Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần chế biến thủy sản và ...

Tài liệu Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu cà mau - camimex

.PDF
94
984
134

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH HUỲNH THỊ TỐ ANH MSSV: 1097037 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU CAMIMEX LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH KINH TẾ NGOẠI THƢƠNG Mã số ngành: 52340120 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN NGUYỄN NGỌC ĐỨC Tháng 8-2013 LỜI CẢM TẠ Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Quý thầy cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian em học tại trƣờng. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành chƣơng trình học của mình. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Ngọc Đức đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các cô, chú và anh chị tại công ty Cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau – Camimex đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em đƣợc học hỏi, tiếp xúc với thực tế trong suốt thời gian em thực tập tại Quý Cơ quan. Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chƣa nhiều, chƣa sâu nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị tại Quý Cơ quan để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn và có giá trị nghiên cứu thực sự. Xin kính chúc Quý thầy cô, Ban lãnh đạo và toàn thể các cô, chú, anh, chị tại công ty Cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau – Camimex lời chúc sức khỏe và thành đạt. Xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày………, tháng…….., năm 2013 Sinh viên thực hiện ( ký và ghi họ tên ) Huỳnh Thị Tố Anh i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày…., tháng.…, năm 2013 Sinh viên thực hiện ( ký và ghi rõ họ tên ) Huỳnh Thị Tố Anh ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. Cà Mau, ngày ……, tháng ……, năm….. Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi họ tên) iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN  Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Nguyễn Ngọc Đức  Học vị: Thạc Sĩ  Chuyên ngành: Kinh tế  Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trƣờng Đại Học Cần Thơ.  Tên học viên: Huỳnh Thị Tố Anh  Mã số sinh viên: 1097037  Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thƣơng  Tên đề tài: Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản và Xuất nhập khẩu Cà Mau-Camimex  NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ................................. ....................................................................................................................... 2. Về hình thức: ............................................................................................ ....................................................................................................................... 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: .......................... ....................................................................................................................... 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ............................... ....................................................................................................................... 5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc:............................................................ ....................................................................................................................... 6. Các nhận xét khác: ................................................................................... ....................................................................................................................... 7. Kết luận: .................................................................................................... ....................................................................................................................... Cần Thơ, ngày ………, tháng ………, năm…….. Giáo viên hƣớng dẫn ( ký và ghi họ tên ) Nguyễn Ngọc Đức iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ............................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Cần Thơ, ngày ………, tháng ………, năm…….. Giáo viên phản biện (Ký và ghi họ tên) v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM TẠ ................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................... iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN............................................ iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .................................................v MỤC LỤC ...................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ………………………………………………………viii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................x Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu.............................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung ...............................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................2 1.3 Phạm vi nội dung ....................................................................................2 1.3.1 Phạm vi về không gian ...................................................................2 1.3.2 Phạm vi về thời gian .......................................................................3 1.3.3 Phạm vi nội dung............................................................................3 1.4 Lƣợc khảo tài liệu ...................................................................................3 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..5 2.1 Phƣơng pháp luận ...................................................................................5 2.1.1 Khái quát về hoạt động xuất khẩu ...................................................5 2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu .......................................6 2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu .............................................8 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………………..11 2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................11 2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................11 Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU - CAMIMEX .....................................15 3.1 Giới thiệu tổng quan công ty Cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau – Camimex ...............................................................................15 3.1.1 Thông tin sơ nét về công ty ...........................................................15 3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................16 3.1.3 Ngành nghê kinh doanh của công ty..............................................17 3.1.4 Cơ cấu tổ chức về nhân sự .............................................................17 3.1.5 Quy trình chế biến sản phẩm chủ yếu của công ty ........................20 3.2 Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của công ty ......................................23 3.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ......................24 3.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty .......................................................29 3.4.1 Thuận lợi ........................................................................................29 3.4.2 Khó khăn ........................................................................................30 3.5 Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoạt động của công ty . …………………30 3.4.1 Các mục tiêu chủ yếu của công ty .................................................30 vi 3.4.2 Phƣơng hƣớng hoạt động của công ty ......................................... 31 Chƣơng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CAMIMEX ................................................................................................... 32 4.1 Khái quát về tình hình xuất khẩu thủy sản tỉnh Cà Mau .................... 32 4.2 Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty ........................... 34 4.2.1 Kim ngạch và sản lƣợng xuất khẩu của công ty giai đoạn năm 2010 -6 tháng 2013 ................................................................................................ 35 4.2.2 Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của công ty ......................... 37 4.2.3 Các thị trƣờng xuất khẩu của công ty ........................................... 43 4.2.4 Giá xuất khẩu của công ty qua các năm ....................................... 53 4.2.5 Hình thức xuất khẩu của công ty .................................................. 55 4.2.6 Phƣơng thức thanh toán ................................................................ 55 4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty........................................................................................................... 56 4.3.1 Các nhân tố bên ngoài tác động tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty........................................................................................................... 56 4.3.2 Các nhân tố bên ngoài tác động tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty........................................................................................................... 66 Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU – CAMIMEX ... …………………………………74 5.1 Những thành tựu đạt đƣợc và những mặt còn hạn chế ....................... 74 5.1.1 Những thành tựu ........................................................................... 74 5.1.2 Những hạn chế .............................................................................. 75 5.2 Giải pháp đẩy mạnh hiệu quả xuất khẩu của công ty ......................... 76 5.2.1 Ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào ............................................. 76 5.2.2 Đầu tƣ liên kết với các hộ nuôi tôm.............................................. 77 5.2.3 Đầu tƣ sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm .......................... 77 5.2.4 Nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên ............................ 78 5.2.5 Đẩy mạnh hoạt động marketing .................................................... 78 Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 81 6.1 Kết luận .............................................................................................. 81 6.2 Kiến nghị............................................................................................ 81 6.2.1 Đối với VASEP ........................................................................... 81 6.2.2 Đối với nhà nƣớc ......................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83 vii DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 3.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 20106 tháng 2013...................................................................................................... 25 Bảng 4.1: Bảng kim ngạch và sản lƣợng xuất khẩu thủy sản của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010-2012 ......................................................................................... 32 Bảng 4.2: Bảng kim ngạch và sản lƣợng xuất khẩu thủy sản của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2012-6 tháng 2013 ............................................................................ 32 Bảng 4.3: Bảng kim ngạch và xuất khẩu thủy sản của Camimex giai đoạn 2010-6 tháng 2013 ............................................................................................ 35 Bảng 4.4: Bảng sản lƣợng và giá trị kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Camimex giai đoạn 2010-2012 ......................................................................... 39 Bảng 4.5: Bảng sản lƣợng và giá trị kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Camimex giai đoạn 2012-6 tháng 2013 ............................................................ 39 Bảng 4.6: Bảng giá trị và sản lƣợng xuất khẩu theo thị trƣờng của Camimex giai đoạn 2010-2012 ........................................................................................ .43 Bảng 4.7: Bảng giá trị và sản lƣợng xuất khẩu theo thị trƣờng của Camimex giai đoạn 2012-6 tháng 2013 ............................................................................ 43 Bảng 4.8: Bảng giá trị và sản lƣợng xuất khẩu sang Châu Âu ......................... 48 Bảng 4.9: Bảng giá trị và sản lƣợng xuất khẩu sang thị trƣờng tiềm năng ...... 51 Bảng 4.10: Bảng giá tôm xuất khẩu bình quân giai đoạn 2010-2012 .............. 53 Bảng 4.11: Bảng giá tôm xuất khẩu bình quân giai đoạn 2012-6 tháng 2013 . 53 Bảng 4.12: Bảng hệ thống máy móc,, thiết bị của công ty Camimex .............. 61 Bảng 4.13: Bảng ma trận các yếu tố tác động bên ngoài .................................. 64 Bảng 4.14: Bảng số ngƣời lao động của công ty tính đến tháng 11/2013 ........ 70 Bảng 4.15: Bảng ma trận các yếu tố tác động bên trong .................................. 71 Bảng 4.16: Bảng nhận định những hạn chế của Camimex ............................... 75 viii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Camimex......................18 Hình 3.2: Quy trình chế biến tôm tƣơi đông Block của Camimex…………...21 Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu các nguyên nhân hàng bị trả lại của Camimex……26 Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu mặt hàng xuất khẩu theo sản lƣợng của Camimex giai đoạn 2010-6 tháng 2013……………………………................................40 Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu mặt hàng xuất khẩu theo giá trị của Camimex giai đoạn 2010-6 tháng 2013……………………………………………………...40 Hình 4.3: Biểu đồ cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu theo sản lƣợng giai đoạn 2010 -2012………………………………………………………………………….40 Hình 4.4: Biểu đồ cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu theo sản lƣợng giai đoạn 2012 -6 tháng 2013………………………………………………………………...40 Hình 4.5: Biểu đồ cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu theo sản lƣợng của công ty Camimex giai đoạn 2010-2012……………………………………………...44 Hình 4.6: Biểu đồ cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu theo sản lƣợng của công ty Camimex giai đoạn 2012-6 tháng 2013………………………………...…...44 Hình 4.7: Biểu đồ cơ cấu các phƣơng thức thanh toán sử dụng……………..54 ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HACCP ISO R&D USD VASEP WTO UBND EU T/T D/P D/A L/C Hazard Analysis and Critical Control Points (Hệ thống quản lý chất lƣợng mang tính phòng ngừa nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm thông qua việc phân tích mối nguy và thực hiện các biện pháp kiểm soát tới hạn) The International Organization for Standardization (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế) Research and Development (Nghiên cứu và phát triển) United State Dolar (Đôla Mỹ) VietNam Association of Seafood Exporters and Producers (Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thuỷ sản Việt Nam) World Trade Organization (Tổ chức Thƣơng mại Thế Gới) Ủy ban nhan dân Eupropean Unit (Châu Âu) Phƣơng thức thanh toán chuyển tiền bằng điện tử Phƣơng thức nhờ thu trả ngay Phƣơng thức nhờ thu trả chậm Phƣơng thức tín dụng chứng từ x CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ngày nay, xu thế quốc tế hoá và toàn cầu hoá là xu thế chung của các quốc gia, các khu vực trên thế giới. Chính vì thế, mối quan hệ giữa các quốc gia về phƣơng diện kinh tế ngày càng trở nên gắn bó mật thiết với nhau hơn. Đặt biệt, hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế nhằm góp phần nâng cao vị thế của quốc gia. Trong những năm gần đây, không chỉ riêng Việt Nam mà đối với hầu hết các quốc gia trên thế giới đều xem xuất khẩu là một tiêu chí quan trọng góp phần làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ để phát triển nền kinh tế. Kinh tế phát triển giúp cho thu nhập của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao, đời sống ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện, dần dần tạo đƣợc uy thế và uy tín của quốc gia trên thế giới. Việt Nam có ƣu thế là một quốc gia ven biển, có tiềm năng thủy sản rất lớn, có thể nói thủy sản là một mặt hàng đem lại giá trị kinh tế lớn, giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực xuất khẩu của nƣớc ta. Theo nguồn Tổng cục Hải quan (2012) kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam đạt gần 6,09 tỷ USD chiếm tỷ trọng 5,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu, xếp hạng thứ 6 trong top 10 nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, điều này đã khẳng định thủy sản giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực xuất khẩu của nƣớc ta. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc thì chúng ta đang đối mặt với những vấn đề mang tính toàn cầu. Đó là sự cạnh tranh gay gắt, chịu sự điều tiết của quy luật cung cầu, không chỉ đối với các doanh nghiệp trong nƣớc mà còn giữa các doanh nghiệp trong nƣớc với nƣớc ngoài, luôn bị cạnh tranh và ép giá trên thƣơng trƣờng toàn cầu, bị kiện bán phá giá ở nhiều quốc gia, các rào cản hải quan đối với tôm nhập khẩu từ Việt Nam, và gần đây nhất theo thông tin từ Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam-VASEP (năm 2013) Mỹ đã áp mức thuế chống trợ cấp giá từ 1,15% lên 7,78% đối với tôm nhập khẩu từ Việt Nam. Chính nguyên nhân này làm cho hầu hết các mặt hàng xuất khẩu chính đều giảm mạnh từ 32-48% so với tháng đầu năm, tuy nhiên đến tháng 9/2013 Ủy ban Thƣơng mại quốc tế Hoa Kỳ (DOC) đã công nhận tôm Việt Nam xuất khẩu sang thị trƣờng Hoa Kỳ không bán phá giá và quyết định mức thuế 0% cho các doanh nghiệp xuất khẩu tôm Việt Nam, đây là tin vui của ngành tôm Việt Nam chỉ trong thời gian ngắn vụ kiện đã thành công… Vì vậy, để tồn tại và phát triển hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp thì buộc doanh nghiệp phải nhìn lại tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm để nhìn ra đƣợc những thế mạnh nhằm phát huy, bên cạnh phải tìm ra đƣợc 1 những điểm yếu để khắc phục. Đồng thời doanh nghiệp cần phải có một cơ cấu sản xuất phù hợp, luôn đổi mới và hoàn thiện công việc sản xuất và kinh doanh hợp thời đại để tham gia cạnh tranh với thị trƣờng thế giới, xuất khẩu giúp doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trƣờng, mở rộng quan hệ buôn bán với nhiều đối tác nƣớc ngoài trên cơ sở đôi bên cùng có lợi. Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau - Camimex là một trong những công ty xuất khẩu thủy sản với quy mô lớn, đã tạo đƣợc nhiều uy tín trên thị trƣờng thế giới. Vì vậy, công ty cũng sẽ bị tác động trực tiếp trƣớc xu thế quốc tế hóa này. Nhận thức đƣợc thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam nhƣ hiện nay, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty Cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau - Camimex” để làm đề tài nghiên cứu. Đề tài này nhằm phân tích và đánh giá tình hình hoạt động sản xuất của công ty trƣớc xu thế quốc tế hóa nhƣ hiện nay, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản cho các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản của Việt Nam nói chung và của Công ty Cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau - Camimex nói riêng. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau - Camimex. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu trong thời gian tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau - Camimex qua các năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố tác động đến tình hình xuất khẩu của Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau - Camimex. Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu của Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất khẩu Cà Mau - Camimex. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi không gian Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công ty cổ phần chế biển thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau - Camimex tại địa bàn tỉnh Cà Mau. 2 1.3.2 Phạm vi thời gian Đề tài đƣợc trình bày dựa vào những số liệu, thông tin đƣợc thu thập trong giai đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 của Công ty cổ phấn chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau - Camimex. Đề tài đƣợc thực hiện trong giai đoạn từ ngày 12/08/2013 đến 18/11/2013. 1.3.3 Phạm vi nội dung Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau Camimex kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhƣ xuất nhập khẩu, sản xuất chế biến... Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty trong giai đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng năm 2013. Cụ thể, đề tài phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau Camimex thông qua phân tích lợi nhuận, doanh thu xuất khẩu, cơ cấu sản phẩm xuất khẩu và số lƣợng xuất khẩu vào các thị trƣờng của công ty. 1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU Trƣớc khi thực hiện đề tài tác giả đã tham khảo một số tài liệu là luận văn của các khoá trƣớc nhằm học hỏi kinh nghiệm, kỹ năng phân tích, đánh giá vấn đề để rút ra bài học cho bản thân để có thể thực hiện tốt đề tài nghiên cứu cũng nhƣ có đƣợc những kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn. Cụ thể là: Châu Huỳnh Lê (2008). Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty TNHH thủy sản Phương Đông. Luận văn đại học, Đại học Cần Thơ. Đề tài đã sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và tƣơng đối để phân tích tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty. Mục tiêu đề tài nhằm phân tích doanh thu và lợi nhuận của công ty Phƣơng Đông qua các năm, nhằm nắm bắt đƣợc những thuận lợi, khó khăn của công ty. Sau đó đề ra giải pháp giúp công ty nâng cao khả năng cạnh tranh và tăng số lƣợng, giá trị thủy sản xuất khẩu. Liêu Kim Thúy (2010). Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần Phú Cường Joscoto. Luận van đại học, Đại học Cần Thơ. Đề tài đã sử dụng phƣơng pháp thống kê miêu tả để mô tả tình hình xuất khẩu hàng hóa của công ty, đồng thời kết hợp với phƣơng pháp so sánh để phân tích tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty. Mục tiêu của đề tài nhằm phân tích sâu sắc các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu của công ty, tác giả sử dụng ma trận SWOT để biết đƣơc những điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ cơ 3 hội và thách thức đã và đang tồn tại trong công ty. Từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của công ty. Đoàn Nhật Tân (2013). Tình hình xuất khẩu thủy sản tại công ty cổ phần thủy sản An Xuyên. Luận văn đại học, Đại học Cần Thơ. Đề tài đã sử dụng phƣơng pháp phân tích số tƣơng đối để phân tích tình hình kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty, phƣơng pháp tính số trung bình, so sánh số liệu tuyệt đối và tƣơng đối, phƣơng pháp thay thế liên hoàn để đánh giá mức độ ảnh hƣởng các nhân tố sản lƣợng và đơn giá đến kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty. Từ đó tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu của công ty, để đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của công ty Trần Thị Ngọc Hân (2010). Tình hình xuất khẩu tôm của công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng - STAPIMEX. Luận văn đại học, Đại học Cần Thơ,. Đề tài chủ yếu sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, sử dụng ma trận IFE và EFE để tóm tắt và đánh giá các nhân tố bên trong và bên ngoài tác động đến công ty, đồng thời sử dụng ma trận SWOT để nhận ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp gặp phải trong xuất khẩu tôm. Mục tiêu đề tài nhằm phân tích tình hình xuất khẩu tôm của công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng – STAPIMEX để thấy đƣợc những thành tựu đạt đƣợc cũng nhƣ những khó khăn mà công ty gặp phải trong hoạt động xuất khẩu của mình. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của công ty. Võ Thị Thuỳ Quyên (2010). Xây dựng chiến lược thâm nhập thị trường EU cho Công ty Hải sản 404. Luận văn đại học, Đại học Cần Thơ. Đề tài đã sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích tình hình xuất khẩu của công ty, đồng thời kết hợp với ma trận SWOT để đƣa ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa mà doanh nghiệp sẽ gặp phải trong việc xuất khẩu, thêm vào đó là ma trận Boston nhằm đánh giá các hoạt động chiến lƣợc của công ty. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng EU thông qua đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu. Từ đó tìm hiểu môi trƣờng kinh doanh tại EU và đánh giá khả năng cạnh tranh hiện tại của Công ty Hải sản 404 để đề xuất chiến lƣợc phù hợp và hiệu quả cho công ty, đồng thời đƣa ra một số giải pháp giúp đẩy mạnh xuất khẩu và phát triển bền vững tại thị trƣờng này. 4 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái quát về hoạt động xuất khẩu 2.1.1.1 Khái niệm (1) Xuất khẩu là quá trình thu lợi nhuận bằng cách bán sản phẩm hoặc dịch vụ ra các thị trƣờng nƣớc ngoài, và bán sản phẩm hay dịch vụ ấy ra khỏi biên giới quốc gia. 2.1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động xuất khẩu (2) a) Vai trò của hoạt động xuất khẩu - Tạo nguồn vốn cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa đất nƣớc. - Hoạt động sản xuất hàng hóa xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc có thu nhập tƣơng đối cao. - Ngoài ra xuất khẩu còn là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy tăng cƣờng sự hợp tác quốc tế giữa các nƣớc. - Xuất khẩu còn thúc đẩy việc phát minh, sáng tạo, phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất. b) Nhiệm vụ của hoạt động xuất khẩu - Thu ngoại tệ về phục vụ cho công tác nhập khẩu. - Tăng tích lũy vốn, mở rộng sản xuất, tăng thu nhập cho nền kinh tế. - Thông qua xuất nhập khẩu mở rộng quan hệ đối ngoại, khai thác có hiệu quả lợi thế tƣơng đối và tuyệt đối của đất nƣớc từ đó kích thích các ngành kinh tế phát triển. 2.1.1.4 Các hình thức xuất khẩu trong thương mại quốc tế (3) a) Xuất khẩu trực tiếp Hình thức này đòi hỏi doanh nghiệp tự lo bán trực tiếp các sản phẩm của mình ra nƣớc ngoài. Xuất khẩu trực tiếp nên áp dụng đối với những doanh nghiệp có trình độ và quy mô sản xuất lớn, đƣợc phép xuất khẩu trực tiếp, có kinh nghiệm trên thị trƣờng và nhãn hiệu hàng hóa truyền thống của doanh nghiệp đã từng có mặt trên thị trƣờng thế giới. Hình thức này thƣờng đem lại lợi nhuận cao nêu các doanh nghiệp nắm chắc đƣợc các nhu cầu thị trƣờng, thị hiếu của khách hàng... Nhƣng ngƣợc lại nếu các doanh nghiệp ít am hiểu, hoặc (1) Dƣơng Hữu Hạnh (2005). Hƣớng dẫn thực hành kinh doanh xuất nhập khẩu, NXB Thống Kê (2) Đỗ Hữu Vinh (2006). Marketing xuất nhập khẩu, NXB Tài Chính (3) La Nguyễn Thùy Dung (1996).Giáo trình Marketing xuất khẩu, Đại học Cần Thơ 5 không nắm bắt kịp thời thông tin về thị trƣờng thế giới và đối thủ cạnh tranh thì rủi ro trong hình thức này không phải là ít. b) Xuất khẩu gián tiếp Hình thức xuất khẩu gián tiếp không đòi hỏi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa ngƣời mua nƣớc ngoài và ngƣời sản xuất trong nƣớc. Để bán đƣợc sản phẩm của mình ra nƣớc ngoài, ngƣời sản xuất phải nhờ vào ngƣời mua hoặc tổ chức trung gian có chức năng xuất khẩu trực tiếp. Với thực chất đó, xuất khẩu gián tiếp thƣờng sử dụng đối với các cơ sở sản xuất có quy mô nhỏ, chƣa đủ điều kiện để xuất khẩu trực tiếp, chƣa quen biết thị trƣờng, khách hàng và chƣa thông thạo các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. 2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu (4) 2.1.2.1 Doanh thu Doanh thu bán hàng của công ty xuất nhập khẩu là toàn bộ giá trị hàng hóa và dịch vụ đã bán, đã thu tiền và chƣa thu tiền (do phƣơng pháp thanh toán ) trong một kỳ kinh doanh nào đó. Doanh thu bán hàng của công ty xuất nhập khẩu đƣợc tính bằng công thức n D   Qi G i i 1 Doanh thu bán hàng xuất nhập khẩu ảnh hƣởng trực tiếp bởi hai nhân tố: - Số lƣợng hàng hóa xuất bán. - Đơn giá xuất bán. Hoạt động kinh doanh xuất khẩu rất phức tạp, có những khoản thu bằng ngoại tệ, có những khoản thu bằng tiền Việt Nam. Để đánh giá tình hình kinh doanh xuất khẩu của công ty thì ta dùng chỉ tiêu doanh thu ngoại tệ quy về USD và doanh thu quy về đồng Việt Nam. 2.1.2.2 Lợi nhuận Lợi nhuận từ xuất nhập khẩu là điều kiện để doanh nghiệp xuất nhập khẩu tồn tại và phát triển, bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi tham gia hoạt động kinh tế đều hƣớng mục đích vào lợi nhuận, có đƣợc lợi nhuận doanh nghiệp mới chứng tỏ đƣợc sự tồn tại của mình. Lợi nhuận dƣơng là tốt, chỉ cần xem là cao hoặc thấp để phát huy hơn nữa, nhƣng khi lợi nhuận là âm thì khác, nếu không có biện pháp khả thi bù lỗ kịp thời, chấn chỉnh hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp tiến đến bờ vực phá sản là tất yếu không thể tránh khỏi. (4) Nguyễn Thị Mỵ, Phan Đức Dũng (2009). Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống Kê 6 Ngoài ra, lợi nhuận từ hoạt động xuất nhập khẩu còn là tiền đề cơ bản khi doanh nghiệp muốn tái sản xuất mở rộng để trụ vững và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng. Hơn nữa, lợi nhuận giúp nâng cao đời sống cho ngƣời lao động, đó chính là động lực to lớn nâng cao ý thức trách nhiệm cũng nhƣ tinh thần làm việc của ngƣời lao động vốn đƣợc xem là một trong những bí quyết tạo nên sự thành công của doanh nghiệp. 2.1.2.3 Hiệu quả kinh doanh: Trong điều kiện kinh tế ngày nay, hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề đƣợc mọi doanh nghiệp cũng nhƣ toàn xã hội quan tâm. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng nhƣ nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu đƣợc đặt ra. Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả là lợi ích tối đa thu đƣợc trên chi phí tối thiểu, hay hiệu quả kinh doanh là kết quả đầu ra tối đa trên chi phí đầu vào tối thiểu Hiệu quả kinh doanh= Kết quả đầu ra/Chi phí đầu vào Kết quả đầu ra đƣợc đo bằng các chỉ tiêu: giá trị sản xuất công nghiệp, doanh thu, lợi nhuận,... Chi phí đầu vào bao gồm: lao động tiền lƣơng, chi phí kinh doanh, chi phí nguyên vật liệu, vốn kinh doanh. Chỉ tiêu lợi nhuận trong hiệu quả kinh doanh chỉ đƣợc coi là hiệu quả khi lợi nhuận thu đƣợc không ảnh hƣởng đến lợi ích của nền kinh tế, của các đơn vị khác và của toàn xã hội. Hiệu quả mà đơn vị đạt đƣợc phải gắn chặt với hiệu quả của toàn xã hội. Hiệu quả trên gốc độ của nền kinh tế mà ngƣời ta nhận thấy đƣợc là nâng cao năng lực sản xuất, tiềm lực kinh tế của đất nƣớc, phát triển kinh tế nhanh, nâng cao mức sống của nhân dân, nâng cao dân trí,... Bản chất của hiệu quả kinh doanh là hiệu quả lao động xã hội đƣợc xác định bằng cách so sánh giữa chất lƣợng kết quả thu đƣợc với lƣợng hao phí lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hóa kết quả hoặc tối thiểu hóa chi phí trên nguồn thu sẵn có. Trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhà kinh doanh sau khi tính toán kết quả cuối cùng là lợi nhuận thì tiếp tục đánh giá xem hoạt động của mình có hiệu quả không. Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu có thể xác định sau một thời kỳ hoặc sau một thƣơng vụ nhất định. Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu còn có thể tính toán trƣớc khi tiến hành kinh doanh để có những quyết định đúng đắn trong kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trƣờng, hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào phần lớn khả năng cạnh tranh bao gồm cạnh tranh giữa doanh nghiệp trong nƣớc 7 xuất khẩu, doanh nghiệp nƣớc này với doanh nghiệp nƣớc khác... Nhƣ vậy điều quan trọng đối với doanh nghiệp xuất khẩu là phải nâng cao và hoàn thiện khả năng cạnh tranh của mình. 2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu 2.1.3.1 Các nhân tố bên ngoài Thuế: Thuế quan là một khoản tiền mà chủ hàng hóa xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh phải nộp cho hải quan đại diện cho nƣớc chủ nhà. Kết quả của thuế quan là làm tăng thêm chi phí của việc đƣa hàng hóa đến một nƣớc. Hạn ngạch: Hạn ngạch nhập khẩu nghĩa là số lƣợng hàng hóa hoặc giá trị hàng hóa mà chính phủ một nƣớc quy định nhập khẩu nói chung hoặc từ một quốc gia cụ thể nào đó trong một thời gian nhất định, thƣờng là một năm. Hạn ngạch tuyệt đối là giới hạn tối đa về số lƣợng hoặc giá trị hàng hóa đƣợc phép nhập khẩu nói chung hoặc từ một quốc gia cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn ngạch thuế quan là giới hạn tối đa về số lƣợng hoặc giá trị hàng hóa đƣợc phép nhập khẩu đƣợc hƣởng thuế quan ƣu đãi, nếu số lƣợng hàng hóa hoặc giá trị hàng hóa vƣợt qua ngƣỡng tối đa này sẽ chịu mức thuế quan cao. Thƣờng những giới hạn này đƣợc áp dụng bằng cách cấp bằng giấy phép cho một công ty hay cá nhân. Khi hạn ngạch quy định cho cả mặt hàng và thị trƣờng thì hàng hóa đó chỉ đƣợc nhập khẩu từ thị trƣờng với tổng số lƣợng và thời gian nhất định. Hàng rào kỹ thuật: Vận dụng thỏa thuận về các hàng rào kỹ thuật đối với thƣơng mại (Technical Barries to Trade- TBT) và “những ngoại lệ chung” trong WTO, các nƣớc còn đƣa ra những tiêu chuẩn mà có thể hàng hóa sản xuất ra từ nội địa dễ dàng đáp ứng hơn hàng hóa nhập khẩu, nhƣ các quy định về công nghệ, quy trình sản xuất, về an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trƣờng,… Chính sách ngoại thương: Là hệ thống các nguyên tắc, biện pháp kinh tế, hành chính và pháp luật dùng để thực hiện các mục tiêu đã đƣợc xác định trong lĩnh vực ngoại thƣơng của một nƣớc trong một thời kỳ nhất định. Chính sách ngoại thƣơng là một bộ phận quan trọng của chính sách kinh tế của một đất nƣớc, góp phần thúc đẩy thực hiện các mục tiêu kinh tế đất nƣớc trong từng thời kỳ. Mục tiêu kinh tế phát triển đất nƣớc trong từng thời kỳ khác nhau cho nên đƣờng lối chính sách ngoại thƣơng phải thay đổi để đạt đƣợc những mục tiêu cụ thể của chính sách kinh tế. Không có chính sách ngoại thƣơng áp dụng cho mọi thời kỳ phát triển kinh tế. Tuy nhiên, các chính sách ngoại thƣơng đều có tác dụng bảo vệ sản xuất trong nƣớc, chống lại sự cạnh tranh từ bên ngoài, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nƣớc phát triển và bành trƣớng ra nƣớc ngoài. Mỗi nƣớc đều có những đặc thù chính trị, kinh tế8 xã hội và điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế, vì vậy mỗi nƣớc đều phải có chính sách phát triển ngoại thƣơng riêng với các biện pháp cụ thể. (5) (6) Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh giữa hai loại tiền tệ với nhau hay nói cách khác là giá cả của đơn vị tiền tệ nƣớc này thể hiện trong một số lƣợng tiền tệ nƣớc kia. Các loại tỷ giá hối đoái: - Căn cứ vào các phƣơng thức quản lý ngoại tệ tỷ giá hối đoái chia làm ba loại: +Tỷ giá chính thức là tỷ giá do ngân hàng trung ƣơng công bố, tỷ giá này chỉ mang tính tham khảo không phục vụ cho kinh doanh tiền tệ. +Tỷ giá kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại. +Tỷ giá mua bán tiền mặt: là tỷ giá áp dụng khi ngân hàng mua bán ngoại tệ bằng tiền mặt hoặc tiền kim loại. +Tỷ giá mua bán chuyển khoản: là tỷ giá đƣợc áp dụng khi mua bán ngoại tệ nằm trong tài khoản của doanh nghiệp. +Tỷ giá tự do: là tỷ giá do mua bán ngoại tệ hình thành tự phát trên thị trƣờng tự do, do quan hệ cung cầu ngoại hối quyết định. - Căn cứ vào thời điểm công bố tỷ giá, tỷ giá hối đoái chia làm hai loại: +Tỷ giá mở cửa: là tỷ giá đƣợc công bố vào giờ đầu của ngày giao dịch tài chính. +Tỷ giá đóng cửa: là tỷ giá đƣợc công bố vào giờ cuối của ngày giao dịch. -Căn cứ vào cách xác định tỷ giá, tỷ giá hối đoái đƣợc chia làm hai loại: +Tỷ giá danh nghĩa: là tỷ giá so sánh tƣơng quan giữa hai loại tiền tệ. Tỷ giá danh nghĩa bao gồm tỷ giá niêm yết trên các thị trƣờng hối đoái, tỷ giá chính thức, tỷ giá kinh doanh… +Tỷ giá thực: là tỷ giá xác định sự tƣơng quan giá cả của hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa tiêu thụ trong nƣớc. 2.1.3.2 Các nhân tố bên trong Tiềm lực tài chính: Đây là vấn đề quan trọng và thiết yếu cho sự đầu tƣ và phát triển của doanh nghiệp ở thị trƣờng nội địa và quốc tế. Nó có sức ảnh hƣởng quyết định đến sự tồn tại và duy trì của doanh nghiệp ở hiện tại và cả tƣơng lai. Thấy đƣợc năng lực tài chính của doanh nghiệp qua vốn kinh doạnh, lƣợng tiền mặt, ngoại tệ, quy mô vốn hiện có và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng phải có một cơ cấu vốn hợp lý nhằm phục vụ tốt cho hoạt động xuất khẩu vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. (5) Phan Thị Ngọc Khuyên (2009). Giáo trình Kinh tế đối ngoại, Đại học Cần Thơ (6) Trƣơng Đông Lộc (2006). Giáo trình Thanh toán quốc tế, Đại học Cần Thơ 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan