500 bán cho hai bộ phận
khách hàng Q=Q1+Q2
Q=Q1+Q2=1400=5000-300P
Giải ra P=12
Ep=dQ/dP*(P/Q)=-300*(12/1400)=2,57 hàng hóa xa xỉ
Khi giá bia tăng 1 % thì số lượng cầu về
bia giảm 2,57%
d/Bmax khi Ep=-1=-300*(P/(5000300P))
Giải ra P=50/6=8,33 Qs=2500
Bài 4 (2004)
Q=(P-10)/6 với điều kiện Q>0
FC=300
Vì Doanh nghiệp thuộc thi trường cạnh
tranh hoàn hảo nên ta có P=MC
P=6Q+10=MC
MC=6Q+10
TC=∫MC.dQ+FC=3Q2+10Q+300
AC=TC/Q=3Q+10+300/Q
b/ Điểm hòa vốn là MC=AC (P=AC)
6Q+10=3Q+10+300/Q
6Q2+10Q=3Q2+10Q+300 giải ra Q=10
và P=70
c/Tối đa hóa lợi nhuận khi P=100
MC=P=6Q+10=100
Giải ra Q=15
TR=P*Q=1500
TC=3*152+10*15+300=1125
B=TR-TC=1500-1125=375.
d/Quyết định của DN khi P=50
VC=3Q2+10Q
AVC=VC/Q=3Q+10
AVCmin khi Q=0 và AVCmin=10
AVCmin0 bia thuộc loại hàng hóa bình
thường, khi thu nhập của người uống
bia tăng 200.000 (20%) thì lượng cầu
về bia tăng (20*0,45=9%) tương đương
99 cốc mỗi ngày.
c/ Tính Ep
P=2; Q=1100
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*2/1100=-8/11<-1
Ep<-1 cầu ít co giãn muốn tăng doanh
thu người bán bia phải tăng giá bán
d/I=1,5 Q=2150-400P
để doanh thu max thì Ep=-1
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2150-400P)=1Giải ra P=2.68
Nếu P=1,2Q=2000-400P
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2000-400P)=1Giải ra P=2.5
Bài 4
MC=▲TC/▲Q; AC=TC/Q;
AVC=VC/Q; TC=VC+FC
FC=300
Q
VC
TC
MC
AC
AVC
24
200
500
20.83
8.33
39
300
600
6.67
15.38
7.69
50
400
700
9.1
14
8
60
500
800
10
13.33
8.33
68
600
900
12.5
13.24
8.82
75
700
1000
14.3
13.33
9.33
81
800
1100
16.67
13.58
9.88
86
900
1200
13.95
13.59
10.47
90
1000
1300
14.44
14.44
11.11
b/Khi P=13.24=ACmin xưởng hòa vốn
(lợi nhuận bằng không)
Khi P≤7.69=AVCmin thì đóng cửa sản
xuất
c/Lợi nhuận của hãng khi MC=P=25;
Q=90
Bmax=25*90-1300=950
d/P=10
AVCmin≤P≤ACmin
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 5 (2005)
Q=380-2P
FC=4000
Q
MC
Q
MC
60
70
110
120
70
80
120
130
80
90
130
140
90
100
140
150
100
110
150
160
Có MC=Q+10
VC=∫MC*dQ=Q2/2+10Q
AVC=VC/Q=Q/2+10
TC=∫MC*dQ+FC=Q2/2+10Q+4000
Tối đa hóa doanh thu; MR=0
P=190-Q/2
TR=P*Q=Q*(190-Q/2)
MR=dTR/dQ=190-Q vậy ta có Q=190 ;
P=95
Tối đa hóa sản lượng bán mà không bị
lỗ thì P=AC
b/Tối đa hóa lợi nhuận thì MR=MC
190-Q=Q+10; giải ra Q=90 P=145
TR=P*Q=13050
TC=Q2/2+10Q+4000=902/2+10*90+40
00=8950
B=TR-TC=13050-8950=4100
c/Ta biết được
MR>0 tăng số lượng bán (hay giảm giá)
làm tăng tổng doanh thu Ep<-1
MR=0 doanh thu của người bán cực đại
khi Ep=-1
MR<0 Tăng số lượng bán (hay giảm
giá) làm tổng doanh thu gaimr Ep>-1
Hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận
khi MR=MC mà MC>0 suy ra MR>0
Vẽ đồ thị
Bài 3 (2007)
a/U=(S+4)F
S=U/F-4
MRS=dS/dF=-U/F2=-(S+4)/F
F=20; S=6; MRS=-(6+4)/20=-1/2
b/MRS=-PF/PS
T=PS*S+PF*F
T=800000 ; PS=40000 ; PF=40000
(S+4)/F=1
20=F+S
Giải ra S=8 F=12
c/T=1200000
(S+4)/F=1
30=F+S
Giải ra S=13, F=17
Ei=(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I1/Q1)=(17-12)/
(1200000-800000)*(800000/12)=5/6
Phim là mặt hàng bình thường.
d/T=800000 ; PS=80000 ; PF=40000
(S+4)/F=1/2=-PF/PS
20=2F+S
Giải ra S=3, F=14
Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1)
Ep=(3-8)/(80000-40000)*(40000/8)=5/8=-0,625
Khi giá sách tăng thêm 1% thì lượng
cầu về sách tăng thêm 0,625%
(Ep<-1 cầu ít co giãn).
Bài 4 (2007)
a/AVC=a+bq
B=(AVC2-AVC1)/ (q2-q1)=(32,5-30)/
(110-10) =0,25
a=30-0.25*100=5
AVC=5+0,25q
AVCmin khi q=0
FC=20*5=100
FC=AVC*q=(5+0,25q)q
TC=5q+0,25q2+100
Phương trình đường cung của doanh
nghiệp là:
P=MC=dTC/dq=5+0,5q
P>5
b/Bmax khi P=MC
20=5+0,5q vậy q=30
B=TR-TC=30*20(5*30+0.25*30*30+100)=125
c/Để doanh nghiệp có lợi nhuận bằng
không thì TR=TC
q(5+0,5q)=5q+0,25q 2+100; giải ra q=20
Vậy với q=20 ta có P=15 thì doanh
nghiệp hòa vốn
Vậy với mức giá P≤5=AVCmin thì
Doanh nghiệp đóng cửa sàn xuất.
d/AVCmin=5≤P=10<15
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 3 2008
QD=40000-2P
QE=7500-0,5P
Vẽ đồ thị
Phương trình hàm cầu của thị trường:
Q=0 với P≥20000
Q=40000-2P (15000≤P<20000)
Q=47500-2,5P (0≤P<15000)
Lượng cung ≤10000 (10 triệu tấn) thì
người bán chỉ bán trên thị trường nội
địa không bán xuất khẩu
Qs=16,25 triệu tấn (Qs=16250)
16250=47500-2,5P; P=12,500
Giá bán 12.500.000 đ 1 tấn.
Lượng cầu nội địa Q=400002*12500=15000
Lượng cầu xuất khẩu Q=75000,5*12500=1250
Ep=dQt/dP*P/Q=-2,5*12500/16250=1,92
Cầu-Cung
QD=F(P, Pxy, I, Pe, N)
Thông qua biểu cầu và hàm cầu:
Q=f(P)=a+bP
b=(Q2-Q1)/(P2-P1); a=Q1-b.P1
Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cung:
“Di chuyển”: P
“Dịch chuyển” Các nhân tố khác ngoài
giá của sản phẩm
giá đường cầu bếp than dịch chuyển
sang trái. Giá cân bằng và số lượng cân
bằng giảm.
Co giãn cầu:
Ep=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi số lượng giá hàng hóa)
Ep=(dQ/dP)*(P/Q) (cho theo hàm)
Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1). (cho theo
biểu)
ý nghĩa: Khi giá tăng giảm 1% thì
lượng cầu tăng giảm ? %
Ứng dụng: -∞< Ep<-1: Cầu co giãn ,
hàng hóa Xa xỉ (P giảm Tr tăng)
-10 hàng hóa bình thường
01 hàng hóa bình thường.
Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi giá của hàng hóa liên quan)
Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm)
Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho
theo biểu)
ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan
tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ?
%
Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung
cho nhau
Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau
Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên
quan đến nhau)
Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn
tối ưu của người tiêu dùng
Trường hợp có 2 hàng hóa
MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX
I=Px*X + Py*Y
Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu
Px, Py giá của x và y
X,Y là số lượng hàng hóa của x và y
MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích
U=f(x,y)
Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn
tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong
giỏ là như nhau.
Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= …
I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + …
Bài Tập 4- Dạng hàm sản xuất
Ngắn hạn Q=f(L)
Dài hạn Q=f(L,K)
Năng suất bình quân AP ; APL=Q/L
(K=const) ;APk=Q/K (L=const)
Năng suất cận biên MP, MPL;
Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1)
MPL=dQ/dL
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
MRTS=dK/dL
Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để
chi phí sản xuất min
MRTS=|dK/dL|=W/n
TC=WL+rK
W giá trị một đơn vị lao động (lượng)
R giá trị một đơn vị vốn (lãi)
Cơ cấu chi phí ngắn hạn:
Các chi phí toàn bộ
FC=a : Chi phí cố định, VC: Chi phí
biến đổi.
TC=FC+VC : Tổng chi phí
TR=P*Q : tổng doanh thu
Các chi phí đơn vị:
AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân)
AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi)
ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân)
Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ
Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q;
MR=dTR/dQ; TR=P*Q
Nguyên tắc Bmax khi MR=MC
TRmax khi MR=0
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Bmax khi MR=MC=P
P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận.
P=ACmin đạt hòa vốn.
P0 hàng hóa bình thường
01 hàng hóa bình thường.
Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi giá của hàng hóa liên quan)
Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm)
Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho
theo biểu)
ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan
tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ?
%
Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung
cho nhau
Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau
Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên
quan đến nhau)
Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn
tối ưu của người tiêu dùng
Trường hợp có 2 hàng hóa
MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX
I=Px*X + Py*Y
Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu
Px, Py giá của x và y
X,Y là số lượng hàng hóa của x và y
MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích
U=f(x,y)
Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn
tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong
giỏ là như nhau.
Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= …
I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + …
Bài Tập 4- Dạng hàm sản xuất
Ngắn hạn Q=f(L)
Dài hạn Q=f(L,K)
Năng suất bình quân AP ; APL=Q/L
(K=const) ;APk=Q/K (L=const)
Năng suất cận biên MP, MPL;
Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1)
MPL=dQ/dL
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
MRTS=dK/dL
Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để
chi phí sản xuất min
MRTS=|dK/dL|=W/n
TC=WL+rK
W giá trị một đơn vị lao động (lượng)
R giá trị một đơn vị vốn (lãi)
Cơ cấu chi phí ngắn hạn:
Các chi phí toàn bộ
FC=a : Chi phí cố định, VC: Chi phí
biến đổi.
TC=FC+VC : Tổng chi phí
TR=P*Q : tổng doanh thu
Các chi phí đơn vị:
AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân)
AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi)
ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân)
Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ
Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q;
MR=dTR/dQ; TR=P*Q
Nguyên tắc Bmax khi MR=MC
TRmax khi MR=0
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Bmax khi MR=MC=P
P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận.
P=ACmin đạt hòa vốn.
P0 hàng hóa bình thường
01 hàng hóa bình thường.
Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi giá của hàng hóa liên quan)
Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm)
Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho
theo biểu)
ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan
tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ?
%
Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung
cho nhau
Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau
Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên
quan đến nhau)
Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn
tối ưu của người tiêu dùng
Trường hợp có 2 hàng hóa
MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX
I=Px*X + Py*Y
Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu
Px, Py giá của x và y
X,Y là số lượng hàng hóa của x và y
MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích
U=f(x,y)
Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn
tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong
giỏ là như nhau.
Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= …
I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + …
Bài Tập 4- Dạng hàm sản xuất
Ngắn hạn Q=f(L)
Dài hạn Q=f(L,K)
Năng suất bình quân AP ; APL=Q/L
(K=const) ;APk=Q/K (L=const)
Năng suất cận biên MP, MPL;
Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1)
MPL=dQ/dL
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
MRTS=dK/dL
Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để
chi phí sản xuất min
MRTS=|dK/dL|=W/n
TC=WL+rK
W giá trị một đơn vị lao động (lượng)
R giá trị một đơn vị vốn (lãi)
Cơ cấu chi phí ngắn hạn:
Các chi phí toàn bộ
FC=a : Chi phí cố định, VC: Chi phí
biến đổi.
TC=FC+VC : Tổng chi phí
TR=P*Q : tổng doanh thu
Các chi phí đơn vị:
AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân)
AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi)
ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân)
Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ
Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q;
MR=dTR/dQ; TR=P*Q
Nguyên tắc Bmax khi MR=MC
TRmax khi MR=0
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Bmax khi MR=MC=P
P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận.
P=ACmin đạt hòa vốn.
P0 hàng hóa bình thường
01 hàng hóa bình thường.
Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi giá của hàng hóa liên quan)
Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm)
Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho
theo biểu)
Thay vào ta có:B=TR-TC=75*111(2400+75*75/10+10*75)=3787,5
d/Mr=0,9MR
e/B’=B/2=2320
Bài 3 (2004)
Q1=2000-100P
Q2=3000-200P
a/Từ hình vẽ ta có P=15
hoặc cho Q1=Q2 tìm ra P
Phương trình hàm cầu của thị trường:
Q=Q1=2000-100P (P≥15 or Q≤500)
Q=Q1+Q2=5000-3P (0≤P<15
b/Q=480 chỉ bán cho bộ phận khách
hàng là Q1
Q=Q1=480=2000-100P
Giải ra P=15,2
Ep=dQ/dP*(P/Q)=-100*(15,2/480)=3,16
c/Q=1400>500 bán cho hai bộ phận
khách hàng Q=Q1+Q2
Q=Q1+Q2=1400=5000-300P
Giải ra P=12
Ep=dQ/dP*(P/Q)=-300*(12/1400)=2,57 hàng hóa xa xỉ
Khi giá bia tăng 1 % thì số lượng cầu
về bia giảm 2,57%
d/Bmax khi Ep=-1=-300*(P/(5000300P))
Giải ra P=50/6=8,33 Qs=2500
Bài 4 (2004)
Q=(P-10)/6 với điều kiện Q>0
FC=300
Vì Doanh nghiệp thuộc thi trường cạnh
tranh hoàn hảo nên ta có P=MC
P=6Q+10=MC
MC=6Q+10
TC=∫MC.dQ+FC=3Q2+10Q+300
AC=TC/Q=3Q+10+300/Q
b/ Điểm hòa vốn là MC=AC (P=AC)
6Q+10=3Q+10+300/Q
6Q2+10Q=3Q2+10Q+300 giải ra Q=10
và P=70
c/Tối đa hóa lợi nhuận khi P=100
MC=P=6Q+10=100
Giải ra Q=15
TR=P*Q=1500
TC=3*152+10*15+300=1125
B=TR-TC=1500-1125=375.
d/Quyết định của DN khi P=50
VC=3Q2+10Q
AVC=VC/Q=3Q+10
AVCmin khi Q=0 và AVCmin=10
AVCmin0 suy ra MR>0
Vẽ đồ thị
Bài 3 (2007)
a/U=(S+4)F
S=U/F-4
MRS=dS/dF=-U/F2=-(S+4)/F
F=20; S=6; MRS=-(6+4)/20=-1/2
b/MRS=-PF/PS
T=PS*S+PF*F
T=800000 ; PS=40000 ; PF=40000
(S+4)/F=1
20=F+S
Giải ra S=8 F=12
c/T=1200000
(S+4)/F=1
30=F+S
Giải ra S=13, F=17
Ei=(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I1/Q1)=(17-12)/
(1200000-800000)*(800000/12)=5/6
Phim là mặt hàng bình thường.
d/T=800000 ; PS=80000 ; PF=40000
(S+4)/F=1/2=-PF/PS
20=2F+S
Giải ra S=3, F=14
Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1)
Ep=(3-8)/(80000-40000)*(40000/8)=5/8=-0,625
Khi giá sách tăng thêm 1% thì lượng
cầu về sách tăng thêm 0,625%
(Ep<-1 cầu ít co giãn).
Bài 4 (2007)
a/AVC=a+bq
B= (AVC2-AVC1)/ (q2-q1)=(32,5-30)/
(110-10)=0,25
a=30-0.25*100=5
AVC=5+0,25q
AVCmin khi q=0
FC=20*5=100
FC=AVC*q=(5+0,25q)q
TC=5q+0,25q2+100
Phương trình đường cung của doanh
nghiệp là:
P=MC=dTC/dq=5+0,5q
P>5
b/Bmax khi P=MC
20=5+0,5q vậy q=30
B=TR-TC=30*20(5*30+0.25*30*30+100)=125
c/Để doanh nghiệp có lợi nhuận bằng
không thì TR=TC
q(5+0,5q)=5q+0,25q 2+100; giải ra q=20
Vậy với q=20 ta có P=15 thì doanh
nghiệp hòa vốn
Vậy với mức giá P≤5=AVCmin thì
Doanh nghiệp đóng cửa sàn xuất.
d/AVCmin=5≤P=10<15
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 3 2008
QD=40000-2P
QE=7500-0,5P
Vẽ đồ thị
Phương trình hàm cầu của thị trường:
Q=0 với P≥20000
Q=40000-2P (15000≤P<20000)
Q=47500-2,5P (0≤P<15000)
Lượng cung ≤10000 (10 triệu tấn) thì
người bán chỉ bán trên thị trường nội
địa không bán xuất khẩu
Qs=16,25 triệu tấn (Qs=16250)
16250=47500-2,5P; P=12,500
Giá bán 12.500.000 đ 1 tấn.
Lượng cầu nội địa Q=400002*12500=15000
Lượng cầu xuất khẩu Q=75000,5*12500=1250
Ep=dQt/dP*P/Q=-2,5*12500/16250=1,92
ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan
tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ?
%
Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung
cho nhau
Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau
Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên
quan đến nhau)
Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn
tối ưu của người tiêu dùng
Trường hợp có 2 hàng hóa
MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX
I=Px*X + Py*Y
Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu
Px, Py giá của x và y
X,Y là số lượng hàng hóa của x và y
MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích
U=f(x,y)
Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn
tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong
giỏ là như nhau.
Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= …
I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + …
Dạng bài tập 4 Dạng hàm sản xuất
Ngắn hạn Q=f(L)
Dài hạn Q=f(L,K)
Sp trung bình AP ; APL=Q/L
(K=const) ;APk=Q/K (L=const)
Sp biên MP, MPL;
Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1)
MPL=dQ/dL
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
MRTS=dK/dL
Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để
chi phí sản xuất min
MRTS=|dK/dL|=W/n
TC=WL+rK
W giá trị một đơn vị lao động (lượng)
R giá trị một đơn vị vốn (lãi)
Cơ cấu chi phí ngắn hạn:
Các chi phí toàn bộ
FC=a
TC=FC+VC
TR=P*Q
Các chi phí đơn vị:
AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân)
AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi)
ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân)
Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ
Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q;
MR=dTR/dQ; TR=P*Q
Nguyên tắc Bmax khi MR=MC
TRmax khi MR=0
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Bmax khi MR=MC=P
P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận.
P=ACmin đạt hòa vốn.
P0 bia thuộc loại hàng hóa bình
thường, khi thu nhập của người uống
bia tăng 200.000 (20%) thì lượng cầu
về bia tăng (20*0,45=9%) tương đương
99 cốc mỗi ngày.
c/ Tính Ep
P=2; Q=1100
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*2/1100=-8/11<-1
Ep<-1 cầu ít co giãn muốn tăng doanh
thu người bán bia phải tăng giá bán
d/I=1,5 Q=2150-400P
để doanh thu max thì Ep=-1
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2150-400P)=1Giải ra P=2.68
Nếu P=1,2Q=2000-400P
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2000-400P)=1Giải ra P=2.5
Bài 4
MC=▲TC/▲Q; AC=TC/Q;
AVC=VC/Q; TC=VC+FC
FC=300
Q
VC
TC
MC
AC
AVC
24
200
500
20.83
8.33
39
300
600
6.67
15.38
7.69
50
400
700
9.1
14
8
60
500
800
10
13.33
8.33
68
600
900
12.5
13.24
8.82
75
700
1000
14.3
13.33
9.33
81
800
1100
16.67
13.58
9.88
86
900
1200
13.95
13.59
10.47
90
1000
1300
14.44
14.44
11.11
b/Khi P=13.24=ACmin xưởng hòa vốn
(lợi nhuận bằng không)
Khi P≤7.69=AVCmin thì đóng cửa sản
xuất
c/Lợi nhuận của hãng khi MC=P=25;
Q=90
Bmax=25*90-1300=950
d/P=10
AVCmin≤P≤ACmin
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 5 (2005)
Q=380-2P
FC=4000
Q
MC
Q
MC
60
70
110
120
70
80
120
130
80
90
130
140
90
100
140
150
100
110
150
160
Có MC=Q+10
VC=∫MC*dQ=Q2/2+10Q
AVC=VC/Q=Q/2+10
TC=∫MC*dQ+FC=Q2/2+10Q+4000
Tối đa hóa doanh thu; MR=0
P=190-Q/2
TR=P*Q=Q*(190-Q/2)
MR=dTR/dQ=190-Q vậy ta có Q=190 ;
P=95
Tối đa hóa sản lượng bán mà không bị
lỗ thì P=AC
b/Tối đa hóa lợi nhuận thì MR=MC
190-Q=Q+10; giải ra Q=90 P=145
TR=P*Q=13050
TC=Q2/2+10Q+4000=902/2+10*90+40
00=8950
B=TR-TC=13050-8950=4100
c/Ta biết được
MR>0 tăng số lượng bán (hay giảm giá)
làm tăng tổng doanh thu Ep<-1
MR=0 doanh thu của người bán cực đại
khi Ep=-1
MR<0 Tăng số lượng bán (hay giảm
giá) làm tổng doanh thu gaimr Ep>-1
Để tăng doanh thu phải tăng số lượng
cung (giảm giá)
Bmax khi Ep=-1
-2,5*(47500-Q)/(2,5*Q)=-1
Giả ra Q=23750 (23,75 triệu tấn)
P=(47500-23750)?2,5=9500
Q=16250 giá bán nội địa:
P=(40000-16250)/2=11875
Thiệt hại là 16250*1000(1187512500)*1000=10.156.250.000000
10.156.250 triệu đồng
Bài 4 (2008)
AVC=91-10q + q2/3
AFC=9 khi q=50 FC=450
a/VC=AVC*q=91q – 10 q2 + q3/3
MC=dVC/dq=91-20q + q2
AVCmin khi dAVC/dq=0=-10+2/3q
;q=15
AVCmin=91-10*15+15*15/3=16
Phương trình đường cung của Doang
nghiệp là:
P=MC=91-20q + q2
Với P>16
b/Bmax khi P=MC
55=91-20q + q2
Giải ra q=18 và q=2
Lấy q=18
B=18*55-(91*1810*18*18+183/3+450)=198
c/Với P≤16 Thì doanh nghiệp đóng cửa
sản xuất
d/P=40 để Bmax khi P=MC
40=91-20q + q2
Giải ra q1=17 và q2=3
Chọn q=17
B=17*40-(91*1710*17*17+173/3+450)=-64,8
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Cầu-Cung
QD=F(P, Pxy, I, Pe, N)
Thông qua biểu cầu và hàm cầu:
Q=f(P)=a+bP
b=(Q2-Q1)/(P2-P1); a=Q1-b.P1
Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cung:
“Di chuyển”: P
“Dịch chuyển” Các nhân tố khác ngoài
giá của sản phẩm
Giá TV LCD giảm điều gì xảy ra trên
các thị trường nội địa dùng hàm cung
cầu để giải thích
Thị trường TV LCD
Thị trường TV thường (thay thế)
Thị trường đầu DVD (hàng hóa bổ
sung)
Thị trường café bóng đá (LCD đầu vào)
P LCD giảm số lượng cầu tăng. Khi giá
giảm người tiêu dùng di chuyển từ điểm
A đến điểm B.
P LCD giảm số lượng cầu của TV
thường giảm ở mọi mức giá, đường cầu
TV thường dịch chuyển sang trái. Trên
thị trường giá cân bằng giảm, số lượng
cân bằng giảm.
P LCD giảm số lượng cầu về đầu DVD
tăng ở mọi mức giá đường cầu về đầu
DVD dịch chuyển sang phải. Giá cân
bằng tăng sản lượng cân bằng tăng.
P LCD giảm số lượng cung về dịch vụ
cà phê bóng đá sẽ tăng ở mọi mức giá,
Đường cung dịch vụ cà phê bóng đá
dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng
giảm, sản lượng cân bằng tăng.
Tăng giá than:
Thị trường than (chính nó)
Thị trường thép phôi (đầu vào)
Thị trường gas (thay thế)
Thị trường bếp than (bổ sung cho than)
Với mức giá trên thị trường P1 lượng
cầu Q1
Khi giá than tăng sẽ làm giảm số lượng
cầu, cầu giảm
Khi giá than tăng số lượng cung về phôi
thép giảm ở mọi mức giá
Đường cung dịch chuyển sang trái của
đồ thị. Giá cân bằng tăng số lượng cân
bằng giảm.
Khi giá than tăng số lượng cầu về gas
tăng ở mọi mức giá đường cầu gas dịch
chuyển sang phải. Số lượng cân bằng
và giá cân bằng tăng.
Khi giá than tăng số lượng cầu về bếp
than giảm ở mọi mức giá đường cầu
bếp than dịch chuyển sang trái. Giá cân
bằng và số lượng cân bằng giảm.
Co giãn cầu:
Ep=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi số lượng giá hàng hóa)
Ep=(dQ/dP)*(P/Q) (cho theo hàm)
Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1). (cho theo
biểu)
ý nghĩa: Khi giá tăng giảm 1% thì
lượng cầu tăng giảm ? %
Ứng dụng: -∞< Ep<-1: Cầu co giãn ,
hàng hóa Xa xỉ (P giảm Tr tăng)
-10 hàng hóa bình thường
01 hàng hóa bình thường.
Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi giá của hàng hóa liên quan)
Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm)
Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho
theo biểu)
Thay vào ta có:B=TR-TC=75*111(2400+75*75/10+10*75)=3787,5
d/Mr=0,9MR
e/B’=B/2=2320
Bài 3 (2004)
Q1=2000-100P
Q2=3000-200P
a/Từ hình vẽ ta có P=15
hoặc cho Q1=Q2 tìm ra P
Phương trình hàm cầu của thị trường:
Q=Q1=2000-100P (P≥15 or Q≤500)
Q=Q1+Q2=5000-3P (0≤P<15
b/Q=480 chỉ bán cho bộ phận khách
hàng là Q1
Q=Q1=480=2000-100P
Giải ra P=15,2
Ep=dQ/dP*(P/Q)=-100*(15,2/480)=3,16
c/Q=1400>500 bán cho hai bộ phận
khách hàng Q=Q1+Q2
Q=Q1+Q2=1400=5000-300P
Giải ra P=12
Ep=dQ/dP*(P/Q)=-300*(12/1400)=2,57 hàng hóa xa xỉ
Khi giá bia tăng 1 % thì số lượng cầu
về bia giảm 2,57%
d/Bmax khi Ep=-1=-300*(P/(5000300P))
Giải ra P=50/6=8,33 Qs=2500
Bài 4 (2004)
Q=(P-10)/6 với điều kiện Q>0
FC=300
Vì Doanh nghiệp thuộc thi trường cạnh
tranh hoàn hảo nên ta có P=MC
P=6Q+10=MC
MC=6Q+10
TC=∫MC.dQ+FC=3Q2+10Q+300
AC=TC/Q=3Q+10+300/Q
b/ Điểm hòa vốn là MC=AC (P=AC)
6Q+10=3Q+10+300/Q
6Q2+10Q=3Q2+10Q+300 giải ra Q=10
và P=70
c/Tối đa hóa lợi nhuận khi P=100
MC=P=6Q+10=100
Giải ra Q=15
TR=P*Q=1500
TC=3*152+10*15+300=1125
B=TR-TC=1500-1125=375.
d/Quyết định của DN khi P=50
VC=3Q2+10Q
AVC=VC/Q=3Q+10
AVCmin khi Q=0 và AVCmin=10
AVCmin0 suy ra MR>0
Vẽ đồ thị
Bài 3 (2007)
a/U=(S+4)F
S=U/F-4
MRS=dS/dF=-U/F2=-(S+4)/F
F=20; S=6; MRS=-(6+4)/20=-1/2
b/MRS=-PF/PS
T=PS*S+PF*F
T=800000 ; PS=40000 ; PF=40000
(S+4)/F=1
20=F+S
Giải ra S=8 F=12
c/T=1200000
(S+4)/F=1
30=F+S
Giải ra S=13, F=17
Ei=(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I1/Q1)=(17-12)/
(1200000-800000)*(800000/12)=5/6
Phim là mặt hàng bình thường.
d/T=800000 ; PS=80000 ; PF=40000
(S+4)/F=1/2=-PF/PS
20=2F+S
Giải ra S=3, F=14
Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1)
Ep=(3-8)/(80000-40000)*(40000/8)=5/8=-0,625
Khi giá sách tăng thêm 1% thì lượng
cầu về sách tăng thêm 0,625%
(Ep<-1 cầu ít co giãn).
Bài 4 (2007)
a/AVC=a+bq
B= (AVC2-AVC1)/ (q2-q1)=(32,5-30)/
(110-10)=0,25
a=30-0.25*100=5
AVC=5+0,25q
AVCmin khi q=0
FC=20*5=100
FC=AVC*q=(5+0,25q)q
TC=5q+0,25q2+100
Phương trình đường cung của doanh
nghiệp là:
P=MC=dTC/dq=5+0,5q
P>5
b/Bmax khi P=MC
20=5+0,5q vậy q=30
B=TR-TC=30*20(5*30+0.25*30*30+100)=125
c/Để doanh nghiệp có lợi nhuận bằng
không thì TR=TC
q(5+0,5q)=5q+0,25q 2+100; giải ra q=20
Vậy với q=20 ta có P=15 thì doanh
nghiệp hòa vốn
Vậy với mức giá P≤5=AVCmin thì
Doanh nghiệp đóng cửa sàn xuất.
d/AVCmin=5≤P=10<15
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 3 2008
QD=40000-2P
QE=7500-0,5P
Vẽ đồ thị
Phương trình hàm cầu của thị trường:
Q=0 với P≥20000
Q=40000-2P (15000≤P<20000)
Q=47500-2,5P (0≤P<15000)
Lượng cung ≤10000 (10 triệu tấn) thì
người bán chỉ bán trên thị trường nội
địa không bán xuất khẩu
Qs=16,25 triệu tấn (Qs=16250)
16250=47500-2,5P; P=12,500
Giá bán 12.500.000 đ 1 tấn.
Lượng cầu nội địa Q=400002*12500=15000
Lượng cầu xuất khẩu Q=75000,5*12500=1250
Ep=dQt/dP*P/Q=-2,5*12500/16250=1,92
ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan
tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ?
%
Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung
cho nhau
Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau
Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên
quan đến nhau)
Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn
tối ưu của người tiêu dùng
Trường hợp có 2 hàng hóa
MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX
I=Px*X + Py*Y
Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu
Px, Py giá của x và y
X,Y là số lượng hàng hóa của x và y
MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích
U=f(x,y)
Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn
tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong
giỏ là như nhau.
Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= …
I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + …
Dạng bài tập 4 Dạng hàm sản xuất
Ngắn hạn Q=f(L)
Dài hạn Q=f(L,K)
Sp trung bình AP ; APL=Q/L
(K=const) ;APk=Q/K (L=const)
Sp biên MP, MPL;
Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1)
MPL=dQ/dL
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
MRTS=dK/dL
Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để
chi phí sản xuất min
MRTS=|dK/dL|=W/n
TC=WL+rK
W giá trị một đơn vị lao động (lượng)
R giá trị một đơn vị vốn (lãi)
Cơ cấu chi phí ngắn hạn:
Các chi phí toàn bộ
FC=a
TC=FC+VC
TR=P*Q
Các chi phí đơn vị:
AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân)
AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi)
ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân)
Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ
Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q;
MR=dTR/dQ; TR=P*Q
Nguyên tắc Bmax khi MR=MC
TRmax khi MR=0
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Bmax khi MR=MC=P
P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận.
P=ACmin đạt hòa vốn.
P0 bia thuộc loại hàng hóa bình
thường, khi thu nhập của người uống
bia tăng 200.000 (20%) thì lượng cầu
về bia tăng (20*0,45=9%) tương đương
99 cốc mỗi ngày.
c/ Tính Ep
P=2; Q=1100
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*2/1100=-8/11<-1
Ep<-1 cầu ít co giãn muốn tăng doanh
thu người bán bia phải tăng giá bán
d/I=1,5 Q=2150-400P
để doanh thu max thì Ep=-1
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2150-400P)=1Giải ra P=2.68
Nếu P=1,2Q=2000-400P
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2000-400P)=1Giải ra P=2.5
Bài 4
MC=▲TC/▲Q; AC=TC/Q;
AVC=VC/Q; TC=VC+FC
FC=300
Q
VC
TC
MC
AC
AVC
24
200
500
20.83
8.33
39
300
600
6.67
15.38
7.69
50
400
700
9.1
14
8
60
500
800
10
13.33
8.33
68
600
900
12.5
13.24
8.82
75
700
1000
14.3
13.33
9.33
81
800
1100
16.67
13.58
9.88
86
900
1200
13.95
13.59
10.47
90
1000
1300
14.44
14.44
11.11
b/Khi P=13.24=ACmin xưởng hòa vốn
(lợi nhuận bằng không)
Khi P≤7.69=AVCmin thì đóng cửa sản
xuất
c/Lợi nhuận của hãng khi MC=P=25;
Q=90
Bmax=25*90-1300=950
d/P=10
AVCmin≤P≤ACmin
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 5 (2005)
Q=380-2P
FC=4000
Q
MC
Q
MC
60
70
110
120
70
80
120
130
80
90
130
140
90
100
140
150
100
110
150
160
Có MC=Q+10
VC=∫MC*dQ=Q2/2+10Q
AVC=VC/Q=Q/2+10
TC=∫MC*dQ+FC=Q2/2+10Q+4000
Tối đa hóa doanh thu; MR=0
P=190-Q/2
TR=P*Q=Q*(190-Q/2)
MR=dTR/dQ=190-Q vậy ta có Q=190 ;
P=95
Tối đa hóa sản lượng bán mà không bị
lỗ thì P=AC
b/Tối đa hóa lợi nhuận thì MR=MC
190-Q=Q+10; giải ra Q=90 P=145
TR=P*Q=13050
TC=Q2/2+10Q+4000=902/2+10*90+40
00=8950
B=TR-TC=13050-8950=4100
c/Ta biết được
MR>0 tăng số lượng bán (hay giảm giá)
làm tăng tổng doanh thu Ep<-1
MR=0 doanh thu của người bán cực đại
khi Ep=-1
MR<0 Tăng số lượng bán (hay giảm
giá) làm tổng doanh thu gaimr Ep>-1
Để tăng doanh thu phải tăng số lượng
cung (giảm giá)
Bmax khi Ep=-1
-2,5*(47500-Q)/(2,5*Q)=-1
Giả ra Q=23750 (23,75 triệu tấn)
P=(47500-23750)?2,5=9500
Q=16250 giá bán nội địa:
P=(40000-16250)/2=11875
Thiệt hại là 16250*1000(1187512500)*1000=10.156.250.000000
10.156.250 triệu đồng
Bài 4 (2008)
AVC=91-10q + q2/3
AFC=9 khi q=50 FC=450
a/VC=AVC*q=91q – 10 q2 + q3/3
MC=dVC/dq=91-20q + q2
AVCmin khi dAVC/dq=0=-10+2/3q
;q=15
AVCmin=91-10*15+15*15/3=16
Phương trình đường cung của Doang
nghiệp là:
P=MC=91-20q + q2
Với P>16
b/Bmax khi P=MC
55=91-20q + q2
Giải ra q=18 và q=2
Lấy q=18
B=18*55-(91*1810*18*18+183/3+450)=198
c/Với P≤16 Thì doanh nghiệp đóng cửa
sản xuất
d/P=40 để Bmax khi P=MC
40=91-20q + q2
Giải ra q1=17 và q2=3
Chọn q=17
B=17*40-(91*1710*17*17+173/3+450)=-64,8
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Cầu-Cung
QD=F(P, Pxy, I, Pe, N)
Thông qua biểu cầu và hàm cầu:
Q=f(P)=a+bP
b=(Q2-Q1)/(P2-P1); a=Q1-b.P1
Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cung:
“Di chuyển”: P
“Dịch chuyển” Các nhân tố khác ngoài
giá của sản phẩm
Giá TV LCD giảm điều gì xảy ra trên
các thị trường nội địa dùng hàm cung
cầu để giải thích
Thị trường TV LCD
Thị trường TV thường (thay thế)
Thị trường đầu DVD (hàng hóa bổ
sung)
Thị trường café bóng đá (LCD đầu vào)
P LCD giảm số lượng cầu tăng. Khi giá
giảm người tiêu dùng di chuyển từ điểm
A đến điểm B.
P LCD giảm số lượng cầu của TV
thường giảm ở mọi mức giá, đường cầu
TV thường dịch chuyển sang trái. Trên
thị trường giá cân bằng giảm, số lượng
cân bằng giảm.
P LCD giảm số lượng cầu về đầu DVD
tăng ở mọi mức giá đường cầu về đầu
DVD dịch chuyển sang phải. Giá cân
bằng tăng sản lượng cân bằng tăng.
P LCD giảm số lượng cung về dịch vụ
cà phê bóng đá sẽ tăng ở mọi mức giá,
Đường cung dịch vụ cà phê bóng đá
dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng
giảm, sản lượng cân bằng tăng.
Tăng giá than:
Thị trường than (chính nó)
Thị trường thép phôi (đầu vào)
Thị trường gas (thay thế)
Thị trường bếp than (bổ sung cho than)
Với mức giá trên thị trường P1 lượng
cầu Q1
Khi giá than tăng sẽ làm giảm số lượng
cầu, cầu giảm
Khi giá than tăng số lượng cung về phôi
thép giảm ở mọi mức giá
Đường cung dịch chuyển sang trái của
đồ thị. Giá cân bằng tăng số lượng cân
bằng giảm.
Khi giá than tăng số lượng cầu về gas
tăng ở mọi mức giá đường cầu gas dịch
chuyển sang phải. Số lượng cân bằng
và giá cân bằng tăng.
Khi giá than tăng số lượng cầu về bếp
than giảm ở mọi mức giá đường cầu
bếp than dịch chuyển sang trái. Giá cân
bằng và số lượng cân bằng giảm.
Co giãn cầu:
Ep=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi số lượng giá hàng hóa)
Ep=(dQ/dP)*(P/Q) (cho theo hàm)
Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1). (cho theo
biểu)
ý nghĩa: Khi giá tăng giảm 1% thì
lượng cầu tăng giảm ? %
Ứng dụng: -∞< Ep<-1: Cầu co giãn ,
hàng hóa Xa xỉ (P giảm Tr tăng)
-10 hàng hóa bình thường
01 hàng hóa bình thường.
Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi giá của hàng hóa liên quan)
Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm)
Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho
theo biểu)
Thay vào ta có:B=TR-TC=75*111(2400+75*75/10+10*75)=3787,5
d/Mr=0,9MR
e/B’=B/2=2320
Bài 3 (2004)
Q1=2000-100P
Q2=3000-200P
a/Từ hình vẽ ta có P=15
hoặc cho Q1=Q2 tìm ra P
Phương trình hàm cầu của thị trường:
Q=Q1=2000-100P (P≥15 or Q≤500)
Q=Q1+Q2=5000-3P (0≤P<15
b/Q=480 chỉ bán cho bộ phận khách
hàng là Q1
Q=Q1=480=2000-100P
Giải ra P=15,2
Ep=dQ/dP*(P/Q)=-100*(15,2/480)=3,16
c/Q=1400>500 bán cho hai bộ phận
khách hàng Q=Q1+Q2
Q=Q1+Q2=1400=5000-300P
Giải ra P=12
Ep=dQ/dP*(P/Q)=-300*(12/1400)=2,57 hàng hóa xa xỉ
Khi giá bia tăng 1 % thì số lượng cầu
về bia giảm 2,57%
d/Bmax khi Ep=-1=-300*(P/(5000300P))
Giải ra P=50/6=8,33 Qs=2500
Bài 4 (2004)
Q=(P-10)/6 với điều kiện Q>0
FC=300
Vì Doanh nghiệp thuộc thi trường cạnh
tranh hoàn hảo nên ta có P=MC
P=6Q+10=MC
MC=6Q+10
TC=∫MC.dQ+FC=3Q2+10Q+300
AC=TC/Q=3Q+10+300/Q
b/ Điểm hòa vốn là MC=AC (P=AC)
6Q+10=3Q+10+300/Q
6Q2+10Q=3Q2+10Q+300 giải ra Q=10
và P=70
c/Tối đa hóa lợi nhuận khi P=100
MC=P=6Q+10=100
Giải ra Q=15
TR=P*Q=1500
TC=3*152+10*15+300=1125
B=TR-TC=1500-1125=375.
d/Quyết định của DN khi P=50
VC=3Q2+10Q
AVC=VC/Q=3Q+10
AVCmin khi Q=0 và AVCmin=10
AVCmin0 suy ra MR>0
Vẽ đồ thị
Bài 3 (2007)
a/U=(S+4)F
S=U/F-4
MRS=dS/dF=-U/F2=-(S+4)/F
F=20; S=6; MRS=-(6+4)/20=-1/2
b/MRS=-PF/PS
T=PS*S+PF*F
T=800000 ; PS=40000 ; PF=40000
(S+4)/F=1
20=F+S
Giải ra S=8 F=12
c/T=1200000
(S+4)/F=1
30=F+S
Giải ra S=13, F=17
Ei=(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I1/Q1)=(17-12)/
(1200000-800000)*(800000/12)=5/6
Phim là mặt hàng bình thường.
d/T=800000 ; PS=80000 ; PF=40000
(S+4)/F=1/2=-PF/PS
20=2F+S
Giải ra S=3, F=14
Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1)
Ep=(3-8)/(80000-40000)*(40000/8)=5/8=-0,625
Khi giá sách tăng thêm 1% thì lượng
cầu về sách tăng thêm 0,625%
(Ep<-1 cầu ít co giãn).
Bài 4 (2007)
a/AVC=a+bq
B= (AVC2-AVC1)/ (q2-q1)=(32,5-30)/
(110-10)=0,25
a=30-0.25*100=5
AVC=5+0,25q
AVCmin khi q=0
FC=20*5=100
FC=AVC*q=(5+0,25q)q
TC=5q+0,25q2+100
Phương trình đường cung của doanh
nghiệp là:
P=MC=dTC/dq=5+0,5q
P>5
b/Bmax khi P=MC
20=5+0,5q vậy q=30
B=TR-TC=30*20(5*30+0.25*30*30+100)=125
c/Để doanh nghiệp có lợi nhuận bằng
không thì TR=TC
q(5+0,5q)=5q+0,25q 2+100; giải ra q=20
Vậy với q=20 ta có P=15 thì doanh
nghiệp hòa vốn
Vậy với mức giá P≤5=AVCmin thì
Doanh nghiệp đóng cửa sàn xuất.
d/AVCmin=5≤P=10<15
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 3 2008
QD=40000-2P
QE=7500-0,5P
Vẽ đồ thị
Phương trình hàm cầu của thị trường:
Q=0 với P≥20000
Q=40000-2P (15000≤P<20000)
Q=47500-2,5P (0≤P<15000)
Lượng cung ≤10000 (10 triệu tấn) thì
người bán chỉ bán trên thị trường nội
địa không bán xuất khẩu
Qs=16,25 triệu tấn (Qs=16250)
16250=47500-2,5P; P=12,500
Giá bán 12.500.000 đ 1 tấn.
Lượng cầu nội địa Q=400002*12500=15000
Lượng cầu xuất khẩu Q=75000,5*12500=1250
Ep=dQt/dP*P/Q=-2,5*12500/16250=1,92
ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan
tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ?
%
Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung
cho nhau
Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau
Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên
quan đến nhau)
Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn
tối ưu của người tiêu dùng
Trường hợp có 2 hàng hóa
MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX
I=Px*X + Py*Y
Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu
Px, Py giá của x và y
X,Y là số lượng hàng hóa của x và y
MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích
U=f(x,y)
Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn
tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong
giỏ là như nhau.
Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= …
I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + …
Dạng bài tập 4 Dạng hàm sản xuất
Ngắn hạn Q=f(L)
Dài hạn Q=f(L,K)
Sp trung bình AP ; APL=Q/L
(K=const) ;APk=Q/K (L=const)
Sp biên MP, MPL;
Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1)
MPL=dQ/dL
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
MRTS=dK/dL
Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để
chi phí sản xuất min
MRTS=|dK/dL|=W/n
TC=WL+rK
W giá trị một đơn vị lao động (lượng)
R giá trị một đơn vị vốn (lãi)
Cơ cấu chi phí ngắn hạn:
Các chi phí toàn bộ
FC=a
TC=FC+VC
TR=P*Q
Các chi phí đơn vị:
AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân)
AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi)
ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân)
Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ
Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q;
MR=dTR/dQ; TR=P*Q
Nguyên tắc Bmax khi MR=MC
TRmax khi MR=0
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Bmax khi MR=MC=P
P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận.
P=ACmin đạt hòa vốn.
P0 bia thuộc loại hàng hóa bình
thường, khi thu nhập của người uống
bia tăng 200.000 (20%) thì lượng cầu
về bia tăng (20*0,45=9%) tương đương
99 cốc mỗi ngày.
c/ Tính Ep
P=2; Q=1100
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*2/1100=-8/11<-1
Ep<-1 cầu ít co giãn muốn tăng doanh
thu người bán bia phải tăng giá bán
d/I=1,5 Q=2150-400P
để doanh thu max thì Ep=-1
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2150-400P)=1Giải ra P=2.68
Nếu P=1,2Q=2000-400P
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2000-400P)=1Giải ra P=2.5
Bài 4
MC=▲TC/▲Q; AC=TC/Q;
AVC=VC/Q; TC=VC+FC
FC=300
Q
VC
TC
MC
AC
AVC
24
200
500
20.83
8.33
39
300
600
6.67
15.38
7.69
50
400
700
9.1
14
8
60
500
800
10
13.33
8.33
68
600
900
12.5
13.24
8.82
75
700
1000
14.3
13.33
9.33
81
800
1100
16.67
13.58
9.88
86
900
1200
13.95
13.59
10.47
90
1000
1300
14.44
14.44
11.11
b/Khi P=13.24=ACmin xưởng hòa vốn
(lợi nhuận bằng không)
Khi P≤7.69=AVCmin thì đóng cửa sản
xuất
c/Lợi nhuận của hãng khi MC=P=25;
Q=90
Bmax=25*90-1300=950
d/P=10
AVCmin≤P≤ACmin
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 5 (2005)
Q=380-2P
FC=4000
Q
MC
Q
MC
60
70
110
120
70
80
120
130
80
90
130
140
90
100
140
150
100
110
150
160
Có MC=Q+10
VC=∫MC*dQ=Q2/2+10Q
AVC=VC/Q=Q/2+10
TC=∫MC*dQ+FC=Q2/2+10Q+4000
Tối đa hóa doanh thu; MR=0
P=190-Q/2
TR=P*Q=Q*(190-Q/2)
MR=dTR/dQ=190-Q vậy ta có Q=190 ;
P=95
Tối đa hóa sản lượng bán mà không bị
lỗ thì P=AC
b/Tối đa hóa lợi nhuận thì MR=MC
190-Q=Q+10; giải ra Q=90 P=145
TR=P*Q=13050
TC=Q2/2+10Q+4000=902/2+10*90+40
00=8950
B=TR-TC=13050-8950=4100
c/Ta biết được
MR>0 tăng số lượng bán (hay giảm giá)
làm tăng tổng doanh thu Ep<-1
MR=0 doanh thu của người bán cực đại
khi Ep=-1
MR<0 Tăng số lượng bán (hay giảm
giá) làm tổng doanh thu gaimr Ep>-1
Để tăng doanh thu phải tăng số lượng
cung (giảm giá)
Bmax khi Ep=-1
-2,5*(47500-Q)/(2,5*Q)=-1
Giả ra Q=23750 (23,75 triệu tấn)
P=(47500-23750)?2,5=9500
Q=16250 giá bán nội địa:
P=(40000-16250)/2=11875
Thiệt hại là 16250*1000(1187512500)*1000=10.156.250.000000
10.156.250 triệu đồng
Bài 4 (2008)
AVC=91-10q + q2/3
AFC=9 khi q=50 FC=450
a/VC=AVC*q=91q – 10 q2 + q3/3
MC=dVC/dq=91-20q + q2
AVCmin khi dAVC/dq=0=-10+2/3q
;q=15
AVCmin=91-10*15+15*15/3=16
Phương trình đường cung của Doang
nghiệp là:
P=MC=91-20q + q2
Với P>16
b/Bmax khi P=MC
55=91-20q + q2
Giải ra q=18 và q=2
Lấy q=18
B=18*55-(91*1810*18*18+183/3+450)=198
c/Với P≤16 Thì doanh nghiệp đóng cửa
sản xuất
d/P=40 để Bmax khi P=MC
40=91-20q + q2
Giải ra q1=17 và q2=3
Chọn q=17
B=17*40-(91*1710*17*17+173/3+450)=-64,8
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Cầu-Cung
QD=F(P, Pxy, I, Pe, N)
Thông qua biểu cầu và hàm cầu:
Q=f(P)=a+bP
b=(Q2-Q1)/(P2-P1); a=Q1-b.P1
Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cung:
“Di chuyển”: P
“Dịch chuyển” Các nhân tố khác ngoài
giá của sản phẩm
Giá TV LCD giảm điều gì xảy ra trên
các thị trường nội địa dùng hàm cung
cầu để giải thích
Thị trường TV LCD
Thị trường TV thường (thay thế)
Thị trường đầu DVD (hàng hóa bổ
sung)
Thị trường café bóng đá (LCD đầu vào)
P LCD giảm số lượng cầu tăng. Khi giá
giảm người tiêu dùng di chuyển từ điểm
A đến điểm B.
P LCD giảm số lượng cầu của TV
thường giảm ở mọi mức giá, đường cầu
TV thường dịch chuyển sang trái. Trên
thị trường giá cân bằng giảm, số lượng
cân bằng giảm.
P LCD giảm số lượng cầu về đầu DVD
tăng ở mọi mức giá đường cầu về đầu
DVD dịch chuyển sang phải. Giá cân
bằng tăng sản lượng cân bằng tăng.
P LCD giảm số lượng cung về dịch vụ
cà phê bóng đá sẽ tăng ở mọi mức giá,
Đường cung dịch vụ cà phê bóng đá
dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng
giảm, sản lượng cân bằng tăng.
Tăng giá than:
Thị trường than (chính nó)
Thị trường thép phôi (đầu vào)
Thị trường gas (thay thế)
Thị trường bếp than (bổ sung cho than)
Với mức giá trên thị trường P1 lượng
cầu Q1
Khi giá than tăng sẽ làm giảm số lượng
cầu, cầu giảm
Khi giá than tăng số lượng cung về phôi
thép giảm ở mọi mức giá
Đường cung dịch chuyển sang trái của
đồ thị. Giá cân bằng tăng số lượng cân
bằng giảm.
Khi giá than tăng số lượng cầu về gas
tăng ở mọi mức giá đường cầu gas dịch
chuyển sang phải. Số lượng cân bằng
và giá cân bằng tăng.
Khi giá than tăng số lượng cầu về bếp
than giảm ở mọi mức giá đường cầu
bếp than dịch chuyển sang trái. Giá cân
bằng và số lượng cân bằng giảm.
Co giãn cầu:
Ep=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi số lượng giá hàng hóa)
Ep=(dQ/dP)*(P/Q) (cho theo hàm)
Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1). (cho theo
biểu)
ý nghĩa: Khi giá tăng giảm 1% thì
lượng cầu tăng giảm ? %
Ứng dụng: -∞< Ep<-1: Cầu co giãn ,
hàng hóa Xa xỉ (P giảm Tr tăng)
-10 hàng hóa bình thường
01 hàng hóa bình thường.
Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi giá của hàng hóa liên quan)
Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm)
Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho
theo biểu)
Thay vào ta có:B=TR-TC=75*111(2400+75*75/10+10*75)=3787,5
d/Mr=0,9MR
e/B’=B/2=2320
Bài 3 (2004)
Q1=2000-100P
Q2=3000-200P
a/Từ hình vẽ ta có P=15
hoặc cho Q1=Q2 tìm ra P
Phương trình hàm cầu của thị trường:
Q=Q1=2000-100P (P≥15 or Q≤500)
Q=Q1+Q2=5000-3P (0≤P<15
b/Q=480 chỉ bán cho bộ phận khách
hàng là Q1
Q=Q1=480=2000-100P
Giải ra P=15,2
Ep=dQ/dP*(P/Q)=-100*(15,2/480)=3,16
c/Q=1400>500 bán cho hai bộ phận
khách hàng Q=Q1+Q2
Q=Q1+Q2=1400=5000-300P
Giải ra P=12
Ep=dQ/dP*(P/Q)=-300*(12/1400)=2,57 hàng hóa xa xỉ
Khi giá bia tăng 1 % thì số lượng cầu về
bia giảm 2,57%
d/Bmax khi Ep=-1=-300*(P/(5000300P))
Giải ra P=50/6=8,33 Qs=2500
Bài 4 (2004)
Q=(P-10)/6 với điều kiện Q>0
FC=300
Vì Doanh nghiệp thuộc thi trường cạnh
tranh hoàn hảo nên ta có P=MC
P=6Q+10=MC
MC=6Q+10
TC=∫MC.dQ+FC=3Q2+10Q+300
AC=TC/Q=3Q+10+300/Q
b/ Điểm hòa vốn là MC=AC (P=AC)
6Q+10=3Q+10+300/Q
6Q2+10Q=3Q2+10Q+300 giải ra Q=10
và P=70
c/Tối đa hóa lợi nhuận khi P=100
MC=P=6Q+10=100
Giải ra Q=15
TR=P*Q=1500
TC=3*152+10*15+300=1125
B=TR-TC=1500-1125=375.
d/Quyết định của DN khi P=50
VC=3Q2+10Q
AVC=VC/Q=3Q+10
AVCmin khi Q=0 và AVCmin=10
AVCmin0 suy ra MR>0
Vẽ đồ thị
Bài 3 (2007)
a/U=(S+4)F
S=U/F-4
MRS=dS/dF=-U/F2=-(S+4)/F
F=20; S=6; MRS=-(6+4)/20=-1/2
b/MRS=-PF/PS
T=PS*S+PF*F
T=800000 ; PS=40000 ; PF=40000
(S+4)/F=1
20=F+S
Giải ra S=8 F=12
c/T=1200000
(S+4)/F=1
30=F+S
Giải ra S=13, F=17
Ei=(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I1/Q1)=(17-12)/
(1200000-800000)*(800000/12)=5/6
Phim là mặt hàng bình thường.
d/T=800000 ; PS=80000 ; PF=40000
(S+4)/F=1/2=-PF/PS
20=2F+S
Giải ra S=3, F=14
Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1)
Ep=(3-8)/(80000-40000)*(40000/8)=5/8=-0,625
Khi giá sách tăng thêm 1% thì lượng
cầu về sách tăng thêm 0,625%
(Ep<-1 cầu ít co giãn).
Bài 4 (2007)
a/AVC=a+bq
B= (AVC2-AVC1)/ (q2-q1)=(32,5-30)/
(110-10)=0,25
a=30-0.25*100=5
AVC=5+0,25q
AVCmin khi q=0
FC=20*5=100
FC=AVC*q=(5+0,25q)q
TC=5q+0,25q2+100
Phương trình đường cung của doanh
nghiệp là:
P=MC=dTC/dq=5+0,5q
P>5
b/Bmax khi P=MC
20=5+0,5q vậy q=30
B=TR-TC=30*20(5*30+0.25*30*30+100)=125
c/Để doanh nghiệp có lợi nhuận bằng
không thì TR=TC
q(5+0,5q)=5q+0,25q 2+100; giải ra q=20
Vậy với q=20 ta có P=15 thì doanh
nghiệp hòa vốn
Vậy với mức giá P≤5=AVCmin thì
Doanh nghiệp đóng cửa sàn xuất.
d/AVCmin=5≤P=10<15
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 3 2008
QD=40000-2P
QE=7500-0,5P
Vẽ đồ thị
Phương trình hàm cầu của thị trường:
Q=0 với P≥20000
Q=40000-2P (15000≤P<20000)
Q=47500-2,5P (0≤P<15000)
Lượng cung ≤10000 (10 triệu tấn) thì
người bán chỉ bán trên thị trường nội
địa không bán xuất khẩu
Qs=16,25 triệu tấn (Qs=16250)
16250=47500-2,5P; P=12,500
Giá bán 12.500.000 đ 1 tấn.
Lượng cầu nội địa Q=400002*12500=15000
Lượng cầu xuất khẩu Q=75000,5*12500=1250
Ep=dQt/dP*P/Q=-2,5*12500/16250=1,92
ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan
tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ?
%
Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung
cho nhau
Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau
Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên
quan đến nhau)
Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn
tối ưu của người tiêu dùng
Trường hợp có 2 hàng hóa
MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX
I=Px*X + Py*Y
Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu
Px, Py giá của x và y
X,Y là số lượng hàng hóa của x và y
MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích
U=f(x,y)
Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn
tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong
giỏ là như nhau.
Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= …
I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + …
Dạng bài tập 4 Dạng hàm sản xuất
Ngắn hạn Q=f(L)
Dài hạn Q=f(L,K)
Sp trung bình AP ; APL=Q/L
(K=const) ;APk=Q/K (L=const)
Sp biên MP, MPL;
Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1)
MPL=dQ/dL
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
MRTS=dK/dL
Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để
chi phí sản xuất min
MRTS=|dK/dL|=W/n
TC=WL+rK
W giá trị một đơn vị lao động (lượng)
R giá trị một đơn vị vốn (lãi)
Cơ cấu chi phí ngắn hạn:
Các chi phí toàn bộ
FC=a
TC=FC+VC
TR=P*Q
Các chi phí đơn vị:
AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân)
AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi)
ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân)
Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ
Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q;
MR=dTR/dQ; TR=P*Q
Nguyên tắc Bmax khi MR=MC
TRmax khi MR=0
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Bmax khi MR=MC=P
P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận.
P=ACmin đạt hòa vốn.
P0 bia thuộc loại hàng hóa bình
thường, khi thu nhập của người uống
bia tăng 200.000 (20%) thì lượng cầu
về bia tăng (20*0,45=9%) tương đương
99 cốc mỗi ngày.
c/ Tính Ep
P=2; Q=1100
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*2/1100=-8/11<-1
Ep<-1 cầu ít co giãn muốn tăng doanh
thu người bán bia phải tăng giá bán
d/I=1,5 Q=2150-400P
để doanh thu max thì Ep=-1
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2150-400P)=1Giải ra P=2.68
Nếu P=1,2Q=2000-400P
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2000-400P)=1Giải ra P=2.5
Bài 4
MC=▲TC/▲Q; AC=TC/Q;
AVC=VC/Q; TC=VC+FC
FC=300
Q
VC
TC
MC
AC
AVC
24
200
500
20.83
8.33
39
300
600
6.67
15.38
7.69
50
400
700
9.1
14
8
60
500
800
10
13.33
8.33
68
600
900
12.5
13.24
8.82
75
700
1000
14.3
13.33
9.33
81
800
1100
16.67
13.58
9.88
86
900
1200
13.95
13.59
10.47
90
1000
1300
14.44
14.44
11.11
b/Khi P=13.24=ACmin xưởng hòa vốn
(lợi nhuận bằng không)
Khi P≤7.69=AVCmin thì đóng cửa sản
xuất
c/Lợi nhuận của hãng khi MC=P=25;
Q=90
Bmax=25*90-1300=950
d/P=10
AVCmin≤P≤ACmin
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 5 (2005)
Q=380-2P
FC=4000
Q
MC
Q
MC
60
70
110
120
70
80
120
130
80
90
130
140
90
100
140
150
100
110
150
160
Có MC=Q+10
VC=∫MC*dQ=Q2/2+10Q
AVC=VC/Q=Q/2+10
TC=∫MC*dQ+FC=Q2/2+10Q+4000
Tối đa hóa doanh thu; MR=0
P=190-Q/2
TR=P*Q=Q*(190-Q/2)
MR=dTR/dQ=190-Q vậy ta có Q=190 ;
P=95
Tối đa hóa sản lượng bán mà không bị
lỗ thì P=AC
b/Tối đa hóa lợi nhuận thì MR=MC
190-Q=Q+10; giải ra Q=90 P=145
TR=P*Q=13050
TC=Q2/2+10Q+4000=902/2+10*90+40
00=8950
B=TR-TC=13050-8950=4100
c/Ta biết được
MR>0 tăng số lượng bán (hay giảm giá)
làm tăng tổng doanh thu Ep<-1
MR=0 doanh thu của người bán cực đại
khi Ep=-1
MR<0 Tăng số lượng bán (hay giảm
giá) làm tổng doanh thu gaimr Ep>-1
Để tăng doanh thu phải tăng số lượng
cung (giảm giá)
Bmax khi Ep=-1
-2,5*(47500-Q)/(2,5*Q)=-1
Giả ra Q=23750 (23,75 triệu tấn)
P=(47500-23750)?2,5=9500
Q=16250 giá bán nội địa:
P=(40000-16250)/2=11875
Thiệt hại là 16250*1000(1187512500)*1000=10.156.250.000000
10.156.250 triệu đồng
Bài 4 (2008)
AVC=91-10q + q2/3
AFC=9 khi q=50 FC=450
a/VC=AVC*q=91q – 10 q2 + q3/3
MC=dVC/dq=91-20q + q2
AVCmin khi dAVC/dq=0=-10+2/3q
;q=15
AVCmin=91-10*15+15*15/3=16
Phương trình đường cung của Doang
nghiệp là:
P=MC=91-20q + q2
Với P>16
b/Bmax khi P=MC
55=91-20q + q2
Giải ra q=18 và q=2
Lấy q=18
B=18*55-(91*1810*18*18+183/3+450)=198
c/Với P≤16 Thì doanh nghiệp đóng cửa
sản xuất
d/P=40 để Bmax khi P=MC
40=91-20q + q2
Giải ra q1=17 và q2=3
Chọn q=17
B=17*40-(91*1710*17*17+173/3+450)=-64,8
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Cầu-Cung
QD=F(P, Pxy, I, Pe, N)
Thông qua biểu cầu và hàm cầu:
Q=f(P)=a+bP
b=(Q2-Q1)/(P2-P1); a=Q1-b.P1
Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cung:
“Di chuyển”: P
“Dịch chuyển” Các nhân tố khác ngoài
giá của sản phẩm
Giá TV LCD giảm điều gì xảy ra trên
các thị trường nội địa dùng hàm cung
cầu để giải thích
Thị trường TV LCD
Thị trường TV thường (thay thế)
Thị trường đầu DVD (hàng hóa bổ
sung)
Thị trường café bóng đá (LCD đầu vào)
P LCD giảm số lượng cầu tăng. Khi giá
giảm người tiêu dùng di chuyển từ điểm
A đến điểm B.
P LCD giảm số lượng cầu của TV
thường giảm ở mọi mức giá, đường cầu
TV thường dịch chuyển sang trái. Trên
thị trường giá cân bằng giảm, số lượng
cân bằng giảm.
P LCD giảm số lượng cầu về đầu DVD
tăng ở mọi mức giá đường cầu về đầu
DVD dịch chuyển sang phải. Giá cân
bằng tăng sản lượng cân bằng tăng.
P LCD giảm số lượng cung về dịch vụ
cà phê bóng đá sẽ tăng ở mọi mức giá,
Đường cung dịch vụ cà phê bóng đá
dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng
giảm, sản lượng cân bằng tăng.
Tăng giá than:
Thị trường than (chính nó)
Thị trường thép phôi (đầu vào)
Thị trường gas (thay thế)
Thị trường bếp than (bổ sung cho than)
Với mức giá trên thị trường P1 lượng
cầu Q1
Khi giá than tăng sẽ làm giảm số lượng
cầu, cầu giảm
Khi giá than tăng số lượng cung về phôi
thép giảm ở mọi mức giá
Đường cung dịch chuyển sang trái của
đồ thị. Giá cân bằng tăng số lượng cân
bằng giảm.
Khi giá than tăng số lượng cầu về gas
tăng ở mọi mức giá đường cầu gas dịch
chuyển sang phải. Số lượng cân bằng và
giá cân bằng tăng.
Khi giá than tăng số lượng cầu về bếp
than giảm ở mọi mức giá đường cầu
bếp than dịch chuyển sang trái. Giá cân
bằng và số lượng cân bằng giảm.
Co giãn cầu:
Ep=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi số lượng giá hàng hóa)
Ep=(dQ/dP)*(P/Q) (cho theo hàm)
Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1). (cho theo
biểu)
ý nghĩa: Khi giá tăng giảm 1% thì
lượng cầu tăng giảm ? %
Ứng dụng: -∞< Ep<-1: Cầu co giãn ,
hàng hóa Xa xỉ (P giảm Tr tăng)
-10 hàng hóa bình thường
01 hàng hóa bình thường.
Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay
đổi giá của hàng hóa liên quan)
Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm)
Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho
theo biểu)
Bài 3 (2004)
Q1=2000-100P
Q2=3000-200P
a/Từ hình vẽ ta có P=15
hoặc cho Q1=Q2 tìm ra P
Phương trình hàm cầu của thị trường:
Q=Q1=2000-100P (P≥15 or Q≤500)
Q=Q1+Q2=5000-3P (0≤P<15
b/Q=480 chỉ bán cho bộ phận khách
hàng là Q1
Q=Q1=480=2000-100P
Giải ra P=15,2
Ep=dQ/dP*(P/Q)=-100*(15,2/480)=3,16
c/Q=1400>500 bán cho hai bộ phận
khách hàng Q=Q1+Q2
Q=Q1+Q2=1400=5000-300P
Giải ra P=12
Ep=dQ/dP*(P/Q)=-300*(12/1400)=2,57 hàng hóa xa xỉ
Khi giá bia tăng 1 % thì số lượng cầu
về bia giảm 2,57%
d/Bmax khi Ep=-1=-300*(P/(5000300P))
Giải ra P=50/6=8,33 Qs=2500
Bài 4 (2004)
Q=(P-10)/6 với điều kiện Q>0
FC=300
Vì Doanh nghiệp thuộc thi trường cạnh
tranh hoàn hảo nên ta có P=MC
P=6Q+10=MC
MC=6Q+10
TC=∫MC.dQ+FC=3Q2+10Q+300
AC=TC/Q=3Q+10+300/Q
b/ Điểm hòa vốn là MC=AC (P=AC)
6Q+10=3Q+10+300/Q
6Q2+10Q=3Q2+10Q+300 giải ra Q=10
và P=70
c/Tối đa hóa lợi nhuận khi P=100
MC=P=6Q+10=100
Giải ra Q=15
TR=P*Q=1500
TC=3*152+10*15+300=1125
B=TR-TC=1500-1125=375.
d/Quyết định của DN khi P=50
VC=3Q2+10Q
AVC=VC/Q=3Q+10
AVCmin khi Q=0 và AVCmin=10
AVCmin0 suy ra MR>0
Vẽ đồ thị
Thay vào ta có:B=TR-TC=75*111(2400+75*75/10+10*75)=3787,5
d/Mr=0,9MR
e/B’=B/2=2320
Q
P
TC
AC
14
430
2770
197,
9
325
566
6
375
6020
18
410
4380
19
405
4885
365
Bài 3 (2007)
a/U=(S+4)F
S=U/F-4
MRS=dS/dF=-U/F2=-(S+4)/F
F=20; S=6; MRS=-(6+4)/20=-1/2
b/MRS=-PF/PS
T=PS*S+PF*F
T=800000 ; PS=40000 ; PF=40000
(S+4)/F=1
20=F+S
Giải ra S=8 F=12
c/T=1200000
(S+4)/F=1
30=F+S
Giải ra S=13, F=17
Ei=(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I1/Q1)=(17-12)/
(1200000-800000)*(800000/12)=5/6
Phim là mặt hàng bình thường.
d/T=800000 ; PS=80000 ; PF=40000
(S+4)/F=1/2=-PF/PS
20=2F+S
Giải ra S=3, F=14
Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1)
Ep=(3-8)/(80000-40000)*(40000/8)=5/8=-0,625
Khi giá sách tăng thêm 1% thì lượng
cầu về sách tăng thêm 0,625%
(Ep<-1 cầu ít co giãn).
Bài 4 (2007)
a/AVC=a+bq
B= (AVC2-AVC1)/ (q2-q1)=(32,5-30)/
(110-10)=0,25
a=30-0.25*100=5
AVC=5+0,25q
AVCmin khi q=0
FC=20*5=100
FC=AVC*q=(5+0,25q)q
TC=5q+0,25q2+100
Phương trình đường cung của doanh
nghiệp là:
P=MC=dTC/dq=5+0,5q
P>5
b/Bmax khi P=MC
20=5+0,5q vậy q=30
B=TR-TC=30*20(5*30+0.25*30*30+100)=125
c/Để doanh nghiệp có lợi nhuận bằng
không thì TR=TC
q(5+0,5q)=5q+0,25q 2+100; giải ra q=20
Vậy với q=20 ta có P=15 thì doanh
nghiệp hòa vốn
Vậy với mức giá P≤5=AVCmin thì
Doanh nghiệp đóng cửa sàn xuất.
d/AVCmin=5≤P=10<15
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 3 2008
QD=40000-2P
QE=7500-0,5P
Vẽ đồ thị
Phương trình hàm cầu của thị trường:
Q=0 với P≥20000
Q=40000-2P (15000≤P<20000)
Q=47500-2,5P (0≤P<15000)
Lượng cung ≤10000 (10 triệu tấn) thì
người bán chỉ bán trên thị trường nội
địa không bán xuất khẩu
Qs=16,25 triệu tấn (Qs=16250)
16250=47500-2,5P; P=12,500
Giá bán 12.500.000 đ 1 tấn.
Lượng cầu nội địa Q=400002*12500=15000
Lượng cầu xuất khẩu Q=75000,5*12500=1250
Ep=dQt/dP*P/Q=-2,5*12500/16250=1,92
ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan
tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ?
%
Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung
cho nhau
Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau
Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên
quan đến nhau)
Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn
tối ưu của người tiêu dùng
Trường hợp có 2 hàng hóa
MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX
I=Px*X + Py*Y
Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu
Px, Py giá của x và y
X,Y là số lượng hàng hóa của x và y
MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích
U=f(x,y)
Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn
tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong
giỏ là như nhau.
Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= …
I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + …
Dạng bài tập 4 Dạng hàm sản xuất
Ngắn hạn Q=f(L)
Dài hạn Q=f(L,K)
Sp trung bình AP ; APL=Q/L
(K=const) ;APk=Q/K (L=const)
Sp biên MP, MPL;
Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1)
MPL=dQ/dL
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
MRTS=dK/dL
Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để
chi phí sản xuất min
MRTS=|dK/dL|=W/n
TC=WL+rK
W giá trị một đơn vị lao động (lượng)
R giá trị một đơn vị vốn (lãi)
Cơ cấu chi phí ngắn hạn:
Các chi phí toàn bộ
FC=a
TC=FC+VC
TR=P*Q
Các chi phí đơn vị:
AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân)
AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi)
ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân)
Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ
Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q;
MR=dTR/dQ; TR=P*Q
Nguyên tắc Bmax khi MR=MC
TRmax khi MR=0
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Bmax khi MR=MC=P
P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận.
P=ACmin đạt hòa vốn.
P0 bia thuộc loại hàng hóa bình
thường, khi thu nhập của người uống
bia tăng 200.000 (20%) thì lượng cầu
về bia tăng (20*0,45=9%) tương đương
99 cốc mỗi ngày.
c/ Tính Ep
P=2; Q=1100
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*2/1100=-8/11<-1
Ep<-1 cầu ít co giãn muốn tăng doanh
thu người bán bia phải tăng giá bán
d/I=1,5 Q=2150-400P
để doanh thu max thì Ep=-1
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2150-400P)=1Giải ra P=2.68
Nếu P=1,2Q=2000-400P
Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2000-400P)=1Giải ra P=2.5
Bài 4
MC=▲TC/▲Q; AC=TC/Q;
AVC=VC/Q; TC=VC+FC
FC=300
Q
VC
TC
MC
AC
AVC
24
200
500
20.83
8.33
39
300
600
6.67
15.38
7.69
50
400
700
9.1
14
8
60
500
800
10
13.33
8.33
68
600
900
12.5
13.24
8.82
75
700
1000
14.3
13.33
9.33
81
800
1100
16.67
13.58
9.88
86
900
1200
13.95
13.59
10.47
90
1000
1300
14.44
14.44
11.11
b/Khi P=13.24=ACmin xưởng hòa vốn
(lợi nhuận bằng không)
Khi P≤7.69=AVCmin thì đóng cửa sản
xuất
c/Lợi nhuận của hãng khi MC=P=25;
Q=90
Bmax=25*90-1300=950
d/P=10
AVCmin≤P≤ACmin
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
Bài 5 (2005)
Q=380-2P
FC=4000
Q
MC
Q
MC
60
70
110
120
70
80
120
130
80
90
130
140
90
100
140
150
100
110
150
160
Có MC=Q+10
VC=∫MC*dQ=Q2/2+10Q
AVC=VC/Q=Q/2+10
TC=∫MC*dQ+FC=Q2/2+10Q+4000
Tối đa hóa doanh thu; MR=0
P=190-Q/2
TR=P*Q=Q*(190-Q/2)
MR=dTR/dQ=190-Q vậy ta có Q=190 ;
P=95
Tối đa hóa sản lượng bán mà không bị
lỗ thì P=AC
b/Tối đa hóa lợi nhuận thì MR=MC
190-Q=Q+10; giải ra Q=90 P=145
TR=P*Q=13050
TC=Q2/2+10Q+4000=902/2+10*90+40
00=8950
B=TR-TC=13050-8950=4100
c/Ta biết được
MR>0 tăng số lượng bán (hay giảm giá)
làm tăng tổng doanh thu Ep<-1
MR=0 doanh thu của người bán cực đại
khi Ep=-1
MR<0 Tăng số lượng bán (hay giảm
giá) làm tổng doanh thu gaimr Ep>-1
Để tăng doanh thu phải tăng số lượng
cung (giảm giá)
Bmax khi Ep=-1
-2,5*(47500-Q)/(2,5*Q)=-1
Giả ra Q=23750 (23,75 triệu tấn)
P=(47500-23750)?2,5=9500
Q=16250 giá bán nội địa:
P=(40000-16250)/2=11875
Thiệt hại là 16250*1000(1187512500)*1000=10.156.250.000000
10.156.250 triệu đồng
Bài 4 (2008)
AVC=91-10q + q2/3
AFC=9 khi q=50 FC=450
a/VC=AVC*q=91q – 10 q2 + q3/3
MC=dVC/dq=91-20q + q2
AVCmin khi dAVC/dq=0=-10+2/3q
;q=15
AVCmin=91-10*15+15*15/3=16
Phương trình đường cung của Doang
nghiệp là:
P=MC=91-20q + q2
Với P>16
b/Bmax khi P=MC
55=91-20q + q2
Giải ra q=18 và q=2
Lấy q=18
B=18*55-(91*1810*18*18+183/3+450)=198
c/Với P≤16 Thì doanh nghiệp đóng cửa
sản xuất
d/P=40 để Bmax khi P=MC
40=91-20q + q2
Giải ra q1=17 và q2=3
Chọn q=17
B=17*40-(91*1710*17*17+173/3+450)=-64,8
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.
cung dịch vụ cà phê bóng đá dịch
chuyển sang phải. Giá cân bằng giảm,
sản lượng cân bằng tăng.
Tăng giá than:
Thị trường than (chính nó)
Thị trường thép phôi (đầu vào)
Thị trường gas (thay thế)
Thị trường bếp than (bổ sung cho than)
Với mức giá trên thị trường P1 lượng
cầu Q1
Khi giá than tăng sẽ làm giảm số lượng
cầu, cầu giảm
Khi giá than tăng số lượng cung về phôi
thép giảm ở mọi mức giá
Đường cung dịch chuyển sang trái của
đồ thị. Giá cân bằng tăng số lượng cân
bằng giảm.
Khi giá than tăng số lượng cầu về gas
tăng ở mọi mức giá đường cầu gas dịch
chuyển sang phải. Số lượng cân bằng
và giá cân bằng tăng.
Khi giá than tăng số lượng cầu về bếp
than giảm ở mọi mức
Để tăng doanh thu phải tăng số lượng
cung (giảm giá)
Bmax khi Ep=-1
-2,5*(47500-Q)/(2,5*Q)=-1
Giả ra Q=23750 (23,75 triệu tấn)
P=(47500-23750)?2,5=9500
Q=16250 giá bán nội địa:
P=(40000-16250)/2=11875
Thiệt hại là 16250*1000(1187512500)*1000=10.156.250.000000
10.156.250 triệu đồng
Bài 4 (2008)
AVC=91-10q + q2/3
AFC=9 khi q=50 FC=450
a/VC=AVC*q=91q – 10 q2 + q3/3
MC=dVC/dq=91-20q + q2
AVCmin khi dAVC/dq=0=-10+2/3q
;q=15
AVCmin=91-10*15+15*15/3=16
Phương trình đường cung của Doang
nghiệp là:
P=MC=91-20q + q2
Với P>16
b/Bmax khi P=MC
55=91-20q + q2
Giải ra q=18 và q=2
Lấy q=18
B=18*55-(91*1810*18*18+183/3+450)=198
c/Với P≤16 Thì doanh nghiệp đóng cửa
sản xuất
d/P=40 để Bmax khi P=MC
40=91-20q + q2
Giải ra q1=17 và q2=3
Chọn q=17
B=17*40-(91*1710*17*17+173/3+450)=-64,8
Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn
hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó
cho phép Doanh nghiệp không những
bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi
mà còn một phần của chi phí cố định.