BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
HOÀNG NGỌC TÚ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
TẠI THỊ XÃ NGHĨA LỘ, TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, tháng 08 năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
HOÀNG NGỌC TÚ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
TẠI THỊ XÃ NGHĨA LỘ, TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Đức
Phú Thọ, tháng 08 năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
i
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Phát triển du lịch cộng đồng tại
thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái” là một công trình nghiên cứu độc lập của cá
nhân tôi với sự giúp đỡ của giáo viên hƣớng dẫn.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn
Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa tùng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác
Phú Thọ, tháng 8 năm 2021
Tác giả luận văn
Hoàng Ngọc Tú
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình học thạc sỹ và có đƣợc luận văn này, ngoài
sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô
giáo trƣờng Đại học Hùng Vƣơng và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy
và nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong thời gian tôi nghiên cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đên thầy giáo Tiến sĩ Trần
Văn Đức là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, dày công chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, cán bộ công chức
UBND phƣờng Yên Thịnh, thành phố Yên Bái đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho
tôi đƣợc học tập và thực hiện nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã luôn ở bên động viên, khích
lệ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhƣng luận văn không tránh khỏi
những khuyết điểm, rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy giáo, quý cô
giáo và các đồng nghiệp để Luận văn đƣợc hoàn thiện tốt hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 8 năm 2021
Tác giả luận văn
Hoàng Ngọc Tú
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 3
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................... 4
4.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ............................................................. 4
4.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
5. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 7
5.1. Về mặt lý luận và học thuật ........................................................................ 7
5.2. Về mặt thực tiễn (gợi ý) .............................................................................. 7
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 7
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................... 8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU
LỊCH CỘNG ĐỒNG..................................................................................... 11
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển DLCĐ ........................................................... 11
1.1.1. Du lịch cộng đồng ................................................................................. 11
1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 11
1.1.1.2 Các hình thức của du lịch cộng đồng ................................................. 12
iv
1.1.1.3. Đặc điểm của du lịch cộng đồng........................................................ 15
1.1.2. Phát triển du lịch cộng đồng ............................................................... 18
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò của phát triển DLCĐ........................................ 18
1.1.2.2. Các tiêu chí phản ánh phát triển DLCĐ ............................................ 19
1.1.2.3 Các nhân tố tác động tới phát triển DLCĐ tại các địa phương ......... 23
1.2 Cơ sở thực tiễn về phát triển DLCĐ ..................................................... 33
1.2.1. Thực tiễn phát triển của du lịch cộng đồng trên thế giới ..................... 33
1.2.2. Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng ở một số địa phƣơng ............. 34
1.2.3. Các bài học kinh nghiệm rút ra cho phát triển du lịch cộng đồng tại thị
xã Nghĩa Lộ ..................................................................................................... 41
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
TẠI THỊ XÃ NGHĨA LỘ, TỈNH YÊN BÁI ............................................... 43
2.1. hái quát chung về thị xã Nghĩa Lộ và du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa
Lộ..................................................................................................................... 43
2.1.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội thị xã Nghĩa Lộ ............................. 43
2.1.1.1. Điều iện tự nhiên thị x
2.1.1.2. Kinh tế x hội thị x
gh a Lộ .................................................... 43
gh a Lộ ........................................................... 47
2.1.1.3. Thuận lợi, hó hăn về điều kiện tự nhiên – x hội đến phát triển du
lịch cộng đồng ................................................................................................. 48
2.2. Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa lộ .................... 49
2.2.1. Phát triển về lƣợng ................................................................................ 50
2.2.1.1 Phát triển về quy mô và cơ cấu ........................................................... 50
2.2.1.3. Đa dạng hóa các mô hình du lịch cộng đồng .................................... 53
2.2.1.4. Biến động về cơ sở hạ tầng ................................................................ 57
2.2.1. Phát triển về chất chiều sâu ................................................................ 58
2.2.1.1. Chất lượng dịch vụ du lịch cộng đồng ............................................... 58
2.2.1.2. Kết quả và hiệu quả phát triển du lịch cộng đồng ............................. 59
2.3. Đánh giá của các đối tƣợng về phát triển du lịch cộng đồng ................... 63
v
2.3.1. Đánh giá của nhà quản lý ...................................................................... 63
2.3.2. Đánh giá của ngƣời làm du lịch ............................................................ 65
2.3.3. Đánh giá của khách du lịch ................................................................... 67
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch cộng đồng........................ 69
2.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 69
2.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 70
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG
ĐỒNG TẠI THỊ XÃ NGHĨA LỘ, TỈNH YÊN BÁI .................................. 77
3.1. Định hƣớng phát triển du lịch cộng đồng tại thị xã nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
......................................................................................................................... 77
3.1.1. Căn cứ định ra giải pháp ....................................................................... 77
3.1.2. Quan điểm về phát triển du lịch cộng đồng .......................................... 77
3.1.3. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển du lịch cộng đồng ở Nghĩa Lộ ..... 78
3.1.3.1. Phương hướng .................................................................................... 78
3.1.3.2. Mục tiêu .............................................................................................. 78
3.2. Các giải pháp nh m phát triển du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa Lộ .... 80
3.2.1 Nhóm các giải pháp nh m phát triển các sản phẩm DLCĐ ................... 80
3.2.2 Nhóm các giải pháp nh m tăng cƣờng cơ sở vật chất cho DLCĐ ......... 81
3.2.4 Các giải pháp khác ................................................................................. 85
3.2.4.1. Nâng cao nhận thức của ngƣời quản lý du lịch, ngƣời dân địa phƣơng
......................................................................................................................... 85
3.2.4.2. Bảo vệ và tôn tạo nguồn tài nguyên du lịch ....................................... 85
3.2.4.3. Hoàn thiện công tác quản lý và nâng cao chất lƣợng cơ sở lƣu trú, nhà
hàng để phát triển du lịch cộng đồng bền vững .............................................. 85
3.2.4.4 Giải pháp quảng bá du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa Lộ ................ 86
3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 86
3.3.1 Đối với Sở Văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Yên Bái ............................ 86
3.3.2. Đối với UBND thị x
gh a Lộ ............................................................. 87
vi
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 95
PHỤ LỤC 1: BẢN ĐIỀU TRA VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA ........................ 1
PHỤ LỤC 2: CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU VÀ KẾT QUẢ PVS ............. 7
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu đồ
Biểu đồ 01: Tốc độ tăng GDP giai đoạn 2010 – 2020 .................................... 24
Bảng biểu
Bảng số 01: Bảng quy mô về du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên
Bái qua các năm 2018, 2019, 2020 ................................................................. 50
Bảng số 02: Bảng cơ cấu về du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa Lộ qua các
năm 2018, 2019, 2020 ..................................................................................... 51
Bàng số 03: Bảng số liệu về số hộ, doanh nghiệp làm du lịch cộng đồng tại thị
xã Nghĩa Lộ qua 3 năm 2018, 2019, 2020 ...................................................... 52
Bảng số 04: Bảng số liệu về chất lƣợng dịch vụ du lịch cộng đồng tại thị xã
Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái ................................................................................... 58
Bảng số 05: Bảng số liệu về hiệu quả phát triển du lịch cộng đồng tại thị xã
Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái qua 3 năm 2018, 2019, 2020 .................................... 59
Bảng số 06: Bảng Thống kê mức độ đạt đƣợc về chất lƣợng lƣu trú, chất
lƣợng ăn uống, chất lƣợng hƣớng dẫn về du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa
Lộ, tỉnh Yên Bái 69
Hình vẽ
Hình số 01: Đoàn du khách thuộc Hiệp hội Doanh nghiệp Hàn Quốc trải
nghiệm du lịch cộng đồng ở thị xã Nghĩa Lộ. ................................................ 68
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐ
: Cộng đồng
CĐĐP
: Cộng đồng địa phƣơng
DL
: Du lịch
DLCĐ
: Du lịch cộng đồng
ĐP
: Địa phƣơng
MCD
: Trung tâm bảo tồn sinh vật biển và phát triển cộng đồng
PTBV
: Phát triển bền vững
PTDL
: Phát triển du lịch
SNV
: Tổ chức phát triển Hà Lan
TNDL
: Tài nguyên du lịch
UBND
: Ủy ban nhân dân
VH
: Văn hóa
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch cộng đồng DLCĐ xuất hiện và ngày càng có giá trị kinh tế
hơn để nh m đảm bảo cho sự phát triển bền vững (PTBV) của hoạt động du
lịch (DL), hạn chế các mặt trái của du lịch khi mà những hoạt động phát
triển du lịch (PTDL) trƣớc đó đƣợc thực hiện với mục đích đơn giản là phát
triển kinh tế và ảnh hƣởng trực tiếp tới môi trƣờng sinh thái và các giá trị
văn hoá VH địa phƣơng ĐP . Hiện nay, du lịch cộng đồng khá phổ biến
ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt ở các nƣớc đang phát triển nhƣ
Campuchia, Lào, Thái Lan, …
Ở Việt Nam, DLCĐ đƣợc phát triển vào đầu những năm 2000. Mô hình
du lịch cộng đồng đã hình thành ở một số địa phƣơng nhƣ SaPa Lào Cai ,
Bản Lác Mai Châu, Hòa Bình , Buôn Trí A, Buôn Đông Đăklak ; Yên Đức
Đông Triều, Quảng Ninh … Với mục tiêu chính là tạo thêm thu nhập cho
ngƣời dân bản địa, tạo cơ hội cho trao đổi những kiến thức và văn hóa của địa
phƣơng giữa khách du lịch và địa phƣơng, để bảo tồn và phát triển những văn
hoá truyền thống của ngƣời dân bản địa, phát triển các tài nguyên thiên nhiên,
phát triển chất lƣợng cuộc sống, tăng thêm quyền và năng lực cho cộng đồng
địa phƣơng CĐĐP , cơ sở hạ tầng và cơ sở kinh doanh du lịch…DLCĐ ngày
càng khẳng định đƣợc vai trò của mình trong quá trình phát triển kinh tế xã
hội của cả nƣớc nói chung và phát triển DLCĐ của địa phƣơng nói riêng.
Thị xã Nghĩa Lộ đƣợc bao bọc bởi dãy Hoàng Liên ngàn năm, thuộc ở
phía tây tỉnh Yên Bái, mang đậm những nét đặc trƣng riêng biệt của núi rừng
vùng Tây Bắc của đất nƣớc Việt Nam ta, nhƣng cũng có những nét đặc thù
của vùng đất có địa hình kiểu lòng chảo. Thị xã Nghĩa Lộ có nhiều đồng bào
dân tộc Thái sinh sống, nơi đƣợc ngƣời dân tộc Thái coi là miền đất tổ của
mình, đã là ngƣời dân tộc Thái thì ít nhất phải một lần trong đời quay trở
2
về. thị xã Nghĩa Lộ là một vùng đất màu mỡ, phì nhiêu, trù phú của vùng Tây
Bắc, có những cánh đồng rộng lớn và đƣợc biết đến là cánh đồng gạo trắng,
nƣớc trong lớn thứ hai ở Tây Bắc với gạo Mƣờng Lò, cá suối Nghĩa Lộ, xôi
ngũ sắc, các sản phầm thổ cẩm, hoa ban trắng và đặc biệt là điệu xòe Thái nổi
tiếng đặc trừng của dân tộc Thái, với hƣơng thơm của gạo nếp Tú Lệ, với
những đặc trƣng về con ngƣời, văn hóa, lịch sử, khí hậu, thắng cảnh, thiên
nhiên...
Thời gian qua, đặc biệt là từ năm 2018, Tỉnh Yên Bái đã đặc biệt quan
tâm tới đầu tƣ phát triển du lịch và xây dựng mô hình DLCĐ để phát triển các
sản phẩm DLCĐ để đặc trƣng cho miền tây của Tỉnh, trong đó coi thị xã
Nghĩa Lộ là phân khu trung trung tâm. Tỉnh Yên Bái đƣa ra quan điểm: phát
triển các loại hình du lịch đặc thù và chất lƣợng cao trên cơ sở phát huy giá trị
tài nguyên du lịch ( TNDL) độc đáo, đặc sắc, có thế mạnh nổi trội; Tập trung
xây dựng hệ thống các sản phẩm, đa dạng hóa các sản phẩm và các loại hình
đu lịch để phù hợp với các mảng thị trƣờng có nhu cầu cá biệt, phù hợp với
khả năng phát triển của du lịch miền Tây; phát triển các sản phẩm du lịch đặc
thù nhƣ: DLCĐ, du lịch thể thao mạo hiểm, sinh thái….; xây dựng các sản
phẩm du lịch có chất lƣợng cao, thu hút khách du lịch đến và lƣu trú dài ngày;
phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù có trọng tâm, trọng điểm, có thƣơng
hiệu quốc gia và đƣợc thị trƣờng biết đến; định hƣớng và tổ chức phát triển
các sản phẩm du lịch trên 04 đơn vị hành chính miền Tây phù hợp với đặc
điểm tài nguyên du lịch gắn với từng phân khu chức năng để tạo thành các
mạng lƣới liên kết mạnh về du lịch, trong đó xác định Thị xã Nghĩa Lộ là
phân khu trung tâm.
Tuy nhiên, việc phát triển DLCĐ hiện nay tại thị xã Nghĩa Lộ còn gặp
nhiều khó khăn, vƣớng mắc, chƣa tƣơng xứng thực sự với vai trò thực tế mà
DLCĐ có thể mang lại, chƣa mang lại hiệu quả, khai thác tƣơng xứng với
3
tiềm năng của địa phƣơng; phát triển ở phạm vị còn hẹp, tự phát. Nguyên
nhân chính là do chƣa có chiến lƣợc rõ ràng, cụ thể do đó việc định hƣớng
cũng nhƣ công tác tổ chức, quản lý hoạt động DLCĐ còn gặp nhiều khó khăn,
bất cập. Vì vậy, việc nghiên cứu lý luận, phân tích tiềm năng, thực trạng về
phát triển DLCĐ tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái, từ đó đề ra những giải
pháp nh m khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên có hiệu quả ở
thị xã Nghĩa Lộ là một nhiệm vụ cấp thiết.
Với ý nghĩa trên, đề tài: “Phát triển du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa
Lộ, tỉnh Yên Bái” đã đƣợc chọn để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn và phân tích thực trạng phát
triển du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái nh m đề xuất một số
giải pháp phát triển du lịch cộng đồng, góp phần bảo tồn và phát huy các giá
trị VH truyền thống của ngƣời dân bản địa tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
2.2.1. Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch cộng
đồng nói chung và trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ nói riêng.
2.2.2. Đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển
du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái;
2.2.3. Định hƣớng và đề xuất một số giải pháp về phát triển du lịch cộng đồng
tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Du lịch cộng đồng và phát triển du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa Lộ,
tỉnh Yên Bái.
4
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về thời gian: 2018 - 2020
3.2.2. Về không gian: thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
3.2.3. Về nội dung (hay về khoa học : Nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn, cả
hiện trạng và tƣơng lai về phát triển du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa Lộ,
tỉnh Yên Bái. Làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn, đánh giá thực
trạng, đề xuất định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả về phát triển DLCĐ
trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.
4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
4.1.1. Về cơ sở lý luận: Việc nghiên cứu đề tài dựa trên cơ sở lý thuyết về du
lịch, trong đó có DLCĐ, DLBV tại Nghĩa Lộ.
4.1.2. Về phƣơng pháp luận: Việc nghiên cứu đề tài dựa trên phƣơng pháp
luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để làm rõ vấn đề về DLCĐ trên địa
bàn thị xã Nghĩa Lộ trong sự biến đổi không ngừng, trong mối liên hệ tác
động qua lại lẫn nhau, gắn với những điều kiện cụ thể.
4.1.3. Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn.
Việc đánh giá thực trạng phát triển du lịch cộng đồng, đề xuất các giải
pháp dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, lý luận, chủ trƣơng, quan điểm,
chính sách của Đảng và nhà nƣớc.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Chọn điểm nghiên cứu
Các địa điểm nghiên cứu tại thị xã Nghĩa Lộ nhƣ: Bản Sà Rèn, Bản
Chao Hạ, Cánh đồng Mƣờng Lò.
4.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin dữ liệu)
a, Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp
5
Thu thập thông tin, dữ liệu cơ bản về hoạt động DLCĐ tại thị xã Nghĩa
Lộ từ các nguồn chính thống nhƣ Sở văn hóa thể thao và du lịch, Trung tâm
Thông tin xúc tiến du lịch Yên Bái, Cục Thống kê Yên Bái. Các thông tin này
chủ yếu đƣợc thu thập từ năm 2018 đến 2020, phục vụ cho công tác phân tích,
trích dẫn tại Chƣơng 2.
Ngoài ra, các dữ liệu đƣợc thu thập từ các nguồn nhƣ sách, giáo trình
trong nƣớc và nƣớc ngoài, báo, tạp chí chuyên ngành, các báo cáo, các đề tài
nghiên cứu khoa học của tỉnh Yên Bái, Tổng Cục Du lịch, Viện Nghiên cứu
phát triển du lịch, các thông tin trên mạng internet.
Việc sử dụng phƣơng pháp này thể hiện sự kế thừa cần thiết các tri thức
đã có để thực hiện đề tài.
b, Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấp
- Đối tƣợng điều tra: quản lý, ngƣời dân hộ homestay, hộ kinh doanh,
nơi cƣ trú, khách du lịch….
- Mẫu điều tra: thu thập thông tin cơ bản
- Phƣơng pháp điều tra: + Điều tra thử
+ Chỉnh sửa mẫu phiếu điều tra
+ Điều tra chính thức
4.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia: là phƣơng pháp dự báo mà kết quả là các
thông số do các chuyên gia đƣa ra thông qua phỏng vấn trực tiếp ngƣời dân,
khách du lịch, cán bộ Phòng văn hóa thể thao và du lịch thị xã Nghĩa Lộ, Sở
văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Yên Bái, các cán bộ của chính quyền địa
phƣơng.
4.2.4. Phƣơng pháp bảng biểu: Sử dụng hệ thống bảng biểu để trình bày, minh
họa số liệu dạng số, những thông tin thống kê.
4.2.5. Phƣơng pháp điều tra xã hội học: bao gồm phƣơng pháp quan sát,
6
phƣơng pháp bảng hỏi, phƣơng pháp phỏng vấn.
Phƣơng pháp điều tra xã hội học đƣợc thực hiện thông qua việc thu
thập số liệu b ng bảng hỏi. Bảng hỏi đƣợc thiết kế dành cho hai đối tƣợng là
ngƣời dân địa phƣơng có tham gia vào các hoạt động du lịch và khách du lịch
đến thị xã Nghĩa Lộ. Tổng số bảng hỏi khảo sát là: 50 bảng hỏi dành cho
ngƣời dân địa phƣơng và 120 bảng hỏi dành cho khách du lịch đến thị xã
Nghĩa Lộ.
4.2.6. Phƣơng pháp khảo sát thực địa
Khảo sát thực địa đƣợc tiến hành tại thị xã Nghĩa Lộ. Phƣơng pháp
này nh m điều tra tổng hợp về xã hội, điều kiện tự nhiên, tìm hiểu về, dịch
vụ, kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ du lịch, giá trị TNDL của đối tƣợng
nghiên cứu. Đồng thời, việc khảo sát thực địa tại thị xã Nghĩa Lộ đã giúp
cho tôi đánh giá thực trạng hoạt động du lịch cộng đồng tại địa phƣơng, đó
là cơ sở thực tế giúp tôi đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch cộng
đồng phù hợp với địa phƣơng.
4.2.7. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích.
Phƣơng pháp này là nh m sắp xếp, lựa chọn các thông tin, số liệu, dữ
liệu từ các nguồn thứ cấp, sơ cấp để định lƣợng chính xác và đầy đủ phục vụ
cho mục đích, yêu cầu nghiên cứu, làm cơ sở cho việc nhìn nhận, đánh giá
tổng thể về đối tƣợng nghiên cứu.
a, Phƣơng pháp xử lý số liệu:
+ So sánh: Sử dụng phƣơng pháp so sánh các điểm và hình thức phát
triển du lịch cộng đồng của nơi khác để đối chiếu và học hỏi những cái hay
của địa phƣơng khác về phát triển du lịch cộng đồng.
+ Phƣơng pháp thống kê: Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để
xử lý các số liệu, kết quả nghiên cứu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên
cứu.
7
b, Phƣơng pháp phân tích:
+ So sánh là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng để khái quát hóa ở mức
độ cao, giúp phát hiện các mối quan hệ nhân quả và sự tiến hóa của các tiến
trình phát triển du lịch cộng đồng trong dài hạn.
+ Thang đo likert kẻ bảng): Thang đo likert đƣợc sử dụng phổ biến
trong việc làm luận văn dạng định lƣợng, dạng làm bảng khảo sát hỏi ý kiến.
Đa số các luận văn hƣớng Quản Trị inh Doanh áp dụng thang đo likert trong
việc thiết kế bảng câu hỏi.
4.2.8. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá
Sử dụng Thang đo likert để đánh giá các chỉ tiêu về du lịch cộng đồng
đƣợc sử dụng phổ biến trong việc làm luận văn dạng định lƣợng.
5. Đóng góp mới của luận văn
5.1. Về mặt lý luận và học thuật
Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận, quan điểm, chính sách, pháp
luật làm cơ sở cho phát triển DLCĐ tại thị xã Nghĩa Lộ nói riêng và PTDL
của tỉnh Yên Bái nói chung.
5.2. Về mặt thực tiễn (gợi ý)
Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chủ trƣơng, chính sách
về phát triển du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa Lộ cũng nhƣ phát triển du lịch
tại tỉnh Yên Bái cũng nhƣ phát triển du lịch cộng đồng tại các địa phƣơng
khác trên cả nƣớc.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài đƣợc kết cấu thành 3
chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch cộng đồng
Chƣơng II: Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại thị xã Nghĩa Lộ,
8
tỉnh Yên Bái
Chƣơng III: Định hƣớng và một số giải pháp phát triển du lịch cộng
đồng tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Thuật ngữ DLCĐ bắt nguồn từ loại hình du lịch làng bản, xuất hiện vào
những năm 1970, khi du khách du lịch muốn tham quan các mô hình làng bản
và tìm hiểu các giá trị văn hóa kết hợp khám phá tự nhiên. Lúc bấy giờ các
chuyến tham quan này diễn ra ở các vùng xa xôi, thiên nhiên còn hoang sơ.
Vì vậy, khách du lịch cần có sự giúp đỡ của ngƣời dân bản địa. Đây chính là
tiền đề cho phát triển du lịch cộng đồng [13].
Ở các nƣớc ASEAN, thuật ngữ này đƣợc sử dụng rộng rãi từ Hội thảo
Xây dựng khung cho phát triển du lịch dựa vào cộng đồng đƣợc tổ chức tại
Indonesia tháng 5 năm 1995. Sau đó, các quốc gia ở Đông Nam Á khác cũng
tổ chức nhiều cuộc hội thảo trao đổi quan điểm, khái niệm, điều kiện, cách
thức kinh nghiệm xây dựng các mô hình DLCĐ.
Ở Việt Nam, tại Hội thảo chia sẻ bài học kinh nghiệm phát triển du lịch
cộng đồng Việt Nam (2003) đƣợc tổ chức tại Hà Nội lần đầu tiên đã bàn về
vấn đề phát triển du lịch cộng đồng. Du lịch cộng đồng ngày càng phát triển
phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của các tổ chức quốc tế, đáng kể là SNV
(tổ chức phát triển Hà Lan , MCD trung tâm bảo tồn sinh vật biển và phát
triển cộng đồng . Năm 2007, với sự hợp tác giữa SNV, MCD, Viện Đại học
Mở, Công ty du lịch Footprints, Công ty lữ hành Intrepid, dự thảo về Mạng
lƣới DLCĐ của Việt Nam đã đƣợc thiết lập. Đây có thể coi là hình thức đầu
tiên trên quy mô quốc gia về du lịch cộng đồng, tạo tiếng nói chung giữa các
nhà điều hành tour, các tổ chức quốc tế, các viện nghiên cứu, trung tâm giáo
dục với CĐĐP, đồng thời kêu gọi sự giúp đỡ tài chính trong và ngoài nƣớc
trong nỗ lực xóa đói giảm nghèo và bình đẳng xã hội.
9
Du lịch cộng đồng đƣợc các ban ngành, tổ chức các nƣớc quan tâm nên
đã trở thành lĩnh vực mới trong ngành du lịch. Đã có nhiều bài báo khoa học,
tài liệu, công trình nghiên cứu khác nhau về du lịch cộng đồng. Vì thế mà lý
thuyết về du lịch cộng đồng dần đƣợc hình thành.
Tài liệu “Community Based Tourism for Conversation and
Development” xuất bản năm 2003 của học viện The Mountain Institute, Hoa
Kỳ đã đƣa ra các khái niệm về du lịch cộng đồng các yếu tố phát triển, vai
trò về du lịch cộng đồng. Các tác giả cũng đƣa ra các ví dụ về mô hình du
lịch cộng đồng ở vùng Nam Mỹ và Malaysia. Ngoài ra tài liệu cũng đã đƣa
ra các kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm thu hút khách du lịch tham gia về du
lịch cộng đồng.
Ở Việt Nam, tác giả Võ Quế có cuốn sách Du lịch cộng đồng - Lý
thuyết và vận dụng, Tập 1, Nhà xuất bản Khoa học và
ỹ thuật, Hà Nội. Nội
dung sách đã đề cập đến các lý thuyết về công đồng, bản chất cộng đồng và
lịch sử hình thành các khái niệm cộng đồng. Qua đó, tác giả cũng đã nêu lên
mục tiêu, ý nghĩa phát triển du lịch dựa vào cộng đồng, các nguyên tắc và
điều kiện để hình thành và phát triển du lịch dựa vào cộng đồng.
hông chỉ
tiếp cận về mặt lý thuyết tác giả còn rút ra những bài học kinh nghiệm quý giá
từ việc nghiên cứu mô hình phát triển du lịch dựa vào cộng đồng trong nƣớc
và của một số nƣớc phát triển du lịch cộng đồng trên thế giới [8].
Đề tài khoa học cấp Bộ nghiên cứu năm 2002 do Phạm Trung Lƣơng
làm Chủ nhiệm đề tài Nghiên cứu xây dựng bảo vệ môi trƣờng du lịch với sự
tham gia của cộng đồng góp phần phát triên du lịch bền vững trên đảo Cát Bà
– Hải Phòng, đã hệ thống hóa một cách có chọn lọc các khái niệm liên quan
giữa moi trƣờng, phát triển cộng đồng và du lịch... Dựa trên các phân tích
hiện trạng, đề tài phân tích sức ép tới môi trƣờng trong những năm tới đồng
thời đề xuất mô hình bảo vệ môi trƣờng với sự tham gia của các thành phần
trong cộng đồng với các nghĩa vụ và quyền lợi cụ thể và các giải pháp để áp
10
dụng mô hình đã đề xuất tại đảo Cát Bà [6].
Đề tài khoa học công nghệ trọng điểm cấp Trƣờng Đại học Quốc gia
Hà Nội do tác giả Nguyễn Thị Hải chủ trì, nghiên cứu năm 2010-2011 về
Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng cho các vƣờn quốc
gia đặc thù ở miền Bắc Việt Nam nghiên cứu trƣờng hợp vƣờn quốc gia
Hoàng Liên và Xuân Thủy) [1]. Đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận về du lịch
sinh thái cộng đồng và khả năng phát triển du lịch sinh thái cộng đồng ở các
vƣờn quốc gia. Tham khảo bài học kinh nghiệm DLCĐ ở một số khu vực trên
thế giới và Việt Nam. Dựa trên điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của 14
vƣờn quốc gia miền Bắc Việt Nam, đề tài đã phân tích đánh giá sơ bộ tiềm
năng du lịch sinh thái của các vƣờn quốc gia này. Dựa trên các điều kiện phát
triển du lịch sinh thái cộng đồng ở hai khu vực nghiên cứu là vƣờn quốc gia
Hoàng Liên và vƣờn quốc gia Xuân Thủy, đề tài đã đánh giá hiện trạng và đề
xuất các giải pháp phát triển du lịch cộng đồng tại các điểm nghiên cứu[1].
Bên cạnh đó, có một số luận văn thạc sỹ của học viên cao học Trƣờng
Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội đã nghiên
cứu về DLCĐ ở một số điểm đến du lịch của Việt Nam nhƣ: phát triển du lịch
cộng đồng ở huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk của Nguyễn Thị Mai [7]; Nghiên
cứu điều kiện phát triển du lịch cộng đồng ở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên
Quang của Nguyễn Đức
hoa [4]; Nghiên cứu phát triển du lịch dựa vào
cộng đồng vùng ven biển Nam Định của Trần Thị Lan [5]; Nghiên cứu du
lịch sinh thái cộng đồng và đề xuất các giải pháp PTBV tại huyện Vân Đồn,
tỉnh Quảng Ninh...
Riêng về thị xã Nghĩa Lộ đã có nhiều bài báo, tài liệu, tài liệu, công
trình nghiên cứu khác nhau. Tuy nhiên, kết quả các công trình nghiên cứu chủ
yếu mới chỉ dừng lại ở việc xác nhận giá trị về lịch sử, văn hóa, giá trị về du
lịch. Nghiên cứu phát triển du lịch cộng đồng ở thị xã Nghĩa Lộ là một vấn đề
mới, chƣa có công trình nào đƣợc nghiên cứu.
- Xem thêm -