TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ II
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: DƯƠNG HUY HOÀNG
LỚP: K15 TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHÚ THỌ, NĂM 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ II
Người thực hiện:
DƯƠNG HUY HOÀNG
Giảng viên hướng dẫn:
THS. ĐỖ THỊ HỒNG NHUNG
PHÚ THỌ, NĂM 2021
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………... …1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 2
2.1. Tình hình nghiên cứu quốc tế ...................................................................... 2
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................ 3
2.3. Khoảng trống nghiên cứu của đề tài............................................................ 4
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................... 6
4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 6
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 6
5.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ....................................................... 6
5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 6
5.1.2. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 6
5.2. Phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp .............................................. 7
5.3. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................. 7
5.3.1. Phương pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi ..................................... 8
5.3.2. Phương pháp phỏng vấn ....................................................................... 8
6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 9
Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................... 10
1.1. Khái quát về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại....... 10
1.1.1. Khái niệm............................................................................................. 10
1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng điện tử......................................................... 11
1.1.3. Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................ 13
1.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại ............... 15
1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ................................. 15
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ..................... 16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại
ngân hàng thương mại. ..................................................................................... 18
1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................. 18
1.3.2. Nhân tố chủ quan................................................................................. 19
1.4. Cơ sở thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại một số ngân
hàng thương mại trên thế giới và Việt Nam ..................................................... 21
1.4.1.Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của một số ngân
hàng thương mại trên thế giới ....................................................................... 21
1.4.2.Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại một số ngân hàng
thương mại của Việt Nam .............................................................................. 23
1.4.3.Bài học kinh nghiệm để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II26
Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ II ...................................................................... 28
2.1. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Phú Thọ II ........................................................................................ 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II ........................................... 28
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II.............................. 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II ........................................... 30
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II.............................. 33
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II ..................... 38
2.2.1. Quy mô dịch vụ ngân hàng điện tử...................................................... 38
2.2.2. Phát triển chủng loại sản phẩm mới ................................................... 44
2.2.3. Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II thông qua các chỉ tiêu
định tính ......................................................................................................... 52
2.3. Đánh giá chung về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II ........... 57
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 57
2.3.2. Hạn chế ................................................................................................ 59
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ............................................................. 60
Chương 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ II ...................... 62
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II ..................... 62
3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II .. 64
3.2.1. Giải pháp về kỹ thuật công nghệ và cơ sở hạ tầng ............................. 64
3.2.2. Giải pháp về đào tạo con người .......................................................... 65
3.2.3. Giải pháp về công tác maketing………………………………......…70
3.2.4. Một số giải pháp khác………………………………………………..73
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 74
1. Kết luận ........................................................................................................... 74
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 75
2.1. Đối với Chính Phủ ..................................................................................... 75
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.................................................................... 75
2.3. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ........ 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 78
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Stt
Chữ viết tắt
Giải nghĩa
1
AGRIBANK
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
2
NHĐT
Ngân hàng điện tử
3
NHTM
Ngân hàng thương mại
4
NHTW
Ngân hàng trung ương
5
VBSP
Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Stt
1
Số hiệu
Tên bảng, sơ đồ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng Nông
Trang
31
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Phú Thọ II
2
Bảng 2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông
35
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Phú Thọ II giai đoạn 2018-2020
3
Bảng 2.2
Nguồn vốn huy động của ngân hàng Nông nghiệp và
37
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II
giai đoạn 2018 -2020
4
Bảng 2.3
Hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
38
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II
giai đoạn 2018 -2020
5
Bảng 2.4
Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện
41
tử tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II giai đoạn 2018-2020
6
Bảng 2.5
Đối tượng khách hàng sử dụng các dịch vụ ngân hàng
42
điện tử tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II giai đoạn 20182020
7
Bảng 2.6
Doanh thu dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng
43
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Phú Thọ II giai đoạn 2018-2020
8
Bảng 2.7
Kết quả triển khai sản phẩm thẻ (lũy kế) tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Phú Thọ II giai đoạn 2018-2020
46
9
Bảng 2.8
Tình hình huy động vốn Online tại ngân hàng Nông
49
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Phú Thọ II giai đoạn 2018-2020
10
Bảng 2.9
Hạn mức giao dịch (chuyển khoản/thanh toán) tại
50
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Phú Thọ II
11
Bảng 2.10 Kết quả trang bị máy ATM, POS tại ngân hàng Nông
52
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Phú Thọ II giai đoạn 2018-2020
12
Bảng 2.11 So sánh tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử của
54
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Phú Thọ II và các Ngân hàng thương
mại cổ phần
13
Bảng 2.12 Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân
hàng điện tử tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II
55
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây ngành công nghệ thông tin phát triển như vũ
bão, hình thức kinh doanh qua các phương tiện điện tử đang trở thành hình
thức kinh doanh mang lại nhiều lợi ích cho nhân loại. Ở các nước phát triển
công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi vào hầu hết các lĩnh vực. Cùng
với sự phát triển của ngành kinh tế theo hướng thị trường và hội nhập quốc tế
các ngành nghề ở Việt Nam đang dần dần phát triển theo hướng ứng dụng
công nghệ thông tin triệt để vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Ngành ngân hàng cũng không phải là ngoại lệ, các NHTM bước đầu ứng
dụng công nghệ thông tin vào các dịch vụ của mình đã mang lại hiệu quả
đáng kể không những cho ngân hàng mà còn mang lại nhiều tiện ích cho
khách hàng và xã hội.
Nắm bắt kịp thời xu thế đó, một số ngân hàng thương mại Việt Nam
như Vietcombank, Vietinbank, Techcombank, ACB… tiên phong trong việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào việc cung cấp dịch vụ của mình, bằng các
dịch vụ ngân hàng điện tử, và đã gặt hái được nhiều thành công.
So với các ngân hàng có thâm niên và tên tuổi ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông Thôn Việt Nam (AGRIBANK) nói chung và AGRIBANK chi nhánh
Phú Thọ II nói riêng, tham gia vào lĩnh vực NHĐT muộn hơn, vì vậy để tồn tại
và phát triển AGRIBANK Việt Nam đang phấn đấu, nỗ lực hết mình thực hiện
tiến trình hiện đại hoá ngân hàng, không những hoàn thiện những nghiệp vụ truyền
thống, mà còn tập trung phát triển các ứng dụng ngân hàng hiện đại trong đó chú
trọng dịch vụ NHĐT, đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập và
phát triển.
Song trên thực tiễn phát triển dịch vụ NHĐT của AGRIBANK Việt Nam
cho thấy còn những khó khăn và hạn chế. Việc tìm ra các biện pháp nhằm triển
khai, phát triển thành công dịch vụ NHĐT cũng như giúp cho AGRIBANK Việt
1
Nam khẳng định vị thế của mình trên thị trường NHĐT vẫn là vấn đề đã và đang
được đặt ra khá bức thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng to lớn của việc phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử tại ngân hàng AGRIBANK Việt Nam nói chung và AGRIBANK chi
nhánh Phú Thọ II nói riêng, qua thời gian nghiên cứu em quyết định chọn đề tài
“Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ II” làm đề tài khóa luận của
mình.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu quốc tế
Xung quanh chủ đề dịch vụ ngân hàng điện tử, trên thế giới có không ít
các công trình, bài viết nghiên cứu về dịch vụ, tiêu biểu là một số công trình
nghiên cứu sau:
Nasri. W trong nghiên cứu Factors Influencing the Adoption of Internet
Banking in Tunisia trên cơ sở đề cập khá toàn diện các vấn đề lý luận về dịch vụ
ngân hàng điện tử đã tiến hành phân tích có hệ thống về thực trạng triển khai dịch
vụ ngân hàng điện tử tại Tuynidy giai đoạn trước năm 2010, trên cơ sở đó tập
trung phân tích và làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử tại nước này, từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm phát triển
dịch vụ ngân hàng điện tử tại Tuynidy trong tương lai.
Salehi, M., & Alipour, M. trong nghiên cứu E-Banking in emerging
economy: empirical evidence of Iran trên cơ sở đề cập một số vấn đề lý luận tổng
quan về dịch vụ ngân hàng điện tử đã tiến hành đánh giá thực trạng phát triển dịch
vụ NHĐT tại các nền kinh tế mới nổi, lấy bằng chứng thực nghiệm từ Iran giai
đoạn trước năm 2010, từ đó đưa ra một số nhận định và những khuyến nghị chính
sách với các nền kinh tế mới nổi trong phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử.
Mahmood Shah, Steve Clarke trong E-Banking Management: Issues,
Solutions and Strategies đã nghiên cứu tương đối toàn diện về dịch vụ ngân hàng
của NHTM, đặc biệt, các tác giả đi sâu nghiên cứu dịch vụ NHĐT của NHTM
như: Công nghệ, nhân lực, quản trị, chiến lược phát triển. Những rủi ro và thách
2
thức phát triển dịch vụ NHĐT của NHTM đã được các tác giả đề cập và phân tích
khá sâu.
Thanh Nguyen, Mohini Singh trong Impact of Internet Banking on
Customer Satisfaction and Loyalty: A Conceptual Model Thanh Nguyen, Mohini
Singh đề cập khái quát về dịch vụ ngân hàng điện tử, từ đó chỉ ra lợi ích của việc
phát triển dịch vụ này. Nghiên cứu này đã đo lường sự hài lòng của khách hàng,
đề cập khái quát các nhân tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng đối
với dịch vụ ngân hàng điện tử. Các tác giả cũng đã chỉ ra các khó khăn thách thức
trong việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử,
bởi các áp lực về hiện đại hóa hạ tầng công nghệ, quản trị hoạt động ngân hàng
điện tử nhằm giảm thiểu rủi ro cũng như tiết giảm chi phí hoạt động.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Dịch vụ NHĐT đã trở nên phổ biến và là cơ sở nghiên cứu cho các nhà
phân tích hiện nay, trong nước cũng có nhiều công trình nghiên cứu, bài viết đăng
tạp chí, các Luận án, Luận văn nghiên cứu về dịch vụ NHĐT, tiêu biểu là các công
trình sau:
Phạm Thu Hương trong Luận án Tiến sĩ Phát triển dịch vụ NHĐT tại Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đã đề cập tương đối toàn diện cơ sở
lý luận chung cho dịch vụ NHĐT, giới thiệu mô hình nghiên cứu về phát triển
dịch vụ. Tác giả cũng đã phân tích các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
dịch vụ theo từng đối tượng, phân tích thực trạng tình hình phát triển dịch vụ
NHĐT tại các NHTM hiện nay, chỉ ra hạn chế và nguyên nhân theo từng góc độ
khách hàng, bản thân các ngân hàng, từ đó xây dựng các giải pháp khắc phục.
Ngô Thị Liên Hương trong Luận án Tiến sĩ Đa dạng hóa dịch vụ tại NHTM
Việt Nam đã đề cập những vấn đề lý luận và thực tiễn về đa dạng hóa các loại
hình dịch vụ tại NHTM. Việc phát triển dịch vụ NHĐT cũng đã được tác giả đề
cập khái quát bước đầu.
Hà Thạch trong Luận án Tiến sĩ Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại
AGRIBANK chi nhánh tỉnh Quảng Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
đề cập làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn chất lượng dịch vụ ở NHTM lấy
3
AGRIBANK chi nhánh tỉnh Quảng Nam làm đối tượng phân tích. Vấn đề chất
lượng dịch vụ NHĐT cũng đã được đề cập song còn chung chung.
Phạm Đức Tài trong bài viết Triển vọng thúc đẩy dịch vụ ngân hàng điện
tử tại Việt Nam đã chỉ ra thực trạng của dịch vụ ngân hàng điện tử hiện nay tại
Việt Nam là dịch vụ ngân hàng điện tử hầu hết đã được các NHTM áp dụng triển
khai thực hiện, nhưng lượng giao dịch còn thấp, chỉ ra nguyên nhân dịch vụ này
còn nhiều khó khăn là do thanh toán không dùng tiền mặt còn thấp; mỗi hệ thống
ngân hàng có một chiến lược phát triển khác nhau, không có sự gắn kết với nhau
gây ra sự lãng phí về vốn và thời gian. Khả năng tài chính của các NHTM hiện
nay còn thấp, vốn điều lệ đã tăng nhưng chưa cao, nếu so sánh với các ngân hàng
trên thế giới và trong khu vực chỉ ở mức khiêm tốn. Chưa kể, hiện nay thương
mại điện tử của Việt Nam hiện vẫn đang trong giai đoạn phát triển, làm hạn chế
sự phát triển của dịch vụ này; việc chứng thực khách hàng trong giao dịch điện tử
và khía cạnh pháp lý trong dịch vụ ngân hàng điện tử còn chưa hiệu quả, dễ gây
rủi ro cho ngân hàng khi không xác minh thông tin của khách hàng.
2.3. Khoảng trống nghiên cứu của đề tài
Như vậy có thể thấy rằng cho đến nay đã có khá nhiều công trình nghiên
cứu có liên quan đến chủ đề dịch vụ ngân hàng điện tử và có giá trị tham khảo tốt
về lý luận để em chắt lọc và tiếp tục triển khai đề tài khóa luận của mình.
Tuy vậy, các công trình nghiên cứu trên đây hoặc chỉ mới đề cập nghiên
cứu ở dạng khái quát, gắn với việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử trong quá
khứ hoặc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các nước, hoặc đề cập nghiên
cứu ở góc độ chất lượng dịch vụ. Mặt khác, hầu hết các nghiên cứu chỉ dừng lại
ở góc độ đánh giá theo các chỉ tiêu định tính hoặc định lượng đứng từ góc độ
NHTM để đánh giá, hầu như rất ít nghiên cứu sử dụng mô hình kinh tế để lượng
hóa các đánh giá từ phía khách hàng. Một số nghiên cứu thông qua phát phiếu
khảo sát khách hàng có sử dụng mô hình kinh tế lượng để đánh giá chất lượng
dịch vụ ngân hàng điện tử, nhưng các đánh giá này hoặc là ở các NHTM nước
ngoài hoặc là tại các NHTM trong nước nhưng thời gian nghiên cứu chủ yếu trước
năm 2015 và nghiên cứu cũng chưa toàn diện do quá tập trung đánh giá từ phía
4
khách hàng nhưng lại chưa quan tâm đến các đánh giá từ bản thân NHTM. Một
số nghiên cứu đề cập đến phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại AGRIBANK
thời gian qua nhưng các phân tích còn khá sơ sài, chủ yếu đánh giá thông qua các
chỉ tiêu định tính và định lượng nhưng lại đứng từ góc độ AGRIBANK để đánh
giá nên các kết luận chưa thực sự thuyết phục, hơn nữa, các tư liệu phân tích từ
các nghiên cứu này với thời gian nghiên cứu trước 2015 nên các kết luận đưa ra
chỉ có ý nghĩa tham khảo. Trong bối cảnh hội nhập tài chính sâu rộng như hiện
nay, đồng thời, với sự phát triển mạnh của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 có sự
tác động sâu sắc tới sự phát triển dịch vụ ngân hàng, thì việc phát triển dịch vụ
ngân hàng điện tử là một yêu cầu đặt ra đối với các NHTM. Khoảng trống cần
tiếp tục được nghiên cứu là:
Thứ nhất, Những nhân tố nào tác động đến việc phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử trong điều kiện hiện nay?
Thứ hai, Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại AGRIBANK
chi nhánh Phú Thọ II những năm qua như thế nào?
Thứ ba, Giải pháp nào AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II cần phải nghiên
cứu triển khai nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử trong thời gian tới?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên kết quả nghiên cứu lý luận và
thực tiễn về dịch vụ NHĐT trong NHTM, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị
nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ NHĐT tại AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể của đề
tài gồm:
- Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về NHĐT, việc phát triển NHĐT tại
NHTM, một số bài học kinh nghiệm phát triển dịch vụ NHĐT ở một số ngân hàng
trên thế giới và Việt Nam.
- Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT
AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II.
- Ba là, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ
NHĐT tại AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II.
5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ NHĐT
tại AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập trong khoảng thời gian 2018-2020.
- Phạm vi nội dung: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ
NHĐT tại AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua các
nguồn:
- Các bài viết đăng trên Internet, trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên
ngành và tạp chí liên quan.
- Tài liệu, giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến nghiên cứu.
- Các bài trên tạp chí hay luận văn, luận án có liên quan.
Sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp có ưu điểm là tiết kiệm thời gian, tài chính,
tuy nhiên để đảm bảo tính chính xác và tin cậy của dữ liệu, nhóm tác giả tiến hành
phân loại và chọn lọc dữ liệu phù hợp với vấn đề nghiên cứu của mình, đồng thời
so sánh kiểm tra dữ liệu với dữ liệu gốc.
Dữ liệu sơ cấp: Để đảm bảo tính khoa học và thuyết phục trong đề tài, ngoài
nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn trực
tiếp, khảo sát bằng bảng hỏi.
5.1.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Các dữ liệu được đưa vào máy tính, dùng phần mềm EXCEL để tổng hợp,
tính toán các chỉ tiêu cần thiết như số tuyệt đối, số tương đối và tốc độ tăng trưởng
bình quân.
6
5.2. Phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp
- Phương pháp thống kê so sánh: Là phương pháp xác định những thuộc
tính, những mối liên hệ chung cũng như những quy luật tác động qua lại giữa các
yếu tố cấu thành sự vật, hiện tượng. Sử dụng hai phương pháp là so sánh số tuyệt
đối và số tương đối để tìm ra quy luật phát triển. Trong phạm vi khóa luận em đã
sử dụng so sánh:
+ So sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa số liệu của kỳ phân
tích và số liệu của kỳ gốc. Phương pháp này dùng để so sánh sự biến đối giữa số
liệu của kỳ tính toán với số liệu của kỳ gốc để tìm ra nguyên nhân của sự biến đổi
đó, từ đó đưa ra các đánh giá và giải pháp tiếp theo.
+ So sánh số tương đối: Tỷ trọng được đo bằng tỷ lệ phần trăm (%), là tỷ
lệ giữa số liệu thành phần và số liệu tổng hợp. Phương pháp chỉ rõ mức độ chiếm
giữ của chỉ tiêu thành phần trong tổng số, mức độ quan trọng của chỉ tiêu tổng
thể. Kết hợp với các phương pháp khác để quan sát và phân tích được tầm quan
trọng và sự biến đổi của chỉ tiêu, nhằm đưa ra cá biện pháp quản lý, điều chỉnh
kịp thời.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Sau khi thu thập thông tin, tác giả
tiến hành tổng hợp, thống nhất toàn bộ nội dung, các nhận xét từ đó tìm ra mối
liên hệ giữa các thông tin thông qua việc lập các biểu đồ cột, hình tròn, bảng thống
kê số liệu bằng cách sử dụng các phần mềm excel, word, máy tính… Các số liệu
sau khi được xử lý, sắp xếp một cách hợp lý để việc phân tích dữ liệu được hệ
thống thuận lợi và đạt được hiệu quả cao nhất.
Tổng hợp là phương pháp đặt những sự vật, hiện tượng đơn lẻ từ kết quả
phân tích, so sánh trong một mối quan hệ tổng thể, thống nhất. Qua đó, rút ra giá
trị cốt lõi của vấn đề cần nghiên cứu từ đó có thể đưa ra được những giải pháp cụ
thể để giải quyết vấn đề cần nghiên cứu.
5.3. Phương pháp nghiên cứu định tính
Căn cứ vào việc điều tra khách hàng, cán bộ làm công tác dịch vụ NHĐT
của AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II, em xin đưa ra một số tiêu chí đánh giá
mức độ chất lượng dịch vụ NHĐT theo thang điểm quy ước như sau:
7
1 - Hoàn toàn không đồng ý;
2 - Không đồng ý;
3 – Phân vân;
4 - Đồng ý;
5 - Hoàn toàn đồng ý.
Phương pháp nghiên cứu định tính được tác giả tiến hành qua nghiên cứu
điều tra. Phương pháp điều tra khảo sát sơ bộ có thể chia thành hai loại lớn đó là:
Bảng hỏi và phỏng vấn. Trong phạm vi của đề tài tác giả sử dụng kết hợp cả hai
phương pháp này.
5.3.1. Phương pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi
Có hai dạng bảng hỏi là: Phiếu khảo sát được gửi qua email và bảng hỏi
điều tra có giám sát.
- Phiếu khảo sát được gửi qua email: Tác giả lựa chọn tạo phiếu khảo sát
qua google forms và gửi link khảo sát đến các khách hàng ở xa hay các khách
hàng doanh nghiệp.
- Bảng hỏi điều tra có giám sát: Tác giả áp dụng để tiến hành điều tra khảo
sát các khách hàng đang sử dụng dịch vụ NHĐT và có đến giao dịch trực tiếp tại
AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II.
5.3.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn là một hình thức nghiên cứu có tính chất cá nhân hơn nhiều so
với bảng hỏi. Trong phỏng vấn cá nhân, người phỏng vấn làm việc trực tiếp với
người được phỏng vấn.
- Địa điểm phỏng vấn: Tại AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II.
- Đối tượng phỏng vấn: Các khách hàng đang sử dụng các dịch vụ NHĐT
của AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II.
- Nội dung phỏng vấn: Tác giả sử dụng bảng hỏi để điều tra, khảo sát để
đánh giá chất lượng phát triển dịch vụ NHĐT.
Quá trình phỏng vấn thực hiện qua 2 bước sau:
- Bước 1: Giới thiệu tên sinh viên, mục đích, ý nghĩa của cuộc phỏng vấn,
xin thông tin của người tham gia phỏng vấn.
8
- Bước 2: Tác giả đưa ra các câu hỏi nhằm tìm hiểu về phát triển dịch vụ
NHĐT tại AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II. Trong quá trình trả lời câu hỏi tác
giả có đưa ra các gợi ý chuẩn bị trước cho khách hàng tham khảo.
Thông qua phỏng vấn tác giả thu được các thông tin liên quan đến phát triển
dịch vụ NHĐT tại AGRIBANK chi nhánh Phú Thọ II. Kết quả phỏng vấn tác giả
tiến hành ghi chép và tổng hợp lại, đồng thời có những trao đổi để làm rõ những
nội dung mới, những vấn đề chưa rõ.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3
chương:
Chương 1: Lý luận chung về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Thọ II.
9
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng
Có nhiều quan niệm khác nhau về dịch vụ:
Theo Kotler & Keller thì: “Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng
nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu.
Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật
chất”.
Theo Zeithaml và Bitner thì: “Dịch vụ là những hành vi, quá trình và cách
thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng
nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.”
Theo P. S Rose thì: “ Dịch vụ ngân hàng là toàn bộ hoạt động tiền tệ, tín
dụng, thanh toán, ngoại hối,… của hệ thống ngân hàng cung ứng cho nền kinh
tế”
Như vậy có khá nhiều quan niệm khác nhau về dịch vụ, song một cách
chung nhất có thể hiểu “Dịch vụ ngân hàng là quá trình và cách thức thực hiện
một công việc nhất định nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”.
1.1.1.2. Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử
Theo bài đăng trên tạp chí Tin học ngân hàng số 4 vào tháng 07/2003 của
tác giả Trương Đức Bảo có nhận định: “Với dịch vụ NHĐT, khách hàng có khả
năng truy nhập từ xa nhằm thu thập thông tin, thực hiện các giao dịch thanh toán,
tài chính, dựa trên các tài khoản lưu kỷ tại ngân hàng, và đăng kỷ sử dụng dịch
vụ mới”
Theo tác giả Nguyễn Khắc Dũng (2017) “ NHĐT là dịch vụ điện tử ngân
hàng mà tất cả các giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng (cá nhân và tổ chức)
dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số hóa nhằm cung cấp sản phẩm
dịch vụ ngân hàng”.
10
Tác giả Salehi & Alipour thì cho rằng “ NHĐT là việc cung cấp tự động
các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng trực tiếp tới khách hàng thông qua các kênh
tương tác truyền thông điện tử”
Có rất nhiều cách diễn đạt khác nhau về ngân hàng điện tử, song nhìn
chung NHĐT được hiểu là một loại hình thương mại về tài chính ngân hàng có sự
trợ giúp của công nghệ thông tin, đặc biệt là máy tính và công nghệ mạng. Trong
phạm vi đề tài nghiên cứu em xin đưa ra định nghĩa về NHĐT. “Ngân hàng điện
tử là hình thức thực hiện các giao dịch tài chính ngân hàng thông qua các phương
tiện điện tử”.
Từ những định nghĩa trên có thể kết luận về khái niệm dịch vụ NHĐT như
sau “Dịch vụ NHĐT là những dịch vụ được ngân hàng cung cấp cho khách hàng
dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại, cho phép khách hàng có thể truy
cập từ xa vào một ngân hàng nhằm thực hiện một số giao dịch với ngân hàng
hoặc với các khách hàng khác thông qua các phương tiện thông tin hiện đại mà
không cần phải đến quầy giao dịch”.
1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng điện tử
- Tốc độ xử lý giao dịch nhanh: Dịch vụ NHĐT cho phép khách hàng thực
hiện giao dịch với ngân hàng với thời gian ngắn nhất. Với sự tác động của công
nghệ 4.0, các giao dịch thông qua NHĐT cho phép khách hàng thực hiện giao
dịch và xác nhận các giao dịch một cách nhanh chóng, kịp thời. Các thông tin về
dịch vụ ngân hàng, như: Báo giá chứng khoán, thông báo lãi suất, biến động tỷ
giá, quản lý danh mục đầu tư... được ngân hàng cập nhật một cách nhanh chóng,
chính xác, giúp khách hàng quản lý hiệu quả tài sản cũng như danh mục đầu tư
của họ. Thời gian xử lý cho một giao dịch ngày càng giảm, cùng với sự phát triển
của công nghệ thông tin. Các ngân hàng đều chú trọng nâng cấp hệ thống
Corebanking để có thể mang lại những dịch vụ NHĐT ổn định nhất, có thời gian
xử lý giao dịch nhanh nhất để làm hài lòng khách hàng.
- Không bị giới hạn về không gian, thời gian: Khách hàng không cần phải
đến ngân hàng kí vào giấy tờ, viết phiếu chuyển tiền, chờ xếp hàng,... họ chỉ cần
thực hiện giao dịch trên máy tính, điện thoại, gọi một cuộc điện thoại... tại nhà,
11
tại phòng làm việc, ở quán cà phê. Chính vì vậy, khách hàng có thể tiết kiệm được
rất nhiều thời gian di chuyển, xếp hàng chờ giao dịch, nhờ đó, nắm bắt được nhiều
cơ hội hơn: Chỉ trong giây lát, với các phương tiện truyền dẫn hiện đại, khách
hàng có thể kiểm tra được tài khoản, thanh toán phí dịch vụ, chuyển khoản, thực
hiện các giao dịch thanh toán tiền mua hàng,... để kịp thời nắm bắt các cơ hội đầu
tư, kinh doanh
- Tăng khả năng chăm sóc khách hàng: Thông qua dịch vụ NHĐT, các
ngân hàng có thể cung cấp nhiều giá trị hơn cho khách hàng. Khách hàng có thể
hoàn toàn thỏa mãn với những dịch vụ thanh toán trực tuyến, mua sắm Online,
đấu giá trực tuyến, chuyển tiền Online... một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu
quả. Chính những tiện ích có được từ công nghệ thông tin, thông qua Internet, các
ngân hàng thu hút và giữ chân khách hàng sử dụng, giao dịch với ngân hàng, thiết
lập mối quan hệ và trở thành khách hàng trung thành của ngân hàng.
- Chi phí giao dịch thấp: Khách hàng có thể tiết kiệm chi phí đi lại cũng
như không phải trả phí dịch vụ khi giao dịch trực tiếp với ngân hàng. NHĐT đặc
biệt thích hợp với khách hàng luôn di chuyển vị trí, ưa thích sự độc lập, bận rộn
và ít thời gian đến ngân hàng giao dịch hoặc có số lượng giao dịch với ngân hàng
không nhiều, số tiền mỗi lần giao dịch không quá lớn. Ngoài việc tiết kiệm được
chi phí đi lại, giảm thiểu được các chi phí cơ hội do việc tiết kiệm thời gian, thì
nhìn trên biểu phí của một ngân hàng, dịch vụ NHĐT luôn có mức phí thấp nhất.
Điều này cũng xuất phát từ việc bản thân ngân hàng không mất các chi phí về thuê
địa điểm, chi phí trả lương cho nhân viên, chi phí hành chính, chi phí cho giấy tờ
hạch toán, chi phí kiểm đếm... nên khách hàng cũng được hưởng mức phí sử dụng
thấp hơn rất nhiều.
- Phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng công nghệ và chứa đựng rủi ro về công nghệ:
Bản thân các dịch vụ NHĐT được thiết kế dựa trên liên kết của công nghệ thông
tin và dữ liệu ngân hàng. Các dịch vụ cung cấp muốn sử dụng được đều có sự
tham gia Internet hay các thiết bị điện tử như: Máy tính, điện thoại, thẻ ngân hàng.
Để sử dụng dịch vụ NHĐT, thì khách hàng cần có máy tính hoặc thiết bị truy cập
mạng, thông qua trình duyệt web, khách hàng truy cập vào website của ngân hàng
12
- Xem thêm -