Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích và thiết kế hệ
thống quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng” ngoài sự
cố gắng của bản thân tôi còn đƣợc sự giúp đỡ của các thầy các cô trong ban giám hiệu
Nhà trƣờng và cán bộ, nhân viên trong Công ty Cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê
Hồng.
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa HTTT kinh tế,
Trƣờng Đại học Thƣơng mại đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời
gian học tập và rèn luyện tại trƣờng. Với vốn kiến thức đƣợc đã đƣợc đào tạo trong
quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành
trang để tôi bƣớc vào con đƣờng sự nghiệp sau này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến cô T.S Nguyễn Thị Thủy đã giành nhiều
tâm huyết trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, nhân viên Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu
thép Lê Hồng đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi đƣợc thực tập, phân tích, đánh giá các
hoạt động thu thập xử lý thông tin và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc toàn thể cán bộ, nhân viên trong Công ty cổ phần xây
lắp và kết cấu thép Lê Hồng luôn dồi dào sức khỏe, chúc Công ty ngày càng phát triển.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 2 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Thơm
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
i
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
Chƣơng I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KẾT CẤU THÉP LÊ HỒNG 1
1.1
Tầm quan trọng và ý nghĩa của hệ thống quản lý nhân sự .................................... 1
1.2
Tổng quan về phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhân sự. ................................. 1
1.3
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 4
1.4
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................................... 4
1.5
Phƣơng pháp thực hiện đề tài ................................................................................ 4
1.6
Kết cấu của khóa luận ........................................................................................... 5
Chƣơng II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KẾT CẤU THÉP LÊ HỒNG 6
2.1.
Cơ sở lý luận về phân tích và thiết kế hệ thống quản lý ....................................... 6
2.1.1.
Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 6
2.1.2.
Lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống. ...................................................... 7
2.2.
Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần xây
lắp và kết cấu thép Lê Hồng .......................................................................................... 15
2.2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng ........................ 15
2.2.2.
Phân tích thực trạng quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu
thép Lê Hồng ................................................................................................................. 16
2.2.3.Đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê
Hồng .............................................................................................................................................. 19
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
ii
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Chƣơng III. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KẾT CẤU THÉP LÊ HỒNG .......................... 21
3.1 Bài toán quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng ............ 21
3.1.1 Mô tả bài toán ...................................................................................................................... 21
3.1.2 Các yêu cầu của hệ thống.................................................................................................... 21
3.2 Phân tích hệ thống................................................................................................. 22
3.2.1 Phân tích chức năng ............................................................................................................ 22
3.2.2.Phân tích dữ liệu .................................................................................................................. 24
3.3. Thiết kế hệ thống ................................................................................................................... 28
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu .......................................................................................... 28
3.3.2.Thiết kế giao diện ................................................................................................................ 29
3.3.3.Thiết kế kiểm soát................................................................................................................ 32
3.3.4.Thiết kế module và sơ đồ cấu trúc chƣơng trình ............................................................... 33
3.4.
Một số định hƣớng phát triển đề tài .................................................................... 34
3.4.1.Đánh giá ƣu, nhƣợc điểm.................................................................................................... 34
3.4.2.Một số kiến nghị .................................................................................................................. 35
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. Các bảng cơ sở dữ liệu
PHỤ LỤC 2. Các sơ đồ luồng dữ liệu mức dƣới đỉnh
PHỤ LỤC 3. Code đề mô hệ thống quản lý nhân sự
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
iii
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Tên Bảng biểu, sơ đồ hình vẽ
Trang
Hình 2.1. Mô hình phân tích, thiết kế HTTT
10
Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc tổ chức.
17
Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển nhân sự qua các 200 - 2012
19
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện trình độ CBCNV của Công ty.
19
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện chất lƣợng phần cứng.
19
Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng về hệ thống mạng của Công ty.
20
20
Hình 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng
24
Hình 3.2 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
25
Hình 3.3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của hệ thống
25
Hình 3.4: Dạng của mô hình liên kết thực thể
28
Hình 3.5: Lƣợc đồ quan hệ các thực thể
29
Hình 3.6. Giao diện đăng nhập hệ thống
31
Hình 3.7. Giao diện trang chủ hệ thống quản lý nhân sự
32
Hình 3.8. Giao diện Hồ sơ nhân viên
33
Hình 3.9: Giao diện Quản lý lƣơng
34
35
Hình 3.10: Mẫu báo cáo nhân sự
Hình 3.11. Sơ đồ các module chức năng của hệ thống
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2010-2012
36
18
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
iv
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Giải nghĩa
CNTT
Công nghệ thông tin
DN
Doanh nghiệp
HTTT
Hệ thống thông tin
TS
Tiến sỹ
TMĐT
Thƣơng mại điện tử
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
v
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Để quán triệt nguyên tắc " HỌC ĐI ĐÔI VỚI HÀNH ", nhằm tạo điều kiện cho
sinh viên làm quen với thực tế, có đƣợc cái nhìn tổng hợp, giúp cho sinh viên chúng
tôi hạn chế đƣợc sự bỡ ngỡ khi ra trƣờng. Hàng năm trƣờng đại học Thƣơng Mại tổ
chức cho sinh viên đi thực tập tại các cơ sở theo nội dung ngành nghề đào tạo. Đây là
điều kiện thuận lợi giúp chúng tôi phát huy đƣợc năng lực bản thân cũng nhƣ khả năng
áp dụng lý thuyết đƣợc trang bị ở trƣờng vào thực tế.
Là sinh viên chuyên ngành HTTT Kinh tế trƣờng Đại học Thƣơng Mại đƣợc sự
giúp đỡ của ban giám hiệu nhà trƣờng cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên tại Công
ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng tôi đã hoàn thành suất sắc quá trình thực
tập tốt nghiệp. Với kiến thức đƣợc đào tạo tại khoa HTTT kinh tế về chuyên ngành
quản trị HTTT thị trƣờng và thƣơng mại cùng với kinh nghiệm thực tế thực tập tốt
nghiệp tại Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng, tôi đã thấy rõ những bất
cập và thiếu sót trong quản lý nhân sự của Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê
Hồng. Với mong muốn vận dụng kiến thức và kinh nghiệm của mình giúp Công ty cổ
phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng giải quyết những bất cập và đƣa Công ty ngày
một phát triển. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài khóa luận là: “Phân tích thiết kế hệ
thống quản lý nhân sự của Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng ’’.
Nội dung bài khóa luận gồm ba phần:
Chƣơng I. Tổng quan về phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhân sự.
Chƣơng II. Cơ sở lý luận và thực trạng của hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty cổ
phần và xây lắp kết cấu thép Lê Hồng.
Chƣơng III. Đề xuất định hƣớng phát triển hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty cổ
phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng.
Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có cố gắng nhƣng do thời gian và trình độ
còn hạn chế nên bản báo cáo không thể tránh khỏi sai xót nhất định mong thầy cô và
các bạn đóng góp ý kiến bổ sung cho bản báo cáo này đƣợc hoàn thiện hơn.
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
vi
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Chƣơng I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KẾT CẤU THÉP LÊ HỒNG
1.1 Tầm quan trọng và ý nghĩa của hệ thống quản lý nhân sự
Trong lịch sử phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội, con ngƣời luôn đƣợc coi
là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội. Cho đến
nay tại các doanh nghiệp con ngƣời luôn tác động mạnh mẽ đến mọi hoạt động của các
doanh nghiệp và quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Chính vì vậy tại bất kỳ
doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ cũng không thể thiếu hệ thống quản lý nhân sự.
Các doanh nghiệp Việt Nam, nhất là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
dịch vụ thƣơng mại, sản xuất thì việc sử dụng hệ thống quản lý nhân sự vô cùng quan
trọng. Nó giúp các doanh nghiệp nâng cao chất lƣợng quản lý và hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và phát triển.
Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng chuyên về sản xuất, kinh doanh
các mặt hàng thép, nhận thầu các công trình xây dựng khắp các tỉnh thành trên cả
nƣớc, với quy mô ngày càng lớn mạnh. Vì vậy việc phân tích thiết kế hệ thống quản lý
nhân sự cho Công ty cổ phần xấy lắp và kết cấu thép Lê Hồng là việc tất yếu.
Qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê
Hồng, thấy đƣợc sự khó khăn cũng nhƣ nhu cầu cấp thiết đổi mới hệ thống quản lý
nhân sự tại Công ty tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích, thiết kế hệ thống
quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng”. Đề tài nhằm
mục đích đi sâu tìm hiểu quá trình quản lý nhân sự, cũng nhƣ phân tích đánh giá
những điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty để từ đó thiết
kế hệ thống quản lý nhân sự mới phù hợp giúp cho tài nguyên con ngƣời ngày càng
đƣợc nâng cao.
1.2 Tổng quan về phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhân sự.
Ngành HTTT Kinh tế đóng vai trò rất quan trọng trong quản lý về nhân sự, hàng
hóa, tài chính… tại doanh nghiệp, tổ chức. Tuy nhiên thực tế ở Việt Nam nguồn nhân
lực về ngành HTTT Kinh Tế còn thiếu và yếu rất nhiều. Hiện nay ở nƣớc ta chỉ có một
số trƣờng đại học và học viện đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao về ngành này
nhƣ: Đại học Thƣơng Mại, Đại học kinh tế Quốc Dân, Học Viên Tài Chính, Học Viện
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
1
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Ngân Hàng. Do nhận thấy tầm quan trọng của công tác quản lý nhân sự nên đã có rất
nhiều đề tài nghiên cứu tới vấn đề này. Sau đây là một số đề tài nghiên cứu liên quan:
1. Luận văn tốt nghiệp của Phạm Thị Thu Huyền, lớp Tin 45A, Khoa Tin học kinh
tế, Đại học Kinh tế quốc dân, 2008, với đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý
nhân sự tại Công ty SUN- RISE”.
Ƣu điểm:
-
Trên cơ sở lý luận đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và tình
hình công tác quản lý nhân sự tại Công ty phần mềm quản lý doanh nghiệp
FAST,…Từ đó tiến hành phân tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại Công ty phần
mềm quản lý doanh nghiệp FAST.
Đề tài mô tả một số chức năng thỏa mãn nhu cầu của đề tài: lƣu trữ thông tin nhân
-
sự, tìm kiếm, báo cáo.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật tƣơng đối đầy đủ để từ đó có thể phát triển lên thành
-
phần mềm hoàn chỉnh.
Nhƣợc điểm:
-
Đề tài chỉ dừng lại mức độ phân tích các cấu trúc và thành phần của hệ thống quản
lý nhân sự của Công ty, hệ thống đƣợc thiết kế còn thiếu nhiều tính năng quan trọng
nhƣ quản lý chấm công, tính lƣơng.
2. Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Loan, lớp K45S1, Khoa HTTT Kinh Tế, Đại
học Thƣơng Mại, 2012, với đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự tại
Công ty cơ khí ô tô 1-5”
Ƣu điểm:
-
Trƣớc hết về mặt lý luận: đã nghiên cứu đƣợc lý luận để xây dựng đƣợc một
HTTT quản lý, tìm hiểu đƣợc lý thuyết về phân tích và thiết kế một phần mềm quản lý
nhân sự.
-
Về mặt thực tế: Công ty đã xây dựng thành công hệ thống phần mềm quản lý nhân
sự dựa trên đề xuất của đề tài này. Chƣơng trình phần mềm quản lý nhân sự tại Công
ty cơ khí 1-5 thực hiện đƣợc công tác quản lý cán bộ về mặt lý lịch, công tác, học tập
và quan hệ gia đình từng cán bộ. Bên cạnh đó phần mềm còn cho đƣa ra báo cáo về
quá trình học tập cũng nhƣ công tác của từng cán bộ trong Công ty.
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
2
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Nhƣợc điểm:
-
Phần mềm quản lý còn thiếu nhiều tính năng quan trọng nhƣ chƣa cho phép quản
lý lƣơng của từng cán bộ, không thể kết xuất đƣợc các thông tin về lƣơng của cán bộ.
Giao diện khó nhìn, các chức năng báo cáo độc lập với nhau.
-
3. Luận văn tốt nghiệp của Đặng Thị Thúy, Khoa HTTT Kinh Tế, Học Viên Tài
Chính, 2006, với đề tài:” Phân tích và thiết kế HTTT quản lý cán bộ tại Công ty Cổ
Phần Hạ Long”.
Ƣu điểm:
-
Đề tài đƣợc xây dựng trên cơ sở phân tích kỹ cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ
thống làm nền tảng cho việc phân tích thiết kế hệ thống hoàn chỉnh.
Trong khuôn khổ của đề tài “ phân tích và thiết kế HTTT quản lý cán bộ tại Công
-
ty cổ phần Hạ Long” phần mềm cũng đáp ứng đƣợc phần nào nhu cần quản lý cán bộ
tại Công ty cổ phần Hạ Long, thuận tiện trong nhập liệu, cung cấp thông tin, tìm kiếm
thông tin, lập báo cáo cho nhu cầu quản lý.
Chƣơng trình đƣợc lập trên Microsoft Access cho nên không có khả năng chạy độc
-
lập mà cần phải có Microsoft Access cài sẵn trên máy, tuy nhiên trên thực tế hầu hết
các máy tính đều có cài đặt bộ Office nên đây không còn là trở ngại.
Nhƣợc điểm:
-
Chƣơng trình đƣợc lập trên Microsoft Access bảo mật kém, giới hạn số lƣợng
record...
-
Nhiều chức năng quản lý của Công ty chƣa đƣợc thiết kế ví dụ: đăng nhập hệ
thống, quản lý công tác.
Từ thực tế tìm hiểu, tham khảo nhiều đề tài nghiên liên quan nhƣ đã trình bày ở
trên, tôi nhận thấy tuy các đề tài đã có sự phân tích cơ sở lý luận về phân tích thiết kế
hệ thống, đã ứng dụng đƣợc phần nào cho công tác quản lý nhân sự ở các doanh
nghiệp xong đề tài nào cũng tồn tại một số vấn đề nhƣ sau:
-
Chƣa đề tài nào hoàn chỉnh, các đề tài đều đƣợc thiết kế một cách sơ sài chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu quản lý nhân sự của các Công ty đặc biệt về các chức năng của hệ
thống. Do đó, các đề tài thiếu tính thực tiễn trong quản lý nhân sự.
Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng sau 5 năm thành lập và phát
triển hiện nay số lƣợng lao động lên tới 66 ngƣời. Tuy nhiên, việc quản lý nguồn nhân
lực của Công ty còn thực hiện khá thủ công với hệ thống cơ sở vật chất công nghệ
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
3
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
thông tin còn nhiều hạn chế. Bởi vậy yêu cầu đặt ra là cần phải phân tích thiết kế hệ
thống quản lý nhân sự hiện đại, hoàn thiện và phù hợp với khả năng của Công ty về tài
chính cũng nhƣ nhân lực mà còn phải có đầy đủ yêu cầu về chức năng quản lý. Đây
chính là một trong những mục tiêu mà tôi hƣớng tới khi lựa chọn đề tài.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về HTTT, HTTT quản lý, HTTT quản lý nhân sự và
-
phân tích, thiết kế hệ thống.
Phân tích và đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần
-
xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng.
Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhân sự hiện đại, hoàn thiện và phù hợp với
-
khả năng của Công ty về tài chính cũng nhƣ nhân lực mà còn đủ yêu cầu về chức năng
quản lý của Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng.
Đƣa ra một số định hƣớng quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu
-
thép Lê Hồng trong tƣơng lai.
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu
-
Cán bộ nhân viên trong Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng.
-
Các quy trình quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng.
Phạm vi nghiên cứu
-
Không gian: Nghiên cứu HTTT quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần xây lắp và kết
cấu thép Lê Hồng. Đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhân sự tại Công ty cổ
phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng.
-
Thời gian:
+
Thời gian nghiên cứu đề tài từ 22/02/2013 đến 3/5/2013.
+
Nguồn số liệu nghiên cứu từ năm 200 đến cuối năm 2012.
Phƣơng pháp thực hiện đề tài
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
-
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu hệ thống:
+
Tài liệu sử dụng : Báo cáo thống kê nhân sự 2012, bảng lƣơng tháng 1 năm 2013,
hệ thống lƣu trữ thông tin nhân viên tại Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng.
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
4
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
+
Mục đích của phƣơng pháp này là thu nhận các thông tin tổng quát về lịch sử hình
thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, tình trạng tài chính, cơ chế hoạt động, quy trình
quản lý nhân sự tại Công ty.
Phƣơng pháp quan sát: Khảo sát HTTT tại Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu
-
thép Lê Hồng, khảo sát hoạt động của các phòng ban của Công ty phòng hành chính,
phòng kế toán, phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh, phòng quản trị mạng nhằm đánh giá
và định hƣớng phát triển của hệ thống quản lý của Công ty.
Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn: Quá trình phỏng vấn và phát phiếu điều tra về
-
tình hình ứng dụng CNTT và HTTT TMĐT trong quản lý nhân sự của Công ty đều do
tôi trực tiếp tiến hành tại Công ty cổ phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng.
Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
-
Phƣơng pháp phân tích, thống kê, tổng hợp: Thu thập và xử lý dữ liệu đã thu thập
đƣợc bằng các phƣơng pháp trên để từ đó đƣa ra đƣợc các kết luận chính xác về tình
hình quản lý nhân sự tại Công ty.
Kết cấu của khóa luận
Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục bảng biểu, Sơ đồ hình vẽ, Danh mục từ viết tắt,
Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, kết cấu khóa luận gồm ba phần:
Chƣơng 1: Tổng quan về phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhân sự.
Trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu. Đây là chìa khoá để phát triển đề tài xây
dựng cơ sở lý luận, phân tích thực trạng hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần
và xây lắp kết cấu thép Lê Hồng.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và thực trạng của hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty
cổ phần và xây lắp kết cấu thép Lê Hồng.
Làm rõ cơ sở lý luận chung về hệ thống quản lý nhân sự, phân tích tình hình thực
tiễn vấn đề nghiên cứu, chỉ ra những tồn tại, hạn chế của thực tiễn cũng nhƣ nguyên
nhân cần phải thay đổi, cải tiến.
Chƣơng 3: Đề xuất định hƣớng phát triển hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty cổ
phần xây lắp và kết cấu thép Lê Hồng .
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự cho Công ty cổ phần xây lắp và kết
cấu thép Lê Hồng và kiến nghị để khắc phục những hạn chế, cải thiện thực tiễn mà
chƣơng 2 đã chỉ ra.
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
5
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Chƣơng II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ KẾT CẤU THÉP LÊ
HỒNG
2.1. Cơ sở lý luận về phân tích và thiết kế hệ thống quản lý
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Một số khái niệm cơ bản về hệ thống, HTTT trong doanh nghiệp, HTTT quản lý,
các hệ thống con của HTTT quản lý, HTTT quản lý nhân sự trích từ giáo trình “phân
tích và thiết kế HTTT” của Thạc Bình Cƣờng, nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội:
Hệ thống
Hệ thống bao gồm tập hợp các phần tử có mối quan hệ, ràng buộc lẫn nhau và
cùng hoạt động để đạt mục đích chung.
Nhƣ vậy với hệ thống:
-
Bao gồm nhiều phẩn tử.
-
Có quan hệ ràng buộc.
-
Cùng hoạt động.
-
Hƣớng tới mục đích chung
HTTT trong doanh nghiệp: là một hệ thống thu thập, xử lý, lƣu trữ và cung
cấp các thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phối hợp và kiểm soát trong doanh
nghiệp.
Mọi quyết định và hành động của doanh nghiệp đều dựa trên cơ sở tiếp nhận các
thông tin.
HTTT quản lý (Management Information System- MIS): Là hệ thống tổng
hợp các thông tin của các hệ thống xử lý nghiệp vụ về các hoạt động trong nội bộ
DN và các thông tin thu thau thập từ môi trƣờng bên ngoài DN để cung cấp thông
tin ở mức độ tổng hợp hơn cho các nhà quản lý các cấp.
Các hệ thống con của HTTT quản lý:
HTTT thị trường: Cung cấp các thông tin liên quan thị trƣờng tiêu thụ.
-
Thông tin tiêu thụ sản phẩm.
-
Thông tin khách hàng.
-
Thông tin dự báo giá cả.
-
Thông tin sản phẩm cạnh tranh…
HTTT sản xuất: Cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực tài chính.
-
Thông tin hàng tồn kho.
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
6
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
-
Thông tin chi phí sản xuất.
-
Thông tin vệ kỹ thuật công nghệ sản xuất, vật tƣ thay thế, …
HTTT tài chính: Cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực tài chính.
-
Thông tin tình hình thanh toán.
-
Thông tin tỷ lệ lãi vay.
-
Thông tin cho vay.
-
Thông tin thị trƣờng chứng khoán…
HTTT kế toán: Cung cấp các thông tin xử lý nghiệp vụ tài chính và các thông
tin liên quan phân tích lập kế hoạch.
HTTT nhân lực: Cung cấp các thông tin về nguồn nhân lực và cách sử dụng
nguồn nhân lực.
-
Thông tin thị trƣờng nguồn nhân lực.
-
Thông tin xu hƣớng sử dụng nguồn nhân lực.
-
Thông tin về lƣơng, thanh toán lƣơng, …
Các hệ thống trên đều lấy thông tin từ hai nguồn: HTTT kế toán và từ môi trƣờng
bên ngoài DN. Trong đó HTTT kế toán rất quan trọng trong việc cung cấp các
thông tin cho các cấp độ ra quyết định.
HTTT quản lý nhân sự
Là một HTTT dùng để thu thập, xử lý, lƣu trữ, truyền đạt, phân phối các thông tin có
liên quan đến nguồn nhân lực trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định. HTTT quản
lý nhân sự có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ quan, các thông tin do hệ thống
mang lại có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định liên quan đến nhân sự tại cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp.
Nếu ta ứng dụng tin học vào công tác nhân sự thì dữ liệu của HTTT quản lý nhân sự
tại cơ quan sẽ đƣợc lƣu trữ và bảo quản trên các phƣơng tiện nhớ của máy tính điện tử,
các chƣơng trình quản lý nhân sự cho phép ta lƣu trữ, sắp xếp, tìm kiếm các thông tin về
nhân sự một cách nhanh chóng, thuận lợi.
2.1.2. Lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống.
Lý thuyết về phân tích thiết kế HTTT trích từ giáo trình “phân tích và thiết kế
HTTT” của Thạc Bình Cƣờng, nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội:
Quy trình phân tích, thiết kế HTTT.
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
7
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Gồm có các giai đoạn sau: khảo sát hiện trạng sát lập dự án, phân tích hệ thống,
thiết kế hệ thống, cài đặt hệ thống.
-
Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án:
Là công đoạn xác định tính khả thi của dự án xây dựng HTTT, thu thập thông tin,
tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ tình trạng hoạt động của hệ thông tin cũ
trong hệ thống thực, từ đó đƣa ra giải pháp xây dựng hệ thông tin mới.
Công việc thực hiện:
+ Khảo sát hệ thống đang làm gì.
+ Đƣa ra đánh giá về hiện trạng.
+ Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm.
+ Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo.
+ Tìm giải pháp tối ƣu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và những ràng
buộc khác.
-
Phân tích hệ thống:
Là công đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác lập dự án và là giai đoạn đi
sâu vào các thành phần hệ thống (chức năng xử lý, dữ liệu).
Công việc thực hiện:
+ Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng đƣợc các biểu đồ mô tả logic chức năng xử lý
của hệ thống.
+ Phân tích hệ thống về dữ liệu: xây dựng đƣợc lƣợc đồ cơ sở dữ liệu mức logic của hệ
thống giúp lƣu trữ lâu dài các dữ liệu đƣợc sử dụng trong hệ thống.
-
Thiết kế hệ thống:
Là công đoạn cuối cùng của quá trình khảo sát, phân tích, thiết kế. Tại thời điểm này
đã có mô tả logic của hệ thống mới với tập các biểu đồ lƣợc đồ thu đƣợc ở công đoạn
phân tích.
Nhiệm vụ: Chuyển các biểu đồ, lƣợc đồ mức logic sang mức vật lý. Công việc thực
hiện:
+ Thiết kế tổng thể.
+ Thiết kế giao diện.
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu.
+ Thiết kế các kiểm soát.
+ Thiết kế phần mềm.
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
8
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Cài đặt hệ thống
-
Quy trình cài đặt theo tiến trình sau:
Lập kế hoạch cài đặt Biến đổi dữ liệu Huấn luyện Các phƣơng pháp cài đặt
Biên soạn tài liệu về hệ thống.
Mô hình phân tích, thiết kế HTTT
Hệ thống đƣợc phân tích, thiết kế với 2 mức: mức vật lý và mức logic.
Áp dụng phƣơng thức biến đổi:
+
Đi từ mô tả vật lý sang mô tả logic: Chuyển từ mô tả vật lý của hệ thống cũ sang
mô tả logic của hệ thống cũ.
+
Đi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới: Chuyển từ mô tả logic của hệ thống cũ sang
mô tả logic của hệ thống mới.
Bằng cách trả lời:
Ở mức vật lý: Mô tả thực trạng hệ thống cũ làm việc nhƣ thế nào, làm gì?
Ở mức logic: Mô tả hệ thống mới làm gì, làm việc nhƣ thế nào?
Mô tả hệ thống cũ
làm việc nhƣ thế nào?
Mô tả hệ thống
mới làm việc
Phân tích
hệ thống
Mức vật lý
Mô tả hệ
thống cũ làm
Mức logic
Thiết kế
hệ thống
Phân tích hệ
thống
Mô tả hệ thống
mới làm gì?
Hình 2.1. Mô hình phân tích, thiết kế HTTT
Nguồn: Giáo trình phân tích và thiết kế HTTT
Phân tích HTTT
-
Khái niệm: Phân tích HTTT là quá trình xem xét nhìn nhận, đánh giá HTTT hiện
hành và môi trƣờng của nó để xác định các khả năng cải tiến, phát triển hệ thống ( Giáo
trình HTTT, 2011, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân).
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
9
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Mục đích của phân tích hệ thống: Giúp việc thu thập thông tin, đánh giá về hệ thống
-
hiện tại, tạo lập mối quan hệ tốt đẹp với ngƣời sử dụng, xác định chi tiết các khó khăn cần
giải quyết của hệ thống hiện tại.
Phân tích HTTT gồm có: phân tích chức năng và phân tích dữ liệu.
Phân tích chức năng
Trong giai đoạn phải tiến hành mô hình hoá HTTT để thấy đƣợc những chức năng, ƣu
điểm của HTTT mới so với HTTT cũ.
Các công cụ dùng để mô hình hoá HTTT: Biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữ
liệu.
Biểu đồ phân cấp chức năng
-
Khái niệm: Là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc cần
thực hiện. Mỗi công việc đƣợc chia ra làm các công việc con, số mức chia ra phụ thuộc
vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống.
-
Thành phần:
Các chức năng: Đƣợc ký hiệu bằng hình chữ nhật trên có gán tên nhãn.
Kí hiệu:
Tên chức năng
Kết nối: Kết nối giữa các chức năng mang tính chất phân cấp và đƣợc ký hiệu bằng đoạn
thẳng nối chức năng cha tới chức năng con.
Biểu đồ luồng dữ liệu.
-
Khái niệm: Là công cụ mô tả các dòng thông tin liên hệ giữa các chức năng với nhau
và giữa các chức năng với môi trƣờng bên ngoài.
-
Thành phần:
-
Chức năng xử lý: Là chức năng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụ hay tiến trình xử lý
nào đó. Tính chất quan trọng của chức năng là biến đổi thông tin từ đầu vào theo một cách
nào đó nhƣ tổ chức lại thông tin hoặc tạo ra thông tin mới.
Biểu diễn: Hình tròn hoặc hình oval trong có tên chức năng. Tên chức năng là một động
từ (có thể kèm thêm bổ ngữ).
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
10
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
-
Luồng dữ liệu: Là việc chuyển giao thông tin (dữ liệu) vào hoặc ra khỏi chức năng
nào đó.
Biểu diễn: Là mũi tên có hƣớng trên đó có ghi tên luồng dữ liệu. Tên luồng dữ liệu là một
danh từ (có thể kèm tính từ).
Tên luồng dữ liệu
-
Kho dữ liệu: Là các thông tin cần lƣu giữ lại trong một khoảng thời gian, để sau đó có
một hoặc nhiều chức năng truy nhập vào.
Biểu diễn: Cặp đƣờng thẳng song song, bên trong có tên kho. Tên kho là danh từ hoặc là
danh sách thuộc tính.
Tên kho dữ liệu
+ Tác nhân ngoài: Là một ngƣời, nhóm ngƣời hay tổ chức ở bên ngoài lĩnh vực nghiên
cứu của hệ thống nhƣng đặc biệt có một số hình thức tiếp xúc, trao đổi thông tin với hệ
thống.
Biểu diễn: Hình chữ nhật bên trong có ghi tên tác nhân ngoài. Tên tác nhân ngoài là một
danh từ.
Tên tác nhân ngoài
+ Tác nhân trong: Là một chức năng hay một hệ thống con của hệ thống đƣợc mô tả ở
trang khác của biểu đồ.
Biểu diễn: Hình chữ nhật khuyết một cạnh, bên trong ghi tên tác nhân trong. Tên tác nhân
trong là động từ (có thể kèm theo bổ ngữ).
Tên tác nhân trong
.
Các mức của biểu đồ luồng dữ liệu
-
Sơ đồ ngữ cảnh: thể hiện khái quát nội dung chính của HTTT. Sơ đồ này không đi vào
chi tiết mà mô tả sao cho chỉ cần một lần nhìn là nhận ra nội dung chính của hệ thống.
-
Phân rã sơ đồ: Để mô tả hệ thống chi tiết hơn ngƣời ta dùng kỹ thuật phân rã sơ đồ.
Bắt đầu từ sơ đồ mức ngữ cảnh, ngƣời ta phân rã sơ đồ thành sơ đồ mức 1, mức 2….
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
11
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Phân tích dữ liệu
Phân tích dữ liệu là một phƣơng pháp xác định các đơn vị thông tin cơ sở có ích cho
hệ thống và định rõ mối quan hệ bên trong hoặc các tham khỏa giữa chúng. Điều này có
nghĩa là mọi phần dữ liệu sẽ chỉ đƣợc lƣu trữ một lần trong toàn bộ hệ thống của tổ chức
và có thể thâm nhập đƣợc từ bất kỳ chƣơng trình nào; phải có chỗ cho mọi thứ đều ở đúng
chỗ của nó. Công cụ sử dụng cho việc này chính là mô hình thực thể.
Mô hình thực thể liên kết còn gọi là mô hình dữ liệu logic hoặc sơ đồ tiêu chuẩn.
Mô hình thực thể liên kết đƣợc xây dựng từ các khái niệm logic chính:
+ Thực thể: Là chỉ đối tƣợng, nhiệm vụ, sự kiện trong thế giới thực hay tƣ duy đƣợc quan
tâm trong quản lý. Một thực thể tƣơng đƣơng với một dòng trong bảng nào đó.
Ví dụ:
+
Thực thể
Nhân viên
Kiểu thực thể: Là nhóm một số thực thể lại, mô tả cho một loại thông tin chứ
không phải là bản thân thông tin.
+
Liên kết: Trong một tổ chức hoạt động thống nhất thì các thực thể không thể tồn tại
độc lập với nhau mà các thực thể phải có mối quan hệ qua lại với nhau. Vì vậy khái niệm
liên kết đƣợc dùng để thể hiện những mối quan hệ qua lại giữa các thực thể.
+
Kiểu liên kết: Là tập hợp các liên kết có cùng bản chất. Các kiểu liên kết cho biết
số thể hiện lớn nhất của mỗi thực thể tham gia vào liên kết với một thể hiện của một thực
thể khác. Có ba kiểu liên kết:
Liên kết một - một (1-1): Hai thực thể A và B có mối liên kết 1-1 nếu một thực thể
kiểu A tƣơng ứng với một thực thể kiểu B và ngƣợc lại.
Ví Dụ
Nhân viên
1-1
Thẻ nhân viên
Liên kết một - nhiều (1-n): Hai thực thể A và B có mối liên kết 1-n nếu một thực thể
kiểu A tƣơng ứng với nhiều thực thể kiểu B và một thực thể kiểu B chỉ tƣơng ứng với một
thực thể kiểu A.
Ví Dụ
Phòng ban
1-n
Nhân viên
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
12
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Liên kết loại nhiều - nhiều (n-n): Hai thực thể A và B có mối liên kết n-n nếu một thực
thể kiểu A tƣơng ứng với nhiều thực thể kiểu B và ngƣợc lại.
Ví Dụ
Lớp học phần
n-n
Giảng viên
+ Thuộc tính: Là giá trị thể hiện một đặc điểm nào đó của một thực thể hay một liên kết.
Ngƣời ta chia ra làm ba loại thuộc tính: thuộc tính định danh (thuộc tính khóa), thuộc tính
quan hệ, thuộc tính mô tả. Trong đó thuộc tính định danh là quan trọng nhất và bắt buộc
thực thể nào cũng phải có thuộc tính này để xác định.
Thiết kế hệ thống
Thiết kế hệ thống: Là tiến hành chi tiết sự phát triển của hệ thống mới đang sinh ra
-
trong giai đoạn phân tích hệ thống (Bài giảng HTTT, 2011, Nguyễn Minh Hoàng Ngọc,
trang 83).
-
Ý nghĩa của thiết kế hệ thống:
+
Cung cấp thông tin chi tiết cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp để quyết định chấp nhận
hay không chấp nhận hệ thống mới, trƣớc khi chuyển sang giai đoạn cài đặt và vận hành.
+
Cho phép đội dự án có cái nhìn tổng quan về cách thức làm việc của hệ thống, nhận
rõ tính không hiệu quả, kém chắc chắn, yếu tố kiểm soát nội bộ.
Thiết kế cơ sở dữ liệu:
-
Khái niệm: Cơ sở dữ liệu là một tập hợp có cấu trúc các dữ liệu, đƣợc lƣu trữ trên
thiết bị nhớ, có thể thỏa mãn đồng thời nhiều ngƣời sử dụng.
Có thể hiểu: CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu phục vụ cho mục đích nào đó (quản lý nhân
sự, quản lý khách hàng, quản lý nhà cùng cấp, quản lý hàng hóa, …)
-
Mục đích của thiết kế cơ sở dữ liệu:
+
Hạn chế dƣ thừa dữ liệu, ngăn cản truy nhập bất hợp pháp.
+
Cung cấp khả năng lƣu trữ lâu dài cho các đối tƣợng và cấu trúc dữ liệu.
+
Cho phép suy dẫn dữ liệu, cung cấp giao diện đa ngƣời dùng, cho phép biểu diễn mối
quan hệ phức tạp giữa các dữ liệu.
+
Đảm bảo ràng buộc toàn vẹn dữ liệu, cung cấp thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu.
+
Thiết kế cơ sở dữ liệu bao gồm: 5 bƣớc
Bƣớc 1: Xác định các thuộc tính.
Bƣớc 2: Xác định các tệp cần thiết cung cấp dữ liệu cho việc tạo ra từng đầu ra.
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
13
Trường Đại học Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp
Bƣớc 3: Tiến hành chuẩn hoá theo các dạng chuẩn.
Bƣớc 4:: Xác định liên hệ logic giữa các tệp và vẽ mô hình quan hệ.
Bƣớc 5: Xây dựng cơ sở dữ liệu (các bảng cơ sở dữ liệu)
Thiết kế phần mềm:
Khái niệm: Thiết kế phần mềm (Software design) là một quá trình giải quyết vấn đề
-
và lập kế hoạch cho một giải pháp phần mềm.Sau khi các mục đích và đặc điểm kĩ
thuật của phần mềm đƣợc quyết định, lập trình viên sẽ thiết kế hoặc thuê ngƣời thiết
kế để phát triển một kế hoạch cho giải pháp phần mềm. Nó bao gồm các thành
phần cấp thấp, các vấn đề thuật toán cũng nhƣ một khung nhìn kiến trúc.
-
Trang bị phần mềm:
+
Phần mềm chọn gói của các DN phần mềm cung cấp.
+
Phần mềm kèm máy tính.
+
Phần mềm viết do nhóm lập trình.
+
Bởi nguồn nhân lực tại chỗ.
-
Tiêu chuẩn lựa chọn đánh giá phần mềm:
+
Đáp ứng yêu cầu của ngƣời dùng.
+
Tốc độ và thời gian sử lý nhanh.
+
Thân thiện với ngƣời dùng.
+
Đáp ứng các yêu cầu kiểm soát.
+
Đáp ứng khả năng cập nhật khi thay đổi.
+
Đáp ứng khả năng cho phép ngƣời dùng có thể định nghĩa lại (ví dụ nhƣ thiết kế lại
mẫu biểu, các báo cáo, …).
+
Phù hợp, tƣơng thích phần cứng.
+
Các hỗ trợ từ nhà cung cấp nhƣ bảo trì, nâng cấp, huấn luyện, hội nghị khách hàng.
Giá cả hợp lý…
Thiết kế giao diện
-
Khái niệm: Giao diện là nơi tiếp giáp, thể hiện các giao tiếp giữa con ngƣời và máy
tính. Ví dụ: dễ thấy nhất là tất cả những gi thể hiện trên màn hình máy tính.
-
Các yêu cầu của thiết kế giao diện là:
+
Dễ sử dụng: Giao diện dễ sử dụng ngay cả với ngƣời không có kinh nghiệm
+
Dễ học: các chức năng gần gũi với tƣ duy của ngƣời sử dụng để họ có thể nắm bắt dễ
dàng nhanh chóng.
SVTH: Đỗ Thị Thơm- 09D190114
GVHD: TS. Nguyễn Thị Thủy
14
- Xem thêm -