Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng ninh theo hướng bền vững...

Tài liệu Phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh quảng ninh theo hướng bền vững

.PDF
129
172
105

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ MINH TUẤN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THEO HƢỚNG BỀN VỮNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.43.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn THÁI NGUYÊN - 2013 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Thái Nguyên, năm 2013 Tác giả luận văn Đỗ Minh Tuấn Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã được các tập thể và cá nhân nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo sau đại học, các giảng viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, cảm ơn lãnh đạo các sở, ban, ngành, các địa phương, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện, cung cấp thông tin, số liệu và đóng góp nhiều ý kiến bổ ích, quý báu giúp tôi thực hiện thành công đề tài nghiên cứu khoa học của mình. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi những thiếu sót hoặc những nhận định mang tính chủ quan. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các chuyên gia, các nhà nghiên cứu để tiếp tục hoàn thiện và phát triển hơn nữa đề tài nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, năm 2013 Tác giả luận văn Đỗ Minh Tuấn Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii Mục lục...................................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... vi Danh mục các bảng ...................................................................................................vii Danh mục các hình .................................................................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................... 4 5. Kết cấu của Luận văn .............................................................................................. 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................................... 6 1.1. Một số vấn đề cơ bản về khu công nghiệp ........................................................... 6 1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 6 1.1.2. Các loại hình khu công nghiệp .......................................................................... 7 1.1.3. Đặc điểm và điều kiện hình thành khu công nghiệp ......................................... 8 1.1.4. Vai trò của khu công nghiệp ........................................................................... 10 1.2. Quan niệm về phát triển bền vững và phát triển bền vững các khu công nghiệp ....... 13 1.2.1. Quan niệm về phát triển bền vững .................................................................. 13 1.2.2. Phát triển bền vững các khu công nghiệp ....................................................... 15 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững khu công nghiệp ........................... 16 1.3. Kinh nghiệm phát triển các KCN theo hướng bền vững ................................... 21 1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương ................................................................. 21 1.3.2. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng ............................................................. 24 1.3.3. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ...................................................................... 26 1.4. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................... 28 1.4.1. Bài học kinh nghiệm chung ............................................................................ 28 1.4.2. Bài học kinh nghiệm với tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 29 Kết luận Chƣơng 1 .................................................................................................. 30 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ iv Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 31 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 31 2.1.1. Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã phát triển theo hướng bền vững hay chưa? ............................................................................. 31 2.1.2. Nhân tố nào tác động đến sự phát triển của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh? ..................................................................................... 31 2.1.3. Giải pháp nào cho sự phát triển các khu cong nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững? ................................................................ 31 2.2. Khung và phương pháp nghiên cứu ................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp luận............................................................................................ 32 2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................... 32 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 33 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH ............................................ 37 3.1. Tổng quan về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................... 37 3.1.1. Khái quát chung về các khu công nghiệp ....................................................... 37 3.1.2. Các khu công nghiệp đã được thành lập ......................................................... 38 3.1.3. Các khu công nghiệp sẽ được ưu tiên thành lập ............................................. 43 3.2. Đánh giá thực trạng phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững .................................................................. 46 3.2.1. Đánh giá phát triển bền vững nội tại trong khu công nghiệp.......................... 46 3.2.2. Đánh giá tác động lan toả của các khu công nghiệp ....................................... 59 3.3. Đánh giá các nhân tố tác động đến sự phát triển của các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững ........................................................... 64 3.3.1. Công tác quy hoạch phát triển các khu công nghiệp....................................... 64 3.3.2. Việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài khu công nghiệp........ 64 3.3.3. Các chính sách ưu đãi đầu tư của Nhà nước và hỗ trợ của tỉnh Quảng Ninh ...... 68 3.3.4. Hoạt động xúc tiến đầu tư ............................................................................... 72 3.3.5. Về quản lý nhà nước và quy trình thủ tục đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh .................................................................................. 74 3.4. Đánh giá chung về việc phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững .................................................................. 76 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ v 3.4.1. Những mặt tích cực ......................................................................................... 76 3.4.2. Những tồn tại, bất cập cần giải quyết .............................................................. 78 3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên ............................................................... 80 Kết luận Chƣơng 3 ................................................................................................... 82 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THEO HƢỚNG BỀN VỮNG ........................................................................................ 83 4.1. Định hướng, mục tiêu phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững .................................................................. 83 4.1.1. Định hướng phát triển ..................................................................................... 83 4.1.2. Mục tiêu phát triển .......................................................................................... 85 4.2. Các giải pháp phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững .............................................................................. 87 4.2.1. Giải pháp về quy hoạch và lựa chọn địa điểm hình thành các khu công nghiệp .......... 87 4.2.2. Giải pháp bảo vệ môi trường trong và ngoài khu công nghiệp....................... 90 4.2.3. Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp ..................................................................................................... 97 4.2.4. Tăng cường xúc tiến, đặc biệt là thu hút các tập đoàn lớn đa quốc gia đầu tư vào các khu công nghiệp .................................................................... 100 4.2.5. Tăng cường đào tạo nguồn lao động cung cấp cho doanh nghiệp khu công nghiệp ................................................................................................... 103 4.2.6. Xây dựng nhà ở tập trung cho công nhân và các hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghiệp ............................................................................. 106 4.2.7. Nâng cao năng lực và tổ chức bộ máy quản lý các KCN ............................. 109 4.2.8. Phát triển cụm ngành công nghiệp trên cơ sở KCN nhằm tăng cường mối liên kết với các địa phương trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh ......... 110 Kết luận Chƣơng 4 ................................................................................................ 110 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 113 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 116 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt TT Chữ viết đầy đủ 1 CNH Công nghiệp hóa 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 4 ĐTM Đánh giá tác động môi trường 5 HĐH Hiện đại hóa 6 HĐND Hội đồng nhân dân 7 KCN Khu công nghiệp 8 KKT Khu kinh tế 9 KTTĐ Kinh tế trọng điểm 10 QL Quốc lộ 11 PTBV Phát triển bền vững 12 QLNN Quản lý nhà nước 13 TCCLVN Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam 14 UBND Ủy ban nhân dân 15 XHCN Xã hội chủ nghĩa Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp ............................................... 17 Bảng 2.1. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 33 Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất (tính đến 31/12/2011) ........................................ 48 Bảng 3.2: Kết quả thu hút đầu tư của các KCN trên địa bàn tỉnh .......................... 50 Bảng 3.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN năm 2011 ................................................................................................ 52 Bảng 3.4: Đánh giá môi trường các KCN Quảng Ninh.......................................... 52 Bảng 3.5: Giá thuê đất tại các KCN Quảng Ninh năm 2011.................................. 56 Bảng 3.6: Kết quả đánh giá về thực trạng các KCN Quảng Ninh .......................... 57 Bảng 3.7: Tổng hợp số liệu về lao động - tiền lương của các KCN Quảng Ninh năm 2012 ....................................................................................... 60 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Quan điểm 3 cực trong phát triển bền vững............................................ 13 Hình 1.2. Quan điểm 4 cực trong phát triển bền vững............................................ 14 Hình 2.1. Khung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 31 Hình 3.1. Sơ đồ phân bố các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............................. 38 Hình 3.2: Giá thuê đất bình quân USD/m2/tháng của các KCN Quảng Ninh và một số địa phương ................................................................................... 56 Hình 3.3. Cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2011................... 59 Hình 4.1: Sáu KCN ưu tiên và trọng tâm ngành các KCN tại Quảng Ninh ........... 85 Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12-1986) đã đưa ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, đặc biệt là đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế. Sau hơn 25 năm tiến hành công cuộc đổi mới, chúng ta đã và đang xây dựng một nền kinh tế thị trường, định hướng XHCN theo hướng mở cửa và hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Ngay từ những năm đầu đổi mới, Đảng ta đã có chủ trương đúng đắn đó là xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế như các nước phát triển đã làm để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam lâu dài, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, khoa học công nghệ ở một đất nước còn nghèo nàn lạc hậu như Việt Nam. Các khu công nghiệp đã có những đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và cả nước. Phát triển KCN đã có tác động tích cực đối với nền kinh tế nói chung và công cuộc CNH-HĐH nói riêng, góp phần đẩy mạnh việc huy động các nguồn vốn đầu tư; giải quyết việc làm; tạo thu nhập cho người lao động; thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế, lao động; nâng cao năng lực sản xuất mới cho nhiều ngành kinh tế; đẩy nhanh quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá nông thôn; bảo vệ môi trường sinh thái; sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của đất nước… Quảng Ninh là một tỉnh công nghiệp ở địa đầu Đông Bắc Tổ quốc, là nơi có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của Bắc bộ và cả nước, có biên giới quốc gia và hải phận giáp nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Trên đất liền, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc), phía Nam giáp Hải Phòng, phía Đông là Vịnh Bắc bộ, phía Tây giáp các tỉnh Hải Dương, Lạng Sơn và Bắc Giang. Đó đều là các tỉnh đã và đang phát triển thành công các mô hình KCN. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Quảng Ninh có diện tích đất tự nhiên 6.102 km2 chiếm 1,85% diện tích đất tự nhiên toàn quốc. Dân số (theo điều tra năm 2011) là 1.172 nghìn người, có 14 đơn vị hành chính với 186 xã phường, thị trấn, Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 2 bao gồm 09 đơn vị cấp huyện (có 02 huyện đảo: Cô Tô và Vân Đồn), 01 thị xã: Quảng Yên và 04 thành phố: Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí và Cẩm Phả. Quảng Ninh có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế và được xác định là một địa bàn động lực, nằm trong chiến lược phát triển kinh tế “hai hành lang - một vành đai” Việt Nam - Trung Quốc, là điểm trung chuyển, tiếp nối giữa Trung Quốc với các tỉnh của Việt Nam và các nước ASEAN. Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong những năm qua đã tạo cho Quảng Ninh những lợi thế mới về vị trí địa kinh tế và trở thành một bộ phận cấu thành của vành đai phát triển công nghiệp, dịch vụ thương mại và du lịch của các tỉnh phía Bắc. Sự hình thành và phát triển của các tuyến hành lang quốc tế và quốc gia liên quan đến Quảng Ninh đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế của tỉnh. Với những lợi thế đó, Quảng Ninh là một trong số ít các địa phương có điều kiện để hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển. Nhờ phát triển các KCN, kinh tế tỉnh Quảng Ninh đã từng bước phát triển và đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ: tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn ổn định ở mức cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ, đời sống nhân dân được cải thiện cả về vật chất lẫn tinh thần… Tuy nhiên, việc phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh cũng như nhiều tỉnh, thành khác vẫn còn nhiều bất cập: công tác quy hoạch và lựa chọn địa điểm còn hạn chế về tầm nhìn, tính khoa học; đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào KCN chưa đầy đủ; còn thiếu các giải pháp, chế tài đồng bộ để kiểm soát, bảo vệ môi trường; vấn đề nguồn cung lao động còn rất thiếu về số lượng và yếu về chất lượng đặc biệt là lao động có tay nghề cao; công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư còn làm theo kiểu phong trào chưa bài bản và đồng nhất; việc thẩm định các dự án đầu tư còn mang tính thủ tục hình thức... Vấn đề cấp thiết đặt ra là: trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước và hội nhập quốc tế hiện nay, Quảng Ninh cần phải phát triển các KCN theo hướng bền vững để vừa có thể đạt được các mục tiêu kinh tế xã hội như tăng thu ngân sách địa phương, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động… vừa đảm bảo Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 3 các yếu tố bền vững về môi trường, không ảnh hưởng đến sự phát triển của thế hệ tương lai. Những vấn đề cấp bách trên khiến việc nghiên cứu các nhân tố để phát triển bền vững và đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm phát triển bền vững các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trở nên rất cần thiết. Đây cũng chính là mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Xuất phát từ tầm quan trọng nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững” cho luận văn Thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển các KCN của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 1997 - 2012, đánh giá các nhân tố tác động đến phát triển bền vững các KCN trên địa bàn tỉnh, đồng thời đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một số khái niệm và lý luận về KCN, phát triển bền vững KCN, các nhân tố tác động đến phát triển bền vững các KCN và làm rõ sự cần thiết phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững. - Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình phát triển các KCN của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 1997- 2012, từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn, thành tựu và bất cập trong việc phát triển các KCN theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Đưa ra kiến nghị, đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn và khả thi cao nhằm thúc đẩy và hiện thực hoá sự phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là sự phát triển của các KCN nói chung, phát triển các KCN theo hướng bền vững nói riêng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 4 khi triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996) đến Đại hội Đảng lần thứ XI (1/2011) với các số liệu cập nhật đến hết năm 2012. Đối tượng khảo sát là các cơ quan QLNN của tỉnh Quảng Ninh (UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế…) và các đối tượng sinh sống và làm việc tại các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về không gian Phạm vi nghiên cứu của luận văn là các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 3.2.2. Về thời gian Số liệu sử dụng trong luận văn gồm chủ yếu các số liệu đã được thống kê và xử lý từ năm 2010 đến 2012, có nhiều số liệu thống kê của giai đoạn 2005-2010, đủ để đưa ra các phân tích chính xác và các kết luận mang tính khoa học từ đó đề xuất các kiến nghị chính sách, giải pháp phù hợp có tính thực tiễn và khả thi cao cho tỉnh Quảng Ninh nhằm hiện thực hoá việc phát triển bền vững các KCN đến năm 2020. 3.2.3. Về nội dung Luận văn tập trung nghiên cứu các KCN đang hoạt động, các chủ trương, vấn đề liên quan tới quá trình quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thu hút đầu tư và quản lý nhà đầu tư, tìm hiểu và nghiên cứu các kế hoạch phát triển mới các KCN của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2020 và xa hơn, đề xuất phương hướng và các giải pháp nhằm thúc đẩy và hiện thực hoá sự phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững. 4. Đóng góp mới của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu khoa học và hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn, Luận văn có những đóng góp mới như sau: - Qua các chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ yếu là từ Đại hội Đảng lần thứ VIII (6/1996) đến nay, luận văn đã nêu bật được vai trò, sự phát triển của các KCN, đặc biệt là tầm quan trọng của việc phát triển các KCN theo hướng bền vững nói chung và trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 5 - Làm rõ những vấn đề cơ bản trong sự phát triển các KCN Quảng Ninh giai đoạn 1997 - 2012, từ đó rút ra những thuận lợi, khó khăn, thành tựu và bất cập trong việc phát triển các KCN theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh. - Đưa ra kiến nghị, đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn và khả thi cao nhằm thúc đẩy và hiện thực hoá sự phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững. Tuy đây không phải là đề tài nghiên cứu hoàn toàn mới, nhưng để tiếp cận và nghiên cứu sự phát triển các KCN theo hướng bền vững tại Quảng Ninh thì đến nay chưa có một nghiên cứu đầy đủ nào. Phần lớn các nghiên cứu đã được công bố chỉ tập trung đi sâu phân tích thuần tuý về mục tiêu, hiệu quả kinh tế của các KCN mà bỏ qua các mục tiêu xã hội, môi trường… Do đó, chưa đề ra được các giải pháp phát triển các KCN theo hướng bền vững. Xuất phát từ nhận thức trên, trong Luận văn này, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển các KCN tại Quảng Ninh không đơn thuần là phát triển về số lượng, quy mô các KCN mà phải gắn với chất lượng của các KCN đó một cách toàn diện về kinh tế, xã hội và môi trường. 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận văn gồm 04 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững của tỉnh Quảng Ninh. Chƣơng 4: Giải pháp phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hướng bền vững. Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề cơ bản về khu công nghiệp 1.1.1. Khái niệm - Khu công nghiệp theo nghĩa rộng có rất nhiều tên gọi, khái niệm và loại hình khác nhau như: khu công nghiệp truyền thống, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu thương mại tự do, đặc khu kinh tế... Ở các quốc gia khác nhau cũng có rất nhiều tên gọi với mục tiêu hoạt động khác nhau để nói về KCN như: Industrial Processing Zones, Export Processing Zones, Business Park, Science and Research Park, High - tech Centers, Bio- Technology Park, Eco - Industrial Park, Industrial Zones, Industrial Cluster…. - Theo các chuyên gia của Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO): khu công nghiệp là khu có hàng rào ngăn cách với bên ngoài, chịu sự quản lý riêng, tập trung tất cả các doanh nghiệp hoạt động theo bất kỳ cơ chế nào (xuất khẩu hàng hoá và hoặc tiêu thụ nội địa), miễn là phù hợp với các quy định quy hoạch về vị trí và ngành nghề, một phần đất nằm trong KCN có thể dành cho khu chế xuất. - Ở các nước ASEAN cũng có những khái niệm khác nhau về KCN: + Tại Philippines: khu công nghiệp là một khu đất được chia nhỏ và xây dựng căn cứ vào một quy hoạch toàn diện dưới sự quản lý liên tục thống nhất và với các quy định đối với cơ sở hạ tầng cơ bản và các tiện ích khác, có hay không có các nhà xưởng tiêu chuẩn và các tiện ích công cộng được xây dựng sẵn cho việc sử dụng chung trong khu công nghiệp. + Tại Indonesia: khu công nghiệp là khu vực tập trung các hoạt động chế tạo công nghiệp có đầy đủ cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất và các phương tiện hỗ trợ khác do công ty khu công nghiệp cung cấp và quản lý. Công ty KCN là các công ty có tư cách pháp nhân được thành lập theo Luật của Indonesia và ở bên trên lãnh thổ Indonesia, với chức năng quản lý khu công nghiệp. Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 7 + Tại Thái Lan: khu công nghiệp có nghĩa là KCN nói chung hoặc khu chế xuất. Khu công nghiệp nói chung có nghĩa là diện tích được dùng vào sản xuất công nghiệp và các công việc khác liên quan đến sản xuất công nghiệp. + Tại Việt Nam: theo Luật Đầu tư được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006: khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. 1.1.2. Các loại hình khu công nghiệp 1.1.2.1. Khu công nghiệp truyền thống (phổ biến) Là một khu vực hoạt động theo giấy phép do cơ quan QLNN Trung ương hoặc địa phương cấp; Cơ sở hạ tầng của KCN phải được đầu tư trước một bước, bằng nguồn vốn tư nhân hoặc của Nhà nước; KCN là khu vực quy hoạch riêng để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào hoạt động để sản xuất chế biến hàng công nghiệp; Hàng hoá của KCN không những phục vụ cho xuất khẩu mà còn phục vụ cho các nhu cầu nội địa; Quan hệ thương mại giữa các doanh nghiệp trong KCN với nhau hoặc với các doanh nghiệp ngoài KCN được điều chỉnh bằng hợp đồng nội thương và hoạt động thương mại giữa các doanh nghiệp trong KCN với nước ngoài được điều chỉnh bởi hợp đồng ngoại thương. 1.1.2.2. Khu chế xuất: là KCN tập trung các doanh nghiệp chế xuất chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. 1.1.2.3. Khu công nghệ cao: là khu tập trung các doanh nghiệp công nghiệp kỹ thuật cao và các đơn vị hoạt động phục vụ cho phát triển công nghệ cao gồm nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ, đào tạo và các dịch vụ liên quan, có ranh giới địa lý xác định; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. Trong khu công nghệ cao có thể có doanh nghiệp chế xuất hoạt động. 1.1.2.4. Khu nông nghiệp công nghệ cao: là khu do Nhà nước đầu tư để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào hoạt động nhằm sáng chế, ứng dụng công nghệ sinh học, kỹ thuật cao tạo ra các loại nông sản và dịch vụ có giá trị gia tăng Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 8 cao, những sản phẩm nông nghiệp sạch an toàn, có giá trị kinh tế cao. Khu nông nghiệp công nghệ cao đồng thời là nơi hướng dẫn kỹ thuật, bồi dưỡng và chuyển giao công nghệ sinh học cho Nhà nước sản xuất; là nơi đào tạo các nhà nông học và dịch vụ nông nghiệp có trình độ cao, có khả năng đưa nhanh các thành tựu khoa học kỹ thuật vào phục vụ trồng trọt và chăn nuôi. 1.1.2.5. Khu thương mại tự do: là khu được quy hoạch có ranh giới xác định, trong khu chủ yếu hoạt động dịch vụ thương mại với cơ chế ưu đãi riêng. 1.1.2.6. Đặc khu kinh tế: đặc khu kinh tế là một bộ phận của quốc gia được Quốc hội chấp thuận cho xây dựng không gian kinh tế - xã hội riêng, được vận hành bởi khung pháp lý riêng thích hợp cho phát triển cơ chế thị trường phù hợp với thông lệ quốc tế. 1.1.2.7. Khu kinh tế mở: là khu vực có ranh giới địa lý xác định thuộc lãnh thổ và chủ quyền quốc gia nhưng có không gian kinh tế riêng biệt, có môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi nhất theo các quy định hiện hành bao gồm hạ tầng kỹ thuật xã hội và chính sách, cơ chế quản lý thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh, phù hợp với cơ chế thị trường nhằm khuyến khích đầu tư và khuyến khích xuất khẩu. 1.1.3. Đặc điểm và điều kiện hình thành khu công nghiệp 1.1.3.1. Đặc điểm - Mỗi khu công nghiệp đều có những mục đích, mục tiêu riêng. - Khu công nghiệp là khu vực địa lý có cùng ranh giới, có cùng một hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, có những điều kiện thuận lợi tối đa cho sự phát triển tập trung các doanh nghiệp với mật độ cao, phù hợp với mục tiêu của từng khu công nghiệp. - Các khu công nghiệp được hưởng các chính sách, quy chế ưu đãi cho sự phát triển tập trung của các doanh nghiệp trong KCN theo luật pháp. - Các khu công nghiệp có quy chế quản lý và tổ chức quản lý Nhà nước riêng theo cơ chế “một cửa, tại chỗ” để tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các doanh nghiệp, công ty hoạt động sản xuất kinh doanh. - Một đặc điểm đặc trưng khá nổi bật của KCN là không có dân cư sinh sống và được ngăn cách với môi trường xung quanh bằng hàng rào cứng và các ranh giới địa lý tự nhiên. Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 9 1.1.3.2. Điều kiện hình thành khu công nghiệp Để một khu công nghiệp có thể hình thành và phát triển tốt, cần có các điều kiện khách quan và chủ quan sau đây: a. Điều kiện khách quan Gồm các điều kiện về vị trí địa lý, về cơ sở hạ tầng và về thời cơ. - Về vị trí địa lý: địa điểm xây dựng KCN phải có nhiều ưu điểm về điều kiện tự nhiên, có sức hấp dẫn để thu hút đầu tư trên cơ sở các lợi thế so sánh của nó (tài nguyên, khí hậu, lao động, nguồn nhân lực...), đặc biệt là khả năng phát triển các loại thị trường để có thể thực hiện chức năng kết nối, “lan tỏa” đối với hệ thống kinh tế quốc gia, vùng và địa phương. - Về cơ sở hạ tầng: để các KCN phát huy hết các chức năng của nó thì cần có điều kiện hạ tầng trong và ngoài khu tương ứng như việc cung cấp điện nước đầy đủ, đảm bảo chất lượng hệ thống đường giao thông, thông tin liên lạc hoàn hảo, mạng lưới cung cấp dịch vụ thuận tiện, chu đáo... Do đó, các KCN hình thành ở những nơi đã có sẵn điều kiện cơ sở hạ tầng sẽ có nhiều thuận lợi hơn và có suất đầu tư thấp và ngược lại. - Về thời cơ: khả năng thu hút đầu tư của các KCN có một phần không nhỏ phụ thuộc vào tình hình kinh tế thế giới và ảnh hưởng của nó đến việc di chuyển các dòng vốn đầu tư quốc tế. Mặt khác, khả năng thu hút đầu tư của các KCN còn phụ thuộc vào khả năng tạo ra các lợi thế so sánh động trong từng thời kỳ của chính bản thân nó. Do đó, việc xây dựng và phát triển các KCN đúng thời điểm, thời cơ thuận lợi sẽ giúp cho các KCN không bỏ lỡ cơ hội thu hút đầu tư và tăng cường được sức sống tự nhiên của chúng. b. Điều kiện chủ quan Gồm các điều kiện về cơ chế chính sách và các khuôn khổ pháp lý, điều kiện về trình độ quản lý và chất lượng lao động. - Về cơ chế chính sách và các khuôn khổ pháp lý: để các KCN phát triển bền vững và thu hút được nhiều nhà đầu tư tiềm năng, cần có một hệ thống luật pháp đầy đủ, minh bạch, rõ ràng, nhất quán và dễ sử dụng. Bên cạnh đó, để tăng sức hấp dẫn và tạo ra được những lợi thế so sánh cho các KCN cần có các chính Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 10 sách, cơ chế ưu đãi thỏa đáng về chi phí đầu tư (tiền thuê đất, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, đào tạo nhân công, xây dựng cơ sở hạ tầng ...) và chi phí sản xuất kinh doanh (các loại thuế). Đồng thời, cần tạo môi trường thuận lợi, thông thoáng với sự quản lý theo cơ chế “một cửa, tại chỗ”, thủ tục hành chính đơn giản, nhanh chóng. - Về trình độ quản lý và chất lượng lao động: để vận hành và khai thác có hiệu quả các KCN cần tổ chức đào tạo, thu hút và cung ứng cho nó những chuyên gia giỏi để làm công tác quản lý, điều hành doanh nghiệp; cũng như phải có lực lượng công nhân kỹ thuật lành nghề để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu rất đa dạng của sản xuất kinh doanh. 1.1.4. Vai trò của khu công nghiệp 1.1.4.1. Vai trò của khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế. Thứ nhất, khu công nghiệp có vai trò tiên phong trong sự nghiệp phát triển nền kinh tế quốc dân; KCN là trọng điểm kinh tế của địa phương, đóng góp nguồn thu lớn cho ngân sách, mở mang các ngành nghề mới, tạo việc làm cho người lao động... Các KCN được xây dựng sẽ hình thành nên các khu dân cư, khu đô thị mới, kéo theo những dịch vụ mới, đáp ứng nhu cầu cho cả sản xuất và tiêu dùng. Mặt khác, KCN còn được coi là nơi thử nghiệm chính sách kinh tế mới tốt nhất, đặc biệt là các chính sách kinh tế đối ngoại và là đầu tàu tiên phong trong sự nghiệp phát triển nền kinh tế quốc dân. Thứ hai, khu công nghiệp đem lại những hiệu quả quan trọng về mặt kinh tế; (thu hút đầu tư, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư; tạo điều kiện phát triển các công nghiệp phụ trợ; phát triển các ngành dịch vụ; phân bố lao động hiệu quả hơn…). Khu công nghiệp được thành lập, hoạt động và quản lý tốt sẽ thu hút được nhiều nhà đầu tư và vốn đầu tư, nhờ đó tạo ra những khoản thu rất lớn từ việc bán quyền sử dụng đất, cho thuê nhà xưởng, các khoản thu từ thuế... Bên cạnh đó, phát triển các KCN tập trung là một biện pháp hữu hiệu nâng cao hiệu quả vốn đầu tư. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, do không đủ vốn nên chưa cho phép cùng một lúc hoàn thiện toàn bộ hệ thống cơ sở hạ tầng. Bởi vậy, việc xây dựng và phát triển các KCN sẽ góp phần tập trung các nguồn lực còn hạn hẹp vào một số khu vực trọng điểm có nhiều lợi thế hơn các khu vực khác trên địa bàn lãnh thổ, tức là sử dụng vốn hiệu quả hơn. Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/ 11 Khu công nghiệp phát triển sẽ tạo điều kiện dẫn dắt các ngành công nghiệp phụ trợ, các dịch vụ cần thiết như dịch vụ công nghiệp, dịch vụ tài chính, ngân hàng, dịch vụ cung cấp nguyên luyện, các dịch vụ lao động trong KCN. Đồng thời, việc thu hút lao động cũng góp phần tạo nên khu dân cư tập trung, hình thành nên các khu đô thị, thành phố công nghiệp, giúp phân bố và sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lao động của địa phương. Thứ ba, khu công nghiệp là nơi tiếp nhận, chuyển giao và áp dụng có hiệu quả các thành tựu khoa học công nghệ; đây là đầu vào thiết yếu để áp dụng vào quá trình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. KCN có địa bàn tương đối rộng, được quy hoạch theo một kế hoạch và chiến lược phát triển lâu dài của nền kinh tế; cộng thêm hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hiện đại, đồng bộ, cùng với những ưu đãi mà Nhà nước dành cho trong nhập khẩu vật tư, thiết bị, nguồn vốn vay, lãi suất... sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các KCN tiếp nhận các công nghệ tiên tiến, hiện đại trên thế giới, tận dụng được lợi thế của các nước đi sau để rút ngắn dần khoảng cách về khoa học công nghệ với các nước khác. Mặt khác, việc tiếp nhận tiến bộ khoa học công nghệ đã tạo ra ưu thế nổi trội của các KCN mà các khu vực kinh tế khác ít hoặc không có cơ hội. Thứ tư, khu công nghiệp tạo việc làm cho người lao động, giảm thất nghiệp, tạo thêm thu nhập cho người dân ở chính địa phương có KCN; Việc mở mang KCN để tạo thêm chỗ làm việc là một trong những mục tiêu quan trọng của các nước đang phát triển. Thứ năm, khu công nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Cụ thể là từ nông nghiệp sang công nghiệp, làm tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp của cả nước và của địa phương nơi có KCN. Thứ sáu, khu công nghiệp là cầu nối kinh tế giữa các doanh nghiệp trong nước, cũng như là cầu nối kinh tế giữa nền kinh tế trong nước với nền kinh tế quốc tế; Việc hình thành các KCN có tác dụng làm thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong nước, phát huy tác dụng lan tỏa, dẫn dắt của KCN. Phát triển các KCN còn là điều kiện để thắt chặt mối liên kết kinh tế giữa các doanh nghiệp trong và ngoài KCN. Trong KCN tập trung, các doanh nghiệp ít nhiều có liên quan với nhau trong sản xuất và tiêu thụ Soá hoùa bôûi Trung taâm Hoïc lieäu http://lrc.tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan