Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍN...

Tài liệu PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

.PDF
130
246
59

Mô tả:

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN HẢI YẾN PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÚ THỌ - 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN HẢI YẾN PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC PHÚ THỌ - 2013 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LỜI CAM ĐOAN Đề tài luận văn thạc sĩ “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Tài chính – ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm” là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Bích Ngọc – Giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Trong quá trình thực hiện tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu thông qua một số giáo trình chuyên ngành, tài liệu ở thư viện, tài liệu của Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu được thu thập từ những nguồn hợp pháp; nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Phú Thọ, ngày tháng năm 2013 Tác giả Nguyễn Hải Yến HVTH: Nguyễn Hải Yến Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài "Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm” tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn cô giáo, TS. Trần Thị Bích Ngọc, cô đã hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành đề tài. Tác giả xin trân trọng cảm ơn trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành chương trình học tập của khóa học. Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ, giáo viên trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến bổ ích, tạo điều kiện về tài liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài. Đồng thời xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị, em lớp thạc sỹ Quản trị kinh doanh khóa 2011B đã giúp đỡ trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy tác giả mong nhận được sự góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Phú Thọ, ngày tháng năm 2013 Tác giả Nguyễn Hải Yến HVTH: Nguyễn Hải Yến Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Trang 1. Danh mục bảng biểu: Bảng 2.1: Chương trình đào tạo ngành Tài chính – ngân hàng ............................... 42 Bảng 2.2. Kết quả tốt nghiệp ngành Tài chính – ngân hàng ................................... 45 từ năm 2008 đến 2012 ........................................................................................... 45 Bảng 2.3: Đánh giá thực trạng việc làm của người học sau khi tốt nghiệp ............. 46 Bảng 2.4. Mức độ quan tâm của doanh nghiệp theo các tiêu chí tuyển dụng .......... 48 Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả điều tra các kỹ năng của người lao động từ phía người sử dụng .................................................................................................................. 48 Bảng 2.6: Kết quả điều tra về tính phù hợp của mục tiêu đào tạo .......................... 55 Bảng 2.7: Kết quả điều tra về tính phù hợp của chương trình đào tạo với mục tiêu đào tạo ................................................................................................................... 56 Bảng 2.8: Kết quả điều tra về chương trình đào tạo cung cấp kỹ năng cơ bản cho người học .............................................................................................................. 57 Bảng 2.9: Kết quả điều tra về chương trình đào tạo phù hợp với yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp.................................................................................................... 57 Bảng 2.10: Cơ cấu giáo viên theo độ tuổi và thâm niên công tác ........................... 60 Bảng 2.11: Trình độ chuyên môn của giáo viên từ năm học 2008 – 2012 .............. 61 Bảng 2.12. Kết quả điều tra về năng lực chuyên môn của giáo viên ....................... 62 Bảng 2.13: Cơ cấu giáo viên theo trình độ ngoại ngữ, tin học ................................ 62 Bảng 2.14: Trình độ sư phạm của giáo viên ........................................................... 63 Bảng 2.15: Kết quả điều tra về năng lực sư phạm của giáo viên............................. 64 Bảng 2.16: Kết quả điều tra về hiệu quả các phương pháp dạy học. ....................... 66 Bảng 2.17: Kết quả điều tra về mức độ sử dụng phương tiện dạy học của giáo viên. .............................................................................................................................. 67 Bảng 2.18: Tổng hợp kết quả điều tra về công tác tổ chức và quản lý .................... 68 Bảng 2.19. Kế hoạch tuyển sinh ............................................................................ 70 Bảng 2.20: Kết quả điều tra về công tác quản lý hoạt động đào tạo........................ 71 HVTH: Nguyễn Hải Yến Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Bảng 2.21. Kết quả xếp loại rèn luyện học sinh. .................................................... 74 Bảng 2.22. Đánh giá về công tác xét điểm rèn luyện của sinh viên. ..................... 74 Bảng 2.23. Đánh giá công tác quản lý học sinh ...................................................... 75 Bảng 2.24. Kết quả điều tra về công tác thi, kiểm tra ............................................ 77 Bảng 2.25: Tổng hợp các điều kiện phục vụ đào tạo ngành.................................... 78 Bảng 2.26: Kết quả điều tra về đầu tư cho cơ sở vật chất. ..................................... 79 Bảng 2.27: Kết quả điều tra về chất lượng giáo trình, tài liệu môn học ................. 80 Bảng 2.28: Kết quả điều tra về số lượng giáo trình, tài liệu môn học .................... 81 Bảng 2.29: Nội dung thu - chi tài chính ................................................................. 82 Bảng 2.30: Nội dung các khoản chi tính trên tỷ lệ thu sự nghiệp ............................ 82 Bảng 2.31: Bảng xếp loại và hệ số xét thưởng tháng............................................ 84 Bảng 2.32: Tỷ lệ thu nhập bình quân hàng tháng của giáo viên.............................. 85 Bảng 2.33: Sự phối hợp giữa cơ sở sử dụng lao động với nhà trường .................... 86 2. Danh mục sơ đồ SƠ ĐỒ 1.1. QUAN NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ................................. 24 SƠ ĐỒ 2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NHÀ TRƯỜNG...................................... 38 SƠ ĐỒ 2.2. TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN............................................................. 59 HVTH: Nguyễn Hải Yến Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ....................... 4 1.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của trường cao đẳng ............................................ 4 1.1.1. Vị trí hệ cao đẳng. ................................................................................. 4 1.1.2. Các loại hình trường Cao đẳng .............................................................. 4 1.1.3. Nhiệm vụ của trường cao đẳng. ............................................................. 4 1.1.4. Mục tiêu đào tạo trình độ cao đẳng: ....................................................... 6 1.2. Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo .................................................. 6 1.2.1. Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo. ...................................................... 6 1.2.1.1. Xác định nhu cầu đào tạo................................................................ 6 1.2.1.2. Xác định mục tiêu đào tạo .............................................................. 7 1.2.2. Xây dựng chương trình đào tạo.............................................................. 8 1.2.3. Lựa chọn phương pháp dạy học ........................................................... 10 1.2.4. Xây dựng đội ngũ giáo viên ................................................................. 18 1.2.5. Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo.................................................... 19 1.2.6. Phương pháp kiểm tra đánh giá. .......................................................... 20 1.3. Chất lượng đào tạo và đánh giá chất lượng đào tạo. .................................... 22 1.3.1. Chất lượng đào tạo. ............................................................................. 22 1.3.1.1.Khái niệm:..................................................................................... 22 1.3.1.2. Những nhân tố ảnh tới chất lượng đào tạo: .................................. 24 1.3.2. Đánh giá chất lượng đào tạo: ............................................................... 25 1.3.2.1. Khái niệm ..................................................................................... 25 1.3.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường cao đẳng........... 25 1.3.2.3. Phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo .................................... 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 33 HVTH: Nguyễn Hải Yến Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ........................................................................................ 34 2.1. Giới thiệu khái quát về trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm ................. 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 34 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường. ........................................................ 35 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trường. .................................................................. 36 2.1.4. Ngành nghề đào tạo ............................................................................. 39 2.1.4.1. Ngành nghề đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm ................................................................................................................. 39 2.1.4.2. Ngành Tài chính – ngân hàng ....................................................... 40 2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo ngành Tài chính – ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm ................................................ 44 2.2.1. Đánh giá chung về chất lượng đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng .. 44 2.2.1.1 Kết quả tốt nghiệp và tìm việc làm sau khi tốt nghiệp .................... 44 2.2.1.2 Đánh giá chất lượng đào tạo thông qua người sử dụng lao động .... 46 2.2.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ngành Tài chính – ngân hàng của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm .......... 50 2.2.2.1. Các yếu tố về cơ chế, chính sách của Nhà nước ............................ 50 2.2.2.2. Các yếu tố về môi trường kinh tế - xã hội ..................................... 52 2.2.3. Phân tích các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường .... 53 2.2.3.1. Đánh giá về mục tiêu đào tạo và chương trình đào tạo .................. 54 2.2.3.2. Đánh giá về đội ngũ giáo viên ...................................................... 58 2.2.3.3. Đánh giá về công tác tổ chức, quản lý đào tạo .............................. 68 2.2.3.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài liệu dạy, học ..... 77 2.2.3.5. Tình hình quản lý và sử dụng tài chính ......................................... 81 2.2.3.6. Đánh giá sự phối hợp giữa nhà trường và các cơ sở sử dụng lao động .......................................................................................................... 85 HVTH: Nguyễn Hải Yến Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 2.3. Những kết luận rút ra qua phân tích thực trạng chất lượng đào tạo ngành Tài chính – ngân hàng của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm..................... 87 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 90 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ........................................................................................ 91 3.1. Tính tất yếu khách quan trong việc nâng cao chất lượng đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm .......................... 91 3.2. Những cơ hội và thách thức của Trường và của ngành Tài chính – ngân hàng .......................................................................................................................... 93 3.2.1. Những cơ hội....................................................................................... 93 3.2.2. Những thách thức ................................................................................ 95 3.3. Đề xuất giải pháp ........................................................................................ 96 3.3.1. Giải pháp về xây dựng nội dung chương trình đào tạo ......................... 96 3.3.2. Giải pháp đổi mới phương pháp giảng dạy: ......................................... 98 3.3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên................................. 99 3.3.4. Giải pháp về công tác xây dựng cơ sở vật chất. ................................. 101 3.3.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo...................... 102 3.3.6. Giải pháp nâng cao chất lượng và số lượng học sinh đầu vào: ........... 103 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 107 PHỤ LỤC HVTH: Nguyễn Hải Yến Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: 1.1. Phát triển giáo dục là động lực phát triển kinh tế - xã hội: Ngày nay, toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế là một xu thế khách quan, ngày càng sâu rộng, vừa là quá trình hợp tác để phát triển, vừa là quá trình đấu tranh để bảo vệ lợi ích quốc gia. Khoa học và công nghệ phát triển năng động, mạnh mẽ và đã trở thành lực lượng sản xuất xã hội trực tiếp; giáo dục và đào tạo có ý nghĩa quyết định đối với nền sản xuất vật chất xã hội. Trong bối cảnh đó, khoa học công nghệ và giáo dục đào tạo là nhân tố quyết định sự thành bại của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII nêu rõ: “Muốn tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để tạo ra và phát huy lợi thế cạnh tranh quốc tế của Việt Nam về nguồn lực con người trong quá trình toàn cầu hoá. 1.2. Chất lượng đào tạo là nhân tố nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của nhà trường. Để giáo dục - đào tạo có thể đáp ứng được yêu cầu nguồn nhân lực cho phát triển đất nước, chúng ta cần nâng cao chất lượng đào tạo để từ đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Nâng cao chất lượng đào tạo hiện nay là nhiệm vụ trọng tâm, cần thiết đối với ngành giáo dục - đào tạo nói chung và đối với mỗi nhà trường nói riêng. 1.3. Nâng cao chất lượng đào tạo ngành Tài chính – ngân hàng là yêu cầu, nhiệm vụ cấp bách của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm hiện nay. Những năm qua, trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm đã thực hiện nhiều chủ trương đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo cán bộ phục vụ có hiệu quả sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện HVTH: Nguyễn Hải Yến 1 Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI đại hóa của đất nước, nhà trường cần phải đặc biệt quan tâm đến yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo các ngành được đào tạo trong nhà trường nói chung và ngành Tài chính – Ngân hàng nói riêng. Đây là mục tiêu, nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm của nhà trường. 2. Mục tiêu của đề tài: Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của ngành Tài chính – ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm 3. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm nói chung và ngành Tài chính – Ngân hàng nói riêng. Từ đó tìm ra và đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của ngành Tài chính – Ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm. 4. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng chất lượng đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm. 5. Giả thuyết khoa học của đề tài: Chất lượng đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm sẽ được nâng lên nếu thực hiện một cách nghiêm túc, đồng bộ hệ thống các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo được đề cập trong luận văn. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề chất lượng đào tạo. - Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm. - Đề xuất những giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu: các số liệu phân tích từ năm 2008 đến 2012 và giải pháp xây dựng đến năm 2020. HVTH: Nguyễn Hải Yến 2 Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 8. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu các tài liệu, văn bản. - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh. - Phương pháp điều tra, khảo sát. - Phương pháp tổng hợp đánh giá, tổng kết. 9. Cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, cấu trúc luận văn gồm ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chất lượng đào tạo. Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm Chương 3: Đề xuất những giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm HVTH: Nguyễn Hải Yến 3 Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO 1.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của trường cao đẳng 1.1.1. Vị trí hệ cao đẳng. Hệ cao đẳng là một cấp đào tạo nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo điều 38, khoản 1, luật giáo dục 2005 của nước ta xác định: "Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng trung cấp cùng chuyên ngành". 1.1.2. Các loại hình trường Cao đẳng Theo điều 2, chương I - Điều lệ trường cao đẳng - do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2009, các loại hình trường cao đẳng bao gồm: trường cao đẳng công lập và trường cao đẳng tư thục. (1). Trường cao đẳng công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí cho các hoạt động của trường, chủ yếu do ngân sách Nhà nước bảo đảm. (2). Trường cao đẳng tư thục do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đầu tư và được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, và kinh phí hoạt động của trường là nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước. 1.1.3. Nhiệm vụ của trường cao đẳng. Theo điều 6, chương I - Điều lệ trường cao đẳng - do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2009, trường cao đẳng có những nhiệm vụ sau: (1). Đào tạo nhân lực trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phù hợp, đáp ứng nhu cầu của xã hội, có khả năng hợp tác trong hoạt động nghề nghiệp, tự tạo được việc làm cho mình và cho xã hội. (2). Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giao; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học, triển khai nghiên cứu khoa HVTH: Nguyễn Hải Yến 4 Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI học; phát triển và chuyển giao công nghệ, thực hiện các loại hình dịch vụ khoa học, công nghệ và sản xuất; sử dụng có hiệu quả kinh phí đầu tư phát triển khoa học và công nghệ. (3). Thực hiện dân chủ, bình đẳng, công khai trong việc bố trí và thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, khoa học, công nghệ và hoạt động tài chính; quản lý giảng viên, cán bộ, công nhân viên; xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đủ về số lượng, đảm bảo yêu cầu về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. (4). Đăng ký, tổ chức triển khai kiểm định chất lượng giáo dục và chịu sự quản lý chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục. (5). Tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ theo đúng quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. (6). Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong đội ngũ cán bộ giảng viên của trường. (7). Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài sản theo quy định của pháp luật. (8). Phối hợp với các tổ chức, cá nhân và gia đình của người học trong hoạt động giáo dục. (9). Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo. Chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của cán bộ, giảng viên nhà trường. (10). Giữ gìn và phát triển những di sản văn hoá dân tộc. (11). Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý các cấp về các hoạt động của trường theo quy định hiện hành. (12). Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, chất lượng đào tạo thực tế của trường, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính hàng năm của trường. (13). Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. HVTH: Nguyễn Hải Yến 5 Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 1.1.4. Mục tiêu đào tạo trình độ cao đẳng: Theo điều 15, chương III - Điều lệ trường cao đẳng - do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành ngày 28 tháng 5 năm 2009, mục tiêu đào tạo trình độ cao đẳng như sau: 1. Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân; có khả năng tự học, kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm; có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Đào tạo người học có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành cơ bản, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, chú trọng rèn luyện kỹ năng và năng lực thực hiện công tác chuyên môn, có khả năng tìm kiếm và tham gia sáng tạo việc làm. 1.2. Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo 1.2.1. Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo. 1.2.1.1. Xác định nhu cầu đào tạo. Trong bất kỳ một giai đoạn lịch sử nào thì hoạt động đào tạo trong mỗi nhà trường cũng nên và cần thiết dựa trên nhu cầu thực tế của thị trường sức lao động để từ đó xác định nhu cầu đào tạo cụ thể cho đơn vị mình. Việc xác định nhu cầu đào tạo bao gồm việc xác định nhu cầu số lượng và nhu cầu chất lượng đào tạo. Thông thường, việc xác định nhu cầu đào tạo cần phải tính toán và dựa trên các yếu tố: - Yêu cầu của công việc: đó là việc xác định những yêu cầu về trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm, vai trò, nhiệm vụ của mỗi người lao động trong từng ngành nghề cụ thể. Trên cơ sở đó xây dựng nội dung, định hướng và rút ra các phương pháp đào tạo phù hợp với từng ngành nghề đào tạo. - Chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô: thông qua những định hướng phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, dựa vào sự quy hoạch kinh tế theo vùng, miền và ngành nghề; trên cơ sở đó xác định những ngành nghề cần được đào tạo và ưu tiên phát triển; cấp đào tạo; số lượng lao động cần được đào tạo cho từng ngành nghề, từng địa phương. HVTH: Nguyễn Hải Yến 6 Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI - Xác định đối tượng cần được đào tạo: trên thực tế, lực lượng lao động hiện nay rất đa dạng về trình độ học vấn, do đó nhu cầu được đào tạo của họ là rất khác nhau, tuy nhiên có thể khái quát lại thành ba nhóm: nhóm những học viên cần được đào tạo mới, nhóm cần đào tạo lại và nhóm cần được bồi dưỡng. + Đối tượng đào tạo mới: là những người đã tốt nghiệp phổ thông trung học, chưa qua sản xuất hoặc đã qua sản xuất nhưng công việc không đòi hỏi về kỹ thuật. + Đối tượng đào tạo lại: là những người đã có nghề nghiệp nhưng do các tác động của khoa học công nghệ hay của xã hội mà họ cần phải thay đổi công việc, hay họ muốn có công việc khác phù hợp hơn. + Đối tượng bồi dưỡng: là những người đã có nghề nghiệp nhưng do các tác động của khoa học công nghệ dẫn đến những kiến thức cũ không đủ, họ cần bổ sung thêm những kiến thức mới cần thiết cho công việc đó. Số lượng học viên cần được đào tạo theo từng nhóm đối tượng trên là rất khác nhau và có sự thay đổi về nhu cầu theo từng thời kỳ. Do đó, việc xác định nhu cầu đào tạo cho từng nhóm đối tượng này cần được xác định trong từng giai đoạn cụ thể. - Khả năng đào tạo của các đơn vị khác: đó là các đơn vị có thể nằm trên cùng hoặc khác địa bàn nhưng đào tạo cùng ngành nghề mà nhà trường đang đào tạo hoặc xắp đào tạo. Do đó cần phải so sánh năng lực đào tạo của các đơn vị đó với đơn vị mình để xác định nhu cầu đào tạo của đơn vị mình. - Trình độ kiến thức hiện tại của nguồn nhân lực: do các đối tượng cần được đào tạo có thể là đào tạo mới, đào tạo lại hoặc cần được bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, do đó nhà trường cần đánh giá được số lượng học viên của mỗi nhóm đào tạo để từ đó xây dựng chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên phù hợp với nhu cầu về chất lượng đào tạo của từng nhóm đối tượng. 1.2.1.2. Xác định mục tiêu đào tạo Mục tiêu đào tạo là hệ thống những kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yêu cầu giáo dục toàn diện mà học sinh phải đạt được sau khi tốt nghiệp. Vì vậy việc xác định mục tiêu đào tạo có ý nghĩa to lớn đối với việc nâng cao hiệu quả của quá trình đào HVTH: Nguyễn Hải Yến 7 Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI tạo. Nó giúp giáo viên xác định phải dạy gì? đến mức độ nào? từ đó lựa chọn phương pháp giảng dạy thích hợp, đánh giá được khách quan, đúng đắn kết quả học tập của học sinh. Nó giúp cho học sinh biết mình phải học những gì để có thể làm được những việc sau khi học xong. Các căn cứ để xác định mục tiêu đào tạo: - Định hướng mục tiêu đào tạo quốc gia - Quy chế xây dựng mục tiêu đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động thương binh và xã hội. - Đặc điểm chuyên môn ngành nghề. - Mục tiêu chung của Nhà trường. - Các điều kiện đảm bảo: cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, tài liệu học tập, hoạt động quản lý... Tuy nhiên, do mỗi ngành nghề đào tạo có những đặc thù khác nhau nên có những mục tiêu cụ thể khác nhau. Thông thường mục tiêu đào tạo bao gồm: - Mục tiêu về phẩm chất chính trị. - Mục tiêu về nhân cách đạo đức. - Mục tiêu về kiến thức. - Mục tiêu về kỹ năng, trình độ cần phải đạt được. - Mục tiêu về sức khỏe. Các tiêu chuẩn của mục tiêu: - Thích đáng (hợp với thực tế, yêu cầu khách quan) - Thực hiện được. - Đo được. - Đánh giá được (có chuẩn để đánh giá) 1.2.2. Xây dựng chương trình đào tạo. Chương trình đào tạo là các môn học hay các chuyên đề được đưa vào giảng dạy nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng cho học viên. Nội dung chương trình đào tạo là yếu tố quan trọng nhất trong giáo dục đào tạo. HVTH: Nguyễn Hải Yến 8 Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Nội dung đào tạo trong toàn khóa học ở mỗi trình độ của từng ngành đào tạo được thể hiện thành chương trình đào tạo. Chương trình đào tạo của mỗi ngành đào tạo lại do các trường xây dựng trên cơ sở chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Chương trình khung gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn học cơ bản và chuyên ngành; giữa lý thuyết và thực hành, thực tập. Chương trình đào tạo gồm hai khối kiến thức: - Khối kiến thức giáo dục đại cương. - Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Mỗi khối kiến thức gồm hai nhóm học phần: - Nhóm học phần bắt buộc: gồm những học phần chứa đựng nội dung kiến thức chính yếu của ngành đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy. - Nhóm học phần tự chọn gồm những học phần chứa đựng những nội dung cần thiết nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của trường để tích lũy đủ số học phần quy định. Quá trình thiết kế chương trình đào tạo phải tuân thủ các nguyên tắc sau: - Đảm bảo tính khoa học: Nội dung chương trình phải đảm bảo tính chính xác, cơ bản, hiện đại của hệ thống các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp trong các lĩnh vực khoa học công nghệ. - Đảm bảo tính thực tiễn: Nội dung chương trình phải phù hợp với trình độ phát triển thực tế và dự báo phát triển kỹ thuật - công nghệ của các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ của đất nước. Mặt khác phải phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và con người (giáo viên) để đảm bảo tính khả thi. - Đảm bảo tính vừa sức: Nội dung chương trình phải phù hợp với đối tượng tuyển sinh, với yêu cầu, mục tiêu đào tạo và các điều kiện đảm bảo khác. - Đảm bảo tính hệ thống: Nội dung chương trình phải có cấu trúc hợp lý, có sự kết hợp hài hòa giữa logic của tri thức khoa học với logic sư phạm. - Đảm bảo tính liên thông: Nội dung chương trình cần thiết kế sao cho tạo ra được khả năng liên thông giữa các bậc học, ngành học để cho người học có thể học HVTH: Nguyễn Hải Yến 9 Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI lên cao hơn hay học thêm ngành nghề khác một cách thuận lợi và khi học lên bậc học cao hơn người học không phải học lại những nội dung đã học ở bậc học thấp. - Đảm bảo tính đa kênh thông tin: Nội dung, chương trình đào tạo phải được chon lọc từ nhiều kênh thông tin như từ các tài liệu khoa học- công nghệ trong và ngoài nước, từ kinh nghiệm thực tiễn sản xuất và đời sống. Nguyên tắc xây dựng nội dung dạy học: - Phải phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường. - Đảm bảo tính toàn diện và cân đối của giáo dục, tức là nội dung dạy học phải đảm bảo cho người học phát triển mọi mặt nhân cách, phát triển thể lực một cách hài hòa. - Đảm bảo học đi đôi với hành, học tập kết hợp với lao động sản xuất và thực nghiệm khoa học, với hoạt động chính trị, hoạt động nội khóa kết hợp với ngoại khóa. - Đảm bảo tính thống nhất trong cả nước đồng thời phải tính đến đặc điểm riêng của từng địa phương, từng vùng, phải phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và giới tính của người học, phải thích hợp với điều kiện giảng dạy và học tập của nhà trường. Vì nội dung đào tạo là yếu tố quan trọng trong giáo dục đào tạo nên để có được một nguồn nhân lực đủ lớn về quy mô, đảm bảo về chất lượng, phù hợp với xu hướng phát triển chung thì bắt buộc các nhà trường phải chú trọng đến công tác đổi mới trong xây dựng chương trình đào tạo; trong đó bao hàm sự đổi mới về phương pháp xây dựng chương trình đào tạo, đổi mới nội dung đào tạo, phương pháp giảng dạy. 1.2.3. Lựa chọn phương pháp dạy học Phương pháp dạy học là hoạt động có mục đích rõ ràng của giáo viên nhằm truyền đạt các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo tạo điều kiện cho sinh viên tiếp thu và phát triển một cách tốt nhất khả năng của họ. Thực tế quá trình đào tạo là sự kết hợp của hai quá trình: dạy và học. Do đó, lựa chọn phương pháp đào tạo là sự phối hợp giữa phương pháp dạy và phương HVTH: Nguyễn Hải Yến 10 Lớp: 11BQTKD-VT2 LUẬN VĂN CAO HỌC QTKD ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI pháp học, đây cũng là yếu tố quan trọng của quá trình dạy học và giữ vai trò quyết định đối với chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, trong hoạt động đào tạo lại bao gồm nhiều môn học và nhiều cấp học khác nhau. Có thể chia các môn học thành hai loại: môn học lý thuyết và môn học thực hành. Do mỗi loại môn học này có đặc thù riêng nên buộc người giáo viên phải lựa chọn phương pháp dạy học cho phù hợp. Đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học: - Phương pháp dạy và phương pháp học có tính độc lập tương đối với nhau: phương pháp dạy là phương pháp tổ chức các hoạt động học tập, phương pháp điều khiển quá trình nhận thức và giáo dục học sinh. Còn phương pháp học là phương pháp nhận thức và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo để tự phát triển. Tuy nhiên chúng được thực hiện trong cùng một nội dung, với cùng một mục đích, cho nên hai phương pháp này phải phối hợp thống nhất với nhau dưới sự chỉ đạo của phương pháp dạy. - Phương pháp dạy học là cách thức làm việc của người giáo viên nên bao giờ cũng chứa đựng nhiều dấu ấn chủ quan của người giáo viên. Phương pháp dạy thể hiện trình độ nghiệp vụ sư phạm của giáo viên, nó có tính khoa học trong nội dung, kỹ thuật trong thao tác và nghệ thuật trong thể hiện. - Phương pháp dạy học luôn gắn chặt với mục đích dạy học. Phương pháp dạy học phục vụ cho mục đích môn học, bài học, giáo dục tính sáng tạo, lòng kiên trì, thúc đẩy sự hứng thú học tập của học sinh. Trong phương pháp dạy học chứa đựng yếu tố phương pháp giáo dục. Chính mục đích giáo dưỡng, mục đích giáo dục và mục đích phát triển trí tuệ trong từng bài học chỉ dẫn việc lựa chọn phương pháp dạy và phương pháp học cho phù hợp. - Việc dạy học bao giờ cũng thực hiện theo nội dung. Nội dung dạy học quy định phương pháp dạy học. Mỗi môn học, mỗi bài học, mỗi đơn vị kiến thức, mỗi loại kỹ năng đều đòi hỏi một phương pháp dạy và phương pháp học cụ thể. - Phương pháp dạy học hiện đại cần có phương tiện kỹ thuật hiện đại hỗ trợ. Phương tiện là công cụ phục vụ cho phương pháp đạt tới kết quả cao. Lựa chọn HVTH: Nguyễn Hải Yến 11 Lớp: 11BQTKD-VT2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan