiêu chí chung về Nhãn xanh Việt Nam.................................................... 17
vi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua hơn 20 năm phát triển bền vững, mô hình phát triển của thế giới
nhìn chung vẫn là kinh tế nâu , phụ thuộc nhiều vào tài nguyên thiên nhiên,
nhiên liệu hóa thạch, gây ô nhiễm môi trƣờng, suy thoái tài nguyên và mất
cân bằng sinh thái. Gần đây, trên phạm vi toàn cầu liên tiếp xảy ra những
cuộc khủng hoảng mới, trong đó biến đổi khí hậu đƣợc cho là thách thức lớn
nhất của nhân loại trong thế kỷ 21.
Việt Nam đã ban hành Chiến lƣợc tăng trƣởng xanh năm 2012 và năm
2014 đã ban hành Kế hoạch hành động tăng trƣởng xanh giai đoạn 2014 2020 cho thấy Việt Nam là một trong số những quốc gia đi tiên phong trong
khu vực về tăng trƣởng xanh, trong đó có yêu cầu các Bộ, ngành, đ a phƣơng
và các doanh nghiệp phải xây dựng chƣơng trình, kế hoạch hành động thực
hiện các nhiệm vụ của chiến lƣợc tăng trƣởng xanh, đồng thời lồng gh p vào
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với Chiến lƣợc phát triển kinh tế
của ngành, cơ quan mình.
Việt Nam sau 30 năm đổi mới đã thu đƣợc nhiều thành tựu nhất đ nh.
Nền kinh tế đất nƣớc không ngừng tăng trƣởng, đời sống nhân dân ngày càng
đƣợc cải thiện, thành công trong xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên sự phát triển
vẫn chƣa bền vững, đất nƣớc vẫn phải đối mặt với nhiều vấn đề về ô nhiễm
môi trƣờng, thậm chí hủy hoại và lãng phí nguồn tài nguyên thiên nhiên, lãng
phí nguồn lực. Trong những năm gần đây, Việt Nam đang phải đối mặt với
hai thách thức mới một là tăng trƣởng kinh tế toàn cầu chậm lại khiến cho
việc duy trì tốc độ tăng trƣởng trƣớc đây trở lên khó khăn, hai là diễn biến khí
hậu đang ngày càng trở lên khắc nghiệt hơn, cũng nhƣ việc Việt Nam, với đặc
điểm đ a hình của mình, là một trong những quốc gia ch u hậu quả nặng nề
nhất và phải đối diện với những nguy cơ lâu dài về biến đổi khí hậu khiến
1
việc bảo vệ môi trƣờng, giảm phát thải, tăng khả năng hấp thụ khí nhà kính
trở thành vấn đề ƣu tiên quốc gia, thành chỉ tiêu bắt buộc và quan trọng trong
phát triển kinh tế - xã hội.
Ngành giao thông vận tải là một trong những ngành then chốt có vai
trò, tầm quan trọng và ảnh hƣởng lớn đến phát triển kinh tế xã hội, môi trƣờng
và đ nh hƣớng phát triển cho tƣơng lai. Trong các loại hình giao thông vận tải,
giao thông vận tải đƣờng sắt là một bộ phận quan trọng trong hệ thống kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội, là loại hình vận tải chủ yếu đảm nhận vận tải hàng
hóa khối lƣợng lớn đƣờng dài và trung bình, vận tải đƣờng sắt đƣờng dài, liên
tỉnh, vận tải hành khách công cộng tại các thành phố lớn, đóng vai trò chủ đạo
trong vận tải hành khách trên trục Bắc - Nam và hàng hóa, hành khách trên
trục Đông - Tây.
Giao thông vận tải đƣờng sắt ch u nhiều ảnh hƣởng xấu của biến đổi
khí hậu. Việc phát triển hệ thống giao thông vận tải đƣờng sắt có tác động tích
cực đến tăng trƣởng kinh tế đất nƣớc nhƣng cũng có tác động tiêu cực đến
môi trƣờng, xã hội. Vì vậy, mục tiêu bao trùm của Tổng công ty Đƣờng sắt
Việt Nam phát triển bền vững tất yếu phải đƣợc thực hiện theo hƣớng tăng
trƣởng xanh - con đƣờng phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
Qua quá trình học tập và nghiên cứu, học viên thấy đây là một lĩnh vực mới,
quan trọng và nhận thức tính cấp thiết của việc nghiên cứu phát triển bền
vững theo hƣớng tăng trƣởng xanh trong lĩnh vực giao thông vận tải đƣờng
sắt, học viên đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo hướng tăng trưởng xanh” làm luận
văn thạc sĩ.
2. T nh h nh nghi n c u đề tài
Từ sau đại chiến thế giới II, những vấn đề liên quan đến phát triển bền
vững nhƣ mối quan hệ giữa bảo vệ và sử dụng tài nguyên thiên nhiên trở
2
thành mối quan tâm hàng đầu của các tổ chức quốc tế nhƣ: UNDP, UNESCO,
WHO, FAO và ICSU. Thập kỷ 70 thế kỷ 20 đánh dấu sự phát triển của thuật
ngữ phát triển xã hội bền vững trong các công trình nghiên cứu của các học
giả phƣơng Tây. Năm 1987, Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển Thế giới WCED (nay là Ủy ban Brundtland) trong báo cáo Tƣơng lai của chúng ta
(Our Common Future) lần đầu tiên công bố chính thức thuật ngữ phát triển
bền vững , đã phân tích các nguy cơ và thách thức đe dọa sự phát triển bền
vững của các quốc gia trên thế giới, cũng nhƣ một cái nhìn mới về cách hoạch
đ nh các chiến lƣợc phát triển lâu dài.
Các nghiên cứu gần đây về phát triển bền vững đã cho thấy rằng, tƣ duy
về phát triển trên thế giới đã thay đổi từ việc để ý tới các giới hạn của sự tăng
trƣởng dựa trên tài nguyên sang các mối quan tâm chung lớn hơn về môi
trƣờng sống, đặc biệt là về tài nguyên và môi trƣờng trong bối cảnh tác động
ngày càng rõ n t và mạnh dần lên của biến đổi khí hậu. Có thể nhận thấy biến
đổi khí hậu đã đem lại những bổ sung mới cho lý thuyết phát triển, mà trƣớc
hết có liên quan đến phát triển bền vững. Bên cạnh phát triển bền vững đã
xuất hiện những thuật ngữ mới trong các tài liệu nghiên cứu khoa học và
quyết đ nh quản lý phát triển ở nhiều nƣớc và Việt Nam. Đó là: tăng trƣởng
xanh (green growth), kinh tế xanh (green economy), xã hội cácbon thấp (low
carbon society).
Vấn đề tái cấu trúc ngành sản xuất theo hƣớng xanh trên thế giới đã
đƣợc đặt ra trƣớc đây khá lâu, từ những năm 1990. Tuy nhiên, bối cảnh khủng
hoảng tài chính và suy thoái toàn cầu 2008 - 2009 cũng nhƣ các vấn đề về cạn
kiệt tài nguyên thiên nhiên và về những thay đổi càng ngày càng trầm trọng đi
của khí hậu và môi trƣờng trên thế giới đã làm cho chủ đề này trở thành một
trong những ƣu tiên hàng đầu trong chƣơng trình ngh sự của nhiều chính phủ
và các tổ chức quốc tế.
3
Bắt nguồn từ sự thay đổi nhận thức trƣớc sức p về vấn đề môi trƣờng,
vấn đề cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và các vấn đề xã hội, các nhà nghiên
cứu cũng nhƣ các nhà hoạch đ nh chính sách quốc tế và trong nƣớc đã có
những nỗ lực nhất đ nh trong việc tìm kiếm, xây dựng một mô hình tăng
trƣởng mới có tính bền vững cao hơn, trong đó tích hợp cả những vấn đề
môi trƣờng và xã hội. Những giải pháp ban đầu cơ bản tập trung nghiên cứu
các giải pháp cho vấn đề biến đổi khí hậu, hậu quả của hành vi phát thải các
khí gây hiệu ứng nhà kính. Tập trung vào việc kiểm soát và hạn chế phát thải
khí nhà kính gây hiệu ứng nhà kính đã dẫn đến sự ra đời của Ngh đ nh thƣ
Kyoto (khởi đầu năm 1997 và có hiệu lực năm 2005). Trên cơ sở sự đồng
thuận quốc gia, các nghiên cứu và các chính sách thúc đẩy phát triển các
ngành theo hƣớng thân thiện với môi trƣờng, giảm phát thải khí nhà kính đã
đƣợc triển khai.
Bƣớc vào khoảng năm 2000, các nghiên cứu đã hƣớng đến một cách
tiếp cận tổng thể tới mục tiêu phát triển bền vững đã hình thành và phát triển
trên thế giới. Đó là cách tiếp cận có tính tổng quát và yếu tố kinh tế, môi
trƣờng và xã hội đƣợc xem x t toàn diện hơn. Đây là cơ sở của việc ra đời
khái niệm tăng trƣởng xanh (Green Growth)
Tại Việt Nam, cuốn sách Tiến tới nền kinh tế xanh ở Việt Nam: xanh
hóa sản xuất do tác giả Vũ Anh Tuấn (2015) đã tập trung vào các vấn đề lớn
là: xây dựng khung khổ lý luận cho mô hình tăng trƣởng xanh và cơ sở lý
luận về tái cơ cấu ngành sản xuất theo mô hình tăng trƣởng này, nghiên cứu
cơ sở thực tiễn của tái cơ cấu ngành sản xuất theo hƣớng tăng trƣởng xanh;
cuốn Chính sách thúc đẩy tăng trƣởng xanh, kinh nghiệm quốc tế và thực
tiễn Việt Nam của tác giả Trần Ngọc Ngoạn (2016) đã khái quát những vấn
đề lý luận và kinh nghiệm quốc tế về xây dựng chính sách tăng trƣởng xanh,
quá trình thực hiện chính sách và thực trạng một số ngành kinh tế xanh ở Việt
Nam...; hay các nghiên cứu đƣợc công bố nhƣ của Nguyễn Danh Sơn (2013)
4
Tiêu dùng xanh tài nguyên thiên nhiên - một cách thức thực hiện Chiến lƣợc
tăng trƣởng xanh ở Việt Nam ; Nguyễn Văn Huy (2011) Tăng trƣởng xanh
và một số đ nh hƣớng ƣu tiên cho Việt Nam , có các công trình đã đƣợc tổ
chức, cá nhân công bố nhƣ nghiên cứu của Chu Mạnh Hùng (2010) Phát
triển giao thông vận tải bền vững luôn gắn bó mật thiết với công tác bảo vệ
môi trƣờng , Lý Huy Tuấn và Cao Th Thu Hƣơng (2010) Chiến lƣợc và
phát triển giao thông vận tải bền vững về môi trƣờng , nghiên cứu toàn diện
về phát triển bền vững hệ thống GTVT Việt Nam do tổ chức JICA (Cơ quan
hợp tác quốc tế Nhật Bản) thực hiện 2008 - 2010.
Những công trình nghiên cứu trên đã đóng góp một cách nhất đ nh vào
luận giải một số vấn đề lý luận về phát triển bền vững ngành giao thông vận
tải theo hƣớng tăng trƣởng xanh. Tuy nhiên chƣa có đề tài nghiên cứu cụ thể
về phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh theo hƣớng tăng trƣởng xanh của
Tổng công ty ĐSVN, doanh nghiệp đƣợc giao nhiệm vụ quản lý, khai thác,
điều hành, tổ chức giao thông vận tải đƣờng sắt và ngày cành ch u ảnh hƣởng
rõ rệt của biến đổi khí hậu.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghi n c u
3.1. Mục ti u chung
Nghiên cứu phát triển sản xuất kinh doanh giao thông vận tải đƣờng
sắt theo hƣớng tăng trƣởng xanh.
3 2 Mục ti u cụ thể
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về phát triển theo hƣớng tăng trƣởng xanh và
kinh nghiệm thực tiễn vận dụng trong phát triển sản xuất kinh doanh ở Tổng
công ty ĐSVN.
- Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
ĐSVN theo yêu cầu tăng trƣởng xanh thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh
theo hƣớng tăng trƣởng xanh ở Tổng công ty ĐSVN trong thời gian tới.
5
* C u h i nghi n c u
Câu hỏi 1: Thế nào là phát triển sản xuất kinh doanh theo hƣớng tăng
trƣởng xanh ở Tổng công ty ĐSVN
Câu hỏi 2: Thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh của Tổng công
ty ĐSVN đã đi theo hƣớng tăng trƣởng xanh hay chƣa?
Câu hỏi 3: Tổng công ty ĐSVN đã áp dụng các giải pháp nào để phát
triển sản xuất kinh doanh theo hƣớng tăng trƣởng xanh?
Câu hỏi 4: Cần có những giải pháp gì để thúc đẩy phát triển sản xuất
kinh doanh của Tổng công ty ĐSVN theo hƣớng tăng trƣởng xanh?
4. Đ i tƣ ng và phạm vi nghi n c u
4.1. Đ i tƣ ng nghi n c u
Sự phát triển sản xuất kinh doanh theo hƣớng tăng trƣởng xanh ở
Tổng công ty ĐSVN.
4.2. Phạm vi nghi n c u
- Lĩnh vực nghiên cứu: Giao thông vận tải đƣờng sắt ở Tổng công ty
ĐSVN.
- Thời gian nghiên cứu: Giới hạn thời gian từ năm 2010 đến nay.
5 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghi n c u
5.1. Phƣơng pháp luận
Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật l ch
sử; quan điểm, đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nƣớc liên quan đến PTBV, tăng trƣởng xanh nói chung, giao thông vận
tải và giao thông vận tải đƣờng sắt nói riêng.
5 2 Phƣơng pháp nghi n c u
- Nghiên cứu bàn giấy: Thu thập, hệ thống hóa các số liệu, thông tin
và báo cáo sẵn có phục vụ cho mục tiêu và nội dung nghiên cứu. Sử dụng số
liệu từ nhiều nguồn có thể tiếp cận để tổng hợp và nghiên cứu.
6
- Phƣơng pháp kế thừa: Lựa chọn, kế thừa các tài liệu, số liệu, thông
tin phục vụ cho mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp: Các phƣơng pháp này sử
dụng trong nghiên cứu về thực trạng.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Gặp gỡ, tham vấn với các nhà nghiên cứu
và quản lý trong nghiên cứu phân tích, đánh giá các vấn đề cũng nhƣ các gợi
ý đ nh hƣớng giải quyết vấn đề.
6. Ý ngh a l luận và ngh a thực tiễn của luận văn
6.1. Về l luận
Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và kinh nghiệm chung liên quan đến
phát triển sản xuất kinh doanh theo hƣớng tăng trƣởng xanh và rút ra bài học
cho Việt Nam.
6.2. Về thực tiễn
Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
ĐSVN theo hƣớng tăng trƣởng xanh thời gian qua và đề xuất một số giải pháp
thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của Tổng công ty ĐSVN theo hƣớng
tăng trƣởng xanh thời gian tới.
7. Cơ cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc trình
bày trong 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất
kinh doanh giao thông vận tải đƣờng sắt theo hƣớng tăng trƣởng xanh.
- Chƣơng 2: Thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh ở Tổng công
ty Đƣờng sắt Việt Nam theo hƣớng tăng trƣởng xanh.
- Chƣơng 3: Các giải pháp thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh ở
Tổng công ty ĐSVN theo hƣớng tăng trƣởng xanh.
7
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT KINH DOANH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG SẮT
THEO HƢỚNG TĂNG TRƢỞNG XANH
1 1 Một s khái niệm
1.1.1. Khái niệm phát triển và phát triển bền vững
a Phát triển:
Cho đến nay các nhà khoa học, các nhà kinh tế trên thế giới đƣa ra
nhiều đ nh nghĩa khác nhau về phát triển , trong đó đ nh nghĩa chung nhất
phát triển là quá trình qua đó một xã hội ngƣời cùng nhau phấn đấu đạt tới
thoả mãn đƣợc các nhu cầu mà xã hội đó coi là cơ bản và hiện đại .
Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam; phát triển là phạm trù triết học
chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là
một thuộc tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tƣợng của hiện thực không tồn
tại trong trạng thái khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong (Từ điển
Bách Khoa Việt Nam, tập 3, NXB Từ điển Bách Khoa, trang 242).
b. Phát triển bền vững:
Có nhiều đ nh nghĩa về PTBV (có tới vài chục đ nh nghĩa khác nhau).
Khái niệm PTBV xuất hiện manh nha trong phong trào bảo vệ môi trƣờng từ
những năm 70 của thế kỷ XX, từ đó đến nay có nhiều đ nh nghĩa về PTBV
đƣợc đƣa ra nhƣ sau:
- PTBV là sự phát triển kinh tế - xã hội lành mạnh dựa trên việc sử
dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên và BVMT, nhằm đáp ứng nhu
cầu hiện tại nhƣng không làm ảnh hƣởng bất lợi cho thế hệ mai sau.
- PTBV là sự phát triển kinh tế - xã hội với tốc độ tăng trƣởng cao, liên
tục trong thời gian dài dựa trên việc sử dụng có hiệu quả nguồn TNTN mà
vẫn bảo vệ đƣợc môi trƣờng sinh thái. PTKT nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
8
càng cao của xã hội hiện tại song không làm cạn kiệt tài nguyên, để lại hậu
quả về môi trƣờng cho thế hệ tƣơng lai.
- Năm 1987, báo cáo Tƣơng lai của chúng ta (Our common future)
của Hội đồng thế giới về Môi trƣờng và phát triển (WCED) của Liên hợp
quốc, đ nh nghĩa PTBV đƣợc đƣa ra nhƣ sau: “Phát triển bền vững là sự phát
triển đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng
nhu cầu của các thế hệ tương lai”. Đ nh nghĩa này ngay sau đó đã đƣợc nhiều
tổ chức quốc gia và trên thế giới thừa nhận và sử dụng rộng rãi trong các ấn
phẩm về PTBV vì nó mang tính khái quát hóa cao. PTBV bản chất là nói lên
sự tồn tại bền vững của loài ngƣời trên trái đất, không phân biệt quốc gia hay
dân tộc, trình độ kinh tế, xã hội. Sự tồn tại của loài ngƣời luôn gắn với môi
trƣờng kinh tế xã hội tự nhiên mà con ngƣời cần phải có. Tuy nhiên đ nh
nghĩa về PTBV này chỉ thiên về việc đƣa ra mục tiêu, yêu cầu cho sự PTBV
mà chƣa nói đến bản chất các quan hệ nội tại của quá trình PTBV là thế nào.
- Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) đã đƣa ra đ nh nghĩa cụ thể hơn
đó là “PTBV là một loại hình phát triển mới, lồng ghép một quá trình sản
xuất với bảo toàn tài nguyên và nâng cao chất lượng môi trường. PTBV cần
phải đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không phương hại đến khả
năng của chúng ta đáp ứng các nhu cầu của thế hệ tương lai”. Đ nh nghĩa
này đã đề cập cụ thể hơn về mối liên hệ ràng buộc giữa sự đáp ứng nhu cầu
hiện tại và khả năng đáp ứng nhu cầu tƣơng lai, thông qua lồng gh p quá
trình sản xuất với các biện pháp bảo toàn tài nguyên, nâng cao chất lƣợng
môi trƣờng.
PTBV có nghĩa là sự phát triển hài hòa cả về khía cạnh kinh tế, xã hội
và môi trƣờng phải là bền vững và đƣợc tổng hòa, kết hợp, lồng gh p, đƣợc
cân đối một cách có hiệu quả dƣới sự điều tiết của các chính sách, cơ chế,
công cụ và qua quá trình thực hiện.
9
1.1.2. Tăng trưởng xanh
Hiện nay, có hơn một chục đ nh nghĩa về tăng trƣởng xanh đã đuợc xác
đ nh trong các tài liệu nghiên cứu. Một số các đ nh nghĩa của các tổ chức
quốc tế liên quan đến việc thực hiện tăng trƣởng xanh nhƣ sau:
- UNESCAP: Tăng trƣởng xanh là sự tăng trƣởng tập trung vào phát
triển kinh tế bền vững với môi trƣờng để thúc đẩy phát triển các-bon thấp và
phát triển toàn diện xã hội.
- OECD: Tăng trƣởng xanh là đảm bảo thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế
trong khi vẫn đảm bảo rằng tự nhiên vẫn có đủ năng lực cung cấp các nguồn
lực sản xuất và vẫn duy trì môi trƣờng sống
Khái niệm này đã cho thấy có sự thay đổi về nhận thức phát triển theo
hƣớng cân bằng hơn giữa yếu tố tăng trƣởng kinh tế trong hiện tại với yếu tố
đảm bảo cơ hội tiếp cận các nguồn lực sản xuất cho các thế hệ tƣơng lai ở các
quốc gia trên thế giới.
- World Bank: Tăng truởng xanh là sự tăng trƣởng sử dụng hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm và tác động đến môi trƣờng, có tính
chống ch u với thiên tai và có vai trò quản lý môi trƣờng và nguồn lực tự
nhiên trong phòng chống thiên tai.
- Global Green Growth Institute (GGGI): Tăng trƣởng xanh là mô hình
phát triển mới mang tính cách mạng để duy trì tăng trƣởng kinh tế trong khi
đồng thời đảm bảo tính bền vững khí hậu và môi trƣờng. Nó tập trung vào
việc giải quyết những nguyên nhân gốc rễ của những thách thức đồng thời
đảm bảo việc tạo ra các kênh cần thiết cho việc phân bổ nguồn lực và tiếp cận
với các nhu cầu cơ bản cho ngƣời nghèo.
- Tổ chức Sáng kiến tăng trƣởng xanh (Liên hợp quốc): Tăng trƣởng
xanh là quá trình tái cơ cấu lại hoạt động kinh tế và cơ sở hạ tầng để thu đƣợc
kết quả tốt hơn từ các khoản đầu tƣ cho tài nguyên, nhân lực và tài chính,
đồng thời giảm thải khí nhà kính, khai thác và sử dụng ít tài nguyên thiên
nhiên hơn, tạo ra ít chất thải hơn và giảm sự bất công bằng xã hội.
10
Đ nh nghĩa này gắn tăng trƣởng xanh với quá trình tái cơ cấu kinh tế
nhằm sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm bất công xã hội, đồng thời giảm phát
thải khí nhà kính.
- Chƣơng trình Môi trƣờng của Liên Hiệp Quốc (UNEP) cũng đã đƣa ra
những đ nh nghĩa về kinh tế xanh và tăng trƣởng xanh với những mối
liên hệ mật thiết với nhau. Trong đó kinh tế xanh là một quá trình chuyển
đổi kinh doanh và cơ sở hạ tầng nhằm cải thiện cuộc sống con ngƣời, công
bằng xã hội và giảm thiểu đáng kể những nguy cơ kiệt quệ về môi sinh.
Chuyển d ch sang nền kinh tế xanh sẽ làm chậm lại sự gia tăng của hàm lƣợng
các-bon và ngăn chặn BĐKH, sẽ có lợi cho sức khỏe con ngƣời, đảm bảo tính
ch u đựng của hành tinh và sự sống còn của nhân loại. Th trƣờng toàn cầu
hóa sẽ đi theo những chuỗi giá tr cung cầu xanh, với các dòng chảy mậu d ch
và đầu tƣ đƣợc quy đ nh nghiêm ngặt theo những nguyên lý bền vững.
Theo tác giả, đ nh nghĩa này là phù hợp với tăng trƣởng xanh của Việt
Nam hiện nay.
V trí của chiến lƣợc tăng trƣởng xanh đƣợc xác đ nh nhƣ hình vẽ 1.1
Hình 1.1: Vị trí của chiến lược tăng trưởng xanh
Nguồn: Áp dụng từ CDKN, CIEM - 2011
11
1.1.3. Biến đổi khí hậu
Theo Công ƣớc khung của Liên hợp quốc (năm 1992) “Biến đổi khí
hậu là sự biến đổi của khí hậu do hoạt động của con người gây ra một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp làm thay đổi thành phần của khí quyển toàn cầu và do
sự biến động tự nhiên của khí hậu quan sát được trong những thời kỳ có thể
so sánh được”.
BĐKH là những biến đổi trong môi trƣờng vật lý hoặc sinh học gây ra
các ảnh hƣởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh
sản của các hệ sinh thái tự nhiên và tác động đến hoạt động của các hệ thống
kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con ngƣời.
Biểu hiện của biến đổi của khí hậu thể hiện ở nhiều mặt. Theo quan
điểm của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi của khí hậu (IPCC-2007), thì các
biểu hiện của biến đổi khí hậu bao gồm: nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên;
sự dâng cao mực nƣớc biển do giãn nở vì nhiệt và băng tan; sự thay đổi thành
phần và chất lƣợng khí quyển; sự di chuyển của các đới khí hậu trên các vùng
khác nhau của trái đất; sự thay đổi hoạt động của quá trình hoàn lƣu khí
quyển, chu trình tuần hoàn nƣớc trong tự nhiên và các chu trình sinh đ a hóa
khác; sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lƣợng và thành
phần của khí quyển, sinh quyển và đ a quyển.
Sự gia tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu và mực nƣớc biển dâng thƣờng
đƣợc coi là hai biểu hiện chính của biến đổi khí hậu.
1.1.4. Phát triển sản xuất kinh doanh giao thông vận tải đường sắt
theo hướng tăng trưởng xanh
a Giao thông vận tải đƣờng sắt:
Giao thông vận tải là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, trực tiếp tạo
ra giá tr và giá tr gia tăng trong quá trình thực hiện chức năng của mình. Có
5 loại hình giao thông vận tải cơ bản: Vận tải đƣờng sắt, vận tải đƣờng bộ,
vận tải đƣờng thủy nội đ a, vận tải hàng không và vận tải đƣờng biển.
12
- Xem thêm -