Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế...

Tài liệu Phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
154
1345
145

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của giáo viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những thông tin trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng. ́H U Ế TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ NGUYỄN MẠNH HÙNG i LỜI CẢM ƠN Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các đơn vị và cá nhân đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và đầy trách nhiệm của PGS.TS.Hoàng Hữu Hòa trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Ế Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy, cô giáo của U Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy cho tôi trong suốt thời ́H gian vừa qua. TÊ Tôi xin cảm ơn Chi cục Thú y, Trung tâm Khuyến nông - Lâm - Ngư nghiệp và Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, Phòng Kinh tế và Phòng Thống kê thị xã Hương H Thủy đã tạo điều kiện cho tôi thực tập, thu thập số liệu để thực hiện đề tài này. IN Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, K ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho tôi để hoàn thành Chương trình đào tạo Thạc sĩ. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế và ̣C thiếu sót nhất định khi thực hiện luận văn. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến O của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc. ̣I H Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Đ A Nguyễn Mạnh Hùng ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên : NGUYỄN MẠNH HÙNG Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Niên khóa: 2010 - 2012 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT Ở THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ” Ế 1. Tính cấp thiết của đề tài U Chăn nuôi lợn thịt là một trong những hợp phần sản xuất quan trọng của ́H ngành chăn nuôi thị xã Hương Thủy, có vai trò to lớn trong việc giải quyết việc làm TÊ và tăng thu nhập cho người lao động ở khu vực nông thôn. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển đã bọc lộ những hạn chế yếu kém, nhiều vấn đề về mặt kinh tế - xã H hội vẫn chưa được giải quyết. Vì thế, đẩy mạnh phát triển chăn nuôi lợn thịt là việc IN làm cấp thiết trong bối cảnh hiện nay nhằm khai thác tối đa các lợi thế của địa phương. K 2. Phương pháp nghiên cứu ̣C - Phương pháp duy vật biện chứng; O - Phương pháp thu thập số liệu và thông tin; ̣I H - Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu; - Các phương pháp phân tích; Đ A - Phương pháp chuyên gia chuyên khảo. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá và mô tả chi tiết về bức tranh phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy trên cả phương diện vĩ mô lẫn vi mô. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt của địa phương trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo vô cùng quan trọng đối với các nhà khoa học và các nhà hoạch định chiến lược, đồng thời làm luận cứ khoa học để xây dựng các chính sách phát triển chăn nuôi lợn thịt hiệu quả và bền vững. iii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Bán công nghiệp BCR Tỷ số lợi ích - chi phí BQC Bình quân chung CN Công nghiệp CS Thu gom - giết mổ DEA Phân tích màng bao dữ liệu GO Giá trị sản xuất IC Chi phí trung gian MI Thu nhập hỗn hợp NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn N-L-TS Nông - Lâm - Thủy sản NPV Giá trị hiện tại ròng U Quy mô lớn Quy mô nhỏ Quy mô vừa ̣C K QML QMV ́H TÊ H Bình phương bé nhất IN OLS QMN Hiệu quả kỹ thuật TT Truyền thống ̣I H O TE Ế BCN Xây dựng VA Giá trị tăng thêm Đ A XD iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Số lượng vật nuôi của thế giới năm 2009 ...........................................34 Bảng 1.2. Tình hình xuất khẩu thịt lợn của thế giới 1967 – 2007 .........................36 Bảng 1.3. Số lượng trang trại, gia trại chăn nuôi lợn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2011 ....................................................................43 Bảng 1.4. Số lượng các cơ sở dịch vụ chăn nuôi năm 2011................................45 Bảng 2.1. Tình hình dân số và lao động của thị xã Hương Thủy Tình hình sử dụng đất đai của thị xã Hương Thủy U Bảng 2.2. Ế qua 3 năm 2009 - 2011 ........................................................................50 qua 3 năm 2009 - 2011 .......................................................................52 Cơ cấu và tăng trưởng tổng giá trị sản xuất của thị xã Hương Thủy ́H Bảng 2.3. Bảng 2.4. TÊ giai đoạn 2009 - 2011..........................................................................55 Sản lượng thịt các loại vật nuôi ở thị xã Hương Thủy H giai đoạn 2007 – 2011 .........................................................................56 Tổng đàn lợn nái của thị xã Hương Thủy giai đoạn 2007 – 2011 ......58 Bảng 2.6. Quy hoạch phát triển đàn lợn thị xã Hương Thủy năm 2010..............59 Bảng 2.7. Cơ cấu đàn lợn thịt của thị xã Hương Thủy phân theo giống .............62 Bảng 2.8. Số lượng gia trại, trang trại chăn nuôi lợn ở thị xã Hương Thủy ̣C K IN Bảng 2.5. O giai đoạn 2007 - 2011..........................................................................65 Cơ sở dịch vụ đầu ra của hoạt động chăn nuôi lợn thịt.......................71 Bảng 2.10. Lượng chất thải hàng ngày của động vật ............................................72 Bảng 2.11. Tình hình sử dụng hầm Biogas ở thị xã Hương Thủy.........................73 Bảng 2.12. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra..............................75 Bảng 2.13. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ chăn nuôi lợn thịt ....................76 Bảng 2.14. Tình hình thu nhập và cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra ................78 Bảng 2.15. Tình hình đầu tư vốn và phương tiện kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt Đ A ̣I H Bảng 2.9. của các hộ điều tra ...............................................................................79 Bảng 2.16. Quy mô đàn lợn của các hộ điều tra....................................................81 Bảng 2.17. Nguồn cung giống lợn thương phẩm để nuôi thịt của các hộ điều tra.................................................................................................81 Bảng 2.18. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đàn lợn thịt của các hộ điều tra ...........82 v Bảng 2.19. Tình hình đầu tư chi phí chăn nuôi lợn thịt của các hộ điều tra .........83 Bảng 2.20. Kiểm định giả thiết các nhóm cơ sở chăn nuôi lợn thịt có trị trung bình bằng nhau (Phân tích phương sai – ANOVA)...................86 Bảng 2.21. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các hộ điều tra phân theo quy mô chăn nuôi ...............................................................................87 Bảng 2.22. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các hộ điều tra phân theo loại hình chăn nuôi .............................................................................88 Bảng 2.23. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các hộ điều tra phân theo Ế đối tượng nuôi ....................................................................................89 Thống kê mô tả dữ liệu .......................................................................90 Bảng 2.25. Kết quả phân tích hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEAVRS ...............91 Bảng 2.26. Số lượng cơ sở chăn nuôi theo quy mô và tính chất TÊ ́H U Bảng 2.24. công nghệ nuôi ....................................................................................93 Bảng 2.27. Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi cung lợn thịt ở thị xã Quản lý chất thải chăn nuôi lợn tại các hộ điều tra phân theo IN Bảng 2.28. H Hương Thủy ........................................................................................97 Bảng 2.29. K quy mô chăn nuôi ................................................................................99 Tình hình sử dụng chất thải trong chăn nuôi lợn của các hộ ̣C điều tra...............................................................................................100 Tình đầu tư xây dựng hầm Biogas của các hộ điều tra .....................101 Bảng 2.31. Hiệu quả đầu tư xây dựng công trình khí sinh học Biogas ̣I H O Bảng 2.30. tại các hộ điều tra .............................................................................102 Tổng hợp ý kiến đánh giá về chất lượng môi trường trước và sau khi Đ A Bảng 2.32. sử dụng Biogas ..................................................................................103 Bảng 2.33. Kiểm định giả thiết về chất lượng môi trường trước và sau khi sử dụng Biogas được đánh giá là như nhau (Kiểm định dấu - Sign Test) ......104 Bảng 2.34. Ma trận SWOT ..................................................................................105 Bảng 3.1. Kết quả ước lượng bằng phương pháp OLS .....................................109 vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Số hiệu hình Tên sơ đồ, hình vẽ Trang Hình 1.1 Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển......................................15 Hình 1.2 Mô hình DEAVRS ...................................................................................................................... 30 Hình 1.3 Sản lượng thịt vật nuôi của thế giới thời kỳ 1961 – 2009.................35 Hình 1.4 Tổng đàn lợn và sản lượng thịt lợn hơi của Việt Nam thời kỳ 1996- 2011 ............................................................................37 Phân bố đàn lợn ở Việt Nam .............................................................38 Hình 1.6 Tổng đàn lợn và sản lượng thịt lợn hơi của tỉnh Thừa Thiên Huế Ế Hình 1.5 U thời kỳ 1996 – 2011 ..........................................................................41 Sản lượng thịt lợn hơi của các tỉnh Bắc Trung Bộ ́H Hình 1.7 TÊ thời kỳ 1996 – 2011 ..........................................................................42 Hình 2.1 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở thị xã Hương Thủy ........57 Hình 2.2 Số lượng đàn lợn và sản lượng thịt lợn hơi của thị xã H Hương Thủy ......................................................................................60 Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn số lượng đàn lợn thịt và sản lượng IN Hình 2.3 thịt lợn hơi của TX. Hương Thủy .....................................................60 Sản lượng thịt lợn hơi bình quân đầu người .....................................61 Hình 2.5 Cơ cấu đàn lợn thịt của thị xã Hương Thủy phân theo hướng ̣C K Hình 2.4 O chăn nuôi ...........................................................................................63 Phân phối tần suất các hộ chăn nuôi lợn thịt phân theo quy mô ̣I H Hình 2.6 ở thị xã Hương Thủy .........................................................................64 Đ A Hình 2.7 Ý kiến đánh giá về mức độ xuất hiện của các loại dịch bệnh ở lợn..69 Hình 2.8 Ý kiến đánh giá về mức độ thiệt hại do các loại dịch bệnh gây ra ...69 Hình 2.9 Đội ngũ cán bộ thú y của thị xã Hương Thủy...................................70 Hình 2.10 Tổng hợp số lượng công trình Biogas ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2011 .................................................74 Hình 2.11 Phân phối tần suất của các chỉ số hiệu quả ......................................92 Sơ đồ 2.1 Kênh phân phối thức ăn chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy ....66 Sơ đồ 2.2 Chuỗi cung lợn thịt ở thị xã Hương Thủy.........................................94 Sơ đồ 2.3 Tình hình quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi lợn tại các hộ điều tra ........................................................................................................... 99 vii MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii Danh mục các thuật ngữ viết tắt................................................................................ iv Danh mục các bảng .....................................................................................................v Danh mục các sơ đồ, hình vẽ ....................................................................................vii Ế Mục lục.................................................................................................................... viii U PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1 ́H PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6 TÊ CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................6 1.1. Lý luận cơ bản về chăn nuôi lợn thịt ................................................................6 1.1.1. Vai trò của chăn nuôi lợn...........................................................................6 H 1.1.2. Kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc lợn thịt .....................................................8 IN 1.1.3. Các hình thức tổ chức chăn nuôi lợn thịt.................................................10 K 1.2. Lý luận về phát triển chăn nuôi lợn thịt .........................................................12 ̣C 1.2.1. Khái niệm tăng trưởng và phát triển kinh tế............................................12 O 1.2.2. Khái niệm phát triển bền vững ................................................................16 ̣I H 1.2.3. Phát triển chăn nuôi lợn thịt.....................................................................17 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn thịt..........................21 Đ A 1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn thịt .....................23 1.3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu....................................................................28 1.3.1. Phương pháp phân tích màng bao dữ liệu DEA ......................................28 1.3.2. Một số kết quả nghiên cứu liên quan ở Việt Nam ...................................32 1.4. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở trên thế giới và Việt Nam ....................34 1.4.1. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở trên thế giới ...................................34 1.4.2. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở Việt Nam.......................................37 1.4.3. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế.....................41 viii CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT Ở THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..........................................................47 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế....47 2.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................47 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................49 2.2. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy ........................56 2.2.1. Khái quát về ngành chăn nuôi ở thị xã Hương Thủy...............................56 Ế 2.2.2. Phân tích tăng trưởng và cơ cấu đàn lợn thịt ...........................................59 U 2.2.3. Tình hình phát triển các hình thức tổ chức chăn nuôi lợn thịt.................64 ́H 2.2.4. Tình hình phát triển nguồn cung thức ăn.................................................65 2.2.5. Tình hình dịch bệnh và công tác thú y.....................................................68 TÊ 2.2.6. Tình hình phát triển các cơ sở dịch vụ đầu ra..........................................70 2.2.7. Tình hình phát triển công nghệ khí sinh học Biogas ...............................72 H 2.3. Kết quả nghiên cứu, khảo sát các hộ chăn nuôi lợn thịt.................................74 IN 2.3.1. Thông tin chung về nguồn lực của các hộ điều tra ..................................74 K 2.3.2. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các hộ điều tra .....................80 2.3.3. Tình hình tiêu thụ lợn thịt của các hộ điều tra .........................................93 O ̣C 2.3.4. Công tác xử lý và sử dụng chất thải trong chăn nuôi lợn thịt..................98 ̣I H 2.4. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy...............................................................................104 Đ A CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN THỊT Ở THỊ XÃ HƯƠNG THỦY .....................................................108 3.1. Các quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy.........................................................................................................108 3.1.1. Quan điểm..............................................................................................108 3.1.2. Định hướng ............................................................................................108 3.1.3. Mục tiêu .................................................................................................109 3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy ............................................................................................110 ix 3.2.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch ...................................................................110 3.3.2. Nhóm giải pháp về kỹ thuật...................................................................112 3.3.3. Nhóm giải pháp về giết mổ, chế biến và thị trường tiêu thụ .................117 3.3.4. Nhóm giải pháp về chính sách...............................................................118 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................121 1. Kết luận ...........................................................................................................121 2. Kiến nghị .........................................................................................................123 Ế TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................125 Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U PHỤ LỤC x PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lợn thịt là vật nuôi truyền thống có tính thích nghi rộng, được nuôi phổ biến ở hầu khắp các vùng, các địa phương từ Bắc vào Nam, từ miền núi đến đồng bằng ở nước ta. Đây là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, cung cấp phần lớn lượng thịt trong bữa ăn hàng ngày của con người. Kể từ khi công cuộc Đổi mới được bắt đầu, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách để hỗ trợ phát Ế triển ngành chăn nuôi, trong đó chương trình “Nạc hóa đàn lợn” đã góp phần cải U tạo đàn giống, nâng cao sản lượng và chất lượng thịt, đáp ứng nhu cầu thị trường ́H trong nước. TÊ Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, trong giai đoạn 1986 - 1990 số đầu lợn chỉ tăng xấp xỉ bình quân 1%/năm và đến năm 2011 số đầu lợn đạt 27,8 triệu con, H gấp trên 2 lần so với năm 1990 (12,26 triệu con), trong đó số lợn thịt xuất chuồng IN đạt 22,8 triệu con, chiếm 84,27% trong cơ cấu đàn lợn của cả nước [43]. Hiện nay, ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn thịt ở nước ta nói riêng giữ một vị trí K quan trọng trong cơ cấu ngành nông nghiệp, là hướng để chuyển đổi cơ cấu kinh tế ̣C nông nghiệp của các địa phương. O Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế là địa phương có nhiều lợi thế và ̣I H tiềm năng để phát triển chăn nuôi lợn thịt. Từ những năm 80 trở về trước, người dân ở huyện Hương Thủy (nay là thị xã Hương Thủy) đã biết tận dụng được nguồn Đ A nguyên liệu sẵn có trong nông nghiệp để làm thức ăn chăn nuôi lợn. Các giống lợn được người dân đưa vào nuôi ở thời kỳ này chủ yếu là giống lợn địa phương pha tạp, chất lượng kém và trọng lượng xuất chuồng thấp. Đến đầu những năm 90, khi UBND tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai chương trình "Móng Cái hóa đàn lợn", "Nạc hóa đàn lợn" thì phong trào chăn nuôi lợn thịt bắt đầu phát triển; đặc biệt việc triển khai chương trình “phát triển giống cây trồng - vật nuôi” của tỉnh vào năm 2002 đã khuyến khích các nông hộ nhân rộng mô hình nuôi lợn thịt giống ngoại với trình độ đầu tư thâm canh ngày càng cao, hình thức chăn nuôi nhỏ lẻ ở cấp nông hộ đã dần thay thế bằng hình thức gia trại và trang trại [32]. 1 Nếu như năm 2000 tổng số đàn lợn của Hương Thủy là 19,4 nghìn con thì đến năm 2011 tổng đàn lợn lên đến 30,4 nghìn con, nâng cao sản lượng thịt hơi từ 2,2 nghìn tấn năm 2000 lên 3,10 nghìn tấn năm 2011, góp phần quan trọng trong việc xóa thế độc canh cây lúa, khai thác và sử dụng có hiệu quả vốn, lao động, tăng thu nhập và xóa đói giảm nghèo [6, 7, 8, 9, 10]. Tuy nhiên, hoạt động chăn nuôi lợn thịt ở đây phần lớn vẫn còn mang tính chất sản xuất nhỏ lẻ, các hộ nuôi còn lúng túng trong việc tổ chức sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật còn hạn chế. Do đó, sản lượng và chất lượng thịt vẫn Ế còn thấp, dịch bệnh thường xuyên xảy ra, sản xuất gặp nhiều rủi ro. Thị trường tiêu U thụ ở đây là thị trường cấp thấp, kém chất lượng, giá cả tiêu thụ còn bấp banh và ́H phụ thuộc hoàn toàn vào thương lái, thu nhập của người chăn nuôi chưa cao, chưa TÊ thực sự là nguồn thu vững chắc. Vì thế, chăn nuôi lợn thịt đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của các nhà H khoa học và hoạch định chính sách phát triển. Nhưng các công trình nghiên cứu này IN mới tập trung chủ yếu về kỹ thuật chăn nuôi và thú y, tiềm năng quy hoạch phát triển và nhiều vấn đề về mặt kinh tế xã hội còn bỏ ngõ, nhiều câu hỏi cần có lời giải đáp: ̣C vừa qua như thế nào? K - Tình hình phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy trong thời gian O - Hiệu quả về kinh tế, kỹ thuật và đầu tư tài chính ra sao? ̣I H - Thị trường tiêu thụ và chuỗi cung lợn thịt trên địa bàn? - Việc giải quyết mối quan hệ giữa phát triển chăn nuôi với công tác bảo vệ Đ A môi trường sinh thái và phòng trừ dịch bệnh? - Đâu là giải pháp để phát triển chăn nuôi lợn thịt của thị xã trong thời gian tới hiệu quả và bền vững hơn? Cùng nhiều vấn đề khác... Xuất phát từ đó, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm Luận văn Thạc sĩ Kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi lợn thịt ở trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế, trên cơ sở khai thác có hiệu quả các nguồn lực, góp phần cải thiện sinh kế và tăng thu nhập cho người chăn nuôi. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn thịt; - Phân tích, đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển chăn nuôi lợn thịt của thị xã Hương Thủy; - Đề xuất các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu U Ế - Nội dung nghiên cứu: là những vấn đề kinh tế - kỹ thuật và tổ chức - quản ́H lý liên quan đến phát triển chăn nuôi lợn thịt. - Đối tượng khảo sát: là các cơ sở chăn nuôi lợn thịt và các tác nhân trong TÊ chuỗi cung lợn thịt ở thị xã Hương Thủy. 3.2. Phạm vi nghiên cứu H - Về không gian: IN Nghiên cứu được thực hiện ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: K Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt trong thời kỳ ̣C 1997 – 2011; phân tích tình hình chăn nuôi lợn thịt của các hộ điều tra năm 2011; đề O xuất giải pháp phát triển đến năm 2015. ̣I H 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp duy vật biện chứng Đ A Đây là phương pháp được sử dụng xuyên suốt đề tài như là cơ sở phương pháp luận để giải quyết vấn đề theo quan điểm khách quan, toàn diện, phát triển và hệ thống. 4.2. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin 4.2.1. Số liệu thứ cấp Được thu thập từ Niên giám thống kê Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế; các báo cáo, tài liệu của các ban ngành tỉnh Thừa Thiên Huế và thị xã Hương Thủy, đặc biệt của Sở NN&PTNT, Chi cục chăn nuôi tỉnh và Phòng Kinh tế của thị xã Hương Thủy; thông tin đã được công bố trên các tạp chí khoa học, công trình và đề tài khoa học, từ các hội thảo khoa học...trong và ngoài nước. 3 4.2.2. Số liệu sơ cấp Căn cứ vào tình hình phát triển chăn nuôi lợn thịt của các địa phương ở thị xã Hương Thủy, chúng tôi tiến hành phân bổ mẫu điều tra như sau: - Chọn điều tra các hộ chăn nuôi lợn thịt quy mô nhỏ và gia trại tại 2 xã Thủy Vân và Thủy Phù đại diện cho 2 vùng sinh thái của thị xã, đồng thời đây cũng chính là những địa phương dẫn đầu về phát triển chăn nuôi lợn thịt trong những năm vừa qua, cụ thể là: + Hộ chăn nuôi quy mô nhỏ: Tổng số hộ chăn nuôi quy mô nhỏ tại xã Thủy Ế Vân là 609 hộ và xã Thủy Phù là 623 hộ, chúng tôi chọn ngẫu nhiên 39 hộ chăn U nuôi của mỗi xã (tương ứng với 6% tổng số hộ chăn nuôi) để tiến hành điều tra; ́H + Gia trại: Dựa trên tổng số gia trại hiện có ở xã Thủy Vân là 8 gia trại và TÊ Thủy Phù là 10 gia trại, chúng tôi chọn ngẫu nhiên ở mỗi xã 6 gia trại để điều tra phỏng vấn; - Do số lượng trang trại chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy phát triển H chưa nhiều, tính đến thời điểm này chỉ có 03 trang trại được phân bố ở 3 địa phương IN (Thủy Vân, Phú Bài và Thủy Phương). Vì vậy, chúng tôi tiến hành điều tra cả 03 K trang trại này để đưa vào nghiên cứu. - Thông tin thu thập từ các hộ điều tra được tiến hành theo phương pháp ̣C phỏng vấn trực tiếp dựa vào bảng hỏi và câu hỏi nghiên cứu được thiết kế sẵn. O - Ngoài ra, đề tài còn tiến hành điều tra, khảo sát các cơ sở giết mổ, các ̣I H thương lái thu mua lợn thịt (tác nhân quan trọng tham gia trong chuỗi cung lợn thịt ở thị xã Hương Thủy). Đ A 4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Phương pháp phân tổ thống kê được sử dụng để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu. - Việc xử lý và tính toán các số liệu và chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên máy tính theo các phần mềm EXCEL, SPSS 15.0 và DEAP 2.1. 4.4. Các phương pháp phân tích - Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt trên cả phương diện vĩ mô (ngành) lẫn vi mô (cơ sở chăn nuôi). 4 - Đặc biệt, đề tài sử dụng phương pháp phân tích màng bao dữ liệu DEA (Data Envelopment Analysis) để phân tích hiệu quả kỹ thuật và quy mô đầu tư của các hộ điều tra (được trình bày cụ thể ở mục 1.3.1 ở chương này). - Dùng phương pháp phân tích chuỗi cung để mô tả kênh phân phối sản phẩm lợn thịt, xác định các tác nhân chính tham gia trong chuỗi và quá trình tạo lập giá trị nhằm đưa ra các giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ lợn thịt ở địa bàn nghiên cứu. - Dùng phương pháp phân tích dòng tiền theo thời gian để đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng công trình khí sinh học Biogas thông qua các chỉ tiêu: NPV (giá trị Ế hiện tại ròng), BCR (tỷ lệ lợi ích - chi phí) và IRR (tỷ suất hoàn vốn nội bộ). U - Ngoài ra, Luận văn còn sử dụng phương pháp phân tích ma trận SWOT để ́H đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển chăn nuôi TÊ lợn thịt ở địa bàn nghiên cứu. 4.5. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của các nhà H chuyên môn, các nhà quản lý, các lão nông tri điền có nhiều kinh nghiệm về chăn 5. Kết cấu của Luận văn K thực tiễn địa bàn nghiên cứu. IN nuôi lợn thịt làm căn cứ để đề xuất các giải pháp mang tính khả thi, phù hợp với ̣C Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương: O Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ̣I H Chương 2: Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đ A Chương 3. Định hướng và một số giải pháp phát triển chăn nuôi lợn thịt ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. 6. Hạn chế của Luận văn Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc phân tích, đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển chăn nuôi lợn thịt ở địa bàn nghiên cứu. Hay nói cách khác đề tài chỉ tập trung nghiên cứu theo hướng phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế của các loại hình chăn nuôi lợn thịt mà chưa tập trung sâu vào khía cạnh kỹ thuật để cải thiện chất lượng sản phẩm lợn thịt. Vì thế, giải pháp đề xuất chủ yếu tập trung về mặt tổ chức quản lý hơn là kỹ thuật. 5 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý luận cơ bản về chăn nuôi lợn thịt 1.1.1. Vai trò của chăn nuôi lợn Chăn nuôi lợn là một trong hai hợp phần xuất hiện sớm nhất trong lịch sử phát triển nền sản xuất nông nghiệp ở nước ta (cùng với trồng lúa nước), đóng vai Ế trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất và đời sống của con người. U Chăn nuôi lợn cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. ́H Sản phẩm của hoạt động chăn nuôi lợn là thịt lợn và được con người sử dụng thường xuyên trong bữa ăn hàng ngày. Thịt lợn được coi là một loại thực phẩm có mùi vị dễ TÊ thích hợp với tất cả các đối tượng (người già, trẻ, nam hoặc nữ). Nói cách khác, thịt lợn được coi là “nhẹ mùi” và không gây ra hiện tượng dị ứng do thực phẩm, đây là ưu H điểm nổi bật của thịt lợn. Theo kết quả nghiên cứu của Giáo sư Harris và Cộng sự IN (1956) cho biết cứ 100g thịt lợn nạc có 367 Kcal và 22g Protein [12]. K Chăn nuôi lợn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Hiện nay thịt ̣C lợn là nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp chế biến thịt xông khói (bacon), O thịt hộp, thịt lợn xay, các món ăn truyền thống của người Việt Nam như giò nạc, giò ̣I H mỡ cũng làm từ thịt lợn. Hoạt động chăn nuôi lợn tạo ra một khối lượng phân hữu cơ rất lớn và có ích Đ A cho lĩnh vực trồng trọt. Phân lợn là một trong những nguồn phân hữu cơ tốt, có thể cải tạo và nâng cao độ phì của đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Nhiều công trình nghiên cứu cho biết, cứ một con lợn thịt trong một ngày đêm có thể thải 2,5 - 4 kg phân, ngoài ra còn có lượng nước tiểu chứa hàm lượng Nitơ và Phốt pho cao [12]. Chăn nuôi lợn góp phần giữ vững cân bằng sinh thái giữa cây trồng, vật nuôi và con người. Trong các nghiên cứu về môi trường nông nghiệp, lợn là vật nuôi quan trọng và là một thành phần không thể thiếu được của hệ sinh thái nông nghiệp. Chăn nuôi lợn có thể tạo ra các loại giống lợn nuôi ở các vườn cây cảnh hay các giống lợn nuôi cả trong nhà góp phần làm tăng thêm đa dạng sinh thái tự nhiên. 6 Chăn nuôi lợn còn tận dụng được các phụ phẩm của ngành trồng trọt và công nghiệp chế biến. Trong chăn nuôi, thức ăn thường chiếm tới 65 – 70% giá thành sản phẩm. Việc tận dụng các loại nguyên liệu sẵn có tại địa phương để chế biến thành thức ăn cho lợn là một trong những biện pháp làm giảm chi phí chăn nuôi. Bên cạnh những phụ phẩm nông nghiệp, những phụ phẩm của các ngành công nghiệp chế biến như nấu rượu, bia, chế biến đồ hộp.v.v…cũng là một nguồn thức ăn tốt và có giá thành thấp. Ế Chăn nuôi lợn có thể tạo ra nguồn nguyên liệu cho y học trong công nghệ U sinh học y học, lợn đã được nhân bản gen (cloning) để phục vụ cho mục đích nâng ́H cao sức khỏe cho con người [12]. TÊ Đối với nước ta, chăn nuôi lợn làm tăng tính an ninh cho các hộ gia đình nông dân trong các hoạt động xã hội và chi tiêu trong gia đình. Đồng thời thông qua H chăn nuôi lợn, người nông dân có thể an tâm đầu tư cho con cái học hành và hoạt IN động văn hóa khác như cúng giỗ, cưới hỏi, ma chay, đình đám. Chăn nuôi lợn góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lực như vốn, đất K đai, lao động của từng vùng và các địa phương, đặc biệt là sử dụng tối đa nguồn lao O nông nghiệp. ̣C động nhàn rỗi ở khu vực nông thôn, khắc phục được tính thời vụ trong sản xuất ̣I H Đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Việt Nam là hệ thống sản xuất kết hợp mà rõ ràng nhất là sự kết hợp mật thiết giữa chăn nuôi và trồng trọt, trong đó nuôi lợn Đ A và trồng lúa hỗ trợ lẫn nhau. Ở đồng bằng Sông Hồng, nông dân thường ví cảnh sung túc với “lúa đầy bồ, lợn chật chuồng”, có nghĩa là nếu đầu lợn tăng sẽ có nhiều lúa gạo và ngược lại [18]. Như vậy chăn nuôi lợn có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển toàn diện và vững chắc. Lợn là vật nuôi có thể coi như biểu tượng may mắn cho người Á Đông trong các hoạt động tín ngưỡng như "cầm tinh tuổi hợi" hay ở Trung Quốc có quan niệm lợn là biểu tượng của sự may mắn đầu năm mới [12]. 7 1.1.2. Kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc lợn thịt 1.1.2.1. Kỹ thuật chọn lợn nuôi thịt [12] Nên chọn lợn lai kinh tế để nuôi thịt. Vì lợn lai kinh tế sẽ lợi dụng được ưu thế lai, tính di truyền trung gian mà làm cho con lai có tầm vóc lớn hơn, tốc độ tăng trọng nhanh hơn, chi phí thức ăn thấp hơn và phẩm chất thịt tốt hơn so với giống thuần. Tuỳ thuộc vào mức độ đầu tư và điều kiện chăn nuôi mà chọn công thức lai cho thích hợp: nếu đầu tư trung bình và khá thì chọn lợn lai F1 (50% máu ngoại), nếu Ế đầu tư tốt thì nên chọn F2 (3/4 máu ngoại), hoặc Ngoại thuần tuý (Ngoại x Ngoại). U Quá trình chọn lọc lợn nuôi thịt được tiến hành như sau: ́H * Chọn lọc tổ tiên Chọn những con từ tổ tiên tốt: tổ tiên khoẻ, có tầm vóc lớn, tăng trọng nhanh, TÊ chi phí thức ăn thấp, phẩm chất thịt tốt, không đồng huyết, trẻ. Tránh mua lợn chợ, lợn không biết nguồn gốc về nuôi. H * Chọn lọc bản thân IN Chọn sau cai sữa: chọn con to trong đàn (tốt nhất là con đầu đàn), chọn con K tai to, mõm bẹ, thân dài, vai mông nở, 4 chân cao khoẻ, bụng gọn, hoạt động nhanh nhẹn, phàm ăn. O ̣C Chọn trong quá trình nuôi: Trong quá trình nuôi, tiếp tục xem xét tốc độ tăng ̣I H trọng, khả năng chống đỡ bệnh tật v.v.. để cho chính xác, nếu kém thì tiến hành loại thải sớm. Đ A 1.1.2.2. Kỹ thuật chăm sóc * Phân lô, phân đàn Tốt nhất nên giữ nguyên đàn từ cai sữa tới xuất chuồng. Còn khi phải phân đàn chú ý chọn lợn để nhốt chung trong ô phải có độ đồng đều về trọng lượng, tuổi, tính tình, không xáo trộn nhiều trong quá trình nuôi, khi ghép đàn nên ghép vào buổi tối, khi ghép nên dùng nước mùi (dầu hoả, thuốc phun ghẻ…) phun lên đàn lợn để chúng không phân biệt được nhau, đỡ cắn xé [12]. Không nhốt quá đông trong đàn: lợn từ 3 – 6 tháng tuổi: nhốt 10 – 25 con/ô, nhưng phải đảm bảo diện tích sân chơi trung bình cho 1 con là 0,4 – 0,5m2 nhà ở và 8 0,4 – 0,5m2 sân chơi. Giai đoạn sau mật độ 10 – 15 con/ô, nhưng đảm bảo diện tích/con là 0,7 – 0,8m2 nhà ở và 0,7 – 0,8m2 sân chơi. Chuồng nuôi phải đủ máng ăn, máng uống (nên mắc hệ thống vòi tự động cho lợn uống tự do) [11]. * Cho ăn, uống - Cho lợn ăn đúng với tiêu chuẩn và khẩu phần (nên cho ăn dạng tự do, nhưng không để lãng phí thức ăn); cho ăn đúng cách: ăn thức ăn tinh trước, thức ăn thô xanh, củ quả sau; cho ăn đúng giờ quy định để tạo phản xạ tiết dịch tiêu hóa, Ế tăng khả năng tiêu hóa ở lợn; không nên thay đổi thức ăn một cách đột ngột (thay U đổi từ từ); thức ăn phải có phẩm chất tốt (tránh ôi, mốc, lên men...); thức ăn, nước ́H uống luôn sạch sẽ; thức ăn nên ở dạng ẩm, nhưng không quá khô hoặc quá loãng - Theo dõi lợn khi ăn để kịp thời phát hiện lợn ốm trong đàn [12]. TÊ * Vận động và tắm chải Cũng như các loại lợn khác, lợn thịt cũng cần được vận động và tắm chải. H Phương pháp này cần được tiến hành như sau: Lợn ở giai đoạn 2 - 4 tháng tuổi cho IN vận động 2 - 3 giờ/ngày; Lợn ở giai đoạn 4 - 6 tháng tuổi cho vận động 1 – 2 * Chuồng nuôi K giờ/ngày; Lợn ở giai đoạn 6 - 8 tháng không cần vận động. O ̣C Có thể dùng chuồng 1 dãy (K45), hoặc chuồng 2 dãy (K54), chuồng hướng ̣I H Nam, hoặc Nam Bắc, mặt trời chạy trên nóc chuồng. Chuồng phải đảm bảo Đông ấm, Hè mát, luôn khô, sạch. Nên có sân chơi để lợn ăn và ở trong nhà, vận động, Đ A uống nước ở ngoài sân [11]. * Phòng trừ dịch bệnh Trước khi lợn đưa vào nuôi thịt chúng ta phải tiêm phòng vào lúc 8 - 12 tuần tuổi đối với các loại vắc – xin thông thường, riêng đối với bệnh Phó thương hàn cần tiêm cho lợn trong thời kỳ lợn con theo mẹ và sau đó có thể tiêm phòng nhắc lại. Thông thường sau khi tiêm lần 1 khoảng 10 – 20 ngày, lợn có thể được tiêm nhắc lại hay bổ sung. Tẩy các loại giun sán bằng các loại thuốc như Tetramysone, Dipterex, Levamysone cho lợn trước khi đưa vào nuôi thịt [12]. 9 Ngoài ra, nên tự túc con giống hoặc không mua heo chợ về nuôi; khu vực chăn nuôi không cho người ngoài vào, nếu cho thì phải khử trùng tốt trước khi vào; có chuồng cách ly: cách ly lợn ốm, mới nhập về, chuồng cách ly phải ở xa chuồng nuôi, cuối hướng gió. Thức ăn được mua từ chợ phải xử lý qua nhiệt trước khi cho lợn ăn; dùng các loại thức ăn kháng sinh thô để vừa kích thích sinh trưởng, vừa phòng bệnh cho lợn; cần phát hiện điều trị bệnh kịp thời. Ế * Xuất bán lợn U Cần xuất bán lợn ở thời gian nuôi và trọng lượng thích hợp (lợn lai F1 50% ́H máu ngoại nên nuôi 4 – 5 tháng, khối lượng xuất chuồng 70kg; Lợn ngoại nên nuôi 3,5 – 4 tháng, khối lượng xuất chuồng 100kg) và thời giá tốt để nâng cao hiệu quả TÊ kinh tế (từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau) [12]. 1.1.3. Các hình thức tổ chức chăn nuôi lợn thịt H 1.1.3.1. Theo phương thức chăn nuôi IN - Phương thức chăn nuôi truyền thống (TT) là phương thức chăn nuôi được K lưu tryền từ xa xưa và ngày nay vẫn còn tồn tại khá phổ biến, nhất là ở những vùng kinh tế còn khó khăn, ít có điều kiện để tiếp cận khoa học kỹ thuật. Với yêu cầu O ̣C chuồng trại đơn giản, nguồn thức ăn chủ yếu tận dụng thức ăn dư thừa của con ̣I H người hoặc sản phẩm phụ của ngành trồng trọt và chế biến thực phẩm. Các giống lợn được nuôi phù hợp là giống lợn nội như lợn Ỉ, Móng Cái,... và một số giống lợn Đ A lai (lai F1). Đặc điểm của phương thức chăn nuôi này là thời gian chăn nuôi kéo dài, năng suất, chất lượng sản phẩm thấp, không đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng cả về số lượng và chất lượng [11, 12]. - Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp (BCN) là phương thức chăn nuôi kết hợp giữa kinh nghiệm nuôi truyền thống với áp dụng quy trình chăn nuôi tiên tiến. Sử nguồn thức ăn sẳn có như cám, gạo, ngô, khoai, sắn,... kết hợp với thức ăn đậm đặc pha trộn, đảm bảo chế dộ dinh dưỡng cho lợn. Giống lợn được sử dụng chủ yếu là các giống lai, phương thức này tương đối phù hợp với hình thức chăn nuôi hộ gia đình ở nước ta hiện nay và là phương thức được người nông dân áp dụng phổ biến [12]. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan