Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch ở việt nam...

Tài liệu Pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch ở việt nam

.PDF
99
39
66

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT --------- --------- TRẦN PHONG BèNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH Ở VIỆT NAM CHUYấN NGÀNH MÃ SỐ : LUẬT KINH TẾ : 60 38 50 LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM HỮU NGHỊ HÀ NỘI - 2009 MỤC LỤC Mở đầu .......................................................................................................................................4 CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH Ở VIỆT NAM ..................................................8 1.1. Một số khái niệm về môi trƣờng và du lịch ....................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm môi trƣờng ................................................................................................... 8 1.1.2. Khái niệm du lịch, môi trƣờng du lịch ............................................................................. 8 1.1.3. Nhận diện xu hƣớng phát triển du lịch thế giới đến 2020 ................................................. 10 1.2. Môi trƣờng tự nhiên với những vấn đề đặt ra cho phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam ...................................................................................................................................... 16 1.2.1. Vai trò của môi trƣờng đối với phát triển du lịch bền vững .............................................. 16 1.2.2. Tác động của môi trƣờng tới du lịch ............................. Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Tác động chủ yếu của du lịch tới môi trƣờng .................. Error! Bookmark not defined. 1.2.3.1. Tăng áp lực về chất thải sinh hoạt ............................ Error! Bookmark not defined. 1.2.3.2. Tăng mức độ suy thoái, ô nhiễm nguồn nước .............. Error! Bookmark not defined. 1.2.3.3. Tăng lượng khí thải, tăng nguy cơ ô nhiễm không khí ... Error! Bookmark not defined. 1.2.3.4. Tăng khả năng ô nhiễm dầu ở vùng nước ven biển, lưu vực sông, hồ nước chính Error! Bookmark 1.2.3.5. Làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất, tăng nguy cơ suy thoái đất Error! Bookmark not defined. 1.2.3.6. Làm suy thoái hệ sinh thái, giảm đa dạng sinh học ...... Error! Bookmark not defined. no 1.3. Pháp luật về bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực du lịch ....... Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Khái niệm pháp luật bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực du lịchError! Bookmark not defined. 1.3.2. Nội hàm pháp luật bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực du lịch Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Vai trò pháp luật về bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực du lịchError! Bookmark not defined. 1.3.4. Tiêu chí cơ bản xác định mức độ phù hợp của pháp luật về bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực du lịch ......................................................................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH Ở VIỆT NAM ....................................... Error! Bookmark not defined. 2.1. Thực trạng pháp luật về bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực du lịch ở Việt NamError! Bookmark not 2.1.1 Các quy định pháp luật môi trƣờng có liên quan đến hoạt động du lịch Error! Bookmark not define 2.1.1.1. Các quy định về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường Error! Bookmark not defined. 2.1.1.2. Các quy định về cơ quan quản lý nhà nước về du lịch .. Error! Bookmark not defined. 2.1.1.3. Các tổ chức, cá nhân ............................................. Error! Bookmark not defined. 2.1.1.4. Nhận xét chung ..................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Các quy định pháp luật về du lịch có liên quan đến bảo vệ môi trƣờng Error! Bookmark not defined 2.1.2.1. Quy định đối với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch .. Error! Bookmark not defined. 2.1.2.2. Quy định đối với các tổ chức, cá nhân ....................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.3. Nhận xét chung ..................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Thực trạng pháp luật thuộc lĩnh vực khác có liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực du lịch .......................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.3.1. Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (3/12/2004) và các văn bản hướng dẫn Error! Bookmark not defin 2.1.3.2. Luật Thuỷ sản (26/11/2003) và các văn bản hướng dẫn Error! Bookmark not defined. 2.1.3.3. Luật di sản văn hoá (29/6/2001) và các văn bản hướng dẫn Error! Bookmark not defined. 2.1.3.4. Luật tài nguyên nước (20/5/1998) và các văn bản hướng dẫn Error! Bookmark not defined. 2.1.3.4. Luật Giao thông đường bộ, Luật Giao thông đường thuỷ nội địa, Bộ luật Hàng hải Error! Bookmark 2.1.3.5. Các văn bản về xử lý vi phạm về môi trường có liên quan đến hoạt động du lịchError! Bookmark no 2.1.4. Nhận xét chung .......................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Tình hình thực hiện pháp luật môi trƣờng có liên quan đến hoạt động du lịchError! Bookmark not 2.2.1. Tình hình thực hiện pháp luật của cơ quan quản lý nhà nƣớc trong bảo vệ môi trƣờng du lịch .................................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường .................. Error! Bookmark not defined. 2.2.1.2. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ........................ Error! Bookmark not defined. 2.2.1.3. Công tác phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước về du lịch và cơ quan quản lý nhà nước về môi trường để thực hiện bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịchError! Bookmark not defined. 2.2.2. Tình hình thực hiện các quy định về bảo vệ môi trƣờng của các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch ............................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2.1. Cơ sở lưu trú du lịch .............................................. Error! Bookmark not defined. 2.2.2.2. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành ............................ Error! Bookmark not defined. 2.2.2.3. Cơ sở kinh doanh vận chuyển khách du lịch ............... Error! Bookmark not defined. 2.2.2.4. Ban quản lý khu du lịch .......................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Tình hình thực hiện các quy định về bảo vệ môi trƣờng của cộng đồng dân cƣ và các tổ chức xã hội ......................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.3.1. Cộng đồng dân cư ................................................. Error! Bookmark not defined. 2.2.3.2. Tổ chức xã hội ...................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.4. Nhận xét chung .......................................................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ CƠ CHẾ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH Ở VIỆT NAM ............................................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.1. Phát triển du lịch bền vững với yêu cầu nâng cao hiệu quả pháp luật về bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực du lịch .................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực du lịchError! Bookmark not d 3.2.1. Đối với pháp luật về bảo vệ môi trƣờng nói chung .......... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Đối với pháp luật thuộc các ngành khác có liên quan đến môi trƣờng du lịch Error! Bookmark not d 3.2.3. Đối với pháp luật về du lịch có liên quan đến bảo vệ môi trƣờng Error! Bookmark not defined. 3.3. Giải pháp phát huy vai trò của các chủ thể hoạt động trong ngành du lịch và các chủ thể có hoạt động liên quan ........................................................ Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Đối với các cơ sở kinh doanh du lịch ............................. Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Đối với khách du lịch .................................................. Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan ........ Error! Bookmark not defined. 3.3.4. Phát huy vai trò của các tổ chức xã hội trong công tác bảo vệ môi trƣờng du lịch Error! Bookmark 3.3.5. Tạo điều kiện cho cộng đồng dân cƣ địa phƣơng tham gia và đƣợc hƣởng lợi từ phát triển du lịch ............................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.1. no MỞ ĐẦU 1.Tớnh cấp thiết của đề tài Việt Nam là đất nước giàu tiềm năng du lịch và ngành Du lịch Việt Nam đang dần khẳng định vị trớ của mỡnh trong sự nghiệp phỏt triển kinh tế-xó hội chung của đất nước. Tuy nhiờn, ở gúc độ là ngành kinh tế mang tớnh liờn ngành, liờn vựng và xó hội hoỏ cao, sự phỏt triển của du lịch Việt Nam cũng tạo ra những tỏc động ngày càng mạnh và ảnh hưởng khụng nhỏ đến mụi trường tại những khu vực diễn ra hoạt động du lịch. Việc bảo vệ mụi trường là vấn đề quan tõm của ngành du lịch, đặc biệt khi những yờu cầu về phỏt triển du lịch bền vững được đặt lờn hàng đầu trong cỏc chớnh sỏch, chiến lược và chương trỡnh hành động về phỏt triển du lịch. Hiện nay, cỏc quy định phỏp lý về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch chưa nhận được sự quan tõm tương xứng với yờu cầu của thực tế từ phớa cỏc nhà xõy dựng phỏp luật, cỏc nhà quản lý và cỏc chủ thể liờn quan. Đồng thời, hoạt động triển khai, thực hiện cỏc quy định phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch cũn bất cập, khả năng phối hợp giữa cỏc chủ thể cú nhiều điểm hạn chế. Chớnh điều này đó làm cho cỏc ảnh hưởng tiờu cực từ hoạt động du lịch đến mụi trường ngày càng mạnh hơn, làm mất đi dần đi tớnh hấp dẫn của cỏc tài nguyờn, sản phẩm du lịch; cỏc tỏc động tớch cực từ du lịch đến mụi trường bị lu mờ, gõy ảnh hưởng khụng tốt đến hỡnh ảnh của ngành du lịch. Để hướng tới sự phỏt triển bền vững của ngành du lịch, cần phải từng bước nõng cao hiệu quả của cỏc quy định phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch. Phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch được xõy dựng và hoàn thiện sẽ là cơ sở vững chắc để tăng cường cụng tỏc bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch. Đõy là một nhu cầu cấp bỏch để ngành du lịch cú thể nhanh chúng đúng gúp vào sự nghiệp phỏt triển bền vững của đất nước núi chung và sự nghiệp bảo vệ mụi trường núi riờng. Xuất phỏt từ yờu cầu nghiờn cứu phỏt triển lý luận và giải quyết những vấn đề cấp thiết trong thực tiễn phỏt triển du lịch bền vững ở Việt Nam, tỏc giả lựa chọn đề tài “Phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch ở Việt Nam” cho luận văn thạc sỹ của mỡnh. 2. Tỡnh hỡnh nghiờn cứu Cho đến nay đó cú một số đề tài, cụng trỡnh nghiờn cứu về cụng tỏc bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch. Tuy nhiờn, cỏc đề tài này chủ yếu dừng ở việc nghiờn cứu chung hoặc đưa ra những căn cứ mang tớnh kỹ thuật nhằm nõng cao khả năng bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch. Cụ thể : - Nghiờn cứu hiện trạng mụi trường phục vụ phỏt triển du lịch khu vực Hoa Lư, Tam Cốc – Bớch Động (Ninh Bỡnh) [1997] – Viện nghiờn cứu phỏt triển du lịch. - Hiện trạng và một số giải phỏp bảo vệ mụi trường du lịch Việt Nam [2000] – Viện nghiờn cứu phỏt triển du lịch. - Cơ sở khoa học xõy dựng hệ thống chỉ tiờu mụi trường cho hoạt động du lịch biển Việt Nam [2001] – Viện nghiờn cứu phỏt triển du lịch. Nhỡn chung, đến nay chưa cú đề tài tập trung nghiờn cứu một cỏch chuyờn sõu về hệ thống phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch. Thực hiện việc nghiờn cứu đề tài này trong khuụn khổ một luận văn thạc sỹ là khụng trựng với cỏc cụng trỡnh khoa học đó được thực hiện trước đú. 3. Mục đớch nghiờn cứu, nhiệm vụ và phạm vi nghiờn cứu Mục đớch nghiờn cứu của đề tài là nhằm xỏc lập cơ sở khoa học và thực tiễn để đề xuất một số giải phỏp nhằm từng bước hoàn thiện phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch. Để thực hiện mục đớch nờu trờn, nhiệm vụ của luận văn là : - Trờn cơ sở nghiờn cứu một số vấn đề lý luận về phỏp luật bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch, làm sỏng tỏ vai trũ của phỏp luật trong bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch ; - Đỏnh giỏ thực trạng phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch, trong đú cú đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện phỏp luật, đưa ra nhận xột về tớnh phự hợp của phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch ; - Xỏc định phướng hướng, đề xuất một số giải phỏp hoàn thiện phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch trong điều kiện hiện nay ở nước ta. Về phạm vi nghiờn cứu, vấn đề bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch cú thể được xem xột dưới cỏc gúp độ mụi trường tự nhiờn và mụi trường xó hội, nhõn văn. Đõy là hai đối tượng nghiờn cứu cú đặc điểm, tớnh chất hoàn toàn khỏc nhau. Để tiếp cận, tỡm hiểu chỳng cần phải cú những phương phỏp nghiờn cứu, cụng cụ điều chỉnh cũng như hệ thống chỉ tiờu riờng biệt, đặc thự. Trong khuụn khổ một luận văn thạc sỹ, với sự hạn chế về quy mụ, thời gian nghiờn cứu và cỏc điều kiện khỏc liờn quan, tỏc giả chỉ cú giới hạn phạm vi nghiờn cứu trong mụi trường tự nhiờn. 4. Cơ sở lý luận và phương phỏp nghiờn cứu Luận văn được trỡnh bày trờn cơ sở vận dụng cỏc quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước nhằm phỏt triển du lịch Việt Nam phự hợp với định hướng phỏt triển bền vững chung của nền kinh tế. Trong khuụn khổ luận văn, tỏc giả sử dụng cỏc nguyờn tắc, phương phỏp luận triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Đồng thời, luận văn cũng vận dụng cỏc phương phỏp nghiờn cứu cụ thể như: nghiờn cứu lý thuyết, tổng hợp tài liệu trong và ngoài nước; tỡm hiểu thực tế, phỏng vấn chuyờn gia; phõn tớch, xõy dựng mụ hỡnh, thống kờ sơ cấp và thứ cấp; phương phỏp lịch sử và so sỏnh. 5. í nghĩa của luận văn Luận văn được thực hiện cú ý nghĩa nhất định trong thực tiễn, là căn cứ khoa học để xõy dựng và hoàn thiện phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch. Luận văn cú thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho cỏc cơ quan quản lý nhà nước trong việc xõy dựng, hoàn thiện chớnh sỏch, phỏp luật bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch; tài liệu nghiờn cứu, tham vấn cho cỏc sinh viờn theo học chuyờn sõu về phỏp luật bảo vệ mụi trường tại cỏc cơ sở đào tạo về luật; tài liệu tham khảo cho cỏc tổ chức, cỏ nhõn liờn quan. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu với ba chương: Chương 1. Một số vấn đề lý luận về phỏp luật bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch ở Việt Nam Chương 2. Thực trạng phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch ở Việt Nam Chương 3. Giải phỏp hoàn thiện phỏp luật về bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch ở Việt Nam Nhõn dịp này, tỏc giả xin bày tỏ lời cảm ơn chõn thành và sõu sắc tới PGS.TS. Phạm Hữu Nghị đó hướng dẫn, giỳp đỡ tỏc giả hoàn thành Luận văn này, xin cỏm ơn cỏc Thầy, Cụ giỏo Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội đó truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi để tỏc giả nghiờn cứu chuyờn sõu phục vụ cho sự phỏt triển của ngành du lịch Việt Nam./. CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH Ở VIỆT NAM 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƢỜNG VÀ DU LỊCH 1.1.1. Khái niệm môi trƣờng Mụi trường là một khỏi niệm chung, chỉ những yếu tố cú ảnh hưởng trực tiếp đến mọi hoạt động kinh tế, xó hội của con người. Theo Từ điển Bỏch khoa toàn thư điện tử của Việt Nam, khỏi niệm mụi trường được hiểu như sau: “Mụi trường bao gồm cỏc yếu tố tự nhiờn và cỏc yếu tố vật chất nhõn tạo cú quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, cú ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phỏt triển của con người và thiờn nhiờn” [8, 1]. Như vậy, mụi trường chung bao gồm mụi trường tự nhiờn, mụi trường nhõn tạo và mụi trường xó hội. Mụi trường tự nhiờn bao gồm cỏc nhõn tố thiờn nhiờn: vật lý, hoỏ học, sinh học tồn tại khỏch quan ngoài ý muốn của con người. Mụi trường nhõn tạo bao gồm cỏc nhõn tố vật lý, hoỏ học, sinh học và xó hội do con người tạo nờn và chịu sự chi phối của con người. Mụi trường xó hội là tổng thể cỏc mối quan hệ trong xó hội thụng qua cỏc hỡnh thỏi tổ chức bộ mỏy, thể chế kinh tế – xó hội. Ba loại mụi trường này cựng tồn tại đan xen và cú mối quan hệ tương tỏc chặt chẽ trong quỏ trỡnh phỏt triển của xó hội loài người. Khoản 1 - Điều 3, Luật Bảo vệ mụi trường được Quốc hội nước Cộng hoà Xó hội chủ nghĩa Việt Nam thụng qua ngày 29/11/2005 quy định: "Mụi trường bao gồm cỏc yếu tố tự nhiờn và vật chất nhõn tạo bao quanh con người, cú ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phỏt triển của con người và sinh vật". 1.1.2. Khái niệm du lịch, môi trƣờng du lịch Theo nghĩa rộng, du lịch là sự di chuyển của con người từ điểm này sang điểm khỏc với những mục đớch đa dạng và bằng cỏc phương tiện khỏc nhau. Sự di chuyển này liờn tục 24/24 giờ trong ngày khụng bao giờ dừng. Bờn cạnh việc di chuyển bằng cỏc phương tiện cỏ nhõn cũn cú cỏc cơ sở kinh doanh phương tiện vận chuyển phục vụ người di chuyển. Như vậy, du lịch bao gồm tất cả những hoạt động di chuyển của con người, cũng như những hoạt động liờn quan đến sự di chuyển đú. Theo nghĩa hẹp, trong kinh doanh du lịch, khỏch du lịch xột về mặt bản chất thỡ họ là những người di chuyển từ nơi ở thường xuyờn của mỡnh đến những địa điểm khỏc nhau với mục đớch tham quan, giải trớ, nghỉ dưỡng trong một thời gian nhất định sau đú trở về nơi cư trỳ thường xuyờn của mỡnh. Vậy du lịch được hiểu là sự di chuyển của con người nhằm thoả món nhu cầu du lịch theo một chương trỡnh nhất định và cỏc hoạt động tổ chức chương trỡnh du lịch đú. Khoản 1 - Điều 4, Luật Du lịch năm 2005 quy định:“Du lịch là cỏc hoạt động cú liờn quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trỳ thường xuyờn của mỡnh nhằm đỏp ứng nhu cầu tham quan, tỡm hiểu, giải trớ, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”. Khỏi niệm mụi trường du lịch được hiểu bao gồm cỏc nhõn tố về tự nhiờn, kinh tế – xó hội và nhõn văn, mà trong đú hoạt động du lịch tồn tại và phỏt triển. Hoạt động du lịch cú mối quan hệ qua lại mật thiết với mụi trường, khai thỏc đặc tớnh của mụi trường để phục vụ mục đớch phỏt triển và tỏc động trở lại gúp phần làm thay đổi cỏc đặc tớnh của mụi trường. Mụi trường du lịch bao gồm mụi trường du lịch nhõn văn và mụi trường du lịch tự nhiờn. Mụi trường du lịch nhõn văn là bộ phận cấu thành của mụi trường chung, bao gồm truyền thống văn hoỏ, phong tục tập quỏn, thúi quen, an ninh chớnh trị và trật tự an toàn xó hội, phong cỏch ứng xử… tỏc động tới hoạt động du lịch. Mụi trường du lịch tự nhiờn bao gồm tập hợp cỏc đối tượng tự nhiờn hữu cơ, vụ cơ; trong đú cú những đối tượng tự nhiờn chưa bị con người tỏc động và những đối tượng tự nhiờn đó bị con người cải tạo ở những mức độ khỏc nhau, song vẫn bảo tồn được một phần hoặc toàn bộ cỏc đặc tớnh tự phục hồi và phỏt triển. Mụi trường du lịch tự nhiờn bao gồm cỏc yếu tố thiờn nhiờn: đất, nước, khụng khớ, động thực vật, tức là cỏc yếu tố vật lý (mụi trường vật lý) và cỏc yếu tố sinh vật (mụi trường sinh học). Trong phạm vi Luận văn này, cỏc vấn đề về mụi trường du lịch sẽ chỉ được xem xột ở khớa cạnh mụi trường du lịch tự nhiờn. 1.1.3. Nhận diện xu hƣớng phát triển du lịch thế giới đến 2020 Trong những năm gần đõy du lịch ngày càng khẳng định được vai trũ của mỡnh trong nền kinh tế thế giới, là sự lựa chọn để thoỏt khỏi đúi nghốo của một số quốc gia đang phỏt triển hoặc cú khả năng cạnh tranh khụng cao trong cỏc lĩnh vực cụng nghệ cao và hiện đại. Ở thời điểm hiện tại, cú thể nhận định về một số nột chớnh trong xu hướng phỏt triển của du lịch thế giới như sau: - Lượng khỏch và thị trường khỏch du lịch đến năm 2020: Theo dự đoỏn của Tổ chức Du lịch Thế giới (WTO), lượng khỏch du lịch quốc tế cú thể lờn đến 1 tỷ vào năm 2010 và tăng lờn 1,56 tỷ vào năm 2020 với tốc độ tăng trưởng là 4,5%. Trong phạm vi khu vực Chõu Á- Thỏi Bỡnh Dương, du lịch phỏt triển nhanh hơn mức trung bỡnh cuả thế giới với mức tăng trưởng bỡnh quõn hàng năm là 8% trong những năm 2000-2010. Cũng theo dự đoỏn của WTO đến năm 2020 ba vựng nhận khỏch nhiều nhất sẽ là Chõu Âu (717 triệu khỏch), Đụng Á và Thỏi Bỡnh Dương (397 triệu) và chõu Mỹ (282 triệu), tiếp theo đú là Chõu Phi, Trung Đụng và Nam Á. Đụng Á và Thỏi Bỡnh Dương, Nam Á, Trung Đụng và Nam Phi được dự đoỏn sẽ tăng trưởng 5% năm so với tốc độ tăng trưởng 4,1% của thế giới. Cỏc vựng khỏc như Chõu Âu và Chõu Mỹ tốc độ tăng trưởng sẽ thấp hơn mức trung bỡnh của thế giới. Khu vực Chõu Âu sẽ vẫn chiếm thị phần nhận khỏch lớn nhất, mặc dự cú sự giảm sỳt từ 60% năm 1995 xuống cũn 46% năm 2020. Đến năm 2010 Chõu Mỹ (cú thị phần giảm từ 19% năm 1995 xuống 18% vào năm 2020) sẽ phải nhường vị trớ số 2 cho Đụng Á và Thỏi Bỡnh Dương (vựng này sẽ chiếm khoảng 25% thị phần khỏch du lịch quốc tế của thế giới vào năm 2020). [22, 2] (Xem Bảng) Dự đoán thị phần khách du lịch quốc tế theo vùng đến năm 2020 Lượng khỏch quốc tế đến cỏc vựng (triệu người) Năm cơ Dự báo Tỷ lệ tăng sở Thị phần (%) trưởng hàng năm(%) 1995 2010 2020 565,4 1.006,4 1.561,1 4,1 100 100 Chõu Phi 20,2 47,0 77,3 5,5 3,6 5,0 Chõu Mỹ 108,9 190,4 282,3 3,9 19,3 18,1 ĐụngÁ/TBDương 81,4 195,2 397,2 6,5 14,4 25,4 Châu Âu 338,4 527,3 717,0 3,0 59,8 45,9 Trung Đông 12,4 35,9 68,5 7,1 2,2 4,4 Nam Á 4,2 10,6 18,8 6,2 0,7 1,2 Tổng 1995-2020 1995 2020 Nội địa 464,1 790,9 1.183,3 3,8 82,1 75,8 Quốc tế 101,3 215,5 377,9 5,4 17,9 24,2 - Vị trớ của du lịch trong nền kinh tế thế giới và Việt Nam: Du lịch là một trong những ngành cụng nghiệp quan trọng và phỏt triển nhanh nhất trờn thế giới. Tuy nhiờn, trước đõy, tầm quan trọng của nú đó khụng được nhận biết một cỏch đầy đủ vỡ chớnh nú cũng đó khụng tự biết mỡnh như là một ngành cụng nghiệp hỗn hợp mà lại chia ra thành nhiều ngành nhỏ như hàng khụng, vận chuyển trong nước, khỏch sạn, cỏc đại lý du lịch, buụn bỏn lẻ, giải trớ… Những khoản chi tiờu trong du lịch cũng khú xỏc định vỡ được thực hiện bằng tiền mặt, ở nhiều quốc gia khỏc nhau và thường khụng lưu lại chứng từ. Nếu như tài chớnh trong sản xuất nụng nghiệp được chấp nhận một cỏch nghiờm tỳc thỡ du lịch lại chịu sự xộ nhỏ hay bị xếp vào "cỏc dạng dịch vụ", một dạng phõn loại dựng cho những thành phần dư thừa mà chỳng ta khụng biết xếp vào đõu. Thực tế, du lịch là một ngành cụng nghiệp xuất khẩu vỡ nú mang lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng cho quốc gia. Do cú nhiều hoạt động khuyến mói ở nước ngoài, du lịch lẽ ra phải được phối hợp với hoạt động khuyến khớch xuất khẩu để kết hợp thành một thương hiệu quốc gia và hỗ trợ nhau phỏt triển. Nhưng trờn thực tế khỏi niệm này mới được giới thiệu ở một số nước chứ chưa được thừa nhận rộng rói. Khụng những thế, du lịch cũng cú lỳc bị xem là hành vi khuyến khớch ảnh hưởng ngoại lai, làm thay đổi cấu trỳc và truyền thống văn hoỏ một cỏch nghiờm trọng. Cú khi du lịch bị cho là nguyờn nhõn làm suy đồi giới trẻ và trong những trường hợp xấu nhất du lịch đó huỷ hoại thiờn nhiờn, tạo ra chất thải và ụ nhiễm. Vỡ thế một số nước cú khuynh hướng hạn chế du lịch thay vỡ thực hiện một cỏch hiệu quả hơn. Tuy nhiờn, theo đỏnh giỏ chung, cụng nghiệp du lịch đang trở thành một nền cụng nghiệp lớn với tiềm năng kinh tế to lớn. Trong những năm tới đõy du lịch sẽ phải được thừa nhận là một ngành kinh tế, ngành kinh tế này cú thể gõy ụ nhiễm và làm suy thoỏi mụi trường và vỡ thế nú càng cần được đối xử đỳng mực để khai thỏc tài nguyờn du lịch cú hiệu quả, đồng thời cú chớnh sỏch bảo vệ mụi trường phự hợp để phỏt triển du lịch bền vững. Qua hơn 45 năm hỡnh thành và phỏt triển, trờn cơ sở tổng kết thực tiễn, căn cứ vào tiềm năng của đất nước, kết hợp với kinh nghiệm rỳt ra từ hoạt động du lịch của cỏc nước trờn thế giới, ngành du lịch đó được Đảng và Nhà nước ta đặt vào một vị trớ xứng đỏng, đồng thời giao phú cho một nhiệm vụ nặng nề nhưng vẻ vang trong quỏ trỡnh đi lờn của đất nước. Thực tế trong những năm gần đõy, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ VIII và Kết luận 179/TBTƯ của Bộ Chớnh trị, ngành du lịch đó đạt được tốc độ tăng trưởng bỡnh quõn 20%/năm cả về cơ sở vật chất lẫn số lượng du khỏch, với nguồn thu hơn 2 tỷ USD mỗi năm, tạo thờm hàng trăm nghỡn việc làm. Ở những địa bàn trọng điểm, hoạt động du lịch đó gúp phần làm thay đổi diện mạo đụ thị, nụng thụn và đời sống cộng đồng dõn cư, thỳc đẩy xuất khẩu tại chỗ hàng hoỏ dịch vụ, tỏc động tớch cực đến sự phỏt triển của nhiều ngành kinh tế, văn hoỏ-xó hội; khụi phục nhiều lễ hội, phỏt triển nhiều ngành nghề truyền thống; gúp phần thỳc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế; gúp phần xoỏ đúi, giảm nghốo; mở rộng giao lưu giữa cỏc vựng, miền trong nước và giữa cỏc địa phương của nước ta với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới. Du lịch Việt Nam đó xỏc lập và dần nõng cao hỡnh ảnh và vị thế trờn trường quốc tế, từng bước khẳng định vai trũ, vị trớ trong nền kinh tế quốc dõn, tạo cơ sở để phỏt triển một ngành kinh tế mũi nhọn. - Xu hướng phỏt triển du lịch bền vững: Mặc dự khụng phải quốc gia nào cũng xỏc định được chớnh sỏch phỏt triển ngành du lịch cho phự hợp, song đa số cỏc quốc gia đều xỏc định chủ trương phỏt triển du lịch bền vững. Cho đến nay đang vẫn cú nhiều tranh cói về sự phỏt triển một ngành du lịch bền vững và khụng bền vững. Để cú thể làm rừ hơn khỏi niệm du lịch bền vững, chỳng ta sẽ xem xột nú trong mối quan hệ với du lịch khụng bền vững. Phỏt triển du lịch tự phỏt cú thể xem như một dạng của phỏt triển du lịch khụng bền vững. Phỏt triển du lịch tự phỏt thường tập trung vào việc phỏt huy tối đa số lượng khỏch đến mà khụng quan tõm đến việc quốc gia hay địa phương cú khả năng đún tiếp và thoả món yờu cầu của cỏc du khỏch hay khụng. Điều khụng trỏnh khỏi là sẽ gõy ra những ấn tượng xấu, lan truyền rộng và hậu quả sẽ giảm số lượng khỏch đến trong tương lai. Du lịch tự phỏt cũn cú khuynh hướng nhấn mạnh vào số lượng khỏch đến hơn thời gian khỏch lưu trỳ hay mức độ chi tiờu, trong khi xột về hiệu quả kinh tế, lượng khỏch ớt hơn nhưng ở lại lõu hơn và chi tiờu nhiều hơn sẽ tốt hơn nhiều so với việc phải chăm súc nhiều khỏch hàng trong một thời gian ngắn, với cỏc mức độ chi tiờu giới hạn. Cũng cú một khuynh hướng khỏc là tập trung vào nguồn thu nhập, hàng mang vào của khỏch và những lợi ớch trước mắt hơn là đầu tư và tỏi đầu tư vào cơ sở hạ tầng cũng như cỏc tiện nghi cho du khỏch nhằm làm tăng chất lượng, cung ứng số lượng lớn trong tương lai và hướng về lõu dài. Sự hấp dẫn của số lượng khỏch đến thường dẫn đến việc xem thường khả năng bảo vệ mụi trường và bảo tồn văn hoỏ địa phương, tượng đài lịch sử và những tài nguyờn thiờn nhiờn khụng thể tỏi tạo. Ở một số quốc gia, người ta đem bỏn tượng đài lịch sử, bỏn cỏc sản vật thiờn nhiờn… cho du khỏch để lấy tiền mặt hơn là gỡn giữ cho thế hệ sau. Và đú chớnh là hành động của một nền du lịch ngắn ngủi, nhất thời. Ngoài ra, việc du nhập những thúi quen xấu đi ngược với những tập tục xó hội như mói dõm, ma tuý và cả cỏc sũng bạc khụng kiểm soỏt được cũng là những biểu hiện của một nền du lịch khụng bền vững. Ngược với du lịch khụng bền vững là du lịch bền vững. Mặc dự cũn những quan điểm chưa thực sự thống nhất về khỏi niệm phỏt triển du lịch bền vững, nhưng đa số ý kiến của cỏc chuyờn gia trong lĩnh vực du lịch và cỏc lĩnh vực cú liờn quan ở Việt Nam đều cho rằng : “Phỏt triển du lịch bền vững là hoạt động khai thỏc cú quản lý cỏc giỏ trị tự nhiờn và nhõn văn nhằm thoả món cỏc nhu cầu đa dạng của khỏch du lịch, cú quan tõm đến cỏc lợi ớch kinh tế dài hạn trong khi vẫn đảm bảo sự đúng gúp cho bảo tồn và tụn tạo cỏc nguồn tài nguyờn, duy trỡ được sự toàn vẹn về văn hoỏ để phỏt triển hoạt động du lịch trong tương lai : cho cụng tỏc bảo vệ mụi trường và gúp phần nõng cao mức sống của cộng đồng địa phương” [17, 5]. Trong quỏ trỡnh phỏt triển du lịch phải đảm bảo được sự bền vững về kinh tế, về tài nguyờn mụi trường du lịch và về văn hoỏ xó hội. + Bền vững về kinh tế trong trường hợp này là "sự phỏt triển ổn định và lõu dài" của du lịch, tạo ra nguồn thu đỏng kể, gúp phần tớch cực vào tăng trưởng kinh tế của xó hội và đem lại lợi ớch cho cộng đồng đặc biệt là người dõn địa phương. Khi mức sống của người dõn địa phương được cải thiện nhờ du lịch, họ sẽ cú động cơ để bảo vệ nguồn thu nhập này bằng cỏch bảo vệ cỏc tài nguyờn và mụi trường, bảo vệ cỏc giỏ trị văn hoỏ truyền thống để khỏch du lịch tiếp tục tới. Chia sẻ lợi ớch du lịch cũng là phương phỏp tớch cực trong cụng cuộc xoỏ đúi, giảm nghốo, đem lại cơ hội nõng cao mức sống cho người dõn địa phương, gúp phần tăng trưởng kinh tế ở những vựng cũn khú khăn. + Bền vững về tài nguyờn mụi trường là việc sử dụng cỏc tài nguyờn khụng vượt quỏ khả năng tự phục hồi của nú, sao cho đỏp ứng được nhu cầu phỏt triển hiện tại song khụng làm suy yếu khả năng tỏi tạo trong tương lai để đỏp ứng được nhu cầu của thế hệ mai sau. + Bền vững về văn hoỏ là việc khai thỏc, đỏp ứng cỏc nhu cầu phỏt triển du lịch hiện tại khụng làm tổn hại, suy thoỏi cỏc giỏ trị văn hoỏ truyền thống để lại cho cỏc thế hệ tiếp theo. Hiện nay trờn 80% số khỏch đi du lịch là nhằm mục đớch để hưởng thụ cỏc giỏ trị văn hoỏ độc đỏo và khỏc biệt với nền văn hoỏ của dõn tộc họ [23, 3]. Cỏc điểm du lịch cú sự kết hợp giữa cảnh đẹp thiờn nhiờn và nền văn hoỏ truyền thống gõy ấn tượng mạnh và độc đỏo cú sức hấp dẫn lớn hơn đối với du khỏch. Du khỏch muốn được xem và hưởng thụ những giỏ trị văn hoỏ đớch thực, sống động trong cuộc sống hàng ngày của người dõn. Điều này hấp dẫn hơn nhiều so với những gỡ tỏi tạo lại trong một viện bảo tàng, một cuộc triển lóm hoặc trỡnh diễn. Và như vậy, nếu cỏc giỏ trị văn hoỏ bị huỷ hoại, bị biến đổi hoặc chỉ cũn tồn tại dưới dạng mụ phỏng thỡ sẽ khụng cũn khả năng hấp dẫn du khỏch và như vậy ngành du lịch khú cú khả năng phỏt triển được. 1.2. MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VỚI NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM 1.2.1. Vai trò của môi trƣờng đối với phát triển du lịch bền vững * Mụi trường là yếu tố quyết định đến sự phỏt triển du lịch Khụng một quỏ trỡnh sản xuất nào khụng đũi hỏi phải khai thỏc tài nguyờn thiờn nhiờn, cỏc thành phần mụi trường. Đặc biệt đối với ngành du lịch, nơi mà tài nguyờn thiờn nhiờn đúng vai trũ quan trọng trong việc xõy dựng cỏc sản phẩm thu hỳt khỏch du lịch và cú ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phỏt triển của ngành. Sự gia tăng cỏc hoạt động du lịch thể hiện ở sự gia tăng số lượng khỏch đến cỏc địa điểm tham quan, du lịch; gia tăng số ngày lưu trỳ của khỏch và gia tăng cỏc nguồn thu nhập xó hội từ du lịch. Để làm được điều này, điều cơ bản là phải duy trỡ được sự hấp dẫn đối với khỏch du lịch. Cỏc thành phần của mụi trường tự nhiờn cảnh quan, hệ sinh thỏi đều là những yếu tố hỡnh thành nờn tài nguyờn du lịch, tạo ra sức hấp dẫn du lịch. Du lịch chỉ cú thể phỏt triển khi cỏc yếu tố này được bảo vệ, duy trỡ. Cỏc điểm tham quan, du lịch chỉ cú thể hấp dẫn khỏch du lịch khi cú một mụi trường sạch đẹp, vệ sinh mụi trường trong khụng khớ, nước, đất được đảm bảo, đỏp ứng được mong muốn nghỉ ngơi, tĩnh dưỡng và bảo vệ được sức khoẻ cho du khỏch. Rừ ràng, cần phải thực hiện tốt cỏc yờu cầu bảo vệ mụi trường để thực hiện mục tiờu thu hỳt khỏch du lịch đến lưu trỳ dài ngày tại cỏc điểm tham quan, du lịch. Trong quỏ trỡnh hoạch định chiến lược, chớnh sỏch phỏt triển du lịch, cần phải cõn nhắc, tớnh toỏn tới vấn đề mụi trường tương xứng với vị trớ và vai trũ của nú, cần nhận thức một cỏch sõu sắc và đỳng đắn bản chất, vai trũ của mụi trường đối với sự phỏt triển của hoạt động du lịch. Tài nguyờn du lịch là cú giới hạn, chứ khụng phải dồi dào và vụ hạn như cú người vẫn tưởng. Điều đú dẫn tới yờu cầu phải khai thỏc hợp lý và tiết kiệm cỏc nguồn tài nguyờn du lịch. Trong hoạt động du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch, khỏch du lịch, cộng đồng dõn cư địa phương và tổ chức, cỏ nhõn được hưởng lợi từ du lịch luụn lệ thuộc vào thiờn nhiờn và mụi trường. Song, khụng phải ai cũng nhận thức được vai trũ của mối quan hệ giữa mụi trường và phỏt triển du lịch. “Hiểm hoạ khụn lường là những tỏc động tiờu cực lại ớt khi biểu hiện trực tiếp lờn một cỏ thể nhất định” [7, 8]. Một cỏ nhõn tham gia vào hoạt động du lịch cú hành vi phỏ hoại mụi trường nhưng hậu quả của cỏc hành vi đú lại tỏc động lờn cả cộng đồng, lờn hỡnh ảnh du lịch của cả một quốc gia, cú khi kộo dài đến cả thế hệ mai sau. Việc phỏt triển du lịch thường đi kốm với sự gia tăng cỏc cỏc sức ộp lờn mụi trường; cỏc nhu cầu tiờu dựng quỏ lớn và hoạt động du lịch thiếu tớnh bền vững của một bộ phận khỏch du lịch là yếu tố gúp phần tạo ra cỏc hiện tượng ụ nhiễm, suy thoỏi mụi trường và cỏc hiện tượng này, đến lượt nú sẽ huỷ hoại ngành du lịch. Phỏt triển du lịch khụng những tỏc động trực tiếp đến mụi trường mà cũn cú thể gõy ra những tỏc động giỏn tiếp thụng qua việc nảy sinh cỏc hành vi khụng thõn thiện với mụi trường. Chớnh vỡ vậy, cụng tỏc bảo vệ mụi trường khụng những cần được thực hiện song song với quỏ trỡnh hoạt động du lịch mà phải được đặt ra ngay từ đầu – giai đoạn hoạch định cỏc chớnh sỏch phỏt triển du lịch. * Mụi trường là cơ sở để phỏt triển du lịch sinh thỏi. TÀI LIỆU THAM KHẢO A. Tiếng Việt 1. Bỏo Cụng an Nhõn dõn Tràn dầu trờn biển Việt Nam: Canh cỏnh nỗi lo ụ nhiễm Hà Nội, 15/12/2006 2. Bỏo Văn húa Xõy dựng nhà mỏy xi măng Cẩm Phả cú đe dọa di sản Vị Hạ Long ? Hà Nội, 17/8/2006 3. Bộ Tài nguyờn và Mụi trường Quy chế bảo vệ mụi trường trong lĩnh vực du lịch ban hành kốm theo Quyết định số 02/2003/QĐ-BTNMT ngày 29/7/2003 4. Cục Bảo vệ mụi trường – Bộ Tài nguyờn và Mụi trường Bỏo cỏo hiện trạng mạng lưới trạm quan trắc phõn tớch mụi trường Hà Nội, 2003 5. Cục Mụi trường – Bộ Khoa học, Cụng nghệ và Mụi trường Bỏo cỏo cụng tỏc đỏnh giỏ tỏc động mụi trường Hà Nội, 1999 6. Lưu Đức Hải – Nguyễn Ngọc Sinh Quản lý mụi trường cho sự phỏt triển bền vững NXB Đại học Quốc gia Hà Nội 2000 7. Hội bảo vệ thiờn nhiờn và mụi trường Việt Nam Nghiờn cứu tổng kết một số mụ hỡnh phỏt triển bền vững ở Việt Nam Dự ỏn VIE/01/021, Hà Nội, 11/2005 8. Hội đồng quốc gia chỉ đạo biờn soạn Từ điển Bỏch khoa Việt Nam Từ điển Bỏch khoa toàn thư Việt Nam www.bachkhoatoanthu.gov.vn 9. Hội khoa học kỹ thuật lõm nghiệp Việt Nam Cỏc vườn quốc gia và khu bảo tồn thiờn nhiờn Việt Nam NXB Nụng nghiệp, Hà Nội, Việt Nam 10. Đặng Huy Huỳnh Vai trũ đa dạng sinh học trong phỏt triển du lịch sinh thỏi ở Việt Nam Hội thảo du lịch sinh thỏi với phỏt triển du lịch bền vững ở Việt Nam 1998 11. IUCN – VNAT – ESCAP Tuyển tập bỏo cỏo Hội thảo “Xõy dựng chiến lược quốc gia về phỏt triển du lịch sinh thỏi ở Việt Nam” 12. Lờ Văn Lanh Du lịch sinh thỏi và quản lý mụi trường du lịch ở cỏc vườn Quốc gia Việt Nam Hội thảo Du lịch sinh thỏi với phỏt triển bền vững ở Việt Nam, Hà Nội – 4/2003 13. Phạm Trung Lương Du lịch sinh thỏi: Những vấn đề lý luận và thực tiễn phỏt triển ở Việt Nam NXB Giỏo dục, Hà Nội, 6/2002 14. Phạm Trung Lương Đề tài khoa học cấp ngành “Cơ sở khoa học phỏt triển du lịch sinh thỏi Việt Nam”, 2003 15. Phạm Trung Lương Sổ tay đỏnh giỏ tỏc động mụi trường cho phỏt triển du lịch VNAT / MOSTE / NCST / EU Project VNM / B7 6200 / IB/96/05, Hà Nội 16. Phạm Trung Lương Tài nguyờn và mụi trường du lịch Việt Nam NXB Giỏo dục, Hà Nội, 4/2000 17. Phạm Trung Lương Tổng quan về hiện trạng mụi trường du lịch Việt Nam và cỏc vấn đề đặt ra Tuyển tập bỏo cỏo Hội thảo “Hiện trạng mụi trường du lịch Việt Nam và những vấn đề đặt ra”. Hà Nội, 20/4/2002 18. Phạm Trung Lương, Hoàng Hoa Quõn “Nghiờn cứu đỏnh giỏ tỏc động của hoạt động du lịch đến mụi trường (lấy vớ dụ thành phố Vũng Tàu) Tuyển tập bỏo cỏo Hội nghị Mụi trường toàn quốc, Hà Nội 5- 6/8/2003 19. Philip Dearden Bảo tồn đa dạng sinh học và du lịch sinh thỏi ở Việt Nam Tuyển tập bỏo cỏo hội thảo về “Phỏt triển cộng đồng dõn tộc thiểu số”, Hà Nội 16 – 20/12/1998 20. Nguyễn Huỳnh Thuật – Phũng Khoa học Vườn quốc gia Cỏt Tiờn Đỏnh giỏ tỏc động mụi trường Tam Đảo II: Những cõu hỏi lớn cũn bỏ ngỏ Thiờn nhiờn.net, 8/2007 21. Thủ tướng Chớnh phủ Chỉ thị 07/2000/CT-TTg về tăng cường giữ gỡn trật tự, trị an và vệ sinh mụi trường tại cỏc địa điểm tham quan, du lịch 22. Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWWTO)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng