Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển dịch vụ tín dụng, thẻ, internet-banking tại vietinbank chi nhánh 9...

Tài liệu Phát triển dịch vụ tín dụng, thẻ, internet-banking tại vietinbank chi nhánh 9

.PDF
81
245
88

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG, THẺ, INTERNET-BANKING TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH 9 Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Chuyên ngành: Quản Trị Doanh Nghiệp Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thanh Vũ Sinh viên thực hiện : Đặng Kim Yến MSSV: 1054011418 Lớp: 10DQD02 TP. Hồ Chí Minh, 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG, THẺ, INTERNET-BANKING TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH 9 Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Chuyên ngành: Quản Trị Doanh Nghiệp Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thanh Vũ Sinh viên thực hiện : Đặng Kim Yến MSSV: 1054011418 Lớp: 10DQD02 TP. Hồ Chí Minh, 2014 iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài khóa luận tốt nghiệp “Phát triển các dịch vụ Tín dụng , Thẻ, Internet-Banking tại Vietinbank Chi nhánh 9” được trình bày và thực hiện của riêng tôi. Các thông tin, dữ liệu để viết báo cáo là trung thực, có nguồn gốc tin cậy. Những kết quả nghiên cứu trên đây chưa từng được công bố ở công trình nào. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính xác thực của bài viết. Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014 Sinh viên thực hiện Đặng Kim Yến iv LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS.Đặng Thanh Vũ đã hướng dẫn một cách tận tình trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Với tất cả sự biết ơn sâu sắc nhất tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh, khoa Quản trị kinh doanh đã dạy dỗ truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh chị phụ trách đang công tác tại phòng Kế toán giao dịch tại Vietinbank Chi nhánh 9 đã hỗ trợ, giúp đỡ, đóng góp ý kiến trong suốt thời gian tôi học tập và hoàn thành công tác thực tập sinh. Với những kỹ năng, kiến thức tích lũy được trong quá trình thực tập không chỉ là nền tảng giúp tôi thực hiện tốt bài khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi tự tin và vững chắc hơn giúp tôi hoàn thiện kiến thức và gặt hái được những thành công trên con đường nghề nghiệp trong thời gian tới. Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, Tôi đã cố gắng rất nhiều, nhưng bài khóa luận khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự thông cảm, chỉ bảo của Thầy. Kính chúc Quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014 Sinh viên thực hiện Đặng Kim Yến v CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh , ngày … tháng … năm 2014 vi NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tp.Hồ Chí Minh , ngày … tháng … năm 2014 Giáo viên hướng dẫn (ký tên) vii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................iii LỜI CẢM ƠN .............................................................................................iv NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................................v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................vi MỤC LỤC ...................................................................................................vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................xi DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ....................................................xii DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .............xiii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG, THẺ, INTERNET-BANKING CỦA NGÂN HÀNG .........................................3 1.1 Khái niệm và vai trò của dịch vụ ngân hàng .....................................3 1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng ........................................................3 1.1.2 Những dịch vụ của ngân hàng ........................................................3 1.1.2.1 Nhóm dịch vụ ngân hàng truyền thống ....................................3 1.1.2.2 Nhóm dịch vụ ngân hàng hiện đại ...........................................4 1.1.2.3 Các dịch vụ khác ......................................................................4 1.1.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng .......................................................4 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế ..................................................................4 1.1.3.2 Đối với ngân hàng ....................................................................5 1.2 Dịch vụ Tín dụng, dịch vụ Thẻ và dịch vụ Internet Banking ..........6 1.2.1 Dịch vụ Tín dụng ............................................................................6 1.2.1.1 Huy động tiền gửi ....................................................................6 1.2.1.2 Cho vay ....................................................................................8 1.2.2 Dịch vụ Thẻ .....................................................................................9 1.2.2.1 Thẻ tín dụng (credit card) .........................................................9 1.2.2.2 Thẻ ghi nợ (debit card) ............................................................10 1.2.3 Dịch vụ Internet-Banking ...............................................................10 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................11 viii Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG, THẺ, INTERNET-BANKING TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH 9 ..............12 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank) .....12 2.1.1 Lịch sử phát triển của Vietinbank ...................................................12 2.1.2 Giới thiệu về Vietinbank CN9 ........................................................14 2.1.2.1 Tóm lược quá trình hình thành và phát triển ...........................14 2.1.2.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động ............................................16 2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức .........................................................................18 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank CN9 năm 2011-2013 ...................................................................................................................20 2.2 Thực trạng về dịch vụ Tín dụng, dịch vụ Thẻ, và dịch vụ Internetbanking tại Vietinbank CN9 ..............................................................22 2.2.1 Dịch vụ tín dụng ..............................................................................22 2.2.1.1 Huy động tiền gửi ...................................................................23 2.2.1.2 Cho vay ....................................................................................25 2.2.2 Dịch vụ Thẻ .....................................................................................27 2.2.2.1 Thẻ ghi nợ E- partner ...............................................................27 2.2.2.2 Thẻ tín dụng quốc tế ................................................................28 2.2.3 Dịch vụ Internet-banking ................................................................30 2.3 Các vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân các tồn tại ...........................34 2.3.1 Các vấn đề còn tồn tại .....................................................................34 2.3.1.1 Về dịch vụ tín dụng ..................................................................34 2.3.1.2 Về dịch vụ Thẻ .........................................................................34 2.3.1.3 Về dịch vụ Internet-banking ....................................................35 2.3.2 Nguyên nhân các tồn tại ..................................................................35 2.3.2.1 Dịch vụ tín dụng ......................................................................35 2.3.2.2 Dịch vụ thẻ và Dịch vụ Internet- banking ...............................37 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................39 Chương 3. GIẢI PHÁP- KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG, THẺ, INTERNET-BANKING TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH 9 ................................................................................................................... 40 3.1 Triển vọng và định hướng phát triển của Vietinbank CN9 .............40 ix 3.1.1 Những triển vọng ............................................................................40 3.1.1.1 Về điều kiện tự nhiên, xã hội ...................................................40 3.1.1.2 Về chính trị, pháp luật ..............................................................40 3.1.1.3 Về trình độ, thu nhập của người dân .......................................40 3.1.1.4 Về địa điểm giao dịch ..............................................................40 3.1.1.5 Về cơ sở hạ tầng .......................................................................41 3.1.1.6 Về đội ngũ cán bộ, nhân viên ..................................................41 3.1.1.7 Về KH ......................................................................................41 3.1.2 Định hướng phát triển của Vietinbank CN9 đến nay 2018 ............41 3.2 Các giải pháp ........................................................................................45 3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay của nền kinh tế ..................................................................................45 3.2.1.1 Cơ sở của giải pháp ..................................................................45 3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ..................................................46 3.2.1.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ..................................................51 3.2.2 Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực .................................52 3.2.2.1 Cơ sở của giải pháp ..................................................................52 3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ..................................................53 3.2.2.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ..................................................58 3.2.3 Đẩy mạnh công tác phát triển trong DV thẻ và DV Internet-banking ...................................................................................................................59 3.2.3.1 Cơ sở của giải pháp ..................................................................59 3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ..................................................60 3.2.3.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ..................................................62 3.3 Kiến nghị ...............................................................................................63 3.3.1 Kiến nghị NHNN ............................................................................63 3.3.2 Kiến nghị NHCTVN (Vietinbank) ..................................................64 3.3.3 Kiến nghị ban lãnh đạo Vietinbank CN9 ........................................64 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................65 KẾT LUẬN .................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................68 PHỤ LỤC ....................................................................................................69 x DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải ATM máy rút tiền tự động CBTD cán bộ tín dụng CN chi nhánh CNV công nhân viên DV dịch vụ DVNH dịch vụ ngân hàng KH khách hàng NH ngân hàng NHCTVN Ngân hàng Công Thương Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NNL nguồn nhân lực SP sản phẩm SP-DV sản phẩm-dịch vụ SXKD sản xuất kinh doanh TMCP Thương mại cổ phần TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh xi DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Vietinbank CN9 giai đoạn năm 2011-2013 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn trong năm 2011-2013 tại Vietinbank CN9 Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Vietinbank CN9 trong 3 năm 20112013 Bảng 2.4: Số lượng thẻ phát hành trong 3 năm 2011,2012 và 2013 của Vietinbank CN9 Bảng 2.5: Tình hình triển khai dịch vụ Internet-banking năm 20112013 tại Vietinbank CN9 Bảng 2.6: Cơ cấu sử dụng dịch vụ Internet-banking năm 2011-2013 tại Vietinbank CN9 Trang 20 23 25 29 32 33 xii DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn trong năm 2011-2013 tại Ngân hàng Công Thương CN9 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu sử dụng dịch vụ Internet-banking năm 20112013 tại Vietinbank CN9 DANH SÁCH SƠ ĐỒ Trang 24 33 Trang Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank CN9 19 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tư duy xây dựng giải pháp 45 Sơ đồ 3.2: Các tiêu chuẩn ứng xử với khách hàng 57 DANH SÁCH HÌNH ẢNH Trang Hình 2.1: Logo Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 12 Hình 2.2: Thẻ ghi nợ E-partner S-Card 27 Hình 2.3: Thẻ ghi nợ E-partner C-Card 27 Hình 2.4: Thẻ ghi nợ E-partner Pink-Card 27 Hình 2.5: Thẻ ghi nợ E-partner Pink-Card 28 Hình 2.6:Thẻ Master Platinum và Thẻ Visa Platinum 28 Hình 2.7:Thẻ Master vàng và Thẻ Visa vàng 29 Hình 2.8:Thẻ Master chuẩn và Thẻ Visa chuẩn 29 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Với xu thế hội nhập hiện nay, nền kinh tế nước ta cũng như ngành tài chínhngân hàng đã và đang có những cơ hội lẫn những thách thức trong sự nghiệp phát triển của Việt Nam. Hòa trong xu thế hội nhập quốc tế đó, các ngân hàng đã đóng góp một phần rất quan trọng trong nền kinh tế khi giữ vai trò là trung gian thanh toán thuận lợi, nhanh chóng, an toàn, cũng như thúc đẩy phát triển thương mại Việt Nam. Đối với các ngân hàng, việc tạo lập và cung cấp các dịch vụ cho các khách hàng là đặc biệt quan trọng, bởi sự phát triển của những dịch vụ quyết định sự sống còn và sự thành công của chính ngân hàng đó. Chính vì lẽ đó bài toán về chủ đề “Phát triển các dịch vụ ngân hàng” luôn được các nhà lãnh đạo không ngừng nỗ lực xây dựng và phát huy, đa dạng hóa, nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mình tốt nhất hướng đến sự hài lòng, từ đó tin tưởng sử dụng và trở thành những khách hàng trung thành cho sự phát triển của mỗi ngân hàng nói riêng và của cả hệ thống ngân hàng nước nhà nói chung. Dịch vụ tín dụng luôn chiếm tỉ trọng lớn trong hoạt động chung của các ngân hàng Thương mại. Bởi vì những phương thức gửi tiền dễ dàng với mức độ an toàn và thanh khoản cao, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng được nhu cầu vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn. Bên cạnh đó, với sự thuận tiện cho việc thanh toán, dịch vụ thẻ đã và đang trở nên rất phổ biến trên toàn thế giới vì khách hàng có thể linh hoạt quản lý và sử dụng khoản tiền mặt với các giao dịch rút tiền, nạp tiền hoặc chuyển khoản bất cứ lúc nào. Hơn thế nữa, một bước phát triển vượt bậc của thương mại điện tử được ứng dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ Internet-banking. Với Internet-banking việc chuyển khoản , thanh toán hóa đơn của khách hàng có thể thực hiện các giao dịch với ngân hàng với tính bảo mật tuyệt đối đang ngày càng được nhiều khách hàng tin cậy vì họ có thể kiểm soát dòng tiền của mình 24/7 cho sự phát triển kinh tế- xã hội. Chính vì lẽ đó, các NHTM thường xuyên đo lường chất lượng các dịch vụ này nhằm đáp ứng nhu cầu một cách tốt nhất và một cách hoàn hảo nhất. Từ những 2 thực trạng khẳng định tầm quan trọng của việc đa dạng hóa và hoàn thiện các dịch vụ, sản phẩm nói trên, giúp duy trì và ngày càng mở rộng mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng trên cơ sở tin tưởng và bền vững, Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Phát triển các dịch vụ Tín dụng, Thẻ, Internet-banking tại Vietinbank CN9”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ những lý luận của DV Tín dụng, DV Thẻ, DV Internet-banking, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ba DV trên. - Phân tích thực trạng về sự phát triển của các DV này tại Vietinbank CN9 trong thời gian qua, đồng thời làm rõ sự cần thiết của sự phát triển các DV và đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển cả ba DV trên đối với Vietinbank CN9. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: dịch vụ Tín dụng, dịch vụ Thẻ, dịch vụ Internetbanking. - Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Công thương Việt Nam Chi nhánh 9_TP. HCM giai đoạn 2011-2013. 4.Phương pháp nghiên cứu - Phân tích tổng hợp số liệu và dữ kiện. - Phân tích hệ thống các yếu tố ảnh hưởng. - Tra cứu tài liệu. - Tiếp cận các phòng nghiệp vụ. 5. Kết cấu của đề tài CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG, THẺ, INTERNETBANKING CỦA NGÂN HÀNG CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG, THẺ, INTERNET-BANKING TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH 9 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP- KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG, THẺ, INTERNET-BANKING TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH 9 3 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG, THẺ, INTERNET-BANKING CỦA NGÂN HÀNG 1.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG 1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng DVNH là DV có tính đa dạng, phức tạp và là DV có tính chất vô hình nên không chỉ ở VN mà mỗi quốc gia khác nhau trên thế giới có cách hiểu về DVNH này tương đối khác nhau. Trên thế giới, dịch vụ ngân hàng được hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ hoạt động bán lẻ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối…của ngân hàng đối với KH doanh nghiệp và KH cá nhân. Và theo nghĩa hẹp, dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những hoạt động có chức năng truyền thống (như huy động vốn và cho vay). Như vậy theo quan điểm nghĩa rộng khi nói đến DVNH người ta sẽ nghĩ đến khả năng cung ứng những SP-DV như thanh toán, DV thẻ, DV thanh toán hóa đơn, DVNH qua mạng… Có thể nói DVNH là loại hình DV xuất hiện sớm nhất trong các loại hình DV tài chính. Theo WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới), DV tài chính là bất cứ DV nào có tính chất tài chính do một nhà cung cấp DV tài chính của một thành viên thực hiện. DV tài chính bao gồm DV bảo hiểm, DV liên quan đến bảo hiểm, DVNH và dịch vụ tài chính khác. Như vậy DVNH là một bộ phận cấu thành của DV tài chính. Theo GATS (Thỏa thuận chung về thương mại dịch vụ), các DVNH bao gồm: Nhận tiền gửi, Cho vay, Cho thuê tài chính, Chuyển tiền và thanh toán, Thẻ, Séc…, Bảo lãnh và cam kết, Mua bán các công cụ thị trường tài chính, Phát hành chứng khoán, Môi giới tiền tệ, Quản lý tài sản, DV thanh toán và bù trừ, Cung cấp và chuyển giao thông tin tài chính, DV tư vấn, Trung gian và hỗ trợ về tài chính. Như vậy, hiện nay vẫn chưa có một khái niệm chính thức về dịch vụ ngân hàng. Ở đây, chúng ta có thể hiểu một cách khái quát, DVNH là các nghiệp vụ về vốn, tiền tệ, thanh toán…mà NH cung cấp cho KH nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh, sinh lời, sinh hoạt cuộc sống, cất giữ tài sản…của họ, nhờ đó NH thu chênh lệch lãi suất, tỷ giá hay thu phí. 1.1.2 Những dịch vụ của ngân hàng 1.1.2.1 Nhóm dịch vụ ngân hàng truyền thống 4 - Huy động tiền gửi - Cho vay - Dịch vụ thanh toán - Dịch vụ cho thuê tài chính - Dịch vụ bảo lãnh - Dịch vụ phát hành giấy tờ có giá, trái phiếu ngân hàng - Dịch vụ chuyển nhượng trái phiếu -Dịch vụ đầu tư tài chính 1.1.2.2 Nhóm dịch vụ ngân hàng hiện đại - Dịch vụ thẻ - Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại - Dịch vụ ngân hàng qua mạng Internet - Dịch vụ ngân hàng trực tuyến 1.1.2.3 Các dịch vụ khác - Dịch vụ ngân quỹ - Dịch vụ thu hộ, chi hộ - Dịch vụ tư vấn - Dịch vụ môi giới, đại lý phát hành chứng khoán, bảo quản và quản lý chứng khoán. - Dịch vụ bảo hiểm - Dịch vụ bảo quản và ký gửi 1.1.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế - Có thể nói hoạt động NH tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hầu hết các khía cạnh của nền kinh tế. - Ngân hàng cung cấp các DV thanh toán giúp hoạt động kinh tế trở nên thuận lợi, nhanh chóng và an toàn hơn, đồng thời hạn chế lưu thông tiền mặt trong nền kinh tế, giúp giảm đáng kể chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản, đồng thời góp phần tích cực trong việc ngăn chặn các tệ nạn kinh tế xã hội như tham nhũng, trốn thuế, rửa tiền tạo điều kiện cho NHNN trong việc điều hành chính sách tiền tệ, lành mạnh hóa nền kinh tế. 5 - Hoạt động NH thúc đẩy sản xuất phát triển, huy động tối đa nguồn lực tiền tệ trong cộng đồng để phục vụ đầu tư phát triển kinh tế. Thông qua DVNH, NH phát huy tích cực trong vai trò hỗ trợ quan trọng nền kinh tế quốc dân, đảm bảo sự chu chuyển, lưu thông thông suốt của các nguồn vốn và định hướng nguồn vốn vào các địa điểm tiềm năng của nền kinh tế bằng việc đưa nguồn vốn đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, dịch chuyển vốn đầu tư, đổi mới trang thiết bị, công nghệ cũng như hỗ trợ cá nhân trong tiêu dùng sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất. Với sự bùng nổ của nền kinh tế tri thức thì vai trò của các DVNH hiện đại như DV thẻ, DVNH qua điện thoại, DVNH qua mạng Internet, DVNH trực tuyến cùng với sự hỗ trợ của các thiết bị công nghệ như máy vi tính, điện thoại, hệ thống mạng…là không thể thiếu, bởi vì nó xóa bỏ được khoảng cách địa lý không gian trong kinh doanh. Các DV hiện đại với chất lượng cao này đem lại những tiện ích giá trị cho người dùng chính vì thế đòi hỏi người cung cấp và người sử dụng phải có trình độ nhất định, đây là nhân tố thúc đẩy nền kinh tế tri thức ngày càng phát triển theo. Như vậy đối với nền kinh tế, các DVNH có tác động lớn đến tổng thể các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế từ nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, DV và xuất nhập khẩu. 1.1.3.2 Đối với ngân hàng - Đa dạng các loại hình DV giúp NH hạn chế rủi ro, đa dạng hóa nguồn thu, đồng thời mang lại lợi nhuận cho NH thông qua thu phí DV, đây là nguồn thu ổn định và an toàn của NH. Các DVNH có vai trò quyết định sự phát triển và tồn tại của NH bởi những giá trị đặc biệt quan trọng mà nó đã mang lại cho nền kinh tế. Việc đa dạng hóa các SP-DV và không ngừng nâng cao chất lượng DV cung cấp những hoạt động cần thiết cho khối lượng lớn KH góp phần làm tăng lợi nhuận, đem lại cho NH những khoản thu nhập nhất định. - Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngân hàng. Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc đa dạng và phát triển các DV NH sẽ đem lại ưu thế vượt trội, nâng cao uy tín và vị thế của NH. Việc đa đạng hóa và nâng cao chất lượng DV đối với các NH là rất quan trọng trong bối cảnh hội nhập quốc tế, đòi hỏi các NH phải có sự liên kết với nhau 6 để thực hiện tốt các yêu cầu của KH để có thể cung cấp DV thông suốt cho các chi nhánh NH ở khắp nơi trên thế giới, chính điều này sẽ tạo ra khả năng cạnh tranh và phát triển rất lớn. Dịch vụ ngân hàng hiện đại, phong phú, đáp ứng tối đa nhu cầu của KH sẽ thu hút được KH đến với mình. KH đến với NH được trải nghiệm với những DV vừa hiện đại, phong phú vừa đáp ứng về nhu cầu hài lòng KH giúp duy trì và ngày càng mở rộng mối quan hệ giữa KH với NH, sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH. 1.2 DỊCH VỤ TÍN DỤNG, DỊCH VỤ THẺ VÀ DỊCH VỤ INTERNETBANKING 1.2.1 Dịch vụ Tín dụng 1.2.1.1 Huy động tiền gửi Nền kinh tế càng phát triển, các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế càng gia tăng và càng phong phú.Thông qua DV này của NH, vốn trong nền kinh tế được điều tiết nhịp nhàng. Có thể thấy tiền gửi huy động được từ KH đóng vai trò then chốt giúp NH hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô, đa dạng hóa các SP tín dụng. Thông qua hoạt động này, NH tạo dựng được hình ảnh, thương hiệu của mình và từ đó NH tiếp cận với KH ở những SP, DV khác. Vì thế, để huy động tiền gửi, các NH đã cung cấp rất nhiều SP tiền gửi khác nhau với những điều kiện thuận lợi, những phương thức dễ dàng cho KH lựa chọn, bởi đây là loại hình DV dành cho tất cả mọi người, người gửi tiền sẽ được hưởng một mức lãi suất ấn định trên tổng số tiền gửi với mức độ an toàn và thanh khoản cao. ► Các loại hình tiền gửi phổ biến: * Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn) Tiền gửi thanh toán là loại tiền được huy động thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán là hình thức tiền gửi mà KH có thể gửi và rút vốn ra bất kỳ lúc nào mà không cần báo trước cho NH. Mục đích của loại tiền gửi này là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản, thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như các khoản thanh toán trong tiêu dùng của cá nhân đồng thời hạn chế được chi phí tổ chức thanh toán, bảo quản tiền và vận chuyển tiền, thông qua nhiều DV cụ thể: chuyển tiền, thu hộ, chi hộ, thanh toán bằng thẻ... 7 Đối với nguồn vốn này, vì tính chất thanh toán cao nên NH không ấn định, thường phải dự trữ lượng tiền rất lớn để phục vụ cho nhu cầu thanh toán thường xuyên của KH do đó đối với phần lớn KH, mục đích hưởng lợi đối với loại tiền gửi này chỉ giữ vai trò thứ yếu, các NH trả lãi suất rất thấp, thậm chí không có lãi cho tiền gửi thanh toán NH. Vì vậy, có thể nói tiền gửi thanh toán là nguồn vốn quan trọng của NH nhất nếu xét đến khía cạnh chi phí thấp. * Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi có kỳ hạn hay còn gọi là tiền gửi tiết kiệm bao gồm 2 loại: tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn.  Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi KH gửi tiền vào NH có sự thỏa thuận với NH để chọn một loại thời hạn gửi tiền thích hợp. Theo nguyên tắc, đối với loại tiền gửi này, người gửi tiền chỉ được rút ra khi đến hạn.Tuy nhiên, trên thực tế do áp lực cạnh tranh mà NH cho phép KH rút trước kỳ hạn hay trong trường hợp người gửi có nhu cầu đột xuất cần rút vốn trước hạn, NH có thể xem xét giải quyết nhưng có quyền không trả lãi suất hoặc trả lãi suất rất thấp. Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn sẽ cao hơn lãi suất tiền gửi thanh toán vì những tổ chức, cá nhân không thể tham gia dịch vụ thanh toán qua NH với số tiền này, từ đó NH có thể sử dụng để cung cấp các khoản vay thời hạn dài hơn vì NH biết trước thời điểm mà KH sẽ rút tiền ra nên NH thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền của khác nhau. Tiền gửi định kì với nhiều loại kì hạn khác nhau trong khoảng từ 1–36 tháng, thông thường bao gồm các loại sau: 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng…và đa số người gửi tiền chỉ chọn kì hạn ngắn dưới 1 năm. Xét về cách trả lãi, có thể chia làm 3 loại: - Lĩnh lãi cuối kỳ: hết kỳ hạn KH nhận lại cả vốn gốc và toàn bộ lãi cho thời gian gửi. - Lĩnh lãi định kỳ: kỳ hạn gửi nếu từ 2 tháng trở lên có thể áp dụng hình thức trả lãi này. Theo đó, kỳ hạn gửi sẽ chia ra làm nhiều kỳ hạn nhỏ (tháng, quý) và KH có thể nhận lãi ở cuối mỗi kỳ hạn nhỏ này. - Lĩnh lãi trước: ngay từ khi gửi tiền KH sẽ nhận ngay tiền lãi cho toàn bộ kỳ hạn. Đến lúc đáo hạn KH chỉ còn nhận lại vốn gốc. 8 Và để có thể thu hút nhiều hơn loại tiền gửi này NH thường áp dụng nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao. Điểm bất lợi duy nhất là chi phí cho loại tiền gửi này cáo hơn tiền gửi không kỳ hạn khá đáng kể.  Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: không thể sử dụng các DV thanh toán của NH. Đổi lại người gửi luôn được hưởng lãi, dù lãi suất thấp hơn có kỳ hạn do NH không chủ động được nguồn vốn nên loại tiền gửi này người gửi tiền có thể gửi tiền, rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của NH nhận gửi tiền. Ngoài ra, NH sẽ tính lãi vào ngày gửi tiền. Mỗi tài khoản có ngày gửi tiền khác nhau nên ngày tính lãi sẽ không giống nhau, không như tiền gửi thanh toán NH chọn một ngày cố định để tính lãi cho toàn bộ tài khoản tiền gửi thanh toán. 1.2.1.2 Cho vay Khái niệm cho vay: Tín dụng cho vay được hiểu như một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (NH hoặc các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, các tổ chức kinh tế và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay đáp ứng một mục đích sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định trên cơ sở ràng buộc về mặt pháp lý để bên đi vay có thể hoàn trả nợ gốc và tiền lãi theo các phương thức thỏa thuận. Các hình thức cho vay: + Căn cứ vào thời hạn cho vay, gồm có: cho vay ngắn hạn (dưới 12 tháng), cho vay trung hạn (từ 1 đến 5 năm), cho vay dài hạn (trên 5 năm). + Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, gồm có cho vay sản xuất kinh doanh và cho vay sinh hoạt tiêu dùng . + Căn cứ vào khách hàng vay, gồm có cho vay KH doanh nghiệp và cho vay KH cá nhân + Căn cứ vào phương thức cho vay, gồm có:  Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn KH phải thực hiện các thủ tục vay vốn cần thiết.  Cho vay theo hạn mức: NH và KH xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.  Cho vay theo đầu tư dự án: để thực hiện các dự án đầu tư phát triển SXKD và các dự án đầu tư phục vụ đời sống xã hội.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng