Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển công nghiệp chế biến nông sản tại tỉnh kon tum...

Tài liệu Phát triển công nghiệp chế biến nông sản tại tỉnh kon tum

.PDF
239
49
119

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRỊNH TRUNG KIÊN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TẠI TỈNH KON TUM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ ĐÀ NẴNG - NĂM 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRỊNH TRUNG KIÊN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TẠI TỈNH KON TUM Chuyên ngành Mã số : Kinh tế công nghiệp : 62.31.09.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Thế Giới PGS.TS. Nguyễn Hoà Nhân ĐÀ NẴNG - NĂM 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, về tính mới của Luận án và các số liệu chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trịnh Trung Kiên ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC................................................................................................................. ii BẢNG QUI ĐỊNH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... xii CHƯƠNG MỞ ĐẦU ............................................................................................. xiii 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... xiii 2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. xiv 3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ xiv 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ................................................... xiv 5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... xiv 6. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án .................................... xvii 6.1. Những nghiên cứu trong nước ......................................................... xvii 6.2. Các lý thuyết nghiên cứu của nước ngoài về vấn đề PTCN gắn với PTKT địa phương..................................................................................... xix 6.3. Những vấn đề còn tồn tại và khoảng trống để thực hiện nghiên cứu PTCN chế biến NS trong PTCN gắn liền với PTKT địa phương trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế...........................................xx 7. Những đóng góp mới của Luận án...................................................................... xxi 8. Kết cấu chung của Luận án ................................................................................ xxii CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TẠI ĐỊA PHƯƠNG..................................................................1 1.1. KHUNG LÝ THUYẾT VỀ CN VÀ PTCN CHẾ BIẾN NS ...............................1 1.1.1. Khung khái niệm về CN và PTCN chế biến NS ........................................1 1.1.2. Một số quan điểm mới về PTCN chế biến NS ...........................................3 1.1.3. Khung lý thuyết về PTCN chế biến NS......................................................7 1.2. ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN ..............................................................................................................11 1.2.1. Đặc điểm của công nghiệp chế biến nông sản .................................11 1.2.2. Phân loại công nghiệp chế biến nông sản ........................................14 1.2.3. Vai trò của công nghiệp chế biến nông sản .....................................16 1.3. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TRONG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG .....................................................17 1.3.1. Các mô hình PTCN chế biến nông sản tại địa phương .......................17 1.3.1.1. Mô hình PTCN chế biến NS tích hợp quy trình sản xuất và hoạt động thương mại khép kín..........................................................................18 iii 1.3.1.2. Mô hình PTCN chế biến NS gắn liền với PTBV nông nghiệp ......20 1.3.2. Nội dung cơ bản của phát triển công nghiệp chế biến nông sản trong phát triển công nghiệp địa phương .............................................................................24 1.3.2.1. Xác định lợi thế so sánh phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản của địa phương...........................................................................24 1.3.2.2. Tạo lập lợi thế cạnh tranh phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản của địa phương...........................................................................27 1.3.2.3. Vai trò của chính quyền địa phương trong nghiên cứu hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách PTCN chế biến NS .................................31 1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TẠI ĐỊA PHƯƠNG ..................................................................34 1.4.1. Các yếu tố đầu vào....................................................................................34 1.4.2. Các nhóm yếu tố về thị trường địa phương ..............................................35 1.4.3. Các ngành công nghiệp hỗ trợ của địa phương ........................................36 1.4.4. Chiến lược ngành và đặc điểm cạnh tranh của DN trong ngành.............37 1.4.5. Yếu tố sự thay đổi.....................................................................................38 1.4.6. Vai trò của nhà nước.................................................................................38 1.4.7. Vai trò của chính quyền địa phương.........................................................39 1.5. KHUNG PHÂN TÍCH VÀ HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PTCN CHẾ BIẾN NS ĐỊA PHƯƠNG ................................................................................40 1.5.1. Khung phân tích PTCN chế biến NS địa phương ....................................40 1.5.2. Hệ thống tiêu chí đánh giá sự phát triển công nghiệp chế biến nông sản của địa phương....................................................................................................42 1.5.2.1. Tiêu chí đánh giá phát triển công nghiệp chế biến nông sản trên cơ sở đánh giá điều kiện và đặc điểm của địa phương..............................42 1.5.2.2. Tiêu chí xác định lợi thế so sánh các sản phẩm trong ngành công nghiệp chế biến nông sản...........................................................................43 1.5.2.3. Các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ngành .........44 1.5.2.4.Tiêu chí đánh giá chính sách PTCN tại địa phương .....................47 1.6. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRONG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN...............................................................52 1.61. Kinh nghiệm của Hoa Kỳ ..........................................................................52 1.6.1.1. Tập trung phát triển các nông sản có lợi thế cạnh tranh .............52 1.6.1.2. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất và chế biến nông sản.......................................................................................52 1.6.2. Kinh nghiệm của Malaysia .......................................................................53 1.6.3. Kinh nghiệm của Singapore .....................................................................55 1.6.4. Kinh nghiệm của Indonesia ......................................................................56 iv 1.6.5. Kinh nghiệm của Philippines....................................................................57 1.6.6. Kinh nghiệm của Thái Lan .......................................................................58 1.6.7. Kinh nghiệm sản xuất, chế biến nông sản điển hình tại Việt Nam ..........59 1.6.8. Bài học kinh nghiệm cho PTCN chế biến NS tại địa phương..................62 Kết luận chương 1 .....................................................................................................64 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TẠI TỈNH KONTUM .......................................................................65 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH KON TUM ..................65 2.1.1. Các điều kiện tự nhiên ..............................................................................65 2.1.2. Về kinh tế, xã hội......................................................................................66 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH KON TUM ..........................................................................................................................67 2.2.1. Tiềm năng phát triển ngành công nghiệp tỉnh Kon Tum .........................67 2.2.1.1. Những tiềm năng, thế mạnh, lợi thế phát triển ngành công nghiệp67 2.2.1.2. Đánh giá việc khai thác, phát huy những tiềm năng, thế mạnh để phát triển KTXH ở Kon Tum trong thời gian vừa qua ..............................67 2.2.2. Hiện trạng phát triển công nghiệp tỉnh Kon Tum.....................................68 2.2.2.1. Số lượng cơ sở CN, tiểu thủ CN theo thành phần KT...................68 2.2.2.2. Phân loại theo phân ngành CN.....................................................69 2.2.3. Lực lượng lao động công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp..........................69 2.2.3.1. Diễn biến phân bố lao động theo các thành phần kinh tế và ngành kinh tế.........................................................................................................69 2.2.3.2. Diễn biến lao động theo trình độ ..................................................70 2.2.4. Tình hình đầu tư cho công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp........................70 2.2.4.1. Diễn biến vốn đầu tư cho công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp .....70 2.2.4.2. Tổng giá trị tài sản cố định của toàn ngành công nghiệp ............71 2.2.5. Kết quả hoạt động của công nghiệp .........................................................71 2.2.5.1. Giá trị sản xuất công nghiệp và mức tăng trưởng phân theo thành phần kinh tế................................................................................................71 2.2.5.2. Giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp ....................................74 2.2.5.3. Sản phẩm chủ yếu của công nghiệp tiểu thủ công nghiệp............74 2.2.5.4. Giá trị hàng hoá xuất khẩu của ngành CN...................................75 2.2.5.5. Hiệu quả của sản xuất kinh doanh của ngành CN .......................75 2.2.6. Đánh giá trình độ công nghệ của các thành phần kinh tế.........................76 2.2.7. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp..............................................................76 2.2.7.1. Chuyển dịch theo vùng lãnh thổ ...................................................76 2.2.7.2. Chuyển dịch theo cơ cấu ngành....................................................77 2.2.8. Hiện trạng phát triển khu, cụm công nghiệp Kon Tum............................78 v 2.2.9. Đánh giá chung về hiện trạng công nghiệp ..............................................78 2.2.9.1. Những mặt được và nguyên nhân .................................................78 2.2.9.2. Những tồn tại và nguyên nhân ......................................................79 2.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG SẢN CHỦ LỰC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TỈNH KON TUM .............................................80 2.3.1. Tình hình sản xuất nông sản chủ lực ........................................................80 2.3.1.1. Ngành trồng cây hàng năm...........................................................80 2.3.1.2. Ngành trồng cây lâu năm..............................................................82 2.3.1.3. Ngành chăn nuôi ...........................................................................85 2.3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất NS chủ lực tỉnh Kon Tum.....87 2.3.2. Thực trạng PTCN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum ....................................87 2.3.2.1. Sản phẩm cao su ...........................................................................88 2.3.2.2. Sản phẩm cà phê ...........................................................................89 2.3.2.3. Sản phẩm tinh bột sắn...................................................................89 2.4. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TẠI TỈNH KON TUM ..............................................................90 2.4.1. Xác định lợi thế so sánh để phát triển công nghiệp chế biến nông sản trong phát triển kinh tế tỉnh Kon Tum................................................................90 2.4.1.1. Xác định lợi thế của tỉnh Kon Tum ...............................................91 2.4.1.2. Vai trò của chính quyền tỉnh trong phát huy lợi thế so sánh phát triển công nghiệp chế biến nông sản .........................................................93 2.4.1.3. Đánh giá tình hình sản xuất, chế biến và xuất khẩu hàng nông sản chủ lực (cà phê, cao su) của tỉnh Kon Tum. ..............................................97 2.4.2. Tạo lập lợi thế cạnh tranh thúc đẩy phát triển các sản phẩm công nghiệp chế biến nông sản tại tỉnh Kon Tum.................................................................104 2.4.2.1. Phân tích, đánh giá việc tạo lập lợi thế cạnh tranh phát triển công nghiệp chế biến nông sản sản tỉnh Kon Tum ...........................................105 2.4.2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh công nghiệp chế biến nông sản tại tỉnh Kon Tum ........................................................119 2.4.3. Đánh giá chính sách PTCN chế biến nông sản tỉnh Kon Tum...............120 2.4.3.1. Đánh giá chính sách theo cách tiếp cận 3 giác độ .....................121 2.4.3.2. Đánh giá chính sách theo 7 tiêu chí cơ bản ...............................122 2.4.3.3. Đánh giá quá trình hoạch định chính sách PTCN chế biến nông sản ............................................................................................................128 2.4.3.4. Đánh giá tổ chức thực hiện chính sách ......................................129 2.4.3.5. Đánh giá chung về chính sách phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Kon Tum ............................................................................134 vi 2.4.4. Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển công nghiệp chế biến nông sản tại tỉnh Kon Tum .......................................................................137 2.4.5. Một số vấn đề đặt ra trong PTCN chế biến nông sản tỉnh Kon Tum .....139 Kết luận chương 2 ...................................................................................................141 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TỈNH KON TUM .........................................................................................142 3.1. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KONTUM GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025 .....................................................142 3.1.1. Quan điểm phát triển công nghiệp..........................................................142 3.1.2. Các mục tiêu phát triển công nghiệp ......................................................142 3.1.3. Các định hướng phát triển công nghiệp..................................................143 3.1.4. Các phương án phát triển........................................................................143 3.1.5. Luận chứng và lựa chọn phương án phát triển ngành công nghiệp........144 3.1.6. Quy hoạch PTCN chế biến NS tỉnh Kon Tum .......................................144 3.1.6.1. Định hướng phát triển ................................................................144 3.1.6.2. Quy hoạch CN chế biến NS và thực phẩm..................................145 3.2. CƠ HỘI, THÁCH THỨC VÀ SỰ LỰA CHỌN MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TẠI TỈNH KON TUM .......................150 3.2.1. Cơ hội và thách thức đối với sự phát triển công nghiệp chế biến nông sản vùng Tây Nguyên trong hội nhập kinh tế quốc tế ............................................150 3.2.1.1. Cơ hội..........................................................................................150 3.2.2.2. Thách thức ..................................................................................151 3.2.2. Lựa chọn mô hình phát triển công nghiệp chế biến nông sản và cách thức tổ chức tại tỉnh Kon Tum..................................................................................153 3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN TỈNH KON TUM ..............................................................................................................155 3.3.1. Giải pháp tích hợp các mô hình triển khai hình mẫu mới trong chiến lược phát triển ngành ................................................................................................155 3.3.1.1. Giải pháp nghiên cứu áp dụng mô hình PTCN chế biến NS tích hợp quy trình sản xuất và hoạt động thương mại khép kín .....................155 3.3.1.2. Giải pháp nghiên cứu áp dụng mô hình PTCN chế biến NS gắn liền với PTBV nông nghiệp ......................................................................156 3.3.2. Giải pháp nâng cao khả năng sản xuất ngành công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Kon Tum .............................................................................................160 3.3.2.1. Tăng cường công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch..............160 3.3.2.2. Phát huy lợi thế so sánh của tỉnh, tạo nguồn nguyên liệu cho phát triển công nghiệp chế biến nông sản phù hợp với yêu cầu của thị trường160 3.3.2.3. Nâng cao khả năng sản xuất ngành CN chế biến NS .................161 vii 3.3.3. Giải pháp về thị trường...........................................................................162 3.3.3.1. Tạo lập và mở rộng thị trường tiêu thụ ......................................162 3.3.3.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành và sản phẩm ...................162 3.3.3.3. Chiến lược phân phối..................................................................163 3.3.4. Giải pháp tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng ........164 3.3.4.1. Về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực điều hành ..164 3.3.4.2. Về tiếp cận các nguồn lực...........................................................164 3.3.4.3. Cải thiện môi trường kinh tế vĩ mô .............................................165 3.3.4.4. Cải thiện năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) ............................165 3.3.4.5. Xúc tiến thương mại....................................................................165 3.3.5. Giải pháp về cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ và các dịch vụ hỗ trợ của chính quyền địa phương ...................................................................................166 3.3.5.1. Giải pháp về cơ sở hạ tầng .........................................................166 3.3.5.2. Giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ ...................................167 3.3.5.3. Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ...........................168 3.3.5.4. Giải pháp nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về PTCN chế biến NS và phát triển NS chủ lực.................................169 3.3.5.5. Giải pháp đẩy mạnh liên kết kinh tế ...........................................169 3.3.5.6. Giải pháp công khai minh bạch hóa thông tin kinh tế - tài chính 170 3.3.6. Hoàn thiện một số cơ chế, chính sách PTCN chế biến NS ....................171 3.3.7. Giải pháp phát triển kinh doanh bền vững cho các doanh nghiệp chế biến nông sản ............................................................................................................172 3.3.8. Một số kiến nghị với UBND tỉnh Kon Tum về PTCN chế biến NS ......175 Kết luận chương 3 ...................................................................................................177 KẾT LUẬN ............................................................................................................178 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ..........................................180 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................182 PHỤ LỤC ...............................................................................................................190 viii BẢNG QUI ĐỊNH CHỮ VIẾT TẮT ACFTA Hiệp định mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á AFTA Hiệp định mậu dịch tự do ASEAN APEC Diễn đàn kinh tế châu Á – Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á ATTP An toàn thực phẩm BT Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao BTA Hiệp định Thương mại Việt Nam - Mỹ BTO Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh BOT Hợp đồng xây dựng - Vận hành - Chuyển giao BVMT Bảo vệ môi trường CB Chế biến CN Công nghiệp CNH Công nghiệp hóa DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNNN Doanh nghiệp ngoài nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐT Đầu tư ĐTNN Đầu tư nước ngoài FAO Tổ chức lương thực thế giới FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Hiệp định thương mại tự do GTGT Giá trị gia tăng GTSX Giá trị sản xuất GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp HĐH Hiện đại hóa HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã IFAD Tổ chức phát triển nông nghiệp thế giới LLLĐ Lực lượng lao động ix MFN Qui chế đãi ngộ tối huệ quốc NLS Nông, lâm sản NS Nông sản PPP Hợp tác công - tư PTBV Phát triển bền vững PTBV CN Phát triển bền vững công nghiệp PTCN Phát triển công nghiệp PTKT Phát triển kinh tế PTKT - XH Phát triển kinh tế - xã hội SNG Cộng đồng các quốc gia độc lập SPS Hiệp định vệ sinh, kiểm dịch động, thực vật SP Sản phẩm SWOT Ma trận kết hợp phân tích chiến lược bên trong, bên ngoài SX Sản xuất XH Xã hội XK Xuất khẩu XTTM Xúc tiến thương mại TTTW Trực thuộc Trung ương TPP Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương TRQ Hạng ngạch thuế quan TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân UNIDO Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc UPOV Công ước Rome về quyền bảo hộ giống cây trồng mới VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm VSIC Hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân năm 1993 WB Ngân hàng Thế giới WTO Tổ chức Thương mại Thế giới x DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng 1.1 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 2.8 2.9 2.10 2.11 2.12 2.13 2.14 2.15 2.16 2.17 2.18 2.19 2.20 2.21 2.22 2.23 2.24 2.25 2.26 2.27 2.28 Tên bảng Trang Khung lý thuyết về PTCN chế biến NS tại địa phương Số lượng cơ sở sản xuất CN giai đoạn 2000 - 2014 Cơ sở SXCN phân theo ngành CN Lao động SXCN phân theo ngành công nghiệp Tổng hợp vốn đầu tư ngành công nghiệp Giá trị tài sản cố định ngành công nghiệp Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế Giá trị SXCN phân theo các ngành công nghiệp Giá trị SXCN phân theo địa bàn Tổng hợp giá trị gia tăng ngành công nghiệp Sản phẩm chủ yếu ngành công nghiệp Kim ngạch xuất khẩu ngành công nghiệp Lãi, lỗ của các doanh nghiệp ngành công nghiệp Cơ cấu GO (giá 94) phân theo địa bàn Cơ cấu các ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tình hình sản xuất lúa của tỉnh giai đoạn 2000 - 2014 Tình hình sản xuất ngô của tỉnh giai đoạn 2000 – 2014 Diện tích, năng suất, sản lượng sắn giai đoạn 2000 – 2014 Diện tích, năng suất, sản lượng mía giai đoạn 2000 – 2014 Diện tích, năng suất, sản lượng cao su giai đoạn 2000 – 2014 Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê giai đoạn 2005 – 2014 Một số chỉ tiêu ngành chăn nuôi của tỉnh Kon Tum Diện tích đất trồng cây phân theo huyện, thành phố Diện tích trồng, diện tích thu hoạch và sản lượng một số cây CN lâu năm Diện tích đất trồng cỏ chăn nuôi Tổng hợp các khu công nghiệp trên địa bàn đến năm 2020 So sánh giá thành sản xuất cà phê Việt Nam với một số đối thủ cạnh tranh Hệ số chi phí nội địa (tính cho cà phê vối Robusta) So sánh hệ số RCA của 3 nước 8 69 69 70 71 71 72 73 73 74 75 75 76 77 77 81 81 82 82 83 85 86 94 95 96 97 99 99 99 xi Số hiệu Tên bảng Trang bảng 2.29 Năm thị trường xuất khẩu cà phê chính của Việt Nam 101 2.30 Năng lực khai thác lợi thế địa phương để phát triển thương hiệu 106 và bảo hộ chỉ dẫn địa lý hàng NS của tỉnh Kon Tum 2.31 Các đặc điểm chung của DN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum 107 2.32 Mức độ đổi mới của các DN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum 107 2.33 Tốc độ tăng trưởng thị trường của DN chế biến NS trên địa bàn 108 tỉnh Kon Tum 2.34 Yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm của DN chế biến NS 109 trên địa bàn tỉnh Kon Tum 2.35 Đánh giá về nguồn cung ứng đầu vào các DN chế biến NS tại 110 tỉnh Kon Tum 2.36 Đánh giá về dịch vụ phát triển kinh doanh của DN chế biến NS 111 tại tỉnh Kon Tum 2.37 Mức độ cạnh tranh của DN chế biến NS tỉnh Kon Tum 112 2.38 Lãnh đạo/ chiến lược của DN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum 113 2.39 Văn hoá trong DN của các DN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum 114 2.40 Kỹ thuật/ công nghệ sản xuất của DN chế biến NS tại tỉnh Kon 114 Tum 2.41 Thiết kế sản phẩm của DN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum 115 2.42 Tài chính/ kế toán của DN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum 115 2.43 Kiểm soát chi phí và chất lượng của DN chế biến NS tại tỉnh 116 Kon Tum 2.44 Hệ thống thông tin quản lý của DN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum 116 2.45 Marketing và dịch vụ khách hàng của DN chế biến NS 117 2.46 Tỷ lệ đóng góp của TFP vào GTGT ngành hàng NS 119 2.47 Biến động năng suất lao động của ngành chế biến NS tỉnh Kon 119 Tum, giai đoạn 2010 – 2014 2.48 Trình độ chuyên môn kỹ thuật của LLLĐ 133 3.1 Dự kiến các sản phẩm chủ yếu của CN chế biến NS và thực 145 phẩm đến năm 2020 3.2 Dự kiến diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên địa bàn 146 3.3 Dự kiến diện tích, năng suất và sản lượng ngô trên địa bàn 146 3.4 Dự kiến phát triển đàn gia súc của tỉnh Kon Tum 149 xii DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang hình 1.1 Khung phân tích năng lực cạnh tranh địa phương 8 1.2 Mô hình tích hợp quy trình sản xuất, chế biến NS khép kín 19 1.3 Sơ đồ mối liên hệ giữa các yếu tố của PTBV nông nghiệp, 23 nông thôn 1.4 Khung phân tích PTCN chế biến NS tại địa phương 41 1.5 Mô hình nghiên cứu chính sách PTCN tại địa phương theo 48 hướng PTBV 2.1 Tỷ lệ lao động qua đào tạo và tỷ lệ thất nghiệp giai đoạn 132 2004 – 2015 2.2 Các yếu tố phát triển công nghiệp bền vững 133 3.1 Mô hình liên kết 4 nhà trong sản xuất, chế biến NS ở Kon 158 Tum 3.2 Mô hình liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ hàng NS 159 xiii CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Tỉnh Kon Tum nằm ở cực Bắc Cao nguyên Trung bộ với độ cao bình quân 550 – 700m so với mặt biển, có chiều dài biên giới 280,7 km tiếp giáp với Hạ Lào và Bắc Campuchia. Tây Nguyên nói chung và Kon Tum nói riêng là địa bàn chiến lược, đặc biệt quan trọng về Quốc phòng – An ninh. PTKT trên địa bàn này đã trở nên cấp bách nhằm nâng cao đời sống của người dân, góp phần giữ vững sự ổn định về chính trị - XH, Quốc phòng – An ninh, bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới lãnh thổ. Tỉnh Kon Tum có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. Nhiều vùng đất Bazan thích hợp với cây CN ngắn và dài ngày như: Cao su, cà phê, chè, mía, dâu tằm,…Đồng cỏ thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc. Các khu rừng nguyên sinh với nhiều loại gỗ lâm đặc sản và chim thú quý hiếm. Các loại khoáng sản quý còn tiềm ẩn chưa được khai thác như: Vàng, bô xít, đá quý, mangan, kim loại phóng xạ…Song những năm qua do cơ sở vật chất, kỹ thuật còn yếu kém, trình độ sản xuất và công nghệ lạc hậu, thiếu vốn đầu tư…nên những tiềm năng thiên nhiên phong phú trên vùng đất này chưa được khai thác đúng mức. Để PTKT địa bàn Tây Nguyên trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã chú trọng đề ra những chủ trương, CS khuyến khích PTCN chế biến NS các tỉnh Tây Nguyên. Theo đó ngành CN bước đầu cũng đã đạt được nhiều thành tựu và tiến bộ đáng kể, góp phần quan trọng để nền KT của cả vùng giữ được mức tăng trưởng khá, đồng thời nâng cao chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh của hàng NS trong điều kiện Việt Nam đang tham gia ngày càng sâu rộng hệ thống KT toàn cầu và khởi động quá trình PTKT nông nghiệp xanh và bền vững. Tuy nhiên, PTCN chế biến NS của tỉnh Kon Tum còn nhiều yếu kém, chưa khai thác, phát huy được đầy đủ lợi thế so sánh. Cụ thể, 65% NS xuất khẩu thô trên 30% sơ chế, tinh chế dưới 5%. CN chế biến NS có tốc độ tăng trưởng chậm, thiếu bền vững; Trình độ PTCN chế biến NS chưa đáp ứng được yêu cầu của tiến trình CNH nông nghiệp – nông thôn. Nguyên nhân chủ yếu của tình hình trên, một phần do những bất cập trong ban hành CS và tổ chức quản lý PTCN chế biến NS của tỉnh, phần nữa là do những yếu kém trong hoạch định chiến lược PTCN chế biến NS từ góc độ lợi thế so sánh, đánh giá xác định lợi thế, bất lợi thế cũng như sự thiếu vắng các nghiên cứu về PTCN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum để đề ra định hướng và các giải pháp phát huy lợi thế trong PTCN chế biến NS của tỉnh Kon Tum trong giai đoạn mới. Để góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc đề ra những chủ trương, chính sách PTCN chế biến NS của tỉnh Kon Tum theo yêu cầu bền vững trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế, tác giả chọn đề tài: “Phát triển công nghiệp chế biến nông sản tại tỉnh Kon Tum”. xiv 2. Câu hỏi nghiên cứu PTCN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum nhằm trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Các công trình nghiên cứu về PTCN chế biến NS trong và ngoài nước đã giải quyết được những vấn đề gì? Đâu là khoảng trống để tác giả tiếp tục nghiên cứu? (2) Để triển khai nghiên cứu đề tài này cần sử dụng những phương pháp nghiên cứu nào? (3) CN chế biến NS và PTCN chế biến NS là gì? (4) Lợi thế so sánh của địa phương để PTCN chế biến NS là những gì? (5) Lợi thế cạnh tranh của các DN trong ngành CN chế biến NS của địa phương như thế nào? (6) Chính sách PTCN chế biến NS tại địa phương là gì? (7) Vai trò của chính quyền địa phương trong nghiên cứu hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách PTCN chế biến NS là như thế nào? (8) Thực trạng PTCN chế biến NS tại tỉnh kon Tum như thế nào? (9) Nguyên nhân nào đang hạn chế sự phát triển ngành CN chế biến NS tại tỉnh kon Tum? (10) Để PTCN chế biến NS tại tỉnh kon Tum trong thời gian tới cần có những giải pháp gì? 3. Mục tiêu nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về PTCN chế biến NS phù hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên và lợi thế so sánh của địa phương trên cơ sở vận dụng và phát triển lý luận PTCN gắn với PTKT địa phương nhằm làm sáng tỏ khái niệm về CN chế biến NS và những vấn đề lý luận cơ bản về vai trò của CN chế biến NS đối với sự PTKT địa phương. - Xác định nội dung cơ bản về PTCN chế biến NS, thiết kế khung phân tích và các tiêu chí đánh giá PTCN chế biến NS trong chiến lược PTKT-XH; Trên cơ sở đó, phân tích, đánh giá thực trạng PTCN chế biến NS tỉnh Kon Tum thời gian qua. - Đồng thời, định hướng và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm PTCN chế biến NS trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án: PTCN chế biến NS trong PTCN gắn với PTKT của tỉnh Kon Tum trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án: Trên địa bàn tỉnh Kon Tum, thời gian từ 2005 – 2014. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và phương pháp tích hợp làm phương pháp nghiên cứu cơ bản. Ngoài ra, luận án sử dụng các xv phương pháp tiếp cận và phân tích hệ thống, tổng hợp, thống kê, so sánh, quy nạp,… - Nghiên cứu định tính: Làm mới cơ sở lý luận, đưa ra các khái niệm mới, mô hình mới về PTCN chế biến NS tại địa phương. Phương pháp định tính đánh giá năng lực cạnh tranh ngành là phương pháp phân tích dựa trên cơ sở các thông tin định tính, được thu thập và xử lý theo các cách thức và quy trình đa dạng. Các thông tin định tính này thường là các nhận xét, đánh giá của những người (hoặc tổ chức) có liên quan đến đối tượng được đánh giá. Đối với việc đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngành, các ý kiến nhận xét, đánh giá (thông qua các hình thức thu thập như điều tra, phỏng vấn, thảo luận nhóm trọng tâm,v..v..) là những thông tin tổng hợp, là sự bổ sung cần thiết cho các đánh giá bằng chỉ tiêu định lượng. Ưu điểm của phương pháp này là chúng ta có thể có được những kết quả nhận xét, đánh giá mà không phải trải qua một quá trình phân tích dữ liệu định lượng. Tuy nhiên, các ý kiến nhận xét, đánh giá này đôi khi bị ảnh hưởng bởi quan điểm cá nhân của người nhận xét, đánh giá từ đó có thể làm cho kết quả đánh giá mất đi tính khách quan. - Nghiên cứu định lượng: Để mô tả xu hướng PTCN chế biến NS tỉnh Kon Tum theo các mô hình lý thuyết, luận án tiến hành phân tích định lượng dựa trên số liệu thống kê của địa phương và số liệu điều tra, khảo sát thực tế tại địa phương. Tác giả sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phân tổ thống kê. Phương pháp định lượng đánh giá năng lực cạnh tranh ngành là phương pháp phân tích và đánh giá dựa trên các cơ sở dữ liệu có sẵn về tình trạng của ngành. Thường thì việc đánh giá định lượng sẽ sử dụng các phương pháp phân tích toán học, các mô hình phân tích thống kê và tương quan để đo lường mức độ khả năng cạnh tranh của ngành thông qua các chỉ tiêu định lượng. Ưu điểm của phương pháp này là có thể sử dụng các dữ liệu có sẵn, được thu thập và lưu trữ từ trước. Các kết quả phân tích được thể hiện bằng các chỉ tiêu định lượng cũng giúp cho việc phân tích, so sánh được dễ dàng hơn. Tuy nhiên, các dữ liệu định lượng chỉ phản ánh được một phần khả năng cạnh tranh của một ngành, việc đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngành chỉ dựa trên các dữ liệu thống kê sẽ không thể hiện được đầy đủ khả năng thực tế của ngành đó, nói cách khác, các đánh giá chỉ dựa trên các chỉ tiêu định lượng sẽ cho chúng ta một cái nhìn phiến diện về năng lực cạnh tranh của ngành. - Phương pháp kết hợp (ứng dụng lý thuyết tích hợp trong nghiên cứu): Nền tảng lý thuyết được xây dựng trên cơ sở tích hợp đa môn, tích hợp liên môn và tích hợp xuyên môn. Tiếp nối, đồng thời và chuyển hóa; cả câu hỏi mở và đóng, cả các cách tiếp cận mới xuất hiện và xác định trước, cả số liệu và phân tích bằng số và bằng chữ; thu thập cả dữ liệu định tính lẫn định lượng. Triển khai một cơ sở lý luận để kết hợp các phương pháp. Tích hợp số liệu vào các giai đoạn nghiên cứu khác nhau. Năng lực cạnh tranh là một khái niệm rộng, bao trùm nhiều ý nghĩa và thể hiện khả năng của một ngành trên nhiều phương diện khác nhau. Việc đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành vì vậy mà không phải là một bài toán đơn giản. xvi Để đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngành một cách toàn diện và thực chất, cần phải kết hợp giữa phương pháp định lượng và phương pháp định tính nêu trên. Nghiên cứu phân tích ngành CN chế biến NS tác giả đã sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát thực tế và trao đổi, đối thoại đối với lãnh đạo địa phương, nhà khoa học, quản lý DN và nông dân trên địa bàn tỉnh,…để thực hiện việc nghiên cứu thực trạng nội dung PTCN chế biến NS giai đoạn 2005 đến 2015. Nghiên cứu đã dựa trên phân tích môi trường về chính trị, kinh tế, xã hội và công nghệ (mô hình phân tích PEST) để phân tích cơ hội và thách thức đối với ngành CN chế biến NS; mô hình 5 lực lượng cạnh tranh áp dụng cho phân tích môi trường ngành (five forces model); mô hình kim cương (diamond model) để xác định lợi thế cạnh tranh ngành. Nghiên cứu áp dụng công cụ phân tích chuỗi giá trị (value chain analysis) để xác định điểm mạnh và điểm yếu. Phân tích chiến lược của các DN trong ngành CN chế biến NS nhằm xác định việc chính quyền tạo lập lợi thế cạnh tranh cho ngành này như thế nào. Nghiên cứu phân tích ngành CN chế biến NS, đánh giá khả năng tăng trưởng được tiến hành thông qua 3 bước: (1) Thu thập, rà soát các văn bản hiện hành và số liệu thống kê, các văn bản lưu trữ tại các sở, ban, ngành của tỉnh, bao gồm các quy hoạch PTKT-XH của tỉnh đã được xây dựng triển khai; kết quả đạt được của các chiến lược, kế hoạch đã triển khai; các quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành kinh tế của tỉnh trong thời gian tới cũng được nghiên cứu xem xét và đánh giá. Đồng thời, dựa trên số liệu thống kê về ngành CN chế biến NS trong giai đoạn 2005 – 2015, tiến hành phân tích và xác định một số ngành CN có triển vọng phát triển; với nguồn số liệu điều tra DN trong 9 năm liên tục của Cục Thống kê đã cho phép đánh giá một cách tương đối đầy đủ các mặt hoạt động của các DN chế biến NS trên địa bàn tỉnh. (2) Gặp gỡ, trao đổi với một số chuyên gia KT, các nhà quản lý của một số huyện trong tỉnh nhằm thu thập những thông tin cơ bản, một bức tranh lớn về các vấn đề quan tâm từ những cá nhân được coi là những nguồn thông tin quan trong phục vụ cho công tác nghiên cứu. Đây là phương thức bổ sung cho phương thức thứ ba: điều tra, khảo sát DN thông qua phiếu hỏi. Quá trình gặp gỡ trao đổi với các chuyên gia KT, nhà quản lý của một số huyện đã đưa ra những đánh giá khách quan về tiềm năng tăng trưởng của ngành CN chế biến NS của địa phương. (3) Điều tra bằng phiếu trên tổng thể các DN (40/40 DN) thuộc ngành CN chế biến NS nhằm xác định những cơ hội phát triển của ngành; những thách thức có thể kiềm hãm sự phát triển của ngành này trong tương lai; những điểm mạnh và điểm yếu của các DN; nhu cầu cần hỗ trợ của các DN trong ngành. Dựa trên các tiêu chí trong lý thuyết của Peter Timmer và mô hình phân tích 5 lực lượng cạnh tranh, mô hình chuỗi giá trị, nghiên cứu đã phát triển phiếu khảo sát DN. Phiếu khảo sát năng lực cạnh tranh của các DN được thiết kế nhằm thu thập những thông tin cụ thể sau: + Năng lực khai thác lợi thế địa phương để phát triển thương hiệu và bảo hộ xvii chỉ dẫn địa lý cho hàng NS. + Đặc điểm sản phẩm/dịch vụ + Các điều kiện về thị trường + Các nguồn cung cấp đầu vào + Các dịch vụ phát triển kinh doanh tại địa phương + Những cơ hội và các nhân tố cản trở đến tăng trưởng của DN + Năng lực doanh nghiệp và các điểm mạnh, điểm yếu + Nhu cầu được hỗ trợ từ các cơ quan chức năng cấp tỉnh. Luận án cũng đã áp dụng phương pháp PCM (Project Cycle Management) trong quản lý dự án để đánh giá chính sách PTCN chế biến NS tại địa phương; phân tích đánh giá đặc điểm vùng trên hai bình diện vi mô, vĩ mô; xây dựng 7 tiêu chí cơ bản để đánh giá việc thực hiện chính sách PTCN tại địa phương. Đánh giá chính sách PTCN tại địa phương là cách tiếp cận tổng thể, việc đánh giá không chỉ giới hạn ở khía cạnh KT. Trong phần lớn các trường hợp, các chiến lược và chính sách áp dụng đều nhằm tạo ra hay tái tạo lại những điều kiện cần thiết cho sự hình thành một phương thức tổ chức đời sống KT-XH địa phương. Việc đánh giá không chỉ nhằm vào các tác động cụ thể về lượng mà đánh giá cả về chất và mang tính chủ quan…nhằm làm xuất hiện tư duy lãnh đạo mới, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả hơn. 6. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Hiện nay, chưa có công trình nghiên cứu nào tập trung vào nghiên cứu PTCN chế biến NS trong PTCN gắn với sự PTKT địa phương, đặc biệt chưa đưa ra được khái niệm cụ thể về CN chế biến NS. PTCN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách đầy đủ, cụ thể và sâu sắc cả về lý luận và thực tiễn tại địa phương. Tuy nhiên, PTKT vùng địa phương, PTCN gắn với PTKT vùng địa phương cũng đã có một số công trình, tài liệu trong và ngoài nước nghiên cứu và đề cập tới. Luận án, tổng quan lại một số vấn đề liên quan như sau: 6.1. Những nghiên cứu trong nước PTCN chế biến NLS theo vùng miền, cũng có nhiều cuộc hội thảo, đề án, công trình, bài báo của các cơ quan nghiên cứu và các học giả đề cập đến, như: - Luận án tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Hồng Cử “Phát triển NS xuất khẩu theo hướng bền vững ở Tây Nguyên”, (2011). Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận PTBV, lý luận PTBV trong nông nghiệp và đặc điểm của lĩnh vực NS xuất khẩu, luận án đã làm rõ quan điểm, nội dung và nguyên tắc của phát triển NS xuất khẩu theo hướng bền vững. Tác giả đi sâu phân tích thực trạng phát triển NS xuất khẩu vùng Tây Nguyên theo hướng PTBV nhằm đánh giá toàn diện ưu điểm và hạn chế trong phát triển NS xuất khẩu hiện nay, làm rõ nguyên nhân khách quan và chủ quan của những hạn chế, làm cơ sở cho việc xác định định hướng và các biện pháp phát triển NS xuất khẩu theo hướng bền vững. Xây dựng định hướng phát triển NS xuất khẩu vùng Tây Nguyên theo hướng bền vững, lựa chọn phương án phát triển và lĩnh vực xviii ưu tiên PTBV. Xác định mục tiêu cần đạt được trong phát triển NS xuất khẩu của vùng đồng thời đề xuất các biện pháp phát triển NS xuất khẩu theo hướng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn từ nay đến 2020 [25]. - Sách của Đặng Văn Phan (chủ biên), (1991), Đánh giá hiện trạng kinh tế (CN, nông – lâm nghiệp, CN chế biến các tỉnh giáp biển miền trung), NXB Chính trị Quốc gia. Tác giả thu thập và xử lý số liệu từ các niên giám thống kê của TW và địa phương, từ tài liệu điều tra cơ bản, từ các dự án quy hoạch của 7 tỉnh giáp biển Miền Trung, hệ thống theo 4 lĩnh vực CN, nông nghiệp, lâm nghiệp và CN chế biến. Mỗi lĩnh vực đều có đánh giá hiện trạng. Đáng lưu ý nhất là báo cáo hiện trạng nông nghiệp về: diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng, gia súc, đất đai, thuỷ lợi, hệ thống trạm trại, vốn đầu tư, vùng chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp, các dự án phát triển nông nghiệp và một số chỉ tiêu chung. Ngoài ra, còn có phần phụ lục kết quả nghiên cứu, trong đó nêu: đặc điểm về tự nhiên, KT-XH ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố lực lượng sản xuất vùng Bắc Trung Bộ, quan điểm, phương hướng phát triển và phân bố lực lượng sản xuất khu vực thời kỳ 1991 – 2005. - Đề tài của TS. Lê Thế Tiệm - Viện Kinh tế Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2001) “Nghiên cứu chính sách và giải pháp phát triển DN nhỏ và vừa trong bảo quản, chế biến và tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp”. Đối tượng nghiên cứu là các DN nhỏ và vừa thực hiện quá trình bảo quản và chế biến các loại nông sản chủ yếu. - Đề tài nghiên cứu cấp bộ (Bộ Thương mại), (2005) của GS. TSKH. Lương Xuân Quỳ “Chính sách và giải pháp nâng cao GTGT hàng NS xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2005”. Đề tài đã nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận về GTGT. Trong đó, tác giả đã phân tích đánh giá thực trạng GTGT của một số NS xuất khẩu chủ yếu như gạo, chè, cà phê, thuỷ sản. Từ đó, đề xuất các chính sách và giải pháp nhằm nâng cao GTGT cho những ngành hàng tương ứng. Đây được coi là một hướng tiếp cận lý luận mới trong phát triển ngành hàng NS xuất khẩu ở Việt Nam trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay. - Đề tài “Định hướng và giải pháp phát triển ngành CN chế biến phục vụ mục tiêu xuất khẩu trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” của Viện Nghiên cứu Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, do TS. Bùi Thị Minh Hằng làm chủ nhiệm. Đề tài đã đề xuất những luận cứ khoa học làm cơ sở cho việc định hướng phát triển ngành CN chế biến phục vụ mục tiêu xuất khẩu trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các giải pháp thực hiện, các chính sách và biện pháp hỗ trợ cần thiết. - Bài viết “PTCN chế biến NLS xuất khẩu” của GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn, đăng trên Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 82/2004 (tr.68). Nghiên cứu của GS đã đánh giá khái quát tình hình phát triển một số nhóm sản phẩm CN chế biến Việt Nam, đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm PTCN chế biến NLS xuất khẩu Việt Nam thời gian tới.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất