Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích và đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty ...

Tài liệu Phân tích và đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh mtv cơ điện và vật liệu nổ 31

.PDF
106
277
86

Mô tả:

NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- Nguyễn Thị Hồng Vân QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ ĐIỆN VÀ VẬT LIỆU NỔ 31 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ 2014B Hà Nội – Năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------Nguyễn Thị Hồng Vân PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ ĐIỆN VÀ VẬT LIỆU NỔ 31 Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : 1. PGS.TS Đoàn Xuân Thủy 2. Hà Nội – Năm 2016 SĐH.QT9.BM11 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và tên tác giả luận văn : Nguyễn Thị Hồng Vân Đề tài luận văn: Phân tích và đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số SV: CB140895 Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày….........................………… với các nội dung sau: ……………………………………………………………………………………………………..………… …………………………………………………………………………………………..………………………… …………………………………………………………………………..………………………………………… …………………………………………………………..………………………………………………………… …………………………………………..………………………………………………………………………… …………………………..…………………………………………………………………………………….. Ngày Giáo viên hướng dẫn CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG tháng năm Tác giả luận văn Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản khóa luận này chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp bằng nào khác. Tôi cũng xin cam kết thêm rằng bản khóa luận này là nỗ lực cá nhân của tôi. Các kết quả phân tích, kết luận trong khóa luận này (ngoài các phần được trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi. Học viên Nguyễn Thị Hồng Vân Nguyễn Thị Hồng Vân i Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn MTV : Một thành viên CNQP : Công nghiệp quốc phòng CĐKT: Cân đối kế toán ĐTNH: Đầu tư ngắn hạn GTGT: Giá trị gia tăng SXKD: Sản xuất kinh doanh KPT : Khoản phải thu KPTr: Khoản phải trả KQKD: Kết quả kinh doanh LNST: Lợi nhuận sau thuế NDH: Nợ dài hạn NV: Nguồn vốn PTTH: Phổ thông trung học TS: Tài sản TSBQ: Tài sản bình quân TSDH: Tài sản dài hạn TSLĐ: Tài sản lưu động TSNH : Tài sản ngắn hạn TTS: Tổng tài sản VCSH: Vốn chủ sở hữu VĐLR: Vốn điều lệ ròng VNĐ: Việt Nam đồng VQHTK: Vòng quay hàng tồn kho VQKPT: Vòng quay khoản phải thu VQTTS: Vòng quay tổng tài sản KNTT : Khả năng thanh toán Nguyễn Thị Hồng Vân ii Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................... i MỤC LỤC .................................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... v DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................viii CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...................................................................................................................... 3 1.1 Một số khái niệm cơ bản về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp ........................ 3 1.1.1 Khái niệm tài chính và tài chính doanh nghiệp ............................................................................ 3 1.1.2 Nhiệm vụ, vai trò, chức năng tài chính doanh nghiệp.................................................................. 4 1.1.3 Phân tích tài chính doanh nghiệp................................................................................................... 7 1.2 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................................. 14 1.2.1 Các bước trong quá trình tiến hành phân tích tài chính ............................................................. 14 1.2.2 Các thông tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính................................................................ 15 1.2.3 Các phương pháp phân tích tài chính .......................................................................................... 18 1.3 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ........................................................ 22 1.3.1 Quy trình phân tích và đề xuất các biện pháp cải thiện.............................................................. 22 1.3.2 Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính ............................................. 23 1.3.3 Phân tích hiệu quả tài chính ......................................................................................................... 24 1.3.4 Phân tích rủi ro tài chính .............................................................................................................. 29 1.3.5 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính......................................................................................... 31 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp ............................................. 34 1.4.1 Những yếu tố bên trong................................................................................................................ 34 1.4.2 Những yếu tố bên ngoài ............................................................................................................... 35 Kết luận Chương 1 ................................................................................................................... 37 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ VẬT LIỆU NỔ 31 .................................................................................................. 38 2.1 Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp ..................................................................... 38 2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển ................................................................................................. 38 2.1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý................................................................................................................. 39 2.1.3 Đặc điểm quy trình sản xuất ........................................................................................................ 43 2.1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và kết quả đã đạt được ........................ 43 Nguyễn Thị Hồng Vân iii Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội 2.2 Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Một thành viên Cơ điện và Vật liệu nổ 31 .............................................................................................................................................. 44 2.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính ............................................. 44 2.2.2 Phân tích hiệu quả tài chính ......................................................................................................... 59 2.2.3 Phân tích rủi ro tài chính .............................................................................................................. 70 2.2.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính bằng đẳng thức Dupont ............................................... 73 2.3 Đánh giá, nhận xét về tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 ......................................................................................................................................... 77 2.3.1.Những ưu điểm ............................................................................................................................. 77 2.3.2.Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................................................. 78 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CƠ ĐIỆN VÀ VẬT LIỆU NỔ 31 ................................................... 80 3.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 trong thời gian tới...................................................................................................................................... 80 3.1.1 Định hướng ưu tiên phát triển ...................................................................................................... 80 3.1.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................................. 80 3.2 Đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 ........................................................................................................................... 80 3.2.1 Giải pháp 1: Đẩy mạnh công tác thu hồi các khoản phải thu khách hàng ................................ 80 3.2.2 Giải pháp 3: Chú trọng đầu tư, đổi mới nâng cấp máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất .......................................................................................................... 86 KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 92 PHỤ LỤC ................................................................................................................................. 93 Nguyễn Thị Hồng Vân iv Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Biến động tài sản của Công ty TNHH MTV Cơ điện ............................................. 46 và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 ......................................................................... 46 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 ........................................................................................................................... 48 Bảng 2.3: Tỷ suất cơ cấu tài sản của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .................................................................................................................. 49 Bảng 2.4: Tỷ suất đầu tư của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 ..................... 50 từ năm 2013 đến năm 2015 ...................................................................................................... 50 Bảng 2.5: Biến động nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .................................................................................................................. 50 Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .................................................................................................................. 52 Bảng 2.7: Hệ số công nợ của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 ........................................................................................................................... 53 Bảng 2.8: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ngân quỹ ròng của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 ................................................................. 54 Bảng 2.9: Phân tích cân đối giữa TSLĐ với nợ ngắn hạn, TSCĐ với nợ dài hạn của ............ 55 Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015........................ 55 Bảng 2.10: Phân tích biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015............................................................ 56 Bảng 2.11: Phân tích biến động tổng doanh thu của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 ............................................................................................ 57 Bảng 2.12: Phân tích biến động tổng chi phí của Công ty TNHH MTV Cơ điện ................... 58 Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .............................................................................. 59 Bảng 2.14: Lợi nhuận biên của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 ........................................................................................................................... 60 Bảng 2.15: Sức sinh lợi cơ sở BEP của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .......................................................................................................... 61 Bảng 2.16: Tỷ suất thu hồi tài sản của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .......................................................................................................... 61 Bảng 2.17: Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 ................................................................................................. 62 Nguyễn Thị Hồng Vân v Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 – 2015 ..................................................................................... 62 Bảng 2.19: Tình hình khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013-2015 ................................................................................ 63 Bảng 2.20: Vòng quay vốn cố định của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .......................................................................................................... 64 Bảng 2.21: Cơ cấu TSLĐ Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ 2013-2015 .... 65 Bảng 2.22: Vòng quay tài sản lưu động của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 ...................................................................................................... 67 Bảng 2.23: Vòng quay tổng tài sản Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .................................................................................................................. 68 Bảng 2.24: Vòng quay hàng tồn kho của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .......................................................................................................... 68 Bảng 2.25: Kỳ thu nợ bán chịu của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .................................................................................................................. 69 Bảng 2.26: Chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 ...................................................................................................... 71 Bảng 2.27: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .......................................................................................................... 71 Bảng 2.28: Chỉ số nợ của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 .................................................................................................................................. 72 Bảng 2.29: Khả năng thanh toán lãi vay của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 ...................................................................................................... 72 Bảng 2.30: Phân tích ROA theo đẳng thức Dupont thứ nhất ................................................... 73 Bảng 2.31: Phân tích ROE theo đẳng thức Dupont thứ hai ..................................................... 74 Bảng 2.32: Phân tích tổng hợp ROE theo đẳng thức Dupont tổng hợp ................................... 76 Bảng 3.1: Phân tích chi tiết giá vốn hàng bán của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 từ năm 2013 đến năm 2015 ............................................................................................ 83 Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh năm 2015 sau khi áp dụng giải pháp 2 của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31............................................................................................... 85 Bảng 3.3: Những thay đổi trên bảng CĐKT năm 2015 sau khi áp dụng giải pháp 2 của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 .............................................................................. 86 Bảng 3.4: Những thay đổi các chỉ số tài chính năm 2015 sau khi áp dụng giải pháp 2 của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31..................................................................... 86 Nguyễn Thị Hồng Vân vi Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh năm 2015 sau khi áp dụng giải pháp 3 của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31............................................................................................... 88 Bảng 3.6: Những thay đổi trên bảng CĐKT năm 2015 sau khi áp dụng giải pháp 3 của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 .............................................................................. 88 Bảng 3.7: Những thay đổi các chỉ số tài chính năm 2015 sau khi áp dụng giải pháp 3 của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31..................................................................... 89 Nguyễn Thị Hồng Vân vii Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Quy trình phân tích và đề xuất các biện pháp cải thiện tình hình ............................ 15 Hình 1.2: Phân tích cân đối tài chính ...................................................................................... 24 Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH MTV Cơ điện ................................................ 40 và Vật liệu nổ 31 ...................................................................................................................... 40 Hình 2.2: Tổng hợp so sánh cơ cấu tài sản, nguồn vốn 2013 – 2015 ...................................... 45 Nguyễn Thị Hồng Vân viii Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quản trị tài chính là một bộ phận quan trọng của quản trị doanh nghiệp. Tất cả các hoạt động kinh doanh đều ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp, ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình kinh doanh. Do đó, để phục vụ cho công tác quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả các nhà quản trị cần phải thường xuyên tổ chức phân tích tình hình tài chính cho tương lai. Bởi vì thông qua việc tính toán, phân tích tài chính cho ta biết những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những tiềm năng cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục. Qua đó các nhà quản lý tài chính có thể xác định được nguyên nhân gây ra việc quản trị tài chính, sản xuất kinh doanh kém hiệu quả và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị mình trong thời gian tới. Việc phân tích đầy đủ, thường xuyên, kịp thời chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp cho những người sử dụng thông tin đánh giá được tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai. Tổ chức tốt công tác phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp có tầm quan trọng để thực hiện tốt công tác quản lý kinh tế, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao. Như vậy, phân tích tài chính là đánh giá đúng đắn nhất những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu. Từ những kiến thức đã học được trong nhà trường, và nhận thức vai trò đặc biệt quan trọng của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, cùng với quá trình thực tập tại Phòng Tài chính Kế toán, Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31. Đó là lý do tôi đã chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Đánh giá được tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 (chỉ ra ưu nhược điểm, nguyên nhân). - Đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp, luận văn tập trung Nguyễn Thị Hồng Vân 1 Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đi vào nghiên cứu và phân tích các báo cáo tài chính của công ty; phân tích hệ số an toàn, phân tích hiệu quả tài chính, phân tích các đòn bẩy tài chính của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 trong 3 năm từ năm 2013 đến năm 2015 (đã được kiểm toán). - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các cách thức vận dụng quản lý tài chính áp dụng cho Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31 trong lĩnh vực sản xuất hàng quốc phòng, sản xuất kinh doanh Vật liệu nổ công nghiệp và các sản phẩm cơ khí, đưa ra các giải pháp để cải thiện tình hình tài chính của công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng lý luận và phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp lịch sử với logic, kết hợp các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp, đồng thời kết hợp với tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn ở cơ quan để nghiên cứu, giải quyết vấn đề đặt ra của đề tài. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn được thực hiện với mong muốn hệ thống hoá và phát triển một số vấn đề lý luận về tài chính cũng như phân tích tài chính cho doanh nghiệp, nghiên cứu các đặc điểm mang tính đặc thù trong ngành công nghiệp quốc phòng, sản xuất vật liệu nổ công nghiệp và các sản phẩm cơ khí. Trên cơ sở đó, luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng, nêu ra được những ưu, nhược điểm, nguyên nhân của nó, những giải pháp để cải thiện tình hình tài chính trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31. 6. Kết cấu của luận văn Nội dung của luận văn gồm 3 phần cơ bản sau đây: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Một thành viên Cơ điện và Vật liệu nổ 31. Chương 3: Đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Cơ điện và Vật liệu nổ 31. Nguyễn Thị Hồng Vân 2 Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Một số khái niệm cơ bản về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm tài chính và tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm tài chính Tài chính là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị. Phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định. Hoạt động tài chính luôn gắn liền với sự vận động độc lập tương đối của các luồng giá trị dưới hình thái tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ. 1.1.1.2 Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan hệ liên quan đến tài chính trong doanh nghiệp. Các mối quan hệ này hình thành nên một tổng thể phản ánh tình hình tài chính chung của doanh nghiệp. Như vậy, tài chính doanh nghiệp là một bộ phận của hệ thống tài chính. Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình tạo lập và phân phối nguồn tài chính và quỹ tiền tệ, quá trình tạo lập và chu chuyển nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm phục vụ mục đích sản xuất để đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp đó và các nhu cầu chung của xã hội. Hay, tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình kinh doanh. Nói cách khác, toàn bộ các quan hệ kinh tế được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong doanh nghiệp thể hiện nội dung của tài chính doanh nghiệp. Đó là các quan hệ tài chính sau: - Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Biểu hiện của quan hệ này là sự luân chuyển vốn trong doanh nghiệp. Đó là các quan hệ tài chính giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh với nhau, giữa các đơn vị thành viên với nhau, giữa quyền sử dụng vốn và sở hữu vốn. Các quan hệ này được biểu hiện thông qua các chính sách tài chính của doanh nghiệp như chính sách phân phối thu nhập, chính sách về cơ cấu vốn, về đầu tư và cơ cấu đầu tư. Cụ thể, đây là vấn đề giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, cổ đông với chủ nợ, quyền sử dụng vốn và sở hữu vốn: + Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp và các phòng ban, xí nghiệp, phân xưởng, tổ đội sản xuất trong việc tạm ứng, thanh toán. Nguyễn Thị Hồng Vân 3 Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội + Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt, các chế độ chính sách đặc thù khác trong doanh nghiệp quốc phòng an ninh. + Quan hệ thanh toán, cấp phát và điều hòa vốn giữa các đơn vị trực thuộc trong nội bộ doanh nghiệp. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: mối quan hệ này được thể hiện khi doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài trợ hoặc doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư. Các hoạt động cụ thể như: vay vốn, đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn… - Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước: Thể hiện trong việc các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước và sự tài trợ của nhà nước như việc góp vốn vào doanh nghiệp. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường khác: Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải tham gia vào các thị trường hàng hóa, lao động, bất động sản…và doanh nghiệp phải làm sao để hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị sao cho thỏa mãn nhu cầu thị trường. Những quan hệ trên một mặt phản ánh doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, chiếm địa vị là một chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ tài chính trong doanh nghiệp với các tổ chức. Thông qua các mối quan hệ trên cho thấy tài chính doanh nghiệp đã góp phần hình thành nên nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, các doanh nghiệp phải sử dụng đúng đắn và có hiệu quả các công cụ tài chính nhằm thúc đấy doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện các phương thức kinh doanh để đạt hiệu quả cao hơn, nếu không sẽ kìm hãm sự phát triển của toàn bộ hệ thống tài chính quốc gia. Tổng quát hơn, tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ về mặt giá trị được biểu hiện bằng tiền trong lòng một doanh nghiệp và giữa nó với các chủ thể có liên quan ở bên ngoài mà trên cơ sở đó giá trị của doanh nghiệp được tạo lập. Giá trị của doanh nghiệp là sự hữu ích của doanh nghiệp đối với chủ sở hữu và xã hội. Các hoạt động của doanh nghiệp để làm tăng giá trị của nó bao gồm: - Tìm kiếm, lựa chọn cơ hội kinh doanh và tổ chức huy động vốn. - Quản lý chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, hạch toán chi phí và lợi nhuận. - Tổ chức phân phối lợi nhuận cho các chủ thể liên quan và tái đầu tư. 1.1.2 Nhiệm vụ, vai trò, chức năng tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1 Nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp Nguyễn Thị Hồng Vân 4 Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Tài chính doanh nghiệp giúp nắm vững tình hình kiểm soát vốn sản xuất kinh doanh hiện có về mặt hiện vật và giá trị, nắm vững sự biến động vốn của từng khâu, từng thời gian của quá trình sản xuất để có biện pháp quản lý và điều chỉnh hiệu quả. Tài chính doanh nghiệp giúp tổ chức khai thác và huy động kịp thời các nguồn vốn nhàn rỗi phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, không cho vốn bị tồn đọng và sử dụng vốn có hiệu quả. Để thực hiện được điều này, tài chính doanh nghiệp phải thường xuyên giám sát và tổ chức sử dụng các nguồn vốn vay và tự có của doanh nghiệp, làm sao so với lượng vốn nhất định đó phải tạo ra một lượng lợi nhuận lớn dựa trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp. 1.1.2.2 Vai trò của tài chính trong doanh nghiệp TCDN là công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò của TCDN được ví như những tế bào có khả năng tái tạo, hay còn được coi như “cái gốc của nền tài chính”. Sự phát triển hay suy thoái của SXKD gắn liền với sự mở rộng hay thu hẹp nguồn lực tài chính. Vì vậy vai trò của TCDN sẽ trở nên tích cực hay thụ động, thậm chí có thể là tiêu cực đối với kinh doanh trước hết phụ thuộc vào khả năng, trình độ của người quản lý; sau đó nó còn phụ thuộc vào môi trường kinh doanh, phụ thuộc vào cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có các vai trò chủ yếu sau: - Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Để thực hiện mọi quá trình sản xuất kinh doanh, trước hết các doanh nghiệp phải có một yếu tố tiền đề - đó là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp được thể hiện là xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp theo phải lựa chọn các phương pháp và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng, liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất. - Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả Cũng như đảm bảo vốn, việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư, chọn ra dự án đầu tư tối ưu, lựa chọn và huy động nguồn vốn có lợi nhất cho hoạt động kinh doanh, bố trí cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. Nguyễn Thị Hồng Vân 5 Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội - Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh Vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ khen thưởng, quỹ lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế… - Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu tài chính mà các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định. 1.1.2.3 Chức năng của tài chính doanh nghiệp Tài chính có hai chức năng chủ yếu có tác động qua lại lẫn nhau đó là chức năng phân phối và chức năng giám đốc. - Chức năng phân phối là việc phân phối các nguồn tài chính để hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có hoạt động hiệu quả hay không, sản xuất có được bôi trơn hay không là nhờ vào chức năng này. Ngoài ra chức năng phân phối còn là việc sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đã huy động để tạo các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp, mua các tài sản của doanh nghiệp hay sử dụng để đầu tư nhằm đem lại lợi ích. Đồng thời nó cũng đóng vai trò phân phối thu nhập tới các chủ thể của doanh nghiệp. Tóm lại chức năng phân phối là chức năng chủ yếu của tài chính doanh nghiệp, chức năng này là cơ sở cho công tác tổ chức hoạch định tài chính của nhà quản trị tài chính của doanh nghiệp. Ở nước ta, do tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, hình thức sở hữu khác nhau, cho nên quy mô và phương thức phân phối ở các loại hình doanh nghiệp cũng khác nhau. Sau mỗi kỳ kinh doanh, số tiền mà doanh nghiệp thu được bao gồm cả giá vốn và chi phí phát sinh. Do vậy, các doanh nghiệp có thể phân phối theo dạng chung như sau: + Bù đắp chi phí phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ bao gồm: chi phí giá vốn hàng hóa, chi phí lưu thông, khấu hao máy móc, các chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra như lãi vay ngân hàng, chi phí giao dịch, lợi tức cổ phiếu… + Phần còn lại sau khi bù đắp các chi phí được gọi là lợi nhuận của doanh nghiệp. Phần lợi nhuận này, một phần phải nộp cho ngân sách nhà nước dưới hình thức thuế, phần còn lại tùy thuộc vào quy định của từng doanh nghiệp mà tiến hành chia trả lợi tức cổ phần, trích lập các quỹ doanh nghiệp. Nguyễn Thị Hồng Vân 6 Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Chức năng giám đốc: + Là khả năng giám sát, dự báo tính hiệu quả của quá trình phân phối. Nhờ khả năng này doanh nghiệp có thể nhìn thấy những khuyết tật trong kinh doanh để kịp thời điều chỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh được hoạch định. + Chủ yếu là “giám đốc” bằng đồng tiền thông qua chỉ tiêu về tài chính như hiệu quả, mục đích SXKD hoặc phản ánh một cách tổng hợp bằng tiền thông qua các chỉ tiêu tài chính. Vì thế thông qua các chỉ tiêu này để kiểm tra, giám sát hoặc phát huy, khắc phục, điều chỉnh các mặt và các khâu trong hoạt động SXKD một cách hợp lý, đạt mục tiêu đã định. + Giám đốc là chức năng quan trọng của tài chính. Giám đốc tài chính mang tính toàn diện và có hiệu quả, thường xuyên và liên tục. + Các tổ chức thực hiện: Cơ quan tài chính nhà nước, tín dụng, quản lý cấp trên, tự giám đốc (quan trọng nhất, doanh nghiệp tự giám sát hoạt động của mình). Hai chức năng trên có quan hệ mật thiết hữu cơ với nhau. Chức năng phân phối được thực hiện đồng thời cùng chức năng giám đốc. 1.1.3 Phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.3.1 Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp - Khái niệm: Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ. Thông qua việc phân tích báo cáo tài chính, người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh của như những rủi ro trong tương lai. Như vậy, nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là sử dụng các công cụ, phương pháp và kỹ thuật để làm các con số nói lên thực chất của tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Mục tiêu: Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp là nhận dạng những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn về mặt tài chính của doanh nghiệp bao gồm các tiêu chí: + An toàn tài chính (khả năng thanh khoản và khả năng quản lý nợ) + Hiệu quả tài chính (hệ số sinh lợi và tình hình quản lý tài sản) + Tổng hợp hiệu quả và rủi ro tài chính (đẳng thức Dupont) Sau khi nhận dạng, tìm hiểu các tiêu chí đó của doanh nghiệp để có thể giải thích các nguyên nhân đứng sau thực trạng đó, đánh giá đúng các thực trạng và tiềm năng của doanh nghiệp để đưa ra các đề xuất, giải pháp cải thiện vị thế tài chính của doanh nghiệp nhằm giúp cho doanh nghiệp lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất. - Ý nghĩa: Tình hình tài chính doanh nghiệp được nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm cũng như nhà quản lý doanh nghiệp, chủ sở hữu vốn, khách hàng, nhà đầu tư, các cơ quan quản lý Nguyễn Thị Hồng Vân 7 Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội chức năng… Các quyết định của người quan tâm sẽ chính xác hơn nếu như họ nắm bắt được cơ chế hoạt động tài chính thông qua việc sử dụng thông tin của phân tích tài chính. Mặc dù việc sử dụng thông tin tài chính của một nhóm người trên những góc độ khác nhau, song phân tích tình hình tài chính cũng nhằm thoả mãn cho các đối tương quan tâm, cụ thể là: + Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp: Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà lãnh đạo và bộ phận tài chính doanh nghiệp thấy được tình hình tài chính của đơn vị mình và chuẩn bị lập kế hoạch cho tương lai cũng như đưa ra các kết quả đúng đắn kịp thời phục vụ quản lý. Qua phân tích, nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy được một cách toàn diện tình hình tài chính trong doanh nghiệp trong mối quan hệ nội bộ với mục đích lợi nhuận và khả năng thanh toán để trên cơ sở đó dẫn dắt doanh nghiệp theo một chiều hướng sao cho chỉ số của chỉ tiêu tài chính thoả mãn yêu cầu của chủ nợ cũng như của các chủ sở hữu. Mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Bên cạnh đó, các nhà quản trị doanh nghiệp còn quan tâm đến nhiều mục tiêu như tạo công ăn việc làm, nâng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp nhiều hàng hóa dịch vụ, đóng góp phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường…Tuy nhiên, một doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện được các mục tiêu này nếu đáp ứng được hai thử thách sống còn và hai mục tiêu cơ bản của kinh doanh là có lãi và trả được nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục, rút cục sẽ cạn kiệt nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ đến hạn cũng bị buộc ngừng hoạt động và đóng cửa. Như vậy, hơn ai hết, các nhà quản trị và chủ doanh nghiệp cần có đủ thông tin và hiểu rõ doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua, thực hiện cân bằng tài chính, khả năng thanh toán, sinh lợi, rủi ro và dự đoán tình hình tài chính nhằm đề ra quyết định đúng. + Đối với các ngân hàng và tổ chức tín dụng: Phân tích tình hình tài chính cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp về các khoản nợ và lãi. Đồng thời, họ quan tâm đến số lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh lời của doanh nghiệp để đánh giá đơn vị có trả nợ được hay không trước khi quyết định cho vay. Mối quan tâm của họ hướng chủ yếu đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt chú ý đến số lượng tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh, từ đó so sánh với nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Ngoài ra, các chủ ngân hàng cũng rất quan tâm đến vốn chủ sở hữu, bởi nguồn vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. Không mấy ai sẵn sàng cho vay nếu các thông tin cho thấy người vay không đảm bảo chắc chắn rằng các khoản vay đó sẽ được Nguyễn Thị Hồng Vân 8 Lớp cao học QTKD 2014B Luận văn thạc sỹ QTKD Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội thanh toán khi đến hạn. Người cho vay cũng quan tâm đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp vì nó là cơ sở của việc hoàn trả vốn và lãi vay dài hạn. + Đối với các nhà cung cấp vật tư, thiết bị, hàng hóa, dịch vụ: Doanh nghiệp là khách hàng của họ trong hiện tại và tương lai. Họ cần biết khả năng thanh toán có đúng hạn và đầy đủ của doanh nghiệp đối với món nợ hay không. Từ đó họ đặt ra vấn đề quan hệ lâu dài đối với doanh nghiệp hay từ chối quan hệ kinh doanh, có cho phép doanh nghiệp mua chịu hàng, thanh toán chậm hay không. + Đối với các nhà đầu tư: Phân tích tình hình tài chính giúp cho họ thấy khả năng sinh lợi, mức độ rủi ro hiện tại cũng như trong tương lai của doanh nghiệp để quyết định xem có nên đầu tư hay không. Cụ thể hơn, mối quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như sự rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn…Vì vậy, họ cần những thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và các tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Đồng thời, họ cũng quan tâm tới việc điều hành hoạt động và tính hiệu quả của công tác quản lý. Những điều đó nhằm đảm bảo sự an toàn và tính hiệu quả cao cho các nhà đầu tư. + Các nhóm khác: Bên cạnh các chủ doanh nghiệp (chủ sở hữu), các nhà quản lý, các nhà đầu tư, chủ ngân hàng cón có nhiều nhóm khác cũng quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đó là các cơ quan tài chính, thuế, chủ quản, các nhà phân tích tài chính, người lao động…Những nhóm người này có nhưu cầu thông tin về cơ bản giống như các chủ ngân hàng, các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp…bởi nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại và tương lai của họ. Cụ thể: + Đối với công nhân viên trong doanh nghiệp: Nhóm người này cũng muốn biết về thu nhập của mình có ổn định không và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. + Đối với Nhà nước: Cần thông tin cho việc áp dụng các chính sách quản lý vĩ mô, để điều tiết nền kinh tế 1.1.3.2 Đối tượng của phân tích tài chính doanh nghiệp Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có các hoạt động trao đổi điều kiện và kết quả sản xuất thông qua những công cụ tài chính và vật chất. Chính vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải tham gia vào các mối quan hệ tài chính đa dạng và phức tạp. Các quan hệ tài chính đó có thể chia thành các nhóm chủ yếu sau: - Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước. Quan hệ này biểu hiện trong quá trình phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân giữa Ngân sách Nhà nước với các doanh nghiệp thông qua các hình thức: Nguyễn Thị Hồng Vân 9 Lớp cao học QTKD 2014B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan