ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------
PHẠM TRUNG KIÊN
PHÂN VÙNG THÍCH HỢP ĐẤT ĐAI ĐỂ PHÁT TRIỂN
CÂY CAM SÀNH TẠI KHU VỰC PHÍA TÂY BẮC
HUYỆN LỤC YÊN TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
THÁI NGUYÊN - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------------------------------
PHẠM TRUNG KIÊN
PHÂN VÙNG THÍCH HỢP ĐẤT ĐAI ĐỂ PHÁT TRIỂN
CÂY CAM SÀNH TẠI KHU VỰC PHÍA TÂY BẮC
HUYỆN LỤC YÊN TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ĐẶNG VĂN MINH
Thái Nguyên - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để
bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phạm Trung Kiên
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, tôi luôn nhận được sự quan tâm dạy dỗ và chỉ bảo ân cần của
các thầy giáo, cô giáo, sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của các bạn đồng
nghiệp, sự động viên kịp thời của gia đình và người thân đã giúp tôi vượt qua
những trở ngại và khó khăn để hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sỹ
chuyên ngành: Quản lý đất đai.
Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ sự chân thành cảm ơn tới GS.TS.
Đặng Văn Minh đã hướng dẫn khoa học và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo,
các giáo sư, tiến sĩ hợp tác giảng dạy sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên.
Xin cảm ơn Phòng Tài nguyên & Môi trường, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, UBND huyện Lục Yên, UBND các xã Khánh Hòa,
Động Quan, An Lạc và các hộ gia đình tham gia phỏng vấn đã giúp đỡ tôi
trong việc điều tra nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, do điều kiện hạn chế về thời
gian, nhân lực và những khó khăn khách quan nên không tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy, cô giáo,
các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng
Học viên
Phạm Trung Kiên
năm 2016
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢN ĐỒ ....................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài ........................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài ............................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài .................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Những nét chung về tài nguyên cây ăn quả có múi ............................. 17
1.1.1. Đặc điểm thực vật của cây có múi ................................................ 17
1.1.2. Những yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
của cây cam sành ..................................................................................... 21
1.1.3. Nhu cầu dinh dưỡng của cây cam quýt ......................................... 25
1.2. Đánh giá thích nghi đất đai ................................................................... 4
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................ 4
1.2.2. Tiến trình đánh giá đất đai .............................................................. 5
1.2.3. Cấu trúc phân loại khả năng thích nghi đất đai ............................... 6
1.3. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất .................................. 9
1.3.1. Sử dụng đất và những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất .............. 9
iv
1.3.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững ................................................. 13
1.4. Tổng quan về GIS ................................................................................ 29
1.4.1. Khái niệm GIS............................................................................... 29
1.4.2. Thành phần hệ thống GIS ............................................................. 30
1.4.3. Giới thiệu Modelbuilder ................................................................ 32
1.5. Tình hình nghiên cứu ứng dụng GIS trong đánh giá thích nghi đất đai 32
1.5.1. Trên thế giới .................................................................................. 32
1.5.2. Ở Việt Nam ................................................................................... 34
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 36
2.1. Đối tượng, phạm vi và địa điểm nghiên cứu ........................................ 36
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 36
2.1.2. Phạm vi phạm nghiên cứu ............................................................. 36
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 36
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 36
2.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 36
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ........................................... 36
2.3.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ............................................. 37
2.3.3. Phương pháp chuyên gia ............................................................... 37
2.3.4. Phương pháp xây dựng bản đồ ...................................................... 37
2.3.5. Phân vùng thích hợp cây cam sành ............................................... 37
2.4. Quy trình các bước thực hiện đề tài ..................................................... 38
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 39
3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội và sử dụng đất 3 xã khu vực
nghiên cứu ................................................................................................... 39
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 39
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 41
3.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạng tầng........................................... 42
v
3.1.4. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường ... 43
3.1.5 Hiện trạng sử dụng đất 3 xã Khánh Hòa, An Lạc, Động Quan ..... 44
3.2. Xây dựng tiêu chuẩn phân chia đơn vị đất đai và xây dựng bản đồ đơn
vị đât đai ...................................................................................................... 49
3.2.1. Xây dựng tiêu chuẩn phân chia đơn vị đất đai .............................. 49
3.2.2. Xây dựng các bản đồ đơn tính theo các chỉ tiêu ........................... 54
3.2.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai và mô tả các đơn vị bản đồ đất 3
xã nghiên cứu .......................................................................................... 65
3.3. Phân hạng khả năng thích hợp đất đai đối với cây cam sành .............. 68
3.3.1. Xác định yêu cầu sử dụng đất đai của cây cam sành .................... 68
3.3.2. Phân hạng khả năng thích hợp của cây cam sành ......................... 69
3.3.3. Xây dựng bản đồ thích hợp cây cam sành của 3 xã nghiên cứu ... 72
3.4. Đề xuất các giải pháp để phát triển vùng trồng cam mang lại hiệu quả
kinh tế cao ................................................................................................... 74
3.4.1. Quy hoạch sử dụng đất trồng cam gắn với điều chỉnh quy hoạch 3
loại rừng để phát triển cam...................................................................... 74
3.4.2. Giải pháp khoa học công nghệ ...................................................... 74
3.4.3. Giải pháp về tổ chức sản xuất và thị trường tiêu thụ .................... 76
3.4.4. Giải pháp phát triển hạ tầng phục vụ sản xuất cam ...................... 77
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 78
1. Kết luận ................................................................................................... 78
2. Đề nghị .................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 80
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
FAO
(Food and Agriculture Organization)
LUT
Loại hình sử dụng đất
GIS
( Geographic Information System ) Hệ thống Thông tin Địa lý
HTTTĐL
Hệ thống Thông tin Địa lý
CSDL
Cơ sở dữ liệu.
LHSDĐ
Loại hình sử dụng đất
TIN
(Triangle Irregular Network) Mạng lưới tam giác không đều
PCA
(Principal Component Analysis ) Phân tích thành phần chính
LMU
(Land Mapping Unit): Bản đồ đơn vị đất đai
LUR
(Land Use Requirement): Yêu cầu sử dụng đất
LUT
(Land Use Type): Loại hình sử dụng đất
LC
(Land Characteristic): Đặc tính đất đai
LQ
(Land Quaility): Chất lượng đất đai
LS
(Land Sustainability): Sự thích hợp đất đai
N
(Non Suitable): Không thích nghi
S1
(High Suitable): Rất thích nghi
S2
(Monderately Suitable): Thích nghi trung bình
S3
(Marginally Suitable): Ít thích nghi
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng trong lá cam ............................................. 28
Bảng 1.2: Cấu trúc phân loại khả năng thích nghi đất đai (FAO, 1976) .......... 6
Bảng 3.1: Bảng hiện trạng sử dụng đất năm 2015 .......................................... 45
Bảng 3.2: Hiện trạng các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn vùng nghiên cứu .............................................. 47
Bảng 3.3: Các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ................... 52
Bảng 3.4. Kết quả xây dựng bản đồ thổ nhưỡng ............................................ 54
Bảng 3.5: Kết quả xây dựng bản đồ độ pH ..................................................... 56
Bảng 3.6: Kết quả xây dựng bản đồ thành phần cơ giới ................................. 57
Bảng 3.7: Kết quả xây dựng bản đồ độ dầy tầng đất ...................................... 60
Bảng 3.8 : Kết quả xây dựng bản đồ độ dốc ................................................... 61
Bảng 3.9: Kết quả xây dựng bản đồ chế độ tưới ............................................. 63
Bảng 3.10: Kết quả xây dựng bản đồ độ phì của đất ...................................... 64
Bảng 3.11: Các đơn vị bản đồ đất đai (LMU) ................................................ 65
Bảng 3.12: Yêu cầu sử dụng đất của cây cam ................................................ 69
Bảng 3.13: Kết quả phân hạng mức độ thích hợp của đất đai với cây cam ... 70
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢN ĐỒ
Hình 2.1: Sơ đồ các bước thực hiện đề tài ...................................................... 38
Hình 3.1: Bản đồ đất 3 xã khu vực nghiên cứu............................................... 56
Hình 3.2: Bản đồ giá trị pH 3 xã khu vực nghiên cứu .................................... 57
Hình 3.3: Bản đồ thành phần cơ giới 3 xã vùng nghiên cứu .......................... 59
Hình 3.4: Bản đồ thể hiện độ dầy tầng đất 3 xã nghiên cứu ........................... 61
Hình 3.5: Bản đồ độ dốc 3 xã nghiên cứu ....................................................... 62
Hình 3.6: Bản đồ chế độ tưới .......................................................................... 64
Hình 3.7: Bản đồ độ phì đất khu vực nghiên cứu ........................................... 65
Hình 3.8: Bản đồ đơn vị đất đai 3 xã Khánh Hòa, An Lạc, Động Quan huyện
Lục Yên ........................................................................................... 68
Hình 3.9: Bản đồ thích hợp cây cam sành 3 xã Khánh Hòa, Động Quan, An
Lạc huyện Lục Yên ......................................................................... 73
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Trong những năm qua, Việt Nam đã rất quan tâm đến việc đầu tư cho
công tác điều tra phân loại, lập bản đồ đất, đánh giá thích hợp đất đai ở phạm
vi cấp tỉnh. Điều đó đã và đang góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng các phương án quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp và là cơ sở để tổng
hợp, xây dựng định hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng gắn với chuyển dịch
cơ cấu sử dụng đất. Thực tế sản xuất ở các địa phương hiện nay cho thấy, việc
thực hiện các phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nếu được dựa trên cơ
sở đánh giá thích nghi đất đai ở phạm vi cấp huyện hoặc một khu vực sản
xuất, thì thường có tính khả thi cao.
Đề án phát triển Rau quả và Hoa cây cảnh giai đoạn 2010 -2020 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đưa cây cam vào một trong loại cây
trồng trong chương trình phát triển sản xuất và xuất khẩu[2]. Vì vậy, việc
nghiên cứu, mở rộng diện tích tại những vùng phù hợp tạo ra những vùng
chuyên canh đem lại hiệu quả kinh tế cho bà con nông dân, đặc biệt là bà con
nông dân ở những vùng xa xôi, hẻo lánh, thực hiện công cuộc xoá đói giảm
nghèo của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là việc làm cần thiết.
Huyện Lục Yên có diện tích đất nông nghiệp chiếm 94,63 % diện tích tự
nhiên toàn huyện, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây ăn quả đặc
biệt là cây cam sành, đây là loại cây bản địa đã được trồng từ nhiều đời nay
tại xã Khánh Hòa và là một trong những loài cây trồng thế mạnh của huyện,
có giá trị kinh tế cao, mang lại nguồn thu nhập cao và ổn định cho người dân,
giúp xoá đói giảm nghèo, giải quyết được nhiều việc làm cho lao động nông
thôn, góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế của tỉnh.
Để thực hiện được nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, sản xuất hàng hóa
tập trung, yêu cầu cấp thiết đặt ra là cần phải có nghiên cứu đánh giá thích
2
hợp đất đai cho cây cam sành trên từng vùng không gian trong huyện. Đánh
giá thích hợp đất đai nhằm mục tiêu cung cấp thông tin về sự thuận lợi và khó
khăn trong việc sử dụng đất đai, làm căn cứ để ra quyết định chiến lược về
quản lý và sử dụng đất đai. Xuất phát từ những lí do nêu trên, được sự
hướng dẫn của thầy giáo GS.TS Đặng Văn Minh đề tài “Phân vùng thích
hợp đất đai để phát triển cây cam sành tại khu vực phía Tây Bắc huyện
Lục Yên, tỉnh Yên Bái” đã được thực hiện.
2. Mục tiêu đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài
Khai thác tiềm năng đất đai để phục vụ phát triển cây cam sành tại khu
vực phía Tây Bắc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất 3 xã vùng nghiên cứu.
- Xây dựng tiêu chuẩn phân chia đơn vị đất đai và thành lập bản đồ đơn
vị đất đai ba xã phía Tây Bắc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
- Xây dựng bản đồ phân vùng thích hợp cây cam sành tại ba xã khu vực
phía Tây Bắc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đề xuất các giải pháp để phát triển vùng trồng cam mang lại hiệu quả
kinh tế cao tại ba xã khu vực phía Tây Bắc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Góp phần bổ sung lý luận khoa học cho đánh giá phân hạng thích hợp
đất đai ở quy mô cấp huyện;
- Sử dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tế nâng cao tính thực tiễn,
chiều sâu của kiến thức ngành học cho bản thân. Đồng thời là cơ hội cho bản
thân tiếp cận với vấn đề đánh giá thích nghi đất đai
3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở đánh giá thích nghi đất đai cây trồng cam sành tại địa
phương. Đề tài xây dựng cơ sở dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính phân
vùng thích hợp đất đai phục vụ phát triển sản xuất cây cam sành khu vực phía
Tây Bắc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đánh giá phân hạng thích nghi đất đai
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Đất đai (Land) là diện tích của bề mặt Trái Đất, bao gồm các thành phần
vật lý và môi trường sinh học ảnh hưởng tới sử dụng đất [10]. Đơn vị bản đồ
đất đai (Land Mapping Unit - LMU) là diện tích đất phân chia trên bản đồ,
có những tính chất đất đai và/hoặc chất lượng đất đai xác định (FAO,
1976). LMU được định nghĩa và đo vẽ bằng các cuộc khảo sát tài nguyên
thiên nhiên. Phân tích đơn vị không gian cho thích hợp đất đai là LMU [12].
Tính chất đất đai (Land Characteristic - LC) là những thuộc tính của đất đai
có thể đo đạc hoặc ước lượng được thường sử dụng làm phương tiện để mô tả
chất lượng đất đai hoặc để phân biệt giữa các đơn vị đất đai có khả năng thích
hợp cho sử dụng khác nhau. Chất lượng đất đai (Land Quaility - LQ) là những
thuộc tính phức hợp phản ánh mối quan hệ và tương tác của nhiều tính chất
đất đai. Chất lượng đất đai thường được chia làm 3 nhóm: Nhóm theo yêu cầu
sinh thái cây trồng, nhóm theo yêu cầu quản trị và nhóm theo yêu cầu bảo tồn.
Loại hình sử dụng đất (Land Use Type - LUT) đó có thể là một một loại cây
trồng hoặc một số loại cây trồng trong một điều kiện kĩ thuật và kinh tế- xã
hội nhất định. Các thuộc tính của loại hình sử dụng đất bao gồm: Các thông
tin về sản xuất, thị thường tiêu thụ sản phẩm, đầu tư, lao động, mức thu nhập,
… Yêu cầu sử dụng đất (Land Use Requirement - LUR) là toàn bộ đặc
điểm về địa hình (độ dốc, độ cao, …), đất, khí hậu (nhiệt, ẩm, bức xạ); thủy
lợi (điều kiện tưới, tiêu); thủy văn (ngập lụt, ngập mặn, ngập triều, chia ra
độ sâu ngập, thời gian ngập); các điều kiện về cơ sở hạ tầng, dịch vụ nông lâm - ngư nghiệp; hiệu quả môi trường (khả năng che phủ mặt đất chống xói
mòn; mức độ gây phú dưỡng nguồn nước); hiệu quả kinh tế xã hội (tổng giá
trị sản phẩm, thu nhập, lãi thuần, yêu cầu lao động, …) đảm bảo thỏa mãn yêu
5
cầu sinh thái cũng như các điều kiện sản xuất của cây trồng thuộc loại sử
dụng đất xác định.
Yếu tố hạn chế (Limitation factor) là chất lượng đất đai hoặc tính chất
đất đai có ảnh hưởng bất lợi đến loại hình sử dụng đất nhất định. Chúng
thường được dùng làm tiêu chuẩn để phân cấp các mức thích hợp. Đánh giá
đất đai (Land evaluation) là tiến trình so sánh các tính chất đất đai với các
mục đích sử dụng nhất định sử dụng một kĩ thuật khoa học chuẩn. Kết quả có
thể được dùng như một chỉ dẫn cho người sử dụng, quy hoạch để xác định sử
thay đổi sử dụng đất [29].
Là đánh giá hiệu suất đất đai khi được dùng cho một mục đích xác định,
bao gồm việc tiến hành và làm sáng tỏ các khảo sát và nghiên cứu dáng đất,
đất, thực vật, khí hậu và các khía cạnh khác của đất đai để nhận diện và so
sánh giữa loại hình sử dụng đất với mục tiêu đánh giá (FAO, 1976). Đánh giá
thích hợp đất đai (Land suitability evaluation) được định nghĩa là sự đánh giá
hoặc dự đoán chất lượng đất đai cho một mục đích sử dụng nhất định, về các
mặt như khả năng sản xuất, nguy cơ suy giảm và các yêu cầu quản lý (Austin
and Basinski, 1978)[4].
1.1.2. Tiến trình đánh giá đất đai
Việc đánh giá đất đai tùy thuộc vào mục tiêu và mức độ chi tiết của
nghiên cứu. Tuy nhiên, tiến trình đánh giá đất đai được chia thành ba giai
đoạn chính: (1) Giai đoạn chuẩn bị, (2) Giai đoạn điều tra thực tế, (3) Giai
đoạn xử lý các số liệu và báo cáo kết quả.
- Thảo luận ban đầu về nội dung, phương pháp lập kế hoạch; phân loại
và xác định các nguồn tài liệu có liên quan, từ đó lập kế hoạch nghiên cứu.
Đồng thời, thu thập và kế thừa các tài liệu chuyên ngành có liên quan đến đất
và sử dụng đất như: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng và các số liệu thống kê về
hiện trạng sử dụng đất. Sau đó, tiến hành điều tra thực địa về hiện trạng sử
dụng đất và hiệu quả sản xuất của các loại hình sử dụng đất nhằm mục đích
lựa chọn loại hình sử dụng đất có triển vọng, phù hợp với mục tiêu phát triển,
điều kiện sinh thái và bối cảnh kinh tế- xã hội của vùng nghiên cứu.
6
- Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố môi trường tự nhiên liên quan đến
sản xuất nông nghiệp, phân lập và xác định chất lượng hoặc tính chất đất đai
(LQ/LC) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sử dụng đất. Tiến hành khoanh định các
đơn vị bản đồ đất đai (LMU).
- Căn cứ trên yêu cầu sinh thái của cây trồng và đặc điểm của môi trường
tự nhiên, xác định các yêu cầu về đất đai (LUR) của các loại hình sử dụng đất
được đánh giá.
- So sánh giữa sử dụng đất (LUT) và tài nguyên đất đai, trong đó đối
chiếu giữa LQ/LC và LUR của các loại hình sử dụng đất để xác định các mức
độ thích hợp đất đai cho các loại hình sử dụng đất được chọn.
- Dựa trên kết quả đánh giá thích hợp đất đai, đề xuất bố trí sử dụng đất.
Trong đề tài chúng tôi ứng dụng phương pháp MCA để đề xuất sử dụng đất
theo quan điểm bền vững.
1.1.3. Cấu trúc phân loại khả năng thích nghi đất đai
FAO (1976) đã xây dựng cấu trúc tổng quát của phân loại khả năng thích
nghi đất đai gồm 4 cấp như sau [24]:
- Bộ (Orders): phản ánh các loại thích nghi.
- Lớp (Classes): phản ánh mức độ thích nghi của bộ.
- Lớp phụ (Sub-classes): phản ánh các hạn chế cụ thể của từng đơn vị
đất đai với từng loại hình sử dụng đất. Những yếu tố này tạo ra sự khác biệt
giữa các dạng thích nghi trong cùng một lớp.
- Đơn vị (Units): phản ánh những sự khác biệt về yêu cầu quản trị của
các dạng thích nghi trong cùng một lớp phụ.
Bảng 1.2: Cấu trúc phân loại khả năng thích nghi đất đai (FAO, 1976)
Bộ (Order)
S – Thích nghi
N – Không thích nghi
Hạng (Categories)
Lớp (Clas)
Lớp phụ (Subclass)
S1
S1t
S2
S2i (*)
S3
S2s
S3f
N1
N1i
N2
N2g
Đơn vị (Unit)
S2s-1
S2s-2
(**)
7
(*) Yếu tố hạn chế: khí hậu (lũ lụt: f, hạn hán: d); điều kiện đất đai (địa hình: t, độ dốc: s).
(**) Yếu tố hạn chế trong cùng 1 lớp phụ, phản ánh sự khác biệt về mức độ khác biệt về mặt quản
trị (Ví dụ: s-1 < 10%, s-2=10-20%, s-3: >20%).
Cấp phân vị từ lớp “bộ” tới lớp “phụ” được áp dụng đánh giá đất đai tới
cấp tỉnh, từ lớp “bộ” tới “đơn vị” sẽ được áp dụng tới cấp huyện điểm và các
xã thuộc huyện điểm.
Trong đề tài này, sử dụng cấp phân vị tới cấp “đơn vị”.
- Bộ thích nghi đất đai được chia làm 3 lớp: S1 (thích nghi cao), S2
(thích nghi trung bình), S3 (thích nghi kém).
+ S1 (Thích nghi cao): Đất đai không có hạn chế có ý nghĩa đối với việc
thực hiện lâu dài một loại đất sử dụng đất được đề xuất, hoặc không làm giảm
năng xuất hoặc tăng mức đầu tư quá mức có thể chấp nhận được.
+ S2 (Thích nghi trung bình): Đất đai có những hạn chế mà cộng chung
lại ở mức trung bình đối với việc thực hiện một loại hình sử dụng đất được
đưa ra; các giới hạn sẽ làm giảm năng suất hoặc lợi nhuận và làm gia tăng yêu
cầu đầu tư. Ở mức này lý tưởng mặc dù chất lượng của nó thấp hơn hạng S1.
+ S3 (Thích nghi kém): Đất đai có những giới hạn mà cộng chung lại là
nghiêm trọng đối với loại hình sử dụng đất được đưa vào, tuy nhiên vẫn không
làm ta bỏ loại sử dụng đất đã định. Phí tổn sản xuất cao nhưng vẫn có lãi.
- Bộ không thích nghi đất đai được chia làm 2 lớp: N1 (Không thích
nghi hiện tại) và N2 (không thích nghi vĩnh viễn).
+ N1 (Không thích nghi hiện tại): Đất đai không thích nghi với loại hình
sử dụng đất nào đó trong điều kiện hiện tại. Những giới hạn đó có thể khắc
phục được bằng những đầu tư lớn trong tương lai.
+ N2 (Không thích nghi vĩnh viễn): Đất không thích nghi với loại hình
sử dụng đất trong hiện tại và tương lai, vì có giới hạn rất nghiêm trọng mà con
người không có khả năng làm thay đổi.
* Phương pháp xác định khả năng thích nghi đất đai
Sau khi đã xác lập các đơn vị đất đai và lựa chọn các loại hình sử dụng
đất có triển vọng để đánh giá, bước kế tiếp trong tiến trình đánh giá đất đai là
8
quá trình kết hợp, so sánh giữa LQ/LC với LUR của loại hình sử dụng đất
(LUT). Kết quả của quá trình này là xác định các mức thích nghi của từng
LUT trên từng đơn vị đất đai. Phương pháp kết hợp giữa LQ/LC và LUR theo
đề nghị của FAO có các cách đối chiếu sau:
(1) Điều kiện hạn chế: Phương pháp này thường được áp dụng trong
phân loại khả năng thích nghi đất đai, sử dụng cấp hạn chế cao nhất để xác
định khả năng thích nghi. Phương pháp này đơn giản nhưng không giải thích
được sự tương tác giữa các yếu tố.
- Ưu điểm: Đơn giản, logic và theo quy luật tối thiểu trong sinh học.
- Hạn chế: Không thể hiện được ảnh hưởng qua lại của các yếu tố và
không thấy được vai trò của các yếu tố trội, yếu tố gây ảnh hưởng có ý nghĩa
quyết định hơn.
(2) Phương pháp toán học: Phương pháp này cho điểm các chất lượng
hoặc tính chất đất đai (LQ/LC) ứng với từng LUT, cộng các giá trị và phân
cấp này thích nghi theo tổng số điểm. Đã có các nghiên cứu theo hướng này
nhưng xem mức độ ảnh hưởng của các LQ/LC đến thích nghi cây trồng có
tầm quan trọng như nhau nên kết quả không sát với thực tế sản xuất.
Để phương pháp này mang tính khả thi cao cần thiết phải kham khảo ý
kiến chuyên gia để xác định:
(1) Xác định mức độ ảnh hưởng (trọng số wi) của các LQ/LC đến thích
nghi các LUT.
(2) Thang điểm (xi) của từng LQ/LC ứng với từng LUT. Tổng giá trị
thích nghi theo miền giá trị thích nghi (Si).
(3) Phương pháp chuyên gia: Bàn bạc với các nhà nông học, kinh tế,
nông dân,…tóm lược việc kết hợp các điều kiện khác nhau và chỉnh sửa làm
sao cho chúng có thể đánh giá được cho tất cả các khả năng thích nghi.
(4) Phương pháp xem xét kết quả về kinh tế: Trên cơ sở so sánh các kết
quả đánh giá về kinh tế với tính chất đất đai, sau đó đưa ra phân cấp đánh giá.
9
Trong đề tài này, áp dụng phương pháp điều kiện hạn chế lớn nhất cho
đánh giá thích nghi tự nhiên, đồng thời kết hợp với phương pháp MCA trong
đánh giá thích nghi bền vững (đánh giá tổng hợp các lĩnh vực: Tự nhiên, kinh
tế, xã hội, môi trường).
Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn, ngưỡng trong đánh giá thích nghi bền vững Chỉ
tiêu: Số liệu thống kê môi trường xung quanh, số liệu này được đo lường nó
phản ánh tình trạng môi trường hoặc thay đổi trong các điều kiện khác nhau
(ví dụ: tấn/ha do điều kiện xói mòn, tỷ lệ tăng/ giảm do xói mòn).
Tiêu chuẩn: Các tiêu chuẩn hoặc quy tắc (mô hình, kiểm tra hoặc biện
pháp) để quyết định phán đoán trong điều kiện môi trường xung quanh (ví dụ:
Đánh giá tác động của mức độ xói mòn vào năng suất, chất lượng nước,...)
Ngưỡng: Mức vượt quá mà hệ thống xảy ra thay đổi đáng kể, điểm mà
tại đó các tác động vào sẽ phản ứng, thay đổi (ví dụ: Mức xói mòn mà tại đó
không thể chấp nhận được) [24].
1.2. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất
1.2.1. Sử dụng đất và những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
1.2.1.1. Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người
- đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn
cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn
định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục
tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng
của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử
dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương
thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời
sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố của
sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các
khía cạnh sau:
10
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng,
hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
1.2.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đấ vừa bị chi phối bởi các điều
kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật
kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố ảnh
hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là:
- Yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng
mưa, thủy văn, không khí… trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu
của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ
nhưỡng và các nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến
sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn
nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và
không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm… trực tiếp ảnh
hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa
nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ
và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo cung cấp nước.
+ Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với
mực nước biển, độ dốc hướng dốc… thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác
nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm
- Xem thêm -