Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển du lịch tại khu ramsar mũi cà mau, thực trạng và giải pháp ( luận văn...

Tài liệu Phát triển du lịch tại khu ramsar mũi cà mau, thực trạng và giải pháp ( luận văn ths. du lịch )

.PDF
147
486
117

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN PHÙNG ANH KIÊN PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI KHU RAMSAR MŨI CÀ MAU, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyênngành: Du lịch (Chươngtrìnhđàotạothíđiểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM XUÂN HẬU Hà Nội, 2015 MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt ............................................................................... 5 Danh mục các bảng biểu ............................................................................... 8 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài ..................................................................................................9 2. Mục đích, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài .....................................................10 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................11 4.Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................11 5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................11 6. Những đóng góp khoa học của đề tài luận văn...............................................13 7. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................13 7.1. Các quan điểm nghiên cứu ............................................................................13 7.1.1. Quan điểm tổng hợp hệ thống ....................................................................13 7.1.2. Quan điểm hệ thốnglãnh thổ .......................................................................13 7.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh .......................................................................14 7.1.4. Quan điểmsinh thái phát triển bền vững ....................................................14 7.2.Các phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................14 7.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu ....................................................14 7.2.2. Phương pháp thực địa .................................................................................14 7.2.3. Phương pháp phân tích hệ thống tổng hợp ................................................15 7.2.4. Phương pháp so sánh...................................................................................15 7.2.5. Phương pháp chuyên gia .............................................................................15 8. Cấu trúc của đề tài ............................................................................................15 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. Một số khái niệm ............................................................................................17 1.1.1.Khái niệm về du lịch......................................................................................17 1.1.2.Tài nguyên du lịch.........................................................................................18 1.1.3.Loại hình du lịch ...........................................................................................18 1.1.4.Phân loại loại hình du lịch ...........................................................................19 1.1.5.Môi trường du lịch ........................................................................................21 1.1.6.Phát triển bền vữngvà phát triển du lịch bền vững .....................................22 1.2. Các điều kiện phát triển du lịch ....................................................................26 1.3. Các tiêu chí đánh giá tài nguyên du lịch ......................................................30 1.4. Phát triển du lịch tại khu Ramsar ở một số nƣớc và Việt Nam.................32 1.4.1. Khu Ramsar Kakadu (Australia) .................................................................32 1.4.2. Khu Ramsar Krabi River Estuary (Thái Lan) ............................................35 1.4.3. Khu Ramsar Xuân Thủy (Tỉnh Nam Định) ................................................38 1.4.4. Khu Ramsar Tràm Chim (Tỉnh Đồng Tháp) ..............................................44 Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................................49 1 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI KHU RAMSAR MŨI CÀ MAU 2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ..................................................................51 2.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................51 2.1.2. Lịch sử hình thành .......................................................................................51 2.2.Các điều kiện phát triển du lịch tại Khu Ramsar Mũi Cà Mau .................52 2.2.1.Điều kiện về tự nhiên ....................................................................................52 2.2.2. Các điều kiện kinh tế - xã hội .....................................................................63 2.2.3. Điều kiện về cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật du lịch................................66 2.2.4. Điều kiện về đường lối, chính sách đầu tư phát triển ................................71 2.2.5. Điều kiện về vốn đầu tư ...............................................................................72 2.3. Thực trạng phát triển du lịch tại khu Ramsar Mũi Cà Mau .....................73 2.3.1. Phát triển các điểm du lịch ..........................................................................73 2.3.2. Phát triển các tuyến du lịch .........................................................................76 2.3.3.Phát triển một số loại hình du lịch ...............................................................79 2.3.4.Sử dụng lao động trong du lịch ....................................................................80 2.3.5.Phát triển lãnh thổ du lịch ............................................................................81 2.4.Khách du lịch ...................................................................................................82 2.5.Doanh thu du lịch ............................................................................................84 2.6. Vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trƣờng và phát triển bền vững .................84 2.7. Đánh giá chung tiềm tăng và thực trạng phát triển du lịch tại Khu Ramsar Mũi Cà Mau ...........................................................................................................86 2.8.Những vấn đề đặt ra với việc phát triển du lịch tại Khu Ramsar Mũi Cà Mau .........................................................................................................................95 Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................................97 CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI KHU RAMSAR MŨI CÀ MAU 3.1. Những căn cứ để xây dựng định hƣớng .......................................................98 3.1.1. Chiến lược phát triển du lịch quốc gia........................................................98 3.1.2. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ...........................................98 3.1.3. Chiến lược phát triển du lịch của tỉnh Cà Mau, huyện Ngọc Hiển và huyện Năm Căn ...............................................................................................................100 3.1.4. Nhu cầu ......................................................................................................102 3.1.5. Thực trạng phát triển du lịch tại Khu Ramsar Mũi Cà Mau ...................103 3.2. Định hƣớng phát triển .................................................................................104 3.2.1. Phát triển theo lãnh thổ .............................................................................104 3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch ..................................................................105 3.2.3. Xây dựng cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật du lịch ...................................106 2 3.2.4. Nâng cao trình độ, chất lượng và chuyên môn hóa nguồn nhân lực .....108 3.2.5. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ...............................................109 3.2.6. Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch .......................................................111 3.3. Một số giải pháp phát triển du lịch tại khu Ramsar Mũi Cà Mau ..........111 3.3.1. Hoàn thiện quy hoạch phát triển...............................................................111 3.3.2. Phát triển loại hình du lịch ưu thế tại Khu Ramsar.................................113 3.3.3. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................113 3.3.4. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật du lịch .115 3.3.5. Hoàn thiện chính sách, biện pháp tuyên truyền giáo dục về vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường ..........................................................................................118 3.3.6. Kêu gọi vốn đầu tư trong và ngoài nước...................................................120 3.3.7. Tăng cường quản lý, xúc tiến, quảng bá du lịch cho Khu Ramsar .........120 3.4. Kiến nghị .......................................................................................................122 Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................................124 KẾT LUẬN ..........................................................................................................125 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................126 PHỤ LỤC .............................................................................................................129 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQL Ban quản lý BVNN Bảo vệ nghiêm ngặt CP Chính phủ DL Du lịch DLBV Du lịch bền vững DLST Du lịch sinh thái DRC Danish Red Cross Hội chữ thập đỏ Đan Mạch DV Dịch vụ ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐDSH Đa dạng sinh học ĐNN Đất ngập nước EU European Union Liên minh châu Âu GDP Gross domestic product Tổng thu nhập quốc nội GTVT Giao thông vận tải HST Hệ sinh thái ITE International Tourism Export Hội chợ du lịch quốc tế KDL Khu du lịch KL Kiểm lâm KT - XH Kinh tế - Xã hội MCD Marinelife Conservation & Community Development Trung tâm bảo tồn sinh vật biển và phát triển cộng đồng MERC Mangrove Ecosystems Research Centre Trung tâm nghiên cứu hệ sinh thái rừng ngập mặn 4 MT Môi trường MTV Một thành viên NĐ Nghị định PES Payment for coastal wetland ecosystem services Chi trả dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước ven biển PHST Phục hồi sinh thái PTBV Phát triển bền vững RAMSAR Hiệp hội đất ngập nước thế giới RĐD Rừng đặc dụng RNM Rừng ngập mặn SIDA Swedish International Development Cooperation Agency Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế Thụy Điển Sở VHTT & DL Sở văn hóa thể thao và du lịch SX – TM Sản xuất – thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân UICN International Union for Conservation of Nature and Natural Resources Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên UNESSCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc UNWTO World Tourism Organization Tổ chức du lịch thế giới WCED World Commission on Environment and Development 5 Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới WTTC World Tourism anh Travel Council Hội đồng du lịch và lữ hành thế giới 6 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Tên bảng Số hiệu Trang Bảng 1.1 Đánh giá tính hấp dẫn của tài nguyên du lịch tự nhiên 30 Bảng 2.1 Dân số lao động các xã thuộc Khu Ramsar Mũi Cà Mau 64 năm 2010 Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu về sản xuất theo xã năm 2010 65 Bảng 2.3 Số trường học trong phạm vi Khu Ramsar Mũi Cà Mau năm 66 2010 Bảng 2.4 Số lượng khách du lịch toàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2009 – 82 2013 Bảng 2.5 Số lượng khách du lịch tới Khu Ramsar Mũi Cà Mau giai 83 đoạn 2009 - 2013 Bảng 2.6 Doanh thu du lịch tỉnh Cà Mau giai đoạn 2009 - 2013 7 84 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, trên thế giới đã có trên 2000 khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia được công nhận là Khu Ramsar, góp phần rất lớn vào công tác bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm trên toàn cầu, giảm đi nguy cơ tuyệt chủng của những loài này. Ngoài công tác bảo tồn, chính những loài sinh vật quý hiếm này cùng với sự đa dạng sinh học và những nét đặc trưng của cộng đồng người dân nơi đây cũng chính là điều kiện phù hợp cho phát triển du lịch, góp phần vào việc phát triển kinh tế của từng quốc gia. Việt Nam có 30 Vườn quốc gia, trong đó có 6Vườn quốc gia được công nhận là Khu Ramsar của thế giới. Những khu dự trữ, vườn quốc gia được công nhận là Khu Ramsar đó là vườn quốc gia Xuân Thủy (Nam Định), khu Bàu Sấu (thuộc vườn quốc gia Cát Tiên – Đồng Nai), Hồ Ba Bể (Bắc Cạn), vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp), vườn quốc gia Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu) và vườn quốc gia Mũi Cà Mau (Cà Mau). Hầu hết tại các vườn quốc gia và khu Ramsar đều có hoạt động khai thác du lịch song song với công tác bảo tồn. Hơn nữa, tại Việt Nam, du lịch được coi là ngành kinh tế mũi nhọn có đóng góp to lớn vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước. Du lịch phát triển sẽ trở thành cầu nối để giao lưu, trao đổi thông tin giữa các vùng với nhau và thông qua đó con người trên mỗi quốc gia khác nhau có thể hiểu thêm những cái hay, cái đẹp của các nền văn hóa khác nhau. Để làm được điều này, đòi hỏi phải có nhiều công trình nghiên cứu, phát triển hoàn thiện hơn nữa các loại hình du lịch nhằm thỏa mãn được nhu cầu ngày càng cao của con người. Chính vì những lý do trên mà các tại các Khu Ramsar trên cả nước hiện nay, ngoài công tác bảo tồn sự đa dạng về sinh học thì du lịch cũng cần được quan tâm phát triển song song. Vườn quốc gia Mũi Cà Mau là một trong sáu khu bảo tồn của Việt Nam được công nhận là khu Ramsar vào ngày 13 tháng 4 năm 2013, là khu Ramsar thứ 2088 của thế giới. Khu Ramsar Mũi Cà Mau nằm trên địa bàn các xã Đất Mũi, Viên 8 An(thuộc huyện Ngọc Hiển) và các xã Đất Mới, Lâm Hải (thuộc huyện Năm Căn) có diện tích hơn 41.800ha. Đây là vùng đất ngập mặn ven biển, tuy không đa dạng về chủng loài nhưng có những đặc thù riêng về hệ động, thực vật. Vườn có 93 loài chim, 26 loài thú, 43 loài bò sát, 9 loài lưỡng cư, 233 loài thủy sản. Trong đó có nhiều loài quý hiếm như bồ nông chân xám, cò trắng Trung Quốc, giang sen, rái cá, rùa hộp lưng đen, cầy giông đốm lớn, rùa răng, rùa ba gờ, rùa cổ bự, ba ba Nam Bộ… Đây chính là tiềm năng để phát triển du lịch, thu hút khách du lịch đến tham quan, học tập, nghiên cứu ngày càng lớn và mang lại lợi ích kinh tế không nhỏ góp phần vào công tác bảo tồn tài nguyên hiện có của khu Ramsar Mũi Cà Mau và phát triển kinh tế địa phương. Để du lịch phát triển trở thành thế mạnh của khu Ramsar Mũi Cà Mau đòi hỏi phải có những nghiên cứu phát triển du lịch cho khu Ramsar này. Vì vậy,tôi chọn đề tài “Phát triển du lịch tại khu Ramsar Mũi Cà Mau, thực trạng và giải pháp” nhằm tìm ra được những tồn tại trong phát triển du lịch, đưa ra được những giải pháp phát triển du lịch cho khu Ramsar nhằm đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững và góp phần phát triển du lịch cho cả tỉnh Cà Mau. 2. Mục đích, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài  Mục đích ‒ Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về nghiên cứu phát triển du lịch. ‒ Phân tích các điều kiện và thực trạng phát triển du lịch tại Khu Ramsar Mũi Cà Mau. ‒ Đưa ra các định hướng, giải pháp để phát triển du lịch tại khu Ramsar Mũi Cà Mau, vừa đem lại hiệu quả kinh tế caovừa đảm bảo bảo tồn đa dạng sinh học và PTBV.  Nhiệm vụ - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển du lịch tại khu Ramsarcủa một số nướcvà Việt Nam. - Thực hiện các điều tra, khảo sát và thu thập tài liệu, thông tin phục vụ cho các mục tiêu đề ra. 9 - Xác định những căn cứ và xây dựng những định hướng phù hợp. - Đề xuất những giải pháp khai thác hiệu quả tiềm năng phát triển du lịch phù hợp với điều kiện của địa phương.  Giới hạn của đề tài - Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi của các nhân tố hình thành nên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch và các ngành, các lĩnh vực có liên quan đến mối quan hệ, thực trạng và đưa ra các phương hướng cho sự phát triển trong tương lai của du lịch nhằm thu hút hơn nữa khách du lịch tới với khu Ramsar Mũi Cà Mau. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài  Về mặt khoa học: đề tài góp phần củng cố cơ sở lý luận và xây dựng mô hình đảm bảo phát triển các loại hình du lịch và phát triển du lịch theo hướng bền vững.  Về mặt thực tiễn: - Kết quả nghiên cứu giúp cơ quan quản lý ngành và quản lý Khu Ramsar Mũi Cà mau xây dựng kế hoạch phát triển du lịch của địa phương. - Làm tư liệu cho các cơ quan quản lý hành chính các cấp, các ngành sử dụng để lập kế hoạch tổ chức quản lý, bảo vệ tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế nói chung. 4. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng của đề tài là tập trung vào nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý vùng đất ngập nước và tình hình khai thác và phát triển du lịch nhằm bảo tồn sự đa dạng sinh học song song với việc phát triển kinh tế trên địa bàn của khu Ramsar Mũi Cà Mau, trên địa bàn 4 xã bao gồm xã Đất Mũi, xã Viên An (thuộchuyện Ngọc Hiển), xã Lâm Hải và xã Đất Mới (thuộc huyện Năm Căn),tỉnh Cà Mau. 5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Tính đến thời điểm tác giả nghiên cứu đề tài này thì đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về hệ sinh thái đất ngập nước (khu Ramsar) trên cả nước nhằm phát triển du lịch. Các công trình nghiên cứu đã đề cập đến một cách khái quát, toàn diên 10 hoặc đi sâu vào phân tích các giá trị của hệ sinh thái đất ngập nước trong vấn đề bào vệ môi trường, bảo vệ tính đa dạng sinh học và phát triển kinh tế trong cộng đồng địa phương. Ở những phương diện khác nhau cũng đã có những đề tài nghiên cứu về du lịch tại Khu Ramsar Mũi Cà Mau. Dưới đây là một số đề tài về nghiên cứu về sự phát triển du lịch, bảo vệ môi trường được tác giả quan tâm và nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Trong diễn đàn Bảo tồn thiên nhiên và văn hóa Đồng bằng sông Cửu Long được tổ chức tại Cà Mau năm 2013 đã có một số đề tài đề cập đến vần đề bảo tồn tài nguyên tự nhiên, bảo tồn hệ sinh thái cùng tính đa dạng sinh học, cùng với đó là phát triển kinh tế của cộng đồng địa phương. Một số đê tài như: ‒ Lê Anh Tuấn, Duy trì dịch vụ hệ sinh thái cho Mũi Cà Mau trong bối cảnh biến đổi khí hậu. ‒ Phạm Hạnh Nguyên, Trương Quang Hải, Đánh giá độ nhạy cảm đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng ngập mặn tại Vườn quốc gia Mũi Cà Mau. ‒ Huỳnh Thị Mai cùng cộng sự, Nghiên cứu thí điểm xây dựng mô hình và cơ chế chi trả dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước ven biển ở Vườn quốc gia Mũi Cà Mau, tỉnh Cà Mau. ‒ Trần thị Kim Tĩnh, Huỳnh Thị Mai, Trần Ngọc Cường, Sử dụng khôn khéo đất ngập nước tại các khu Ramsar. ‒ Trần thị Thu Hà, Lượng giá trị của hệ sinh thái rừng ngập mặn: nghiên cứu điểm tại tỉnh Cà Mau. ‒ Đỗ Nam Thắng, Jeff Bennett, Ước tính giá trị sử dụng trực tiếp của các vùng đất ngập nước tại đồng bằng sông Cửu Long: Nghiên cứu điển hình tại tỉnh Cà Mau. Hầu hết các công trình nghiên cứu trên đây đều nêu lên những vấn đề về tầm quan trọng của vùng đất ngập nước, cách thức sử dụng tài nguyên đất ngập nước, bảo tồn hệ sinh thái và tính đa dạng sinh học và phát triển đời sống kinh tế cho cộng đồng địa phương. Rất ít đề tài đề cập đến việc quy hoạch và phát triển du lịch cho 11 Khu Ramsar Mũi Cà Mau.Vì vậy, luận văn “Phát triển du lịch tại Khu Ramsar Mũi Cà Mau, thực trạng và giải pháp” là đề tài cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. 6. Những đóng góp khoa học của luận văn - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển các khu ddu lịch trong các vườn quốc gia và các khu Rmasar vào nghiên cứu phát triển du lịch tại Khu Ramsar Mũi Cà Mau. - Phân tích, đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch tại Khu Ramsar Mũi Cà Mau. - Đưa ra những định hướng và giải pháp hợp lý nhằm phát triển du lịch cho Khu Ramsar Mũi Cà Mau, phù hợp với điều kiện cụ thể, đáp ứng nhu cầu thời kỳ hội nhập. 7. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Các quan điểm nghiên cứu 7.1.1. Quan điểm tổng hợp, hệ thống Hệ thống lãnh thổ du lịch được cấu thành bởi nhiều phân hệ khác nhau về bản chất, nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Quan điểm hệ thống giúp chúng ta nắm bắt và điều khiển được hoạt động của mỗi phân hệ nói riêng và toàn bộ hệ thống du lịch nói chung. Hệ thống lãnh thổ du lịch là một hệ thống mở phức tạp gồm nhiều thành phần có mối liên hệ chă ̣t chẽ với nhau. Đây là một dạng đặc biệt của địa hệ mang tính chất hỗn hợp, có đủ các thành phần: tự nhiên, kinh tế, xã hội và chịu sự chi phối của nhiều quy luật cơ bản. 7.1.2. Quan điểm hệ thống lãnh thổ Phát triển du lịch ở bất kỳ cấp vùng hoặc trung tâm nào cũng phải là một phần cấu thành không thể tách rời trong hệ thống du lịch chung của cả nước. Các hệ thống lãnh thổ du lịch thường tồn tại và phát triển trong mối quan hệ qua lại nội tại của từng phân hệ, giữa các phân hệ du lịch trong một hệ thống với nhau và các môi trường xung quanh, giữa các hệ thống lãnh thổ du lịch cùng cấp và khác cấp, giữa hệ thống lãnh tổ du lịch và hệ thống kinh tế- xã hội. Quan điểm hệ thống còn đặc 12 biệt có ý nghĩa trong quá trình nghiên cứu các hệ sinh thái đặc thù với sự phân hoá theo lãnh thổ từ cấp quốc gia đến cấp vùng và điểm. Mặc khác, các đối tượng nghiên cứu của sinh thái cần được xác định trên một lãnh thổ để phân tích, nghiên cứu tìm ra những sự khác biệt và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. 7.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh Mọi sự việc, hiện tượng đều có sự vận động, biến đổi hay phát triển theo thời gian và phân hóa trong không gian. Nghiên cứu lịch sử trước đó để có được những đánh giá đúng đắn hiện tại, phân tích nguồn gốc phát sinh, phát triển và có cơ sở để đưa ra các dự báo về xu hướng phát triển trong tương lai. Quan điểm này được vận dụng trong quá trình phân tích quá trình hình thành, phát triển khu du lịch, mối quan hệ cũng như xu hướng phát triển chung. 7.1.4. Quan điểm sinh thái phát triển bền vững Phát triển du lịch đi đôi với môi trường là một bộ phận không thể thiếu của chính sách sinh thái toàn vẹn. Mục tiêu của phát triể n bền vững là bảo vệ tài nguyên và môi trường, tăng cường công tác bảo tồn và đóng góp lợi ích cho cộng đồng, bảo đảm sự phát triển kinh tế. Vận dụng quan điểm này, tính toàn vẹn lãnh thổ của hệ sinh thái phải được coi trọng, trong đó các tác động của du lịch đến khả năng chịu đựng của hệ sinh thái cần được tính đến, đảm bảo sự phát triển của du lịch trên cơ sở môi trường được bảo tồn một cách có hiệu quả và bền vững. 7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã tiến hành thu thập các số liệu, tư liệu từ nhiều nguồn khác nhau: sách, báo, các báo cáo của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch đầu tư, báo cáo của các khu du lịch, các Website về du lịch… 13 7.2.2. Phương pháp thực địa Phương pháp thực địa là phương pháp truyền thống của địa lý học, được sử dụng rộng rãi trong địa lý du lịch nhằm khảo sát, thu thập tư liệu, tài liệu thực tế đồng thời kiểm tra trực tiếp các đối tượng nghiên cứu về sự hình thành, phát triển và đặc điểm của tổ chức lãnh thổ du lịch. Phương pháp này giúp người nghiên cứu có được cái nhìn thực tế về đặc trưng lãnh thổ nghiên cứu. Phương pháp này còn được thực hiện kết hợp với phương pháp điều tra xã hội học. 7.2.3. Phương pháp phân tích hệ thống tổng hợp Các tài liệu thống kê được khai thác từ nhiều nguồn khác nhau: tài liệu lưu trữ, các báo cáo của các cơ quan quản lý, nguồn tài liệu từ ngành du lịch, các tài liệu khác có liên quan. Sử dụng phương pháp này để tổng hợp, phân tích mối tương quan, ảnh hưởng hai chiều của các yếu tố để tìm ra những kết quả tác động và xác định nguyên nhân, hậu quả của các mối liên hệ tạo ra. 7.2.4. Phương pháp so sánh Phương pháp này nhằm so sánh sự phát triển về du lịch tại các khu Ramsar trong và ngoài nước. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển du lịch có hiệu quả tại khu Ramsar Mũi Cà Mau. 7.2.5. Phương pháp chuyên gia Là phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực khoa học về định hướng phát triển và các quyết định mang tính khả thi. Đặc thù của của DLST là lĩnh vực nghiên cứu mới, hiện tượng mới mà chúng ta thiếu hẳn thông tin đáng tin cậy về quá khứ và hiện tại của nó. Mặt khác, DLST chịu ảnh hưởng của một số lớn các nhân tố chồng chéo, thậm chí một số nhân tố trùng nhau về kinh tế - văn hóa – xã hội – môi trường do đó chúng ta cần phải sử dụng phương pháp này. 8. Cấu trúc của đề tài 14 Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội dung chính của công trình này gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch Chương II: Thực trạng phát triển du lịch tại khu Ramsar Mũi Cà Mau Chương III: Định hướng và giải pháp phát triển du lịch tại khu Ramsar Mũi Cà Mau 15 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Khái niệm về du lịch Ngày nay, du lịch là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới.Hoạt động du lịch đã có nguồn gốc hình thành từ rất lâu và ngày nay phát triển với tốc độ rất nhanh, tuy vậy khái niệm về du lịch lại được hiểu khác nhau tại các quốc gia khác nhau và ở các góc độ khác nhau. Năm 1925, Hiệp hội Quốc tế các tổ chức Du lịch được thành lập tại Hà Lan, đánh dấu bước ngoặt trong việc thay đổi, phát triển các khái niệm về Du lịch. Ban đầu, Du lịch được hiểu là việc đi lại từng cá nhân hoặc một nhóm người rời khỏi chỗ ở của mình trong một thời gian ngắn đến các vùng xung quanh để nghỉ ngơi, giải trí hay chữa bệnh. Cho đến nay, người ta cho rằng về cơ bản, tất cả các hoạt động di chuyển của con người ở trong hay ngoài nước trừ việc đi cư trú chính trị, tìm việc làm đều mang ý nghĩa Du lịch. Năm 1985, I.I Pirogionic cho rằng: du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian rỗi liên quan tới sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức về văn hóa - thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị tự nhiên, kinh thế và văn hóa … Với UNWTO: Du lịch theo nghĩa hành động được định nghĩa là một hoạt động di chuyển vì mục đích giải trí, tiêu khiển và tổchức các dịch vụxung quanh hoạt động này. Người đi Du lịch là người đi ra khỏi nơi mình cư trú một quãng đường tối thiểu là 80 km trong khoảng thời gian 24 giờvới mục đích giải trí tiêu khiển. Tháng 6/2005, Tổng cục Du lịch Việt Nam ban hành luật Du lịch (có hiệu lực từ1.1.2006) thì khẳng định: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. 16 Tuy còn rất nhiều những khái niệm Du lịch khác, song bản thân tôi cho rằng khái niệm về Du lịch của Tổng cục Du lịch du lịch Việt Nam đưa ra là ngắn gọn, súc tích và đầy đủ nhất. 1.1.2. Tài nguyên du lịch Tài nguyên hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các nguồn nhiên liệu, năng lượng và thông tin có trên Trái Đất và trong không gian vũ trụ mà con người có thể sử dụng để phục vụ cho cuộc sống và phát triển của mình. Tài nguyên được phân thành 2 loại: tài nguyên tự nhiên, tài nguyên nhân văn, gắn liền với các nhân tố về con người và xã hội. Tài nguyên du lịch là một dạng đặc sắc của tài nguyên nói chung. Khái niệm về tài nguyên du lịch luôn gắn với khái niệm du lịch. Trong luật du lịch Việt Nam (2005) tại chương I, điều 4, mục 4 quy định: “Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tư nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch , tuyến du lịch, đô thị du lịch.” 1.1.3. Loại hình du lịch Để đưa ra được định hướng và chính sách phát triển đúng đắn về du lịch, các nhà quản lý vĩ mô về du lịch cũng như các nhà quản trị doanh nghiệp du lịch cần phân du lịch thành các loại hình du lịch khác nhau. Việc phân loại sẽ đảm bảo tính hệ thống khi có quan điểm thống nhất về khái niệm loại hình du lịch. Theo tác giả Trương Sỹ Quý thì loại hình du lịch có thể được định nghĩa như sau: “Loại hình du lịch được hiểu là một tập hợp các sản phẩm du lịch có đặc điểm giống nhau, hoặc vì chúng thỏa mãn những nhu cầu, động cơ du lịch tương tự, hoặc dđược bán cho cùng một nhóm khách hàng, hoặc chúng có cùng một cách phân phối, một cách tổ chức như nhau, hoặc được xếp chung theo một mức giá nào đó.” 17 1.1.4. Phân loại loại hình du lịch Hoạt động du lịch diễn ra rất phong phú và đa dạng nên tuỳ thuộc vào cách phân chia mà có các loại hình du lịch khác nhau.Trong giáo trình “Kinh tế du lịch” của Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa đã được xuất bản năm 2009 của trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, khi phân loại các loại hình du lịch các tiêu thức phân loại thường được sử dụng như sau: 1.1.4.1. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của chuyến đi du lịch. Theo tiêu thức này, du lịch được phân thành du lịch quốc tế và du lịch nội địa. Du lịch quốc tế : là hình thức du lịch mà ở đó điểm xuất phát và điểm đến của khách nằm ở lãnh thổ của quốc gia khác nhau. Ở hình thức du lịch này khách phải đi qua biên giới và tiêu ngoại tệ ở điểm đến du lịch. Du lịch nội địa : là hình thức đi du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của khách nằm trong lãnh thổ của một quốc gia. 1.1.4.2. Căn cứ vào nhu cầu làm nảy sinh hoạt động du lịch. Theo tiêu thức này, du lịch được phân thành những loại hình sau: Du lịch chữa bệnh: ở thể loại này khách đi du lịch do nhu cầu điều trị các bệnh tật về thể xác và tinh thần của họ. Du lịch nghỉ ngơi, giải trí: nhu cầu chính làm nảy sinh hình thức du lịch này là sự cần thiết phải nghỉ ngơi để phục hồi thể lực và tinh thần cho con người. Đây là loại hình du lịch có tác dụng giải trí, làm cuộc sống thêm đa dạng và giải thoát con người ra khỏi công việc hàng ngày. Du lịch thể thao: loại hình du lịch này được chia thành: Du lịch thể thao chủ động: khách đi du lịch để tham giatrực tiếp vào các hoạt động thể thao. Du lịch thể thao bị động: khách đi du lịch đến để xem các cuộc thi đấu thể tha quốc tế, các thế vận hội… 18 Du lịch văn hóa: là loại hình du lịch nhằm nâng cáo hiểu biết cho cá nhân về mọi lĩnh vực như: lịch sử, kiến trúc, kinh tế, hội họa, chế độ xã hội, cuộc sống của người dân cùng các phong tục, tập quán của đất nước du lịch. Du lịch công vụ: là loại hình du lịch nhằm thực hiện thêm nhiệm vụ công tác hoặc nghề nghiệp nào đó. Du lịch thương gia: loại hình này mục đích chính của du khách là đi tìm hiểu thị trường, nghiên cứu dự án đầu tư, ký kết hợp đồng… Du lịch tôn giáo: loại hình này nhằm thỏa mãn nhu cầu tín ngưỡng đặc biệt của những người theo các đạo giáo khác nhau. Du lịch than hỏi, du lịch quê hương: là loại hình du lịch nảy sinh du nhu cầu của những người xa quê hương đi thăm hỏi bà con họ hàng, bạn bè thân, dụ đám cưới… Du lịch quá cảnh: nảy sinh do nhu cầu đi qua lãnh thổ của một nước nào đó trong thời gian ngắn để đến nước khác. 1.1.4.3. Căn cứ vào đối tượng khách du lịch. Theo tiêu thức này, du lịch được phân thành: ‒ Du lịch thanh, thiếu niên ‒ Du lịch dành cho những người cao tuổi ‒ Du lịch phụ nữ, du lịch gia đình 1.1.4.4. Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi. Theo tiêu thức này, du lịch được phân thành: Du lịch theo đoàn: là loại hình du lịch mà khách du lịch đi theo đoàn và chương trình được chuẩn bị từ trước. Có thể tổ chức chuyến đi du lịch thông qua các tổ chức du lịch hoặc tự tổ chức chuyến đi đó. Du lịch cá nhân: du lịch cá nhân có thông qua các tổ chức du lịch: cá nhân đi du lịch theo kế hoạch định trước của tổ chức du lịch, tổ chức công đoàn hay tổ chức xã hội khác. Khách du lịch không phải đi cùng đoàn mà chỉ tuân theo những điều kiện đã được thông báo và chuẩn bị trước. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan