TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Phân tích và thiết kế anten MIMO quy mô lớn,
băng thông rộng cho thiết bị đầu cuối di động 5G
ĐỖ THÀNH HƯNG
[email protected]
Ngành Kỹ thuật Viễn Thông
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Khắc Kiểm
Trường:
Điện – Điện tử
HÀ NỘI - 2022
Chữ ký của GVHD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Đỗ Thành Hưng
Đề tài luận văn: Phân tích và thiết kế anten MIMO quy mô lớn, băng thông rộng
cho thiết bị đầu cuối di động 5G
Chuyên ngành: Kỹ thuật Viễn thông
Số hiệu học viên: CB190163
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày ………………….
với các nội dung sau:
- Bổ sung quá trình đưa ra thiết kế anten.
- Bổ sung so sánh các nghiên cứu khác so với thiết kế hiện nay trong mục 2.1.
- Bổ sung tiêu chí kỹ thuật trước khi thiết kế trong muc 1.4
- Bổ sung từ ngữ viết tắt, giải thích rõ nghĩa (tiếng Anh), đơn vị đo trong Danh
mục các ký hiệu, các chữ viết tắt.
- Làm rõ hơn đóng góp của luận văn.
- Bổ sung rõ nghĩa về thiết bị đầu cuối cho mạng di động.
Ngày …… tháng …… năm ……
Giáo viên hướng dẫn
Chủ tịch hội đồng
Tác giả luận văn
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Đỗ Thành Hưng
Số hiệu học viên: CB190163
Khóa: 2019B
Trường: Điện – Điện tử
Ngành: Kỹ thuật Viễn thông
1. Tên đề tài: Phân tích và thiết kế anten MIMO quy mô lớn, băng thông rộng cho
thiết bị đầu cuối di động 5G
2. Họ và tên cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Khắc Kiểm
3. Ngày giao đề tài luận văn: ………………………………………………………
4. Ngày hoàn thành luận văn: ………………………………………………………
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……
Cán bộ hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Học viên đã hoàn thành và nộp luận văn ngày ……. tháng …… năm ……
Người duyệt
Học viên
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên
cứu khoa học của tôi và tập thể nghiên cứu, không sao chép nguyên bản từ công
trình nghiên cứu hay luận văn của người khác. Tất cả những tham khảo và kế thừa
đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……
Học viên thực hiện
Đỗ Thành Hưng
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Khắc Kiểm,
người thầy đã hướng dẫn trực tiếp về mặt khoa học đồng thời hỗ trợ tôi về nhiều
mặt để tôi có thể hoàn thành đề tài luận văn này. Tôi cũng xin cảm ơn Trường Điện
– Điện tử, Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn các thành viên trong CRD Lab,
phòng 607&608, thư viện Tạ Quang Bửu, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã có
những góp ý và giúp đỡ tôi nhiệt tình trong thời gian học tập nghiên cứu và thực
hiện luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, tôi dành những lời yêu thương nhất đến mọi thành viên trong
gia đình, cơ quan công tác và bạn bè đã luôn bên tôi. Sự động viên, giúp đỡ của họ
là động lực mạnh mẽ giúp tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành luận văn này.
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Mạng di động thế hệ tiếp theo 5G đã và đang được triển khai thử nghiệm
và thương mại hóa trên toàn thế giới. Số lượng thiết bị đầu cuối hỗ trợ 5G đang
ngày càng phổ biến trên thoàn thế giới kéo theo yêu cầu cực kỳ lớn về tốc độ dữ
liệu, độ trễ, băng thông hoạt động. Đối với hệ thống thiết bị của mạng thông tin di
động thế hệ 5G, anten cho trạm gốc là một thành phần rất quan trọng giúp hệ thống
đáp ứng được các yêu cầu về băng thông, tốc độ, khả năng chống can nhiễu, …
Nhờ đó, công nghệ 5G thỏa mãn nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng rộng di động
tốc độ cao, có khả năng hỗ trợ video đạt chuẩn HD, 4K UHD và các dịch vụ nội
dung phong phú khác. Nhìn chung việc thiết kế tối ưu anten MIMO quy mô lớn
vừa có khả năng hoạt động tốt ở dải tần 5G, có độ tăng ích phù hợp với ứng dụng,
vừa đảm bảo các đặc tính MIMO như độ cách ly, tính tương quan bức xạ, … sẽ là
những thách thức lớn đối với các nhà nghiên cứu hiện nay.
Mục tiêu đặt ra của luận văn là hướng đến thiết chế, chế tạo anten MIMO
quy mô lớn, băng thông rộng phục vụ cho thiết bị đầu cuối di động 5G. Luận văn
gồm 2 chương. Chương 1 sẽ giới thiệu tổng quan về hệ thống MIMO quy mô lớn,
các ưu điểm và thách thức khi triển khai thực tế; anten của các trạm thu phát gốc
phục vụ cho thiết bị đầu cuối di động 5G trong đó bao gồm các tham số đặc trưng,
đặc tính phân tập anten và hệ anten MIMO. Tiếp theo là nội dung chính của đề tài
luận văn, Chương 2 sẽ trình bày thiết kế, mô phỏng chế tạo và đo đạc hệ anten
MIMO quy mô lớn băng thông rộng cho băng tần N78 với anten phần tử đơn có
kích thước nhỏ gọn, tương hỗ thấp. Hệ anten MIMO có kích thước phù hợp với
các trạm thu phát phục vụ cho đầu cuối di động 5G, chi phí thấp, hiệu suất bức xạ
cao, có khả năng triển khai cho các sản phẩm thương mại.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. ANTEN MIMO QUY MÔ LỚN CHO MẠNG DI ĐỘNG THẾ HỆ
TIẾP THEO ............................................................................................................ 1
1.1. Giới thiệu chung .......................................................................................... 1
1.2. MIMO quy mô lớn: lợi thế và thách thức ................................................... 4
1.2.1. Khái niệm chung và cách thức hoạt động ............................................ 4
1.2.2. Tiền mã hóa và phát hiện ..................................................................... 6
1.2.2.1. Bộ lọc thích ứng ............................................................................ 7
1.2.2.2. ZF – Zero Forcing ......................................................................... 8
1.2.2.3. Lọc sai số trung bình bình phương tối tiểu MMSE ...................... 9
1.2.3. Dung lượng và tốc độ tổng ................................................................. 10
1.2.4. Ưu điểm hệ thống ............................................................................... 11
1.2.4.1. Tăng dung lượng hệ thống .......................................................... 11
1.2.4.2. Hệ số tăng ích mảng lớn.............................................................. 11
1.2.4.3. Giảm thiểu nhiễu giữa người dùng ............................................. 12
1.2.4.4. Tiền mã hóa và phát hiện tín hiệu đơn giản ................................ 13
1.2.4.5. Cường hóa kênh truyền ............................................................... 14
1.2.4.6. Định dạng búp sóng số ................................................................ 15
1.2.5. Thách thức trong triển khai thực tế .................................................... 15
1.2.5.1. Điều kiện truyền sóng ................................................................. 16
1.2.5.2. Độ phức tạp của phần cứng ......................................................... 16
1.2.5.3. Sai hỏng phần cứng ..................................................................... 17
1.2.5.4. Tương hỗ trong các mảng anten.................................................. 17
1.2.5.5. Ước lượng kênh........................................................................... 17
1.3. Hệ thống anten MIMO .............................................................................. 18
1.3.1. Phân tập anten .................................................................................... 18
1.3.1.1. Phân tập không gian .................................................................... 18
1.3.1.2. Phân tập phân cực ....................................................................... 18
1.3.1.3. Phân tập đồ thị bức xạ ................................................................. 20
1.3.2. Tham số đánh giá anten MIMO ......................................................... 20
1.3.2.1. Tương hỗ ..................................................................................... 20
1.3.2.2. Hệ số tương quan tín hiệu ........................................................... 21
1.3.2.3. Hệ số tăng ích phân tập ............................................................... 22
1.4. Anten trạm gốc di động thế hệ mới .......................................................... 23
1.4.1. Các thông số kỹ thuật......................................................................... 23
1.4.2. Anten trạm gốc đặt ngoài trời ............................................................ 24
1.4.2.1. Đồ thị bức xạ phương vị (Azimuth)............................................ 24
1.4.2.2. Độ nghiêng (elevation) của đồ thị bức xạ ................................... 26
1.4.2.3. Hệ số tăng ích ............................................................................. 27
1.4.2.4. Sự phân tập và hệ số cách ly ....................................................... 28
1.4.2.5. Xử lý công suất ........................................................................... 29
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 30
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ANTEN MIMO QUY MÔ LỚN,
BĂNG THÔNG RỘNG CHO TRẠM GỐC DI ĐỘNG 5G................................ 31
2.1. Giới thiệu chung........................................................................................ 31
2.2. Thiết kế phần tử đơn ................................................................................. 33
2.2.1. Mô hình thiết kế và nguyên lý hoạt động .......................................... 33
2.2.2. Thiết kế mạng tiếp điện ..................................................................... 37
2.2.3. Kết quả mô phỏng .............................................................................. 38
2.2.4. Chế tạo và đo đạc ............................................................................... 41
2.3. Thiết kế mảng anten con và mảng anten MIMO quy mô lớn ................... 44
2.3.1. Mảng anten con 4 × 1 ........................................................................ 44
2.3.2. Mảng anten MIMO quy mô lớn ......................................................... 52
Kết luận chương 2 ........................................................................................ 54
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 56
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
5G
Fifth Generation
Mạng di động thế hệ 5
ADC
Analog-To-Digital Converter
Bộ chuyển đổi tương tự - số
CDF
Cumulative Distribution
Function
Hàm phân phối tích lỹ
CSI
Channel State Information
Thông tin trạng thái kênh
DAC
Digital-to-Analog Converter
Bộ chuyển đối số - tương tự
dBi
Decibels per Isotropic
Đơn vị đo hệ số tăng ích anten so
với anten đẳng hướng
DoF
Degree of Freedom
Bậc không gian tự do
ECC
Envelop Correlation Coefficient Hệ số tương quan đường bao
FDD
Frequency-Division Duplexing Song công theo tần số
FD-MIMO
Full-Dimension Multiple-Input
MIMO toàn phần
Multiple-Output
HPBW
Half Power Beamwidth
Độ rộng búp sóng nửa công suất
HSPA
High Speed Packet Access
Truy nhập gói tốc độ cao
MF
Matched Filtering
Lọc thích ứng
MIMO
Multiple-Input Multiple-Output Nhiều đầu vào nhiều đầu ra
MMSE
Minimum Mean-Squared Error
Lọc sai số trung bình bình phương
tối thiểu
MRT
Maximum Ratio Transmission
Tỉ số truyền dẫn tối đa
MU-MIMO
Multi User – Multiple - Input
MIMO nhiều người dùng
Multiple - Output
OFDM
Orthogonal Frequency Division Ghép kênh phân chia theo tần số
trực giao
Multiplexing
PCB
Printed Circuit Board
Bảng mạch in
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
Rx
Receiver
Máy thu
SINR
Signal-to-Interference-PlusNoise Ratio
Tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu công
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
SU-MIMO
Single User - Multiple - Input
MIMO một người dùng
Multiple - Output
TDD
Time-Division Duplexing
i
Song công theo thời gian
Tx
Transmitter
Máy phát
WLAN
Wireless Local Area Network
Mạng cục bộ không dây
XPD
Cross Polarization
Discrimination Ratio
Mức chéo phân cực
ZF
Zero Forcing
Lọc không cưỡng bức
ii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Ví dụ về công nghệ MIMO sử dụng trong cuộc sống hàng ngày: (a) Ảnh
chụp một tháp di động nhiều anten và (b) Bộ định tuyến không dây TP Link Archer
AX6000 (nguồn: tp-link.com/vn)........................................................................... 1
Hình 1.2: Hệ thống MIMO: (a) Một người dùng và (b) Nhiều người dùng. ......... 2
Hình 1.3: Mô hình triển khai các mảng anten MIMO quy mô lớn trong đô thị. ... 3
Hình 1.4: Mô hình hệ thống MU-MIMO trong: (a) Tuyến xuống và (b) Tuyến lên.
Trạm gốc M-anten phục vụ K người dùng anten đơn theo cách ghép kênh không
gian. Tính thuận nghịch của kênh được giả định, vì vậy mối quan hệ giữa ma trận
kênh tuyến xuống và tuyến lên chỉ đơn giản là ma trận chuyển vị. [6] ................. 4
Hình 1.5: Minh họa cơ chế ZF và MF trong các kênh truyền, với 100 anten trạm
gốc, 5 người dùng và 400 bộ tán xạ xung quanh [13]. (a) Với MF, cường độ trường
đạt cực đại tại ví trí của người dùng dự định. (b) Với ZF, cường độ trường bằng 0
tại các vị trí của những người dùng không mong muốn. Các cơ chế truyền sóng
giống nhau khi số lượng anten khác nhau, đỉnh ở (a) cao hơn, và năng lượng phân
bố trong (b) trở nên nhỏ hơn. ................................................................................. 9
Hình 1.6: Các kỹ thuật phân tập anten phổ biến: (a) Phân tập không gian, (b) Phân
tập phân cực và (c) Phân tập đồ thị phương hướng bức xạ. ................................. 18
Hình 1.7: Mô hình phân tập không gian. ............................................................. 19
Hình 1.8: Mô hình anten phân tập phân cực. ....................................................... 19
Hình 1.9: Mô hình anten phân tập đồ thị bức xạ.................................................. 20
Hình 1.10: CDF của ngưỡng SNR cho N nhánh phân tập khác nhau [37]. ......... 22
Hình 1.11: Các cell lục giác trong hệ thống thông tin di động. ........................... 25
Hình 1.12: Minh họa về độ nghiêng trong anten trạm gốc (a) Cơ học (b) Điện. . 26
Hình 1.13: Mẫu đồ thị búp sóng điển hình của anten trạm gốc trong mặt phẳng
nghiêng sau khi áp dụng mô hình nghiêng. ......................................................... 28
Hình 1.14: Mô hình anten phân cực kép (a) Tấm bức xạ mạch in (b) Lưỡng cực
chéo. ..................................................................................................................... 28
Hình 1.15: Sự cố của anten trạm gốc khi bị quá tải công suất. ............................ 29
Hình 2.1: Mảng anten MIMO quy mô lớn 64 kênh RF, 256 phần tử anten cho ứng
dụng 5G Sub-6 GHz. [53] .................................................................................... 31
Hình 2.2: Anten thấu kính EM MIMO quy mô lớn. [54] .................................... 32
Hình 2.3: Mảng anten mạch in cho hệ thống FD-MIMO. [55]............................ 32
Hình 2.4: Mảng anten mạch in phân cực kép, cách ly cao cho mạng GSM 1800
MHz. ..................................................................................................................... 32
iii
Hình 2.5: Cấu trúc anten phần tử đơn: (a) Mặt bên, (b) Mặt dưới Sub#1 và (c) Mặt
trên Sub#2 và Sub#3. ........................................................................................... 34
Hình 2.6: Phân bố dòng mặt trên các tấm bức xạ: (a) Phân cực ngang khi kích thích
cổng 1 và (b) Phân cực thẳng đứng khi kích thích cổng 2................................... 35
Hình 2.7: Mạch tương đương của anten cho mỗi cổng đầu vào. ......................... 35
Hình 2.8: Mô hình thiết kế mạch tiếp điện Wilkinson. ....................................... 37
Hình 2.9: Kết quả mô phỏng tham số tán xạ S của mạch chia Wilkinson........... 37
Hình 2.10: Mô hình thiết kế anten đơn trong phần mềm HFSS. ......................... 38
Hình 2.11: Kết quả mô phỏng tham số tán xạ S của anten phần tử đơn. ............. 38
Hình 2.12: Hệ số tăng ích thực và hiệu suất bức xạ của phần tử đơn theo tần số.
.............................................................................................................................. 39
Hình 2.13: Đồ thị bức xạ 2D của anten khi tiếp điện cổng 1 và cổng 2 ở ba tần số
3,5 GHz; 3,6 GHz và 3,7 GHz. ............................................................................ 40
Hình 2.14: Đồ thị bức xạ 3D của anten đơn ở ba tần số 3,5 GHz; 3,6 GHz và 3,7
GHz khi: (a) Tiếp điện cổng 1 và (b) Tiếp điện cổng 2. ...................................... 41
Hình 2.15: (a) Layout mạch in trong phần mềm Altium và (b) Ảnh chụp PCB thực
tế. .......................................................................................................................... 42
Hình 2.16: Ảnh chụp mối hàn đầu nối SMA tiếp điện cho cổng 1...................... 42
Hình 2.17: Ảnh chụp anten thực tế: (a) Mặt trên, (b) Mặt dưới và (c) Mặt bên. . 43
Hình 2.18: Đo đạc tham số tán xạ S của anten đơn bằng máy phân tích mạng cao
tần. ........................................................................................................................ 43
Hình 2.19: Kết quả đo đạc và mô phỏng tham số tán xạ S của anten đơn. ......... 44
Hình 2.20: (a) Mô hình thiết kế mảng anten con MIMO quy mô lớn và (b) Mô hình
mô phỏng mảng anten con trong phần mềm HFSS. ............................................ 45
Hình 2.21: Băng thông trở kháng đầu vào của 8 cổng anten mảng con 4 × 1. .... 45
Hình 2.22: (a) Kết quả mô phỏng cách ly giữa các cổng anten đơn và (b) Tương
hỗ giữa các cổng anten liền kề cùng mode kích thích. ........................................ 46
Hình 2.23: Tương hỗ giữa các cổng anten trong mảng còn 4 × 1 so với cổng 1: (a)
Đồng phân cực và (b) Chéo phân cực. ................................................................. 47
Hình 2.24: Kết quả mô phỏng hệ số tăng ích thực đồng phân cực và phân cực chéo
khi tiếp điện đơn lẻ từng anten đơn trong mảng: (a) Kích thích phân cực ngang, (b)
Kích thích phân cực đứng. ................................................................................... 48
Hình 2.25: Hệ số tăng ích thực đồng phân cực và chéo phân cực của mảng con khi
kích thích phân cực ngang và phân cực đứng đồng thời cả 4 anten đơn. ............ 49
Hình 2.26: Đồ thị bức xạ 2D của mảng con khi kích thích phân cực ngang và kích
thích phân cực đứng. ............................................................................................ 50
iv
Hình 2.27: Mô hình mô phỏng mảng anten con 4 × 1 kết hợp với đồ thị bức xạ 3D
theo mode phân cực ngang: (a) Tiếp điện đơn lẻ từng anten, (b) Tiếp điện tất cả
các anten. .............................................................................................................. 51
Hình 2.28: Hệ số tương quan đường bao ECC giữa các cổng anten trong mảng con:
(a) Đồng phân cực và (b) Chéo phân cực. ........................................................... 52
Hình 2.29: Mô hình thiết kế mảng anten MIMO quy mô lớn 4 × 8. ................... 53
Hình 2.30: Đồ thị bức xạ 3 chiều của mảng anten MIMO quy mô lớn khi kích thích
mode phân cực ngang và phân cực đứng tất cả các anten đơn. ........................... 53
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tham số kích thước tối ưu anten phần tử đơn. (Đơn vị: mm) .... 33
vi