Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai...

Tài liệu Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai

.PDF
111
679
88

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ HOÀN THIỆN CẤU TRÚC VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG ANH GIA LAI Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : Th.S Ngô Thị Quyên : Phạm Phú Minh : A15728 : Tài chính-Ngân hàng HÀ NỘI-2012 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn-Thạc sĩ Ngô Thị Quyên là người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, em cũng mong nuốn thông qua khóa luận này, gửi lời cảm ơn tới các thầy cô đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong phòng Tài chính-Kế toán đã tạo điều kiện, giúp đỡ em cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em để giúp em hoàn thiện bài khóa luận một cách tốt nhất. Em chân thành cảm ơn! Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Trang CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN ...................................................................................................................................... 1 1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn.................................................. 1 1.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn .................................................................................. 1 1.1.2. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn .................................................................. 1 1.1.2.1. Nguồn vốn vay.................................................................................................. 1 1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu .................................................................................... 2 1.1.3.Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn .......................................................................... 2 1.1.4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc vốn trong quản trị tài chính ................ 4 1.2. Chi phí sử dụng vốn .................................................................................................. 4 1.2.1. Khái niệm về chi phí sử dụng vốn ...................................................................... 4 1.2.2. Các loại chi phí sử dụng vốn .............................................................................. 5 1.2.2.1 Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn ..................................................................... 5 1.2.2.2. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu. .................................................................... 6 1.2.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC- Weighted average cost of capital) 10 1.2.4. Chi phí sử dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư........................................... 10 1.2.4.1. Chi phí sử dụng vốn biên tế (MCC-Maginal cost of capital) ....................... 11 1.2.4.2. Danh mục cơ hôi đầu tư (IOS- Investment Opporunity Schedule) ............. 12 1.3. Tác động của cấu trúc vốn đến doanh lợi và rủi ro .............................................. 13 1.3.1. Khái niệm và phân loại rủi ro .......................................................................... 13 1.3.2. Đòn bẩy tài chính trong doanh nghiệp ............................................................ 16 1.3.3. Phân tích độ nghiêng đòn bẩy tài chính (DFL- Degree of Financial Leverage) ..................................................................................................................... 21 1.3.4. Các phương pháp đo lường rủi ro tài chính khác .......................................... 23 1.4. Cấu trúc vốn trong mối quan hệ với giá trị doanh nghiệp .................................... 24 1.4.1. Lý thuyết M&M ................................................................................................. 24 1.4.2. Phân tích điểm bàng quan EBIT-EPS............................................................. 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÚC VỐN, CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG ANH GIA LAI ............................................................... 32 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai .................................. 32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 32 2.1.2. Khái quát ngành nghề kinh doanh .................................................................. 33 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và quản lý tại Công ty ................................................ 34 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần nhất (từ 2009- 2011) ............................................................................................................... 36 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2009-2011 .............. 36 2.2.2. Nguồn gốc của sự tăng trưởng và chất lượng của sự tăng trưởng ................ 43 2.2.3. Tình hình tài sản –nguồn vốn của Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai trong giai đoạn 2009-2011 .................................................................................................... 45 2.2.4. Chỉ tiêu tài chính tổng hợp ............................................................................... 56 2.2.4.1. Nhóm phản ánh tỷ suất sinh lời ................................................................... 56 2.2.4.2. Tỷ suất tự tài trợ ............................................................................................. 59 2.2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ............................................ 60 2.3. Phân tích thực trạng cấu trúc vốn của Công ty CP HAGL giai đoạn từ 20092011 ................................................................................................................................. 61 2.3.1. Phân tích cấu trúc vốn của Công ty CP HAGL .............................................. 61 2.3.2. Phân tích chi phí sử dụng vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân của Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai ................................................................................ 67 2.4. Phân tích tác động của cấu trúc vốn đến doanh lợi và rủi ro của Công ty Cổ phần HAGL .................................................................................................................... 71 2.4.1.Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ......................................... 71 2.4.2. Cấu trúc vốn ảnh hưởng tới khả năng tự chủ tài chính ................................. 73 2.4.3. Phân tích tác động của đòn cân nợ DFL ........................................................ 74 2.4.4. Đo lường rủi ro tài chính ................................................................................. 76 2.4.5. Phân tích điểm bàng quan EBIT-EPS............................................................. 80 2.5. Cấu trúc vốn ảnh hưởng tới chính sách thuế ........................................................ 81 2.6. Đánh giá về cấu trúc vốn tại Công ty CP HAGL ................................................... 82 2.6.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 82 2.6.2. Nhược điểm ....................................................................................................... 84 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CẤU VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG ANH GIA LAI .................................................................................................... 86 3.1.Định hướng đổi mới cơ cấu vốn của Công ty trong thời gian tới. ......................... 86 3.1.1. Định hướng chung của công ty........................................................................ 86 3.1.2. Định hướng đổi mới cơ cấu vốn của công ty................................................... 86 3.2. Xây dựng cơ cấu vốn tại công ty CP HAGL .......................................................... 88 3.2.1. Chú trọng hơn nữa việc tạo lập cơ sở dữ liệu cần thiết cho việc xác định cơ cấu vốn tối ưu. ........................................................................................................ 88 3.2.2. Xây dựng cơ cấu vốn tối ưu tại Công ty CP HAGL ........................................ 88 3.3.Giải pháp hỗ trợ ....................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 102 Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty CP HAGL năm 2009-2011 ... 37 Bảng 2.2. Doanh thu thuần chi tiết các ngành dịch vụ của HAGL (năm 2009-2010)........ 39 Bảng 2.3. So sánh sự tăng giảm các chỉ tiêu doanh thu và chi phí (năm 2009-2010) ........ 40 Bảng 2.4. Doanh thu chi tiết các ngành dịch vụ của HAGL (Năm 2010-2011)................. 41 Bảng 2.5. So sánh sự tăng giảm các chỉ tiêu doanh thu và chi phí (năm 09-10) ................ 43 Bảng 2.6. Bảng cân đối tài sản của Công ty CP HAGL năm 2009-2011 ........................... 46 Bảng 2.7. Tỷ trọng các loại tài sản trong giai đoạn 2009- 2011 ......................................... 48 Bảng 2.8. Bảng cân đối về Nguồn vốn của Công ty CP HAGL giai đoạn 2009-2011....... 53 Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ........................................................................ 56 Bảng 2.10. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ................................................................ 57 Bảng 2.11. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần ............................................................... 58 Bảng 2.12. Tỷ suát tự tài trợ của Công ty CP HAGL ......................................................... 59 Bảng 2.13. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán .................................................. 60 Bảng 2.14. Cấu trúc nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2009-2011 .................................... 62 Bảng 2.15. Tỷ trọng nợ ngắn hạn của Công ty trong năm 2009-2010 ............................... 63 Bảng 2.16. Tỷ trọng các khoản mục của nợ dài hạn từ 2009-2011 .................................... 65 Bảng 2.17. Vốn chủ sở hữu từ năm 2009-2011 .................................................................. 66 Bảng 2.18. Tỷ trọng các khoản mục trong Vốn chủ sở hữu từ 2009-2011 ........................ 66 Bảng 2.19. Chi phí sử dụng vốn từ 2009-2011................................................................... 68 Bảng 2.20. Chi phí sử dụng vốn cổ phần của Công ty CP HAGL ..................................... 69 Bảng 2.21. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC ........................................................... 70 Bảng 2.22. Mối quan hệ của các chỉ số tới hiệu quả kinh doanh ....................................... 71 Bảng 2.23. Ảnh hưởng của các yếu tố lên ROE ................................................................. 72 Bảng 2.24. Ảnh hưởng cấu trúc vốn đến khả năng tự chủ tài chinh................................... 73 Bảng 2.25. Ảnh hưởng riêng biệt các yếu tố lên ROE ....................................................... 73 Bảng 2.26. Tác động của đòn cân nợ.................................................................................. 74 Bảng 2.27. Tác động của đòn cân nợ.................................................................................. 75 Bảng 2.28. Tác động của rủi ro tài chính ảnh hưởng tới cấu trúc vốn ............................... 77 Bảng 2.29. Phân tích cấu trúc tài chính và rủi ro từ 2009-2011 ......................................... 77 Bảng 2.30. Tỷ trọng một số chỉ tiêu tác động tới hiệu quả sản tài chính ........................... 79 Bảng 2.31. Sự tương quan giữa các yếu tố ......................................................................... 79 Bảng 2.32. EBIT-EPS bàng quan của Công ty từ năm 2009-2011 .................................... 80 Bàng 2.33. Lợi ích từ vay nợ Công ty CP HAGL .............................................................. 82 Bảng 3.1. Dự báo kết quả kinh doanh cho năm kế tiếp của Công ty CP HAGL................ 89 Bảng 3.2. Dự báo chi phí sử dụng nợ trong năm tiếp theo ................................................. 91 Bảng 3.3. Dự báo kết quả kinh doanh năm tới của Công ty CP HAGL ............................. 91 Bảng 3.4. Dự báo chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu Công ty CP HAGL ............................. 92 Bảng 3.5.Dự báo chi phí sử dụng vốn bình quân Công ty CP HAGL................................ 92 Bảng 3.6.Tác động của đòn cân nợ..................................................................................... 93 Bảng 3.7. Tác động của rủi ro tài chính tới cấu trúc vốn ................................................... 94 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt HAGL CP Tên đầy đủ Hoàng Anh Gia Lai Cổ phần Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp VCSH BĐS Vốn chủ sở hữu Bất động sản Thang Long University Library DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong 3 năm (2009-2011)..................... 38 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu doanh thu (năm 2010) ........................................................................ 39 Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn trong giai đoạn 2009-2011....... 49 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn tại Công ty CP HAGL giai đoạn từ 2009-2010 ............... 55 Biểu đồ 2.5. Tỷ suất tự tài trợ của Công ty CP HAGL giai đoạn 2009-2010 .................... 59 Biểu đồ 2.6. Tỷ trọng nợ phải trả và VCSH trên tổng nguồn vốn từ 2009-2011 ............... 62 Biểu đồ 2.7. Một số chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng nợ ngắn hạn từ 2009-2010 ....................... 63 Biểu đồ 2.8. Tỷ trọng các khoản mục của nợ dài hạn Công ty CP HAGL từ 2009-2011 .. 65 Biểu đồ 2.9.Tỷ trọng một số khoản mục của vốn chủ sở hữu từ 2009-2011...................... 67 Biểu đồ 2.10. Chi phí sử dụng vốn bình quân .................................................................... 70 Biểu đồ 2.11. Mối quan hệ của các chỉ số tới hiệu quả kinh doanh ................................... 72 Biểu đồ 2.12.Tác động của đòn cân nợ DFL ...................................................................... 75 Biểu đồ 2.13. Biểu đồ thể hiện điểm bàng quan EBIT-EPS năm 2009 .............................. 81 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Trang Hình vẽ 1.1. Đồ thị biểu diễn điểm gãy-MCC.................................................................... 11 Hình vẽ 1.2. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa WACC ở các mức độ của tổng tài trợ mới ...................................................................................................................................... 13 Hình vẽ 1.3. Đa dạng hóa và rủi ro của danh mục chứng khoán ........................................ 14 Hình 1.4. Mệnh đề M&M số II khi không có thuế ............................................................. 25 Hình 1.5. Tác động của thuế và chi phí khốn khó tài chính ............................................... 27 Hình 1.6. Điểm bàng quan EBIT- EPS ............................................................................... 28 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty CP HAGL ...................................................... 34 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Nhưng vấn đề chủ yếu là các doanh nghiệp, các Công ty phải làm như thế nào để tăng thêm giá trị cho vốn. Như vậy, việc quản lý vốn được xem xét dưới góc độ hiệu quả, tức là xem xét sự luân chuyển của vốn, sự ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ quan đến hiệu quả sử dụng vốn. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện nay, khi mà đất nước đang trong giai đoạn chịu sự biến động rất lớn của nền kinh tế thị trường nên rất cần vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ để tồn tại, thắng trong cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng trưởng vốn chủ sở hữu. Một thực trạng nữa hiện nay các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hiện nay, nhìn chung vốn được cấp quá nhỏ bé so với nhu cầu và thực trạng thiếu vốn diễn ra liên miên… gây căng thẳng trong quá trình kinh doanh và thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình. Từ những vấn đề nêu trên đã gợi ý cho em hình thành ý tưởng cho đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình: “ Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn tại Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai “. 2. Mục tiêu nghiên cứu Khóa luận đi sâu vào nghiên cứu thực trạng, phân tích cấu trúc vốn và tính hiệu quả cũng như chi phí sử dụng vốn từ chính sách quản lý vốn của Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai trong giai đoạn 2009-2011. Từ đó chỉ ra những ưu, nhược điểm và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng chính sách quản lý vốn, từ đó đề ra một cấu trúc vốn tối ưu cho Công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của Công ty. 4. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tham khảo, khóa luận chia thành ba phần: - PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CP HOÀNG ANH GIA LAI. - PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÚC VỐN, CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CP HOÀNG ANH GIA LAI. Thang Long University Library - PHẦN 3:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤU TRÚC VỐN, VÀ GIẢM THIỂU CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CP HOÀNG ANH GIA LAI. Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2012 Sinh viên Phạm Phú Minh CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN 1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn 1.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn Cấu trúc vốn (Capital Structure) là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài sản, phương tiện vật chất và duy trì hoạt động kinh doanh. Cấu trúc vốn xuất phát từ cấu trúc của Bảng cân đối kế toán. Trong Bảng cân đối kế toán, cấu trúc vốn chỉ ra được phần nào của tổng tài sản doanh nghiệp hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu và lợi nhuận của chủ sở hữu được giữ lại đầu tư cho hoạt động doanh nghiệp với phần nào hình thành từ các nguồn có tính chất công nợ (thông qua các khoản nợ khác nhau). Bất cứ một sự tăng lên của tổng tài sản phải được tài trợ bằng việc tăng một hay nhiều yếu tố cấu thành vốn. Tỷ lệ nguồn hình thành trong cấu trúc vốn sẽ làm thay đổi nhận thức của giới đầu tư về mức rủi ro của một doanh nghiệp. Chính vì thế, tỷ lệ cơ cấu vốn là một trong những chỉ số quan trọng giúp nhà đầu tư đánh giá một cách tổng quan về “sức khỏe” của một doanh nghiệp. 1.1.2. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn Nguồn vốn của doanh nghiêp về cơ bản gồm 2 bộ phận lớn: Nguồn vốn vay nợ và nguồn vốn chủ sơ hữu. Tính chất của hai nguồn vốn này hoàn toàn khác nhau về trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp. 1.1.2.1. Nguồn vốn vay Trong nền kinh tế thị trường, hầu như không một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ bằng nguồn vốn tự có mà phải bằng nhiều nguồn vốn, trong đó nguồn vốn vay sử dụng đáng kể. Nguồn vốn vay là nguồn tài trợ từ bên ngoài doanh nghiệp và doanh nghiệp phải thanh toán khoản vay theo thời gian cam kết và đồng thời phải trả tiền lãi vay theo lãi suất thỏa thuận. Khi doanh nghiệp bị giải thể, phải thanh lý tài sản thì các chủ nợ có quyền ưu tiên nhận các khoản thanh toán từ tài sản thanh lý. Nguồn vay mang một ý nghĩa rất quan trọng đối với việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cấu trúc vốn, ta chỉ xét tới nguồn vay trung hạn và dài hạn. Vay trung hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 12 tháng tới 5 năm. Tín dụng trung hạn dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất. Vay dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn vay trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm, có những khoản vay cá biệt lên tới 40 năm. Tín dụng dài 1 Thang Long University Library hạn dùng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như bổ sung vốn xây dựng nhà cửa, phương tiện vận tải có qui mô lớn. Nguồn vốn vay này có thể được huy động từ các ngân hàng, các định chế tài chính khác hay thông qua việc phát hành trái phiếu. Việc doanh nghiệp sử dụng loại nguồn vốn vay này nhiều hay ít còn tùy thuộc vào đặc điểm của loại hình doanh nghiệp và doanh nghiệp đang ở trong chu kì sản xuất kinh doanh. 1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu Nói tới nguồn vốn chủ sở hữu là nói đến nguồn vốn đầu tiên mà doanh nghiệp huy động được và sẵn có. Bởi vì, đối với một doanh nghiệp, trước khi đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có vốn điều lệ (vốn góp nếu doanh nghiệp cổ phần, hoặc là vốn ngân sách nhà nước nếu là doanh nghiệp nhà nước). Có 3 nguồn chính tạo nên vốn chủ sở hữu đó là: Số tiền góp vốn của các nhà đầu tư, tổng số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lợi nhuận chưa phân phối) và chênh lệch đánh giá lại tài sản. Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn kinh doanh (vốn góp và lợi nhuận chưa chia), chênh lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi…Ngoài ra, vốn chủ sở hữu còn gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp (kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp phát không hoàn lại…). Đối với nguồn vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán đối với người góp vốn với tư cách là chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu thể hiện phần tài trợ của người chủ sở hữu đối với toàn bộ tài sản ở doanh nghiệp. Vì vậy, xét trên khía cạnh tự chủ về tài chính, nguồn vốn này thể hiện năng lực vốn có của người chủ sở hữu trong tài trợ hoạt động kinh doanh. 1.1.3.Các tỷ số đo lường cấu trúc vốn Khi xem xét cấu trúc nguồn vốn của một doanh nghiệp, người ta thường chú trọng đến mối quan hệ giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Để xem xét mối quan hệ đó, ta thường sử dụng 1 số chỉ tiêu chính như sau Tỷ suất nợ 𝐓ỷ 𝐬𝐮ấ𝐭 𝐧ợ = 𝐍ợ 𝐝à𝐢 𝐡ạ𝐧 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐭à𝐢 𝐬ả𝒏 ∗ 𝟏𝟎𝟎 Trong đó: Tổng tài sản bao gồm Tài sản lưu động và tài sản cố định hay là tổng giá trị toàn bộ kinh phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong phần bên trái của Bảng cân đối kế toán. Nợ dài hạn: Là những khoản nợ có thời gian đáo hạn trên một năm chẳng hạn như vay dài hạn bằng phát hành trái phiếu, tài sản thuê mua… 2 Hệ số nợ phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng được hình thành từ vốn nợ. Tỷ suất nợ phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bởi các khoản nợ. Tỷ suất nợ càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn, tính tự chủ của doanh nghiệp càng thấp và khả năng tiếp nhận các khoản vay nợ càng khó một khi doanh nghiệp không thanh toán kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt động kém. Đây là một trong các chỉ tiêu để các nhà đầu tư đánh giá rủi ro và cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ 𝐓ỷ 𝐬ố 𝐭ự 𝐭à𝐢 𝐭𝐫ợ = 𝐕ố𝐧 𝐜𝐡ủ 𝐬ở 𝐡ữ𝐮 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐭à𝐢 𝐬ả𝐧 Trong đó: Vốn chủ sở hữu: Bao gồm vốn cổ phần và lợi nhuận giữ lại. Tỷ suất tự tài trợ thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp đối với các tài sản khác của mình (khả năng tự chủ về tài chính). Tỷ suất này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép từ các chủ nợ, do đó doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài. Tỷ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu 𝐓ỷ 𝐬ố 𝐧ợ 𝐝à𝐢 𝐡ạ𝐧 𝐭𝐫ê𝐧 𝐕𝐂𝐒𝐇 = 𝐍ợ 𝐝à𝐢 𝐡ạ𝐧 𝐕ố𝐧 𝐜𝐡ủ 𝐬ở 𝐡ữ𝐮 Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn dài hạn đi vay với VCSH. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ, có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế. Hệ số vốn chủ sở hữu 𝐇ệ 𝐬ố 𝐕𝐂𝐒𝐇 = 𝐍𝐠𝐮ồ𝐧 𝐕𝐂𝐒𝐇 = 𝟏 − 𝐇ệ 𝐬ố 𝐧ợ 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐧𝐠𝐮ồ𝐧 𝐯ố𝐧 Hệ số VCSH phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh mà doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng do chủ sở hữu bỏ ra. Nếu hệ số vốn chủ sở hữu càng cao, các khoản nợ của doanh nghiệp càng được đảm bảo khả năng thanh toán và dĩ nhiên tài chính của doanh nghiệp càng nằm trong giới hạn an toàn. Ngược lại, hệ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ vay, có khả năng gặp rủi ro thanh toán lớn khi khoản vay đáo hạn. Nếu dùng các tỷ số đo lường này để đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt với tỷ số bình quân toàn ngành. 3 Thang Long University Library 1.1.4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc vốn trong quản trị tài chính Trong mỗi doanh nghiệp, cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố rất quan trọng, quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như sự sống của doanh nghiệp. Vì thế, việc đánh giá và nghiên cứu cấu trúc vốn, tìm ra một cấu trúc vốn tối ưu cho mỗi đơn vị là rất cần thiết và có ý nghĩa trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Việc sớm tìm ra các yếu tố xấu trong cấu trúc nguồn vốn gây ảnh hường đến hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện được khả năng cạnh tranh, từ đó có thể tồn tại và có được chỗ đứng vững chắc trên thương trường. Đứng trên góc độ của một nhà quản lý tài chính doanh nghiệp, việc nghiên cứu cấu trúc vốn giúp họ tìm ra lời giải cho những câu hỏi sau: “ Nên vay nợ hay không?”, “Nếu vay nợ, doanh nghiệp gánh chịu rủi ro ở mức độ nào ?”. Việc hiểu tận tường về cấu trúc vốn sẽ giúp các nhà quản trị tìm ra câu trả lời cho câu hỏi trên, từ đó đề ra các quyết định tài trợ đúng đắn nhằm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Gia tăng lợi nhuận cho cổ đông nhưng vẫn hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. 1.2. Chi phí sử dụng vốn 1.2.1. Khái niệm về chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn là chi phí mà nhà đầu tư phải trả cho việc sử dụng nguồn vốn cụ thể nào đó để tài trợ cho quyết định đầu tư của mình. Chi phí sử dụng vốn bao gồm chi phí trả cho việc sử dụng nợ vay và chi phí trả cho việc đầu tư bằng nguồn VCSH dưới các hình thức bổ sung bằng các lợi nhuận chưa phân phối hoặc bổ sung bằng các quỹ chuyên dụng của doanh nghiệp. Chi phí sử dụng vốn của một dự án phụ thuộc vào rủi ro của chính dự án đó. Vì vậy, có thể nói chi phí sử dụng vốn phụ thuộc chủ yếu vào cách sử dụng ngân quỹ chứ không phải ở cách huy động ngân quỹ. Chi phí sử dụng VCSH bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước thường sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp, chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn vốn và với nguồn vốn này doanh nghiệp còn sử dụng nguồn vốn tự bổ sung, trong trường hợp này, chi phí sử dụng vốn là chi phí cơ hội. Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn liên doanh liên kết hoặc vốn cổ phần thì phải trả lãi cho người góp vốn và trả lợi tức cổ phần cho cổ đông. Chi phí sử dụng nợ phải trả: Nếu sử dụng vốn vay ngân hàng thì phải trả lãi vay, nếu sử dụng nợ do phát hành trái phiếu thì phải trả cho trái chủ một khoản lợi tức nhất định như lãi suất đã được ghi trên trái phiếu. Chi phí sử dụng vốn đóng vai trò như là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng lượng vốn mà doanh nghiệp có quyền sử dụng hôm nay với các khoản (gốc và lãi) mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu một nguồn vốn nào đó trong tương lai. Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải tìm mọi cách để giảm chi phí. Để giảm được chi phí sử dụng vốn thì trước hết ta cần phải lượng giá nó. Lý thuyết và thực tế đã chứng 4 minh các khó khăn trong tính toán và quản lý các chi phí này, bởi vì nó phụ thuộc vào quá nhiều yếu tố: tính mạo hiểm, lãi suất của các khoản nợ…Vì vậy, khi tính toán chi phí sử dụng vốn, phải “chấp nhận” một tầm nhìn xa và phải lượng hóa chi phí bình quân của các nguồn tài trợ. 1.2.2. Các loại chi phí sử dụng vốn Nguồn tài trợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu : Vốn cổ phần ưu đãi Vốn cổ phần thường: Lợi nhuận giữ lại Cổ phần thường mới Sau đây ta sẽ xem xét lần lượt chi phí sử dụng từng loại nguồn vốn. 1.2.2.1 Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn Doanh nghiệp có thể huy động vốn vay dài hạn bằng cách vay ngân hàng, phát hành trái phiếu Chi phí sử dụng nợ vay (Kd) bao gồm: Chi phí sử dụng nợ vay trước thuế Vay ngân hàng Chi phí sử dụng Nợ trước thuế (Kd) do vay của ngân hàng là lãi suất tiền vay do ngân hàng ấn định. Phát hành trái phiếu: có 2 loại trái phiếu mà ta thường gặp Trái phiếu Zero-Coupon: Là loại trái phiếu mà trái chủ (người mua trái phiếu) sẽ mua với giá phát hành thấp hơn mệnh giá và sẽ không nhận được lợi tức trong suốt thời hạn trái phiếu, nhưng tại thời điểm đáo hạn trái chủ sẽ nhận được một khoản tiền bằng với mệnh giá. 𝐧 𝐊𝐝 = √ 𝐅𝐕𝐧 −𝟏 𝐏𝟎 − 𝐂𝐏𝐏𝐇 Trong đó: n : Số năm đáo hạn của trái phiếu. FVn: Giá trị tương lai danh nghĩa của trái phiếu. P0: Giá trị trường của trái phiếu. Kd : Chi phí sử dụng Nợ trước thuế. CPPH: Chi phí phát hành. Trái phiếu Coupon: là loại trái phiếu mà trái chủ nhận đươc một khoản lợi tức hàng năm, và khi trái phiếu đáo hạn trái chủ sẽ nhận được lợi tức của năm cuối cùng và vốn gốc. 5 Thang Long University Library 𝟏 − (𝟏 + 𝐊 𝐝 )𝐧 𝐅𝐕𝐧 𝐏𝟎 − 𝐂𝐏𝐏𝐇 = 𝐑 ∗ + 𝐊𝐝 (𝟏 + 𝐊 𝐝 )𝐧 Trong đó: R: Lãi trái phiếu phải trả hàng năm. Sử dụng phương pháp nội suy ta tìm được Kd Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế Chi phí nợ sau thuế Kd*(1-T), được xác định bằng chi phí nợ trước thuế trừ đi khoản tiết kiệm thuế từ lãi vay. Phần tiết kiệm này được xác định bằng chi phí trước thuế nhân với thuế suất (Kd* T). Ta có công thức sau: Kd*=Kd (1-T) Trong đó: T: Thuế thu nhập doanh nghiệp. Kd*: Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế. 1.2.2.2. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi (KP) Cổ phần ưu đãi được xem như là một loại nguồn VCSH đặc biệt trong một doanh nghiệp. Những cổ đông ưu đãi sẽ nhận được cổ tức cố định như đã công bố với thứ tự ưu tiên trước khi lợi nhuận thuần được phân phối cho các cổ đông nắm giữ cổ phần. Vì cổ phần ưu đãi là một nguồn tài trợ VCSH nên doanh thu từ phát hành các cổ phiếu ưu đãi là vĩnh viễn. Chi phí của cổ phiếu ưu đãi (KP) được xác định bằng cách lấy cổ tức ưu đãi (DP) chia cho giá phát hành thuần của cổ phiếu- là giá mà doanh nghiệp nhận được sau khi đã trừ chi phí phát hành. Ta có công thức: 𝐃𝐩 𝐊𝐩 = 𝐏𝟎 − 𝐂𝐏𝐏𝐇 Trong đó: KP :Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi. Dp: Giá trị cổ tức thanh toán hàng năm. P0: Giá thị trường của cổ phiếu ưu đãi. CPPH: Chi phí phát hành. Khác với lãi vay, cổ tức cổ phần ưu đãi không được tính để giảm trừ thuế. Do đó không phát sinh khoản tiết kiệm thuế từ việc sử dụng vốn cổ phần ưu đãi và cũng không cần sự điều chỉnh sau thuế. Chi phí của lợi nhuận không chia (KS) Chi phí của lợi nhuận không chia là tỷ lệ cổ tức mà người nắm giữ cổ phiếu thường yêu cầu đối với dự án doanh nghiệp đầu tư bằng lợi nhuận không chia. 6 Chi phí vốn của lợi nhuận không chia liên quan tới chi phí cơ hội của vốn. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp thuộc về người nắm giữ cổ phiếu. Người năm giữ trái phiếu sẽ được bù đắp bởi những khoản thanh toán lãi, người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được bù đắp bởi cổ tức ưu đãi, nhưng lợi nhuận không chia thuộc về người nắm giữ cổ phiếu thường. Phần lợi nhuận này dùng để bù đắp cho người nắm giữ cổ phiếu về việc sử dụng vốn của họ. Nếu doanh nghiệp quyết định không chia lợi nhuận mà để lại để tái đầu tư thì sẽ nảy sinh một chi phí cơ hội. Đó chính là tỷ suất sinh lợi nhuận mong đợi của cổ đông vào những dự án mà doanh nghiệp đầu tư thay vì trả cổ tức cho họ. Để tính toán được chi phí lợi nhuận không chia thì có rất nhiều phương pháp, nhưng trong phạm vi một bài khóa luận, tôi chỉ đề cập tới một số phương pháp thông dụng mà nhiều doanh nghiệp sử dụng. Tuy rằng các phương pháp không có phương pháp nào toàn diện cả, nhưng mỗi phương pháp sẽ cho ta một cái nhìn tổng quan khác nhau. Phương pháp mô hình định giá tăng trưởng đều( Mô hình Gordon) Đây là phương pháp đơn giản nhất để tính toán chi phí sử dụng vốn cổ phần thường. Sử dụng mô hình định giá tăng trưởng đều được triển khai trong phần định giá cổ phiếu. Trong mô hình này, cổ tức được giả định tăng trưởng đều mỗi năm với gia tốc là g.Gọi P0 là giá trị hiện tại của cổ phiếu thường. Ta có công thức như sau: 𝐃𝟏 𝐃𝟎 (𝟏 + 𝐠) 𝐏𝟎 = = 𝐊𝐒 − 𝐠 𝐊𝐒 − 𝐠 Từ công thức trên, ta có thể viết lại thành: 𝐃𝟏 𝐃𝟎 (𝟏 + 𝐠) 𝐊𝐒 = +𝐠= +𝐠 𝐏𝟎 𝐏𝟎 Trong đó: D0 :Cổ tức trả cho năm hiện tại. D1: Cổ tức dự kiến cuối năm 1. KS: Lãi suất yêu cầu đối với cổ đông thường. g: tốc độ tăng trưởng đều mỗi năm cổ tức Nếu 1 công ty có cổ phiếu giao dịch trên thị trường chứng khoán, chúng ta có thể thu thập được D0 bằng cách lấy cổ tức của Công ty trả cho cổ đông hiện tại, cả P0 chính là giá đang giao dịch trên thị trường. Đối với biến g, ta sẽ ước lượng dựa trên tỷ lệ lợi nhuận giữ lại và khả năng sin lợi của Công ty đo được bằng tỷ số ROE. Ước lượng tỷ lệ tăng trưởng g Nếu trong năm, Công ty không có đầu tư gì thêm thì lợi nhuận thu được của năm tới giống năm cũ và do đó, g=0 Nếu trong năm tới, Công ty đầu tư: 7 Thang Long University Library 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑡ớ𝑖 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 + (𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 ∗ 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 ) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 Trong đó, tích số giữa lợi nhuận năm nay giữ lại và lợi nhuận trên lợi nhuận giữ lại (ROE) chính là lợi nhuận tăng thêm cho năm tới, từ công thức trên ta có: 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑡ớ𝑖 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 = + ( ) ∗ 𝑅𝑂𝐸 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝐿ơ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 + 𝑔 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 = +( ) ∗ 𝑅𝑂𝐸 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝑔 =1+( 𝑔=( 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 )𝑅𝑂𝐸 ) 𝑅𝑂𝐸 = 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 ∗ 𝑅𝑂𝐸 Công thức tính D0 𝐷0 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 ∗ 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑐ℎ𝑖𝑎 𝑐ổ 𝑡ứ𝑐 Phương pháp CAPM(Capital Asset Pricing Model): Phương pháp này được tiến hành như sau: Bước 1: Xác định lợi tức của tài sản không có rủi ro KRF. Lợi tức này thường tương đương với lãi suất trái phiếu kho bạc. Bước 2: Dự đoán hệ số bê-ta của cổ phiếu và sử dụng nó như là hệ số rủi ro của cổ phiếu. Bước 3: Dự đoán lãi suất mong đợi trên thị trường hoặc là lợi tức mong đợi đối với cổ phiếu có độ rủi ro trung bình (KRM). Bước 4: Thay thế những giá trị trên vào phương trình CAPM để xác định tỷ lệ lợi tức mong muốn đối với cổ phiếu đang xét. KS = KRF + ( KRM - KRF)* βi Phương pháp CAPM có một só vấn đề cần lưu ý: - Khó xác định KRF. - Khó dự đoán hệ sô bê-ta β. - Khó xác định phần lợi nhuận bù đắp cho rủi ro thị trường. Phương pháp lãi suất trái phiếu cộng với mức bù rủi ro Trong thực tế, nếu độ tin cậy của các thông tin không đủ để áp dụng mô hình CAPM, các nhà phân tích tài chính thường thực hiện một phương pháp đơn giản là cộng phần bù rủi ro thích hợp vào chi phí sử dụng nợ dài hạn (trái phiếu) để tính chi phí sử dụng vốn cổ phần, thường từ 3%-5%, vì các cổ đông phải chịu rủi ro cao hơn các trái chủ ( người nắm giữ trái phiếu). Phương pháp luồng tiền chiết khấu 8 Giá của một cổ phiếu phụ thuộc vào cổ tức mong đợi đối với cổ phiếu đó. Giả sử, giá của một cổ phiếu P0 bằng giá trị hiện tại của các dòng cổ tức mong đợi nhận được trong tương lai Ta có: 𝐧 𝐏𝟎 = ∑ 𝐢=𝟏 𝐃𝐢 (𝟏 + 𝐊 𝐒 )𝐢 Trong đó: P0: Giá hiện tại của cổ phiếu. Di: Cổ tức mong đợi được trả vào cuối năm thứ i. KS: Chi phí của cổ phiếu thường. Nếu giả thiết cổ tức mong đợi tăng với tỉ lệ g, ta có: 𝐃𝟏 𝐃𝟏 (𝟏 + 𝐠) 𝐃𝟏 ((𝟏 + 𝐠)𝐧 𝐏𝟎 = + + ⋯ + (𝟏 + 𝐊 𝐒 ) (𝟏 + 𝐊 𝐒 )𝟐 (𝟏 + 𝐊 𝐒 )𝐧 Sau khi biến đổi, phương trình trở nên thành 1 công thức quan trọng sau đây: 𝐃𝟏 𝐏𝟎 = 𝐊𝐒 − 𝐠 Khi sử dụng phương pháp này có một số vấn đề cần lưu ý: Các nhà dự báo sử dụng mức tăng trưởng trong quá khứ để dự báo tỉ lệ tăng trưởng trong tương lai, do đó, nếu sự tăng trưởng trong quá khứ không ổn định, việc dự báo sẽ gặp khó khăn. Với giả định tốc độ tăng trưởng g đều và vĩnh viễn, phương pháp này chỉ áp dụng với các doanh nghiệp tương đối phù hợp với giả định và không thể áp dụng cho những doanh nghiệp đang có tốc độ tăng trưởng cao. Ngoài ra, phương pháp này không xem xét rõ ràng tới các rủi ro, vì không tính đến mức độ chắc chắn khi tính toán tốc độ tăng trưởng g, nên không có sự điều chỉnh trực tiếp đối với rủi ro. Chi phí cổ phiếu thường mới (Ke) Khi lợi nhuận giữ lại không đủ đáp ứng cho nhu cầu đầu tư, doanh nghiệp thường huy động những nguồn vốn bên ngoài thông qua việc phát hành các loại chứng khóan, trong đó bao gồm cả cổ phiếu thường. Trong quá trình phát hành, doanh nghiệp phải tính tới các chi phi như: chi phí in ấn, chi phí quảng cáo…Tất cả đều được gọi là chi phí phát hành. Tất cả những loại chi phí kể trên làm chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành (Ke) luôn cao hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần thường hiện hữu (KS). 𝐃𝟏 𝐊𝐞 = +𝐠 𝐏𝟎 ( 𝟏 − 𝐅) Trong đó: 9 Thang Long University Library D1: cổ tức mong đợi trong năm thứ 1. P0: giá hiện tại của cổ phiếu. F: tỷ lệ phần trăm chi phí phát hành so với P0. g: tốc độ tăng trưởng cổ tức. Chi phí phát hành đã làm gia tăng chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới. Do vậy, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội đầu tư luôn muốn sử dụng lợi nhuận giữ lại ở mức cao nhất. Điều này ảnh hưởng tới chính sách chi trả cổ tức của doanh nghiệp. 1.2.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC- Weighted average cost of capital) Sau khi đã tính chi phí sử dụng cho từng nguồn tài trợ riêng biệt, chúng ta cần phải xác định chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số (WACC). Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số WACC là chi phí bình quân gia quyền của tất cả các nguồn vốn dài hạn doanh nghiệp đang sử dụng. Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số WACC được tính bằng cách nhân chi phí sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ với tỷ trọng của nó trong cấu trúc vốn. Để tính WACC, ta sử dụng công thức sau: WACC=Wd*Kd(1-T) + WP*KP + WS*KS Trong đó: Wd, WP, WS tương ứng là tỷ trọng của nợ, tỷ trọng của vốn cổ phần ưu đãi, và tỷ trọng của vốn cổ phần thường. Kd, KP, KS lần lượt là chi phí nợ trước thuế, chi phí cổ phần ưu đãi, chi phí lợi nhuận không chia. T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Có 1 số điểm quan trọng cần lưu ý trong công thức: - Tổng trọng số các nguồn thành phần bằng 1. - Chi phí sử dụng vốn vay là chi phí sau thế. - Tỷ trọng nguồn vốn cổ phần thường sẽ được nhân với chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại (KS) hay chi phí sử dụng cổ phần thường mới phát hành (Ke). - Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số WACC được các nhà quản lý lấy làm tỷ suất sinh lời tối thiểu doanh nghiệp phải đạt được trong quá trình hoạt động để giá trị cổ phần thường không bị giảm. 1.2.4. Chi phí sử dụng vốn biên tế và quyết định đầu tư Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số WACC là thông tin rất quan trọng trong tiến trình hoạch định vốn đầu tư. Tuy nhiên, chi phí sử dụng vốn và thu nhập của dự án chịu tác động bởi quy mô những nguồn tài trợ và quy mô đầu tư thực hiện. Ở đây, chúng ta sẽ đề cập tới hai khái niệm là “Chi phí sử dụng vốn biên tế ” và “Danh mục cơ hội đầu tư”. Qua đó, các quyết định đầu tư và tài trợ sẽ được thực hiện. 10 1.2.4.1. Chi phí sử dụng vốn biên tế (MCC-Maginal cost of capital) Khi qui mô nguồn tài trợ tăng thêm thì chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt sẽ gia tăng và từ đó dẫn tới kết quả là chi phí sử dụng vốn bình quân tăng. Chi phí sử dụng vốn biên tế (MCC) là chi phí sử dụng vốn bình quân của một doanh nghiệp khi một đồng vốn tài trợ mới tăng thêm. Khi quy mô nguồn tài trợ bắt đầu vượt quá một điểm giới hạn xác định thì rủi ro đối với những người cung cấp các nguồn tài trợ sẽ gia tăng. Nói cách khác, các nhà cung cấp nguồn tài trợ sẽ yêu cầu một tỷ suất sinh lợi cao hơn như lãi suất cho vay cao hơn, cổ tức cao hơn hoặc mức độ tăng trưởng cao hơn như là sự bù đắp cho rủi ro gia tăng khi quy mô nguồn tài trợ mới lớn hơn xảy ra. Xác định điểm gãy- Tính MCC Điểm gãy là điểm mà tại đó khi tổng quy mô các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong những nguồn tài trợ thành phần gia tăng. Để tính toán MCC cần xác định điểm gãy, là điểm mà tại đó khi tổng qui mô các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong những nguồn tài trợ thành phần sẽ gia tăng. Công thức tổng quát sau đây có thể được sử dụng tìm điểm gãy: 𝐀𝐅𝐉 𝐁𝐏𝐣 = 𝐖𝐣 Trong đó: BPj : Điểm gãy cho nguồn tài trợ. AFj: Tổng nguồn tài trợ của nguồn tài trợ j. Wj: Tỷ trọng của nguồn tài trợ j trong cấu trúc vốn. Hình vẽ 1.1. Đồ thị biểu diễn điểm gãy-MCC WACC WACC3 WACC2 WACC1 BP BP1 BP2 Khi điểm gãy đã được xác định, chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) trên toàn bộ phạm vi nguồn tài trợ mới giữa các điểm gãy phải được tính toán. Trước hết, mức độ chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của tổng nguồn tài trợ mới giữa điểm 11 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan