Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành ...

Tài liệu Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố đồng hới, tỉnh quảng bình

.PDF
117
121
137

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Luận văn thạc sĩ “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” do học viên Trương Phương Sin thực hiện dưới sự hỗ trợ, hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Mai Văn Xuân. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các nội dung nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu uế chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Nguồn H số liệu thứ cấp, sơ cấp và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ quan và tổ chức được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài tế liệu tham khảo. Tác giả g Đ ại họ cK in Luận văn, đảm bảo không có sự gian lận nào. h Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Hội đồng về tính trung thực của Tr ườ n Trương Phương Sin i LỜI CẢM ƠN Luận văn đang thực hiện là sự kết hợp giữa kết quả học tập, nghiên cứu ở nhà trường với kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân trong quá trình công tác. Để hoàn thành được như hôm nay, Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến toàn thể các thầy, cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học kinh tế Huế; đặc biệt là PGS.TS. Mai Văn Xuân giảng viên Đại học uế Kinh tế Huế, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện H Luận văn. tế Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi về thời gian, công việc để học tập, nghiên cứu. h Tôi xin cảm tạ Gia đình và người thân đã luôn động viên, khích lệ và giúp đỡ in tôi trong quá trình học tập. cK Mặc dù đã cố gắng, nỗ lực để hoàn thành Luận văn tốt nhất theo yêu cầu, đảm bảo về chất lượng; tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. họ Do đó, cá nhân tôi mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo, ại đồng nghiệp và các bạn quan tâm để bản thân tiếp tục hoàn thiện mục tiêu và kết Đ quả nghiên cứu của mình, vận dụng tốt vào lý luận và thực tiễn. ườ n g Tác giả Tr Trương Phương Sin ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: TRƯƠNG PHƯƠNG SIN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Niên khoá: 2014 – 2016 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN Tên đề tài luận văn: “PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH” uế Tóm lược các kết quả của luận văn. H 1. Tính cấp thiết của đề tài: Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ có vai trò thúc đẩy việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên tế nhiên, nguồn vốn, lao động, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, duy trì và phát triển các h ngành nghề truyền thống, làm tăng hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, in nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế và đóng góp một phần không nhỏ vào ngân cK sách Nhà nước, thúc đẩy an sinh xã hội phát triển. Do vậy, nghiên cứu thực trạng, đề ra giải pháp phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn là việc làm cấp thiết. họ 2. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên cứu: Luận văn đã sử dụng nguồn số liệu chủ yếu từ kết quả điều tra doanh nghiệp do Cục Thống kê Quảng Bình tổ chức ại triển khai điều tra hàng năm và kết quả phỏng vấn một số lao động trong các Đ DNNVV ngành thương mại, dịch vụ về môi trường kinh doanh trên địa bàn. Số liệu g được tổng hợp, xử lý, phân tích bằng phần mềm chuyên ngành thống kê, phần mềm ườ n SPSS, Microsoft Excel. Luận văn tham khảo nhiều ý kiến các nhà quản lý chính sách, DN và sử dụng nhiều tài liệu tham khảo, kết hợp nhiều phương pháp quan sát, Tr mô tả, tổng hợp, so sánh, đánh giá, phân tích, nhận định. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: Qua nghiên cứu đánh giá, phân tích cho thấy, kết quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố đã đạt được những kết quả nhất định; song chưa tương xứng với điều kiện, tiềm năng sẵn có, chưa khai thác hết các lợi thế của mình; nhiều doanh nghiệp hoạt động còn thua lỗ, không có lãi hoặc có lãi nhưng hiệu quả còn thấp. Luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn, trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói riêng và hội nhập kinh tế quốc tế nói chung. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii MỤC LỤC................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN.................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii uế DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................... ix H PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 tế 2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2 h 2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2 in 2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2 cK 3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2 họ 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5.1. Phương pháp chung..............................................................................................3 ại 5.2. Các phương pháp cụ thể.......................................................................................3 Đ 6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ PHÁT TRIỂN g DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ ...............6 ườ n 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ ..........................................................................................................6 Tr 1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................6 1.1.2. Đặc điểm của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ .........................................9 1.1.3. Vai trò của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ ...........................................10 1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ ..................................................................................................................12 1.2.1. Khái niệm và tiêu chí đánh giá........................................................................12 1.2.2. Nội dung phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ ..............................16 iv 1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ...............................................................................................................................17 1.3. CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY..............22 1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ ......................................................................................24 1.4.1. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ uế ở một số quốc gia ......................................................................................................24 1.4.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................26 H 1.4.3. Bài học về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ tế cho thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ..............................................................28 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆPNHỎ VÀ VỪA in h NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, cK TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................................30 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DNNVVV NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA họ BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH........................................30 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................30 ại 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................31 Đ 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH g THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ ......................................................................................33 ườ n 2.2.1. Tình hình các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới .............................33 2.2.2.Tình hình phát triển về số lượng của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ . Tr .....................................................................................................................34 2.2.3. Thực trạng về vốn của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ...............................................................................43 2.2.4. Thực trạng về vốn của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ...............................................................................50 2.2.5. Lao động trong các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ ...................56 v 2.2.6. Thực trạng về kết quả sản xuất kinh doanh trong các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ ...............................................................................................................58 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DNNVV NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH..........................................................................................................68 2.3.1. Thành tựu ........................................................Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................Error! Bookmark not defined. uế CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆPNHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN H THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH .................................................97 tế 3.1. QUAN ĐIỂM, CHỦ TRƯƠNG VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN DNNVV NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ .......................................................97 in h 3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DNNVV NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ cK TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................99 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN DNNVV NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI ........................................100 họ KẾT LUẬN .............................................................................................................102 KIẾN NGHỊ ..............................................................Error! Bookmark not defined. Tr ườ n g Đ ại DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................107 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN Doanh nghiệp nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DN Doanh nghiệp ĐTDN Điều tra doanh nghiệp ĐKKD Đăng kí kinh doanh GDP Tổng sản phẩm quốc nội KH – ĐT Kế hoạch và Đầu tư KH – CN Khoa học và Công nghệ KTXH Kinh tế - xã hội KV Khu vực TMDV Thương mại, dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh UBND Uỷ ban nhân dân WTO Tổ chức Thương mại thế giới Tr ườ n g Đ ại họ cK in h tế H uế DNNN vii DANH MỤC CÁC BẢNG … Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới .................................7 Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia.......................................8 Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam....................................................9 Bảng 2.1. Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới...................................................................................................................36 uế Bảng 2.2. Số lượng DNNVV phân theo ngành hoạt động trên địa bàn thành phố H Đồng Hới...................................................................................................................38 tế Bảng 2.3. Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ chia theo đơn vị hành chính và chia theo vùng.............................................................................................41 h Bảng 2.4. Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ chia theo quy mô nguồn in vốn sản xuất kinh doanh............................................................................................44 cK Bảng 2.5. Vốn sản xuất kinh doanh bình quân 1 DNNVV ngành thương mại, dịch vụ...............................................................................................................................48 họ Bảng 2.6. Quy mô và cơ cấu vốn SXKD của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ 51 2.2.5. Lao động trong các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ ..............................55 ại Bảng 2.7. Quy mô và cơ cấu về lao động trong các DNNVV ngành thương mại, Đ dịch vụ .......................................................................................................................56 g Bảng 2.8. Doanh thu bình quân trên một doanh nghiệp và doanh thu trên một lao Tr ườ n động...........................................................................................................................60 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ … Biểu đồ 2.1. Cơ cấu về số lượng doanh nghiệp chia theo vùng................................43 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu về quy mô nguồn vốn kinh doanh các năm..............................46 Biểu đồ 2.3. Số lao động trong các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ................57 Tr ườ n g Đ ại họ cK in h tế H uế Biểu đồ 2. 4. Số lượng lao động theo quy mô doanh nghiệp....................................58 ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, bên cạnh những doanh nghiệp quy mô lớn, được xem là đầu tàu cho sự phát triển kinh tế, không thể thiếu sự đóng góp cũng như vai trò quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa uế (DNNVV). Gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa kinh tế diễn ra khá sôi nổi, thực tiễn quản lý kinh tế và quản H lý doanh nghiệp có những chuyển biến sâu sắc thì các DNNVV lại càng được tế chú trọng. Phát triển DNNVV sẽ thúc đẩy việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các in h nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, lao động, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cK duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống,... Tuy nhiên, sự phát triển của DNNVV, trong đó có các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành họ phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình còn rất khiêm tốn, chưa thực sự phát huy được tiềm lực sẵn có của địa phương để đẩy nhanh phát triển kinh tế trong bối cảnh CNH, ại HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Các chính sách của Nhà nước và của địa phương Đ về DNNVV nói chung và đối với DNNVV ngành thương mại, dịch vụ nói riêng chưa thông thoáng, nguồn nhân lực của các doanh nghiệp này còn đang hạn chế về ườ n g chất lượng, cả về trình độ chuyên môn kỹ thuật và đặc biệt là trình độ tổ chức quản lý kinh doanh trong nền kinh tế thị trường và hội nhập. Việc giải quyết vấn đề đầu ra cho sản phẩm của các DNNVV còn rất bất cập... Tr Để đẩy nhanh phát triển DNNVV nói chung và DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình nói riêng, cần phải có nghiên cứu cơ bản, có hệ thống và cần làm rõ những cơ hội cũng như thách thức đối với DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn, để từ đó tìm ra biện pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của DNNVV trong ngành này là việc làm cấp thiết và có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đồng Hới trong những năm tới. Chính vì lẽ đó, trong quá trình học tập, tôi đã lựa chọn đề tài: 1 “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình" làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố tế 2.2. Mục tiêu cụ thể H ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn nghiên cứu. uế Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển DNNVV - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV. in h - Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong thời gian từ 2010 cK đến năm 2014. - Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNVV ngành thương ại 3. Đối tượng nghiên cứu họ mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. Đ Nghiên cứu sự phát triển của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ. 4. Phạm vi nghiên cứu ườ n g Các vấn đề về DNNVV là vấn đề khá rộng lớn và phức tạp tồn tại mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Trong phạm vi của đề tài chủ yếu tập trung vào phân tích sự vận động và phát triển của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ hạch toán kinh tế độc Tr lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được thành lập theo quy định của pháp luật (Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác xã), đang còn tồn tại về mặt pháp lý tại thời điểm 31/12 hàng năm. Thời gian nghiên cứu chủ yếu từ năm 2010 đến năm 2014. 2 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp chung Các DN nói chung và các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ nói riêng phát triển trong mối quan hệ tác động qua lại, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau trong nền kinh tế. Các mối quan hệ này được xem xét đánh giá dựa trên cơ sở của phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy vật lịch sử. Sử dụng các phương pháp chung nhằm nghiên cứu trong mối quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau, trong một thể uế thống nhất. Nghiên cứu DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trong một quá trình H vận động của quá khứ và hiện tại để tìm ra những đặc trưng của vấn đề nghiên cứu tế và tính quy luật của đối tượng nghiên cứu từ đó đưa ra những giải pháp phát triển cụ thể của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trong thời gian tới. in 5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu h 5.2. Các phương pháp cụ thể cK + Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các trang thông tin điện tử chuyên ngành, báo cáo chính thức, niên giám thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống họ kê tỉnh Quảng Bình, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tài liệu sách báo, tạp chí khác. Kết quả Điều tra doanh nghiệp hàng năm của Cục Thống kê Quảng Bình. Đ ại + Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ phỏng vấn thông qua bảng hỏi, tổng hợp, phân tích từ phiếu điều tra của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ.Tổng số ườ n g DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới năm 2014 là 1.059 doanh nghiệp, tiến hành điều tra 105 doanh nghiệp (chiếm 10,0%) hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ. Việc chọn mẫu nghiên cứu được căn cứ vào tình Tr hình phát triển thực tế của các DNNVV trên địa bàn (Bảng 1) tại phường Đồng Phú chọn 34 doanh nghiệp, chiếm 32,38% trên tổng số doanh nghiệp được chọn mẫu điều tra; phường Nam Lý chọn 31 doanh nghiệp, chiếm 29,52%; phường Bắc Lý chọn 24 doanh nghiệp, chiếm 22,86% và phường Hải Đình chọn 16 doanh nghiệp, chiếm 15,24%. 3 Bảng 1. Số lượng DNNVV ngành thương mại, dịch vụ tiến hành điều tra Đơn vị tính: Doanh nghiệp Số lượng Cơ cấu (%) Phường Đồng Phú 34 32,38 Phường Nam Lý 31 29,52 Phường Bắc Lý 24 22,86 Phường Hải Đình 16 15,24 105 100,00 H Tổng uế Địa phương tế Cách thức điều tra thu thập số liệu:Phỏng vấn đối tượng điều tra để thu thập thông tin định tính nhằm bổ sung, giải thích cho các thông tin định lượng và cung in cK 5.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu h cấp thêm những thông tin mà số liệu định lượng không thu thập được. Dùng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu điều tra họ theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài. Dùng phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh doanh để đánh giá kết ại quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển của các DNNVV ngành thương Đ mại, dịch vụ. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ... ườ n g Dùng phương pháp chuyên gia để làm sáng tỏ những cơ sở lý luận cũng như phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình nghiên cứu đề tài từ đó rút ra kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn; đề xuất các giải pháp có tính khả thi, phù Tr hợp với thực tiễn của từng loại hình DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Số liệu sau khi được điều tra, thu thập được làm sạch, tổng hợp và phân theo mục đích nghiên cứu; xử lý, phân tích bằng Microsoft Excel và các công cụ khác... Tùy từng mục tiêu và có phương pháp phân tích khác nhau. 5.2.3. Các phương pháp phân tích Trên cơ sở số liệu được thu thập, tổng hợp, đề tài sử dụng phương pháp này 4 để so sánh, phân tích các chỉ tiêu tương ứng biến động qua thời gian của các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Phương pháp sử dụng kết hợp các chỉ số, số bình quân, lượng tăng/giảm tuyệt đối, số tương đối để phân tích nội dung vấn đề một cách có hệ thống. 6. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến nghị. Nội dung của đề tài gồm 03 chương. uế Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV ngành thương H mại, dịch vụ. địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. tế Chương 2. Thực trạng phát triển DNNVV ngành thương mại, dịch vụ trên in h Chương 3. Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNVV ngành thương Tr ườ n g Đ ại họ cK mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. 5 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ uế 1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1. Khái niệm H Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được tế đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Tại mỗi quốc gia có nền kinh tế khác nhau, theo từng giai đoạn phát triển in h kinh tế thì quan niệm về DNNVV cũng khác nhau. Chẳng hạn tại các quốc gia cK thuộc khối Liên minh Châu Âu, DNNVV là những doanh nghiệp có số lượng nhân viên dưới 250 người và doanh thu hàng năm là nhỏ hơn 50 triệu euro. Còn tại nước họ Mỹ thì DNNVV là những doanh nghiệp có số lượng người lao động dưới 500 người (cho phần lớn hoạt động sản xuất và khai thác) và có doanh thu hàng năm là dưới 7 ại triệu đô la đối với đa số các ngành không liên quan tới sản xuất. (Nguồn: Cẩm nang quốc tế (IFC)). Đ kiến thức dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của công ty tài chính ườ n g Tại Châu Á, các DNNVV tại HongKong được phân loại theo ngành sản xuất và số lượng nhân viên. Theo đó, các DNNVV trong các ngành sản xuất có số nhân Tr viên dưới 100 người và ngành phi sản xuất có số nhân viên dưới 50 người. Bên cạnh đó, từ góc độ là bên cung cấp dịch vụ, các ngân hàng tại HongKong còn đưa ra việc phân loại dựa vào các tiêu chí như doanh thu hàng năm, mức độ tập trung tư bản, năng lực tín dụng... (Nguồn: Kỉ yếu Hội thảo, 2006 “Tăng cường hỗ trợ và hợp tác vì sự phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ APEC”). Trong phạm vi của đề tài, tác giả sử dụng định nghĩa DNNVV trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài.Nghị định đã đưa ra một định nghĩa chung về DNNVV để các ban 6 ngành, địa phương, các tổ chức trong và ngoài nước có căn cứ xác định đối tượng thực hiện chính sách và các biện pháp trợ giúp DNNVV phát triển. Theo đó,“DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”. uế 1.1.1.2. Tiêu chí xác định H Trong thời gian qua ở Việt Nam để hỗ trợ cho các DNNVV, một số cơ quan tế nhà nước và một số tổ chức đã đưa ra nhiều tiêu thức phân loại DNNVV, có thể tổng hợp như sau: in h Theo tiêu chí phân loại của Ngân hàng thế giới (World Bank), căn cứ vào quy mô có thể chia DNNVV thành ba loại: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp cK nhỏ và doanh nghiệp vừa. Các tiêu chí để phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới chủ yếu dựa vào số lượng lao động bình quân, tài sản và doanh thu hàng năm họ của doanh nghiệp. Nhân viên Đ Quy mô công ty ại Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới Doanh thu hàng năm < $100.000 < $3 triệu < $3 triệu < 300 < $15 triệu < $15 triệu g < $100.000 < 50 Siêu nhỏ < 10 Tài sản ườ n Nhỏ Nguồn: Tổng hợp từ World Bank Tr Vừa Từ các tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới và ở một số quốc gia trên thế giới, chúng ta thấy rằng DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Tùy thuộc vào hoàn cảnh kinh tế của mỗi quốc gia thì việc áp dụng các tiêu chí để xác định DNNVV có khác nhau. Tuy nhiên,phần lớn khi xác định DNNVV, các quốc gia đã dựa chủ yếu vào các tiêu chí sau: Số lượng lao động thường xuyên; Số lượng vốn góp; Doanh thu hàng năm; Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. Đây là các tiêu chí cơ bản để xác định DNNVV tại 7 mỗi quốc gia và cũng là những tiêu chí có tính định hướng để đề tài làm rõ các tiêu chí cụ thể khi xác định DNNVV ở Việt Nam. Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia Lao động(người) Châu Âu Doanh thu hàng năm < 250 <50 triệu Euro Châu Mỹ < 50 triệu CAD < 500 trong hoạt động sản xuất < 50 trong hoạt động dịch vụ cK Châu Phi Nam Phi < 200 họ Châu Á < 200 (ngành sử dụng nhiều lao động) < 100 (ngành sử dụng nhiều vốn) < 5 triệu ZAR < 200 triệu Bạt ại Thái Lan uế H < 250 tế Mexico tới sản xuất) h Canada các ngành không liên quan xuất và khai thác) in Hoa Kỳ < 7 triệu USD (đối với đa số < 500 (cho phần lớn hoạt động sản Đ < 100 (ngành sản xuất) < 50 (ngành phi sản xuất) g HongKong ườ n Nguồn: IFC, 2009 Ở Việt Nam, sự hình thành quan niệm và cách phân loại DNNVV cũng rất Tr khác nhau qua các thời kỳ phát triển của đất nước. Trước năm 1998, Nhà nước chưa có văn bản pháp luật nào quy định tiêu chí cụ thể về DNNVV. Do đó, mỗi tổ chức, mỗi địa phương đưa ra một quan niệm khác nhau về DNNVV, nhằm định hướng mục tiêu và đối tượng hỗ trợ của tổ chức, địa phương mình. Ví dụ: - Ngân hàng Công thương đưa ra tiêu chí DNNVV là những doanh nghiệp có giá trị tài sản cố định dưới 10 tỷ đồng, vốn lưu động dưới 8 tỷ đồng, doanh thu dưới 8 tỷ đồng và số lao động thường xuyên dưới 500 người. 8 - Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) tại Việt Nam lại đưa ra tiêu thức xác định DNNVV dựa trên mục tiêu hỗ trợ: Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có ít hơn 50 lao động, tổng số vốn và doanh thu ít hơn 1 tỷ đồng; doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có số lao động thường xuyên từ 51 đến 200 người, tổng số vốn và doanh thu từ 1 tỷ đến 5 tỷ đồng. - Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ được xác định như sau: DN siêu Số lao Nông, vốn (người) lao động (người) (tỷ đồng) 10 - 200 > 20 - 100 > 200 - 300 10 - 200 > 20 - 100 > 200 - 300  10 10 - 50 > 10 - 50 > 50 - 100 ại Nguồn: Tổng hợp từ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ườ n g Đ < 10 động Số  20 < 10 xây dựng nguồn in  20 họ II. Công nghiệp và dịch vụ (tỷ đồng) < 10 nghiệp và thủy sản III. Thương mại và h (người) lâm nguồn vốn Tổng Số lao cK I. Tổng động Khu vực Doanh nghiệp vừa tế Doanh nghiệp nhỏ nhỏ Quy mô H uế Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam Theo Nghị định trên, DNNVV phải đáp ứng các tiêu chí sau: - Về mặt pháp lý: phải là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy Tr định của pháp luật. - Về quy mô: được chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn. - Về vốn đăng ký: phụ thuộc vào quy mô và loại hình doanh nghiệp. - Về số lượng lao động trung bình hàng năm: phụ thuộc vào quy mô và loại hình doanh nghiệp. 1.1.2. Đặc điểm của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ 9 Về ưu thế so sánh với các loại hình doanh nghiệp lớn như tổng công ty, các tập đoàn kinh tế,… thì DNNVV có những đặc điểm: Một là, dễ khởi nghiệp: Do vốn ít, lao động không đòi hỏi chuyên môn cao; với đặc tính chu kỳ sản phẩm ngắn nên các doanh nghiệp có thể sử dụng vốn tự có hoặc vay các tổ chức tín dụng. Quy trình tổ chức quản lý gọn nhẹ. Vì vậy, dễ dàng khởi sự và hoạt động nhạy bén theo cơ chế thị trường. Hai là, có tính linh hoạt, năng động cao, dễ thích ứng với các biến động của uế thị trường. H Ba là, có một số lợi thế tương đối như lãi suất đầu tư thấp nhờ phát huy các tế nguồn lực đầu vào tại chỗ như lao động, tài nguyên hay nguồn vốn, khai thác và phát huy các ngành nghề truyền thống của từng địa phương. in h Bốn là, có lợi thế trong việc theo sát nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, qua đó sáng tạo ra nhiều loại sản phẩm hàng hoá và dịch vụ mới, đáp ứng tốt hơn cK nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Bên cạnh những ưu thế DNNVV cũng còn những đặc điểm yếu thế cần được họ giúp đỡ của Nhà nước, các tổ chức và xã hội. ại Thứ nhất, hầu hết các DNNVV có quy mô nhỏ, hoạt động phân tán, thiếu các Đ nguồn lực để tiến hành các dự án đầu tư lớn; khả năng mở rộng thị trường đầu ra, đặc biệt là thị trường quốc tế có nhiều hạn chế; nhiều doanh nghiệp thiếu tính chiến ườ n g lược và không có kế hoạch dài hạn. Thứ hai, sự liên kết, hợp tác giữa các DNNVV và sự liên kết hợp tác theo hiệp hội ngành hàng, theo địa bàn không bền vững. Tr Thứ ba, thiết bị công nghệ thường ở mức dưới trung bình, do không đủ tài chính cho việc nghiên cứu triển khai hay tiếp nhận công nghệ tiên tiến, do đó suất tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu cao. 1.1.3. Vai trò của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ Theo Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO - World Intellectual Property Organization) các doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ, quy mô nhỏ và vừa có vai trò và ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên cả góc độ kinh tế và xã hội. 10 DNNVV có vai trò rất lớn trong quá trình tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc gia hay các vùng miền, kể cả ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Trong đó các DNNVV hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú của người tiêu dùng. Ở những nền kinh tế có đặc điểm phát triển khác nhau vai trò của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ được thể hiện ở các mức độ khác nhau. Nhưng thực tế cho thấy tầm quan trọng của DNNVV ngành thương mại, dịch vụ ngày càng lớn khi mà phạm vi hoạt động ngày càng mở H bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế mỗi quốc gia. uế rộng thể hiện thông qua sự phát triển về số lượng doanh nghiệpvà tồn tại như một tế Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giảm thất nghiệp. Do các DNNVV tham gia in h kinh doanh ở tất cả các lĩnh vực, với đa dạng các sản phẩm nên có thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều đối tượng lao động ở nhiều cùng miền khác nhau. Đặc biệt cK khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, trong khi các doanh nghiệp lớn thường phải sa thải nhân công để cắt giảm chi phí thì các DNNVV, với tính chất linh hoạt họ và năng động của mình, có thể thích ứng nhanh với sự biến động của thị trường, có ại thể đứng vững mà không phải cắt giảm nhân công, hoặc có thể nhanh chóng thu hút Đ lại lực lượng lao động khi nền kinh tế đi vào chu kỳ phục hồi. Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành thương mại, dịch vụ giữ vai trò quan ườ n g trọng trong việc ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Với lợi thế về vốn đầu tư ít và nguồn lao động dồi dào, trong những năm qua, DNNVV ngành thương mại, dịch vụ phát triển ngày càng nhanh và chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng số doanh Tr nghiệp. các doanh nghiệp này cung cấp cho thị trường nhiều mặt hàng phong phú, đa dạng, tạo nhiều sự lựa chọn, đáp ứng được mọi nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sức tiêu thụ của nền kinh tế. Vì thế mức độ đóng góp của các DNNVV ngành thương mại, dịch vụ vào tổng sản lượng của nền kinh tế là rất lớn. Thứ ba, doanh nghiệp nhỏ và vừa khai thác và phát huy các nguồn lực địa phương, góp phần chuyền dịch cơ cấu kinh tế. Trong nền kinh tế bao giờ cũng có những vùng sâu, vùng xa, là những vùng kém phát triển, có điều kiện tự nhiên 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan