BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI PHƢỢNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HUYỀN
MÃ SINH VIÊN
: A20104
NGÀNH
: TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI PHƢỢNG
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: Th.S Vũ Lệ Hằng
: Phạm Thị Huyền
: A20104
: Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng. Trong
suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận, cô đã hướng dẫn, chỉ bảo em vô
cùng tận tình và tâm huyết. Ngoài ra, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đang
giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức tài chính
cơ bản phục vụ rất hữu ích cho bài khóa luận và trong công việc tương lai.
Bên cạnh đó, để hoàn thành khoán luận, em đã nhận được sự giúp đỡ hết sức
nhiệt tình từ các anh chị cán bộ nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Phượng.
Em xin cảm ơn rất nhiều vì những cuộc trao đổi, những lời chỉ bảo và các tài liệu quý
giá được các anh chị cung cấp để làm tư liệu hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng là lời cảm ơn em muốn gửi đến gia đình, bạn bè đã động viên, hỗ trợ
em vượt qua những khó khăn trong thời gian nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2015
Sinh viên
Phạm Thị Huyền
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2015
Phạm Thị Huyền
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNHTÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1.Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................1
1.1.1.Bản chất tài chính doanh nghiệp..........................................................................1
1.1.2.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................1
1.1.3.Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp ...........................................2
1.2.Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................................4
1.2.1.Phương pháp so sánh ............................................................................................4
1.2.2.Phương pháp tỉ lệ ..................................................................................................5
1.2.3.Phương pháp loại trừ ............................................................................................6
1.2.4.Mô hình Dupont ....................................................................................................7
1.3.Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ................................8
1.3.1.Thông tin bên ngoài doanh nghiệp.......................................................................8
1.3.2.Thông tin nội bộ doanh nghiệp .............................................................................9
1.4.Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................12
1.5.Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................................13
1.5.1.Phân tích tình hình tài sản..................................................................................13
1.5.2.Phân tích tình hình nguồn vốn ...........................................................................13
1.5.3.Phân tích cân bằng tài chính ..............................................................................14
1.5.4.Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ......................................................15
1.5.5.Phân tích tính hình công nợ ...............................................................................16
1.5.6.Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ................................................17
1.5.7.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................18
1.5.8.Các nhóm chỉ tiêu tài chính ................................................................................19
1.6.Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ........................25
1.6.1.Nhân tố chủ quan ................................................................................................25
1.6.2.Nhân tố chủ quan ................................................................................................26
CHƢƠNG 2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI PHƢỢNG ....................29
2.1.Giới thiệu chung về Công tyCông ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng Mại và
Dịch Vụ Hải Phƣợng ...................................................................................................29
2.1.1.Các thông tin cơ bản về Công ty ........................................................................29
2.1.2.Cơ cấu tổ chức và chức năng của Công ty .........................................................30
2.1.3.Ngành nghề kinh doanh......................................................................................31
2.1.4. uy tr nh hoạt ộng sản uất inh do nh củ Công ty T
Thương ại và
Dịch vụ Hải Phượng ....................................................................................................32
2.2.Phân tích thực trạng tình hình tài chính Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Thƣơng Mại và Dịch Vụ Hải Phƣợng........................................................................33
2.2.1.Phân tích tình hình tài sản..................................................................................33
2.2.2.Phân tích tình hình nguồn vốn ...........................................................................38
2.2.3.Phân tích cân bằng tài chính ..............................................................................42
2.2.4.Phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn ......................................................44
2.2.5.Phân tích tính hình công nợ ...............................................................................46
2.2.6.Phân tích các chỉ tiêu tài chính ..........................................................................53
2.2.7.Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ....................................................................59
2.3.Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty ...........................................61
2.3.1.Kết quả ạt ược ..................................................................................................61
2.3.2.Hạn chế còn tồn tại .............................................................................................62
CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦACÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI PHƢỢNG .....68
3.1.Định hƣớng phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại và
Dịch vụ Hải Phƣợng trong tƣơng lai .........................................................................68
3.2.Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Thƣơng mại và Dịch vụ Hải Phƣợng .........................................................................70
3.2.1.Tiếp tục ẩy mạnh quá trình mở rộng sản xuất ể tăng do nh thu .................70
3.2.2.Tăng cường công tác quản lí chi phí ..................................................................71
3.2.3.Điều chỉnh cơ cấu nợ ể cải thiện cân bằng tài chính dài hạn ........................71
3.2.4.Cơ cấu lại hàng tồn ho, tăng tích trữ tiền ........................................................72
3.2.5. ột số biện pháp hác.........................................................................................74
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
TCDN
Tài chính doanh nghiệp
BCĐKT
Cân đối kế toán
CSH
Chủ sở hữu
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
ROS
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
ROA
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
GTGT
Giá trị ra tăng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TM và DV
Thương mại và Dịch vụ
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phân t ch tình hình tài sản .............................................................................34
Bảng 2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................39
Bảng 2.3. Phân t ch cân bằng tài chính .........................................................................43
Bảng 2.4. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn..................................................45
Bảng 2.5. Phân t ch tình hình công nợ ..........................................................................47
Bảng 2.6. Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh ..........................................................50
Bảng 2.7. Phân tích khả năng thanh toán ......................................................................54
Bảng 2.8. Phân t ch khả năng quản lí tài sản .................................................................57
Bảng 2.9. Phân tích khả năng sinh lời ...........................................................................59
Bảng 3.1. Bảng phân loại tồn kho trong công ty ...........................................................73
Biểu đồ 3.1. Mô hình ABC ...........................................................................................73
Sơ đồ 1.1. Quy trình phân tích tài chính của doanh nghiệp ..........................................12
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hải Phượng ..........30
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung .........................................32
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO) là một bước tiến lớn trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Từ đó đến này, nước ra đã có sự chuyển
mình mạnh mẽ sang nền kinh tế thị trường bằng cơ chế mở cửa rộng rãi hơn, từng
bước được dỡ bỏ hàng rào thuế quan, hoàn thiện pháp luật, cải tiến thủ tục pháp lý.
Đây là cơ hội không nhỏ cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận các nguồn vốn đầu
tư nước ngoài, tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến hay thâm nhập các thị trường tiềm
năng. Tuy nhiên, đây cũng là một thách thức lớn buộc các doanh nghiệp nội phải cạnh
tranh khốc liệt với đối thủ đến từ bên ngoài với tiềm lực kinh tế dồi dào và cơ chế quản
lí hiện đại. Trong bối cảnh đó, mỗi quyết định chiến lược của doanh nghiệp đều mang
tính chất sống còn, ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh doanh hiện tại và tương lai.
Xuất phát từ nhu cầu quản lý ngày càng cao, phân tích tài chính doanh nghiệp,
với nội dung là việc vận dụng các phương pháp, kĩ thuật thích hợp nhằm thu thập, xử
lý, tổng hợp các thông tin kế toán để đưa ra đáng giá về tình hình tài chính doanh
nghiệp, đang ngày càng được quan tâm. Kết quả phân tích tài chính doanh nghiệp
không những là đầu vào đáng tin cậy cho quá trình ra quyết định ngắn hạn của nhà
quản trị doanh nghiệp và các bên liên quan, mà còn là cơ sở khoa học cho ban lãnh đạo
doanh nghiệp xem xét, đề xuất các biện pháp cải thiện hoạt động kinh doanh trong dài
hạn.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của phân t ch tình hình tài ch nh đối
với hoạt động của doanh nghiệp, với mong muốn áp dụng kiến thức đã học vào thực
tiễn đơn vị thực tập, đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Hải Phƣợng” được chọn làm chủ đề cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài viết được thực hiện với 3 mục tiêu cơ bản như sau:
Trình bày cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp một cách đầy
đủ, có hệ thống làm tiền đề cho quá trình phân tích thực tế.
Dựa trên cơ sở lý luận, áp dụng vào phân tích thực trạng tài chính Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Hải Phượng bằng các tài liệu đã thu thập trong quá trình thực tập. Từ
đó, đưa ra các đánh giá về thành tựu, hạn chế của công ty.
Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại
công ty
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Hải Phượng.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Hải Phượng trong giai đoạn 2012 – 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp được sử dụng trong bài viết bao gồm phương pháp thống kê, so
sánh, phân tích và tổng hợp.
5. Kết cấu khóa luận
Không kể lời mở đầu, kết luận và doanh mục tham khảo, khóa luận được chia
thành 3 chương, bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải
Phƣợng
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Hải Phƣợng
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Bản chất tài chính doanh nghiệp
Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình phân phối các nguồn lực tài ch nh, được thực hiện thông qua quá trình
huy động và sử dụng các loại vốn, quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho mục đ ch kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài ch nh, đây là khởi
nguồn ra đi và cũng là nơi thu hút trở lại các nguồn tài trợ phục vụ cho hoạt động
doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp không chỉ là nhân tố quyết định đối với tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế, đời
sống xã hội, chính trị ở nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào quy mô và tầm ảnh hưởng
của doanh nghiệp. Toàn bộ các quan hệ kinh tế được biểu hiện bằng tiền phát sinh ảnh
hưởng đến doanh nghiệp đều thể hiện nội dung của tài chính doanh nghiệp. Các mối
quan hệ đặc trưng của tài chính doanh nghiệp là:
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và hà nước: Phát sinh khi doanh nghiệp
thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước và Nhà nước thực hiện trách nhiệm quản lý
đối với doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Phát sinh khi doanh
nghiệp có nhu cầu huy động vốn cho hoạt động kinh doanh, đầu tư mở rộng sản suất
hay khi doanh nghiệp có vốn nhà rỗi muốn đầu tư tài ch nh kiếm lời
Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: Để thực hiện được hoạt
động kinh doanh của mình, mỗi doanh nghiệp cần tương tác với các thị trường khác
như thị trường nguyên vật liệu đầu vào, thị trường hàng hóa, dịch vụ đầu ra, thị trường
lao động. Trong mỗi thị trường này đều nảy sinh các hoạt động tài chính
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đó là các kh a cạnh tài ch nh liên quan đến
vấn đề phân phối thu nhập và chính sách tài chính của doanh nghiệp như vấn đề cơ cấu
tài ch nh, ch nh sách đầu tư, ch nh sách phân chia lợi nhuận kinh doanh, sử dụng ngân
quỹ nội bộ doanh nghiệp…
1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là tập hợp các khái niệm, phương pháp và các
công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán, tài ch nh và các thông tin khác để đánh
giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Bản chất tài chính doanh nghiệp
Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình phân phối các nguồn lực tài ch nh, được thực hiện thông qua quá trình
huy động và sử dụng các loại vốn, quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho mục đ ch kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài ch nh, đây là khởi
nguồn ra đi và cũng là nơi thu hút trở lại các nguồn tài trợ phục vụ cho hoạt động
doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp không chỉ là nhân tố quyết định đối với tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế, đời
sống xã hội, chính trị ở nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào quy mô và tầm ảnh hưởng
của doanh nghiệp. Toàn bộ các quan hệ kinh tế được biểu hiện bằng tiền phát sinh ảnh
hưởng đến doanh nghiệp đều thể hiện nội dung của tài chính doanh nghiệp. Các mối
quan hệ đặc trưng của tài chính doanh nghiệp là:
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và hà nước: Phát sinh khi doanh nghiệp
thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước và Nhà nước thực hiện trách nhiệm quản lý
đối với doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Phát sinh khi doanh
nghiệp có nhu cầu huy động vốn cho hoạt động kinh doanh, đầu tư mở rộng sản suất
hay khi doanh nghiệp có vốn nhà rỗi muốn đầu tư tài ch nh kiếm lời
Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: Để thực hiện được hoạt
động kinh doanh của mình, mỗi doanh nghiệp cần tương tác với các thị trường khác
như thị trường nguyên vật liệu đầu vào, thị trường hàng hóa, dịch vụ đầu ra, thị trường
lao động. Trong mỗi thị trường này đều nảy sinh các hoạt động tài chính
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đó là các kh a cạnh tài ch nh liên quan đến
vấn đề phân phối thu nhập và chính sách tài chính của doanh nghiệp như vấn đề cơ cấu
tài ch nh, ch nh sách đầu tư, ch nh sách phân chia lợi nhuận kinh doanh, sử dụng ngân
quỹ nội bộ doanh nghiệp…
1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là tập hợp các khái niệm, phương pháp và các
công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán, tài ch nh và các thông tin khác để đánh
giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng
1
hiệu quả hoạt động, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông
tin đưa ra các quyết định tài chính và quyết định quản lý phù hợp.
Phân tích tài chính phải tập trung vào việc làm rõ sự vận động của các luồng giá
trị ra sao, có phù hợp với mục tiêu kinh doanh đã đề ra hay không, có tương th ch với
cơ chế chính sách hiện hành hay không... Từ đây, phân t ch tài ch nh cung cấp cho
người đọc cái nhìn từ bao quát đến chi tiết về thực trạng “bức tranh tài ch nh” của
doanh nghiệp giúp các nhà quan trị nhận ra được những mảng tối cần điều chỉnh để cải
thiện tài chính doanh nghiệp trong tương lai.
1.1.3. Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp
Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng tới tình hình tài
chính của doanh nghiệp và ngược lại tình hình tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu đều
có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản suất kinh doanh của doanh
nghiệp. Điều này đặt ra yêu cầu phải thường xuyên theo dõi đánh giá kịp thời, kiểm tra
tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua phân tích, tổng hợp các thông tin tài
chính. Tình hình tài chính của doanh nghiệp như đã nói ở trên, bao hàm rất nhiều
những mối quan hệ khác nhau và mỗi chủ thể của từng mối quan hệ đó lại có những
mối quan tâm khác nhau đổi với doanh nghiệp. Do đó, sự cần thiết của hoạt động phân
tích cần được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau, trong bài viết này, phân chia theo các
bên liên quan của doanh nghiệp.
1.1.3.1. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà quản trị doanh nghiệp là người đầu tiên phải chịu trách nhiệm về hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Họ là người hoạch định chiến lược phát triển,
điều hành hoạt động thường ngày hay đối phó với những sự cố doanh nghiệp gặp phải.
Với vai trò chủ chốt đó, nhà quản trị luôn có nhu cầu thông tin tài chính lớn nhất, chi
tiết nhất có thể. Đây cũng là nguồn gốc sâu xa cho sự hình thành và phát triển của hệ
thống kế toán quản trị như ngày nay.
Phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm giúp các nhà quản lý đưa ra những quyết
định ngắn hạn hay chiến lược đầu tư dài hạn cho doanh nghiệp
Từ việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, các nhà quản lý sẽ
cân nhắc nên đầu tư vào loại tài sản nào cho phù hợp.Phân tích khả năng quản lí nợ là
cơ sở cho các quyết định vay nợ nhiều hơn hay không, kế hoạch trả gốc và lãi sao cho
hợp l , hay làm cách nào để hạn chế doanh nghiệp khách chiếm dụng vốn thông qua tín
dụng thương mại, thu hồi hay bán nợ xấu ra sao. Thêm nữa, dựa vào việc phân tích
diễn biến sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn, các nhà quản trị tài chính sẽ nhận định
về tình hình cân đối vốn của doanh nghiệp, từ đó quyết định tăng giảm các khoản mục
2
Thang Long University Library
nguồn vốn và nguồn cũng như cách thức huy động vốn một cách hợp lý nhất. Nhà
quản lý doanh nghiệp phải lựa chọn xem doanh nghiệp nên huy động vốn từ nguồn
nào và với cơ cấu thế nào sao cho chi phí cho mỗi đồng vốn vay là thấp nhất.
Phân tích tài chính giúp dự báo tình hình tài chính doanh nghiệp trong
tương lai
Phân tích, tổng hợp các thông tin tài ch nh để tìm ra xu hướng phát triển là việc
làm cốt yếu để dự báo sự thay đổi củng tình hình tài ch nh cũng như hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong tương lai. Kết hợp với các thông tin về ngành nghề kinh
doanh, sự biến động kinh tế, chính trị, xã hội chung, nhà quản trị sẽ xây dựng những
chương trình hoạt động phù hợp.
1.1.3.2. Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp
Trong mối quan hệ này, chủ sở hữu được tách biệt vai trò với nhà quản lí doanh
nghiệp. Họ là những nhà đầu tư tiền và hi vọng kiếm lời từ khoản đầu tư của mình. Do
đó, mối quan tâm hàng đầu của đối tượng này là khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp càng hoạt động hiệu quả, lợi ích của chủ sở hữu càng cao
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp cung cấp cho chủ sở hữu cái nhìn tổng
quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu báo cáo phân tích tài chính doanh
nghiệp chỉ ra doanh nghiệp đang làm ăn có lãi ở hiện tại và triển vọng cao trong tương
lai thì các nhà đầu tư sẽ quyết định góp vốn vào doanh nghiệp và ngược lại, họ sẽ
không chịu góp vốn hay rút vốn nếu tình hình tài chính doanh nghiệp cho họ dự báo về
thua lỗ, ảm đạm.
1.1.3.3. Đối với cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan thuế là đơn vị quan tâm nhiều và thường xuyên nhất đến các báo cáo tài
chính doanh nghiệp nhằm xác định số thuế phải nộp của doanh nghiệp trong kì. Tuy
hiện nay cơ chế thuế khoán được áp dụng ở nhiều địa phương dẫn đến kết quả kinh
doanh không ảnh hưởng nhiều đến số tiền nộp thuế. Nhưng các cơ quan quản lí nhà
nước vẫn dựa vào phân t ch tài ch nh để kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh,
hoạt động tài chính, tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng luật pháp quy định
không, cảnh báo, xử lý ngay những doanh nghiệp có dấu hiệu gian lận, bất thường
trong kinh doanh.
1.1.3.4. Đối với chủ nợ của doanh nghiệp
Chủ nợ của doanh nghiệp là những người cho doanh nghiệp vay vốn, bao gồm
các ngân hàng, các tổ chức tín dụng hay cá nhân cho vay. Do vậy, họ quan tâm nhiều
nhất đến khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có
3
khả năng thanh toán tốt, ổn định qua nhiều năm sẽ tạo được niềm tin của chủ nợ khi đi
vay. Còn các doanh nghiệp làm giả báo cáo để trốn thuế, khả năng sinh lời thấp sẽ gặp
khó khăn trong vay vốn, chỉ được vay thời hạn ngắn hay tỉ suất lãi vay ở mức cao.
Ngoài ra, để đề phòng rủi ro, chỉ tiêu về hệ số tự tài trợ của doanh nghiệp cũng
được ngân hàng quan tâm. Đây là sự đảm bảo cuối cùng khi doanh nghiệp thua lỗ hay
phá sản.
1.2. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là việc đối chiếu về số tuyệt đối và số tương đối của kì so sánh với kì gốc
để nêu bật lên sự biến động, xu hướng của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài ch nh. Đây là
phương pháp được sử dụng phổ nhất trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Điển hình
là các loại so sánh sau:
So sánh với kế hoạch: Thấy được sự khác biệt giữa dự t nh và thực tế trong kì,
một mặt tìm nguyên nhân để khắc phục những điểm còn chưa hoàn thiện, mặt khác tạo
tiền đề cho việc lập kế hoạch đúng với khả năng của doanh nghiệp.
So sánh với kì trước: Thấy được xu thế phát triển của doanh nghiệp, sự thay đổi
trong các chỉ tiêu tài ch nh sau một kì hoạt động, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
các hạn chế
So sánh với doanh nghiệp tương đương cùng ngành: Để giao lưu, trao đổi kinh
nghiệm quản lý với các doanh nghiệp khác.
So sánh với mức trung bình của ngành: Để nhận ra vị trị của doanh nghiệp so với
bình quân chung, đang ở tình trạng tốt hay xấu, cao hay thấp trong ngành.
Phương pháp so sánh bao gồm hai hình thức cơ bản: So sánh ngang và so
sánh dọc.
1.2.1.1. So sánh ngang
So sánh ngang là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng biến động
các kỳ trên báo cáo kế toán tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều ngang (cùng
hàng trên báo cáo). So sánh ngang thể hiện rõ nét qua việc tính toán chênh lệch của
một chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính
Chênh lệch tuyệt đối = Giá trị kì nghiên cứu – Giá trị kì gốc
Chênh lệch tương đối
Chênh lệch tuyệt đối
=
× 100%
Giá trị giá trị kì gốc
4
Thang Long University Library
1.2.1.2. So sánh dọc
So sánh dọc là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa
các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo kế toán – tài chính, nó còn gọi là phân tích theo
chiều dọc (cùng cột của báo cáo). So sánh dọc được thể hiện qua công tác tính toán tỉ
trọng của các chỉ tiêu bộ phận so với tổng thể.
Giá trị bộ phận X
Tỷ trọng bộ phận X
=
× 100%
Giá trị tổng thể
1.2.2. Phương pháp tỉ lệ
Phương pháp tỉ lệ được sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính, các chỉ tiêu
tài chính hầu hết khi tính toán đều sử dụng phương pháp này. Về bản chất, phương
pháp tỉ lệ là việc thực hiện một phép chia giữa các đại lượng có mối liện hệ tạo nên
một tương quan tỉ lệ. Kết quả của việc sử dụng phương pháp là các số tương đối. Tùy
vào mục đ ch phân t ch, các số tương đối khác nhau được lựa chọn để t nh toán, nhưng
chung quy lại, ta có các loại số tương đối sau:
Số tương đối động thái (lần, %) là kết quả của phép chia hai mức độ của cùng
một chỉ tiêu ở hai thời kỳ hay thời điểm khác nhau.
Số tương đối động thái
Mức độ kỳ báo cáo
=
Mức độ kỳ gốc
Số tương đối kế hoạch (%) gồm hai loại:
- Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch là tỉ số giữa số kế hoạch của kì nghiên cứu và
số thực tế kì trước của một chỉ tiêu
Số tương đối
nhiệm vụ kế hoạch
Mức kế hoạch kì nghiên cứu
=
× 100%
Mức thực tế kỳ gốc
- Số tương đối hoàn thành kế hoạch là sự so sánh tỉ lệ giữa số liệu thực tế và số
liệu trong kế hoạch của cùng một chỉ tiêu trong cũng một khoảng thời gian nghiên cứu.
Số tương đối
Mức thực tế kì nghiên cứu
=
hoàn thành kế hoạch
× 100%
Mức kế hoạch kì nghiên cứu
- Số tương đối kết cấu (%): dùng để xác định tỉ trọng của từng bộ phận cấu thành
nên một tổng thể. Giá trị của tổng thể luôn chiếm 100%.
Số tương đối kết cấu
Giá trị từng bộ phận
=
× 100%
Giá trị tổng thể
5
Số tương đối cường độ là sự so sánh giữa hai chỉ tiêu hoàn toàn khác nhau nhưng
có liên hệ nhau, đơn vị tính của số tương đối cường độ là đơn vị kép, nó phụ thuộc vào
đơn vị tính của tử số và mẫu số trong công thức tính. Ví dụ:
Năng suất lao động
(theo số công nhân)
Tổng sản phẩm
=
(sản phẩm/người)
Tổng công nhận
Số tương đối không gian (lần, %) là kết quả của so sánh hai số tuyệt đối của cùng
một hiện tượng nhưng khác nhau về không gian, hoặc so sánh hai bộ phận khác nhau
trong cùng một tập thể
Số tương đối không gian
Giá trị bộ phận A
=
× 100%
Giá trị bộ phận B
Phương pháp tỉ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và
phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỉ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo
từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài ch nh được cải tiến và cung cấp
đầy đủ hơn. Từ đó cho phép t ch luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt
các chỉ tiêu tài chính.
1.2.3. Phương pháp loại trừ
Trong phân tích kinh doanh, nhiều trường hợp nghiên cứu ảnh hưởng của các
nhân tố đến kết quả kinh doanh áp dụng phương pháp loại trừ.
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố này,
thì không thay đổi các nhân tố khác.
Cách thứ nhất: Loại trừ dựa trên phép thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân
tố, được gọi là phương pháp “thay thế liên hoàn”.
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến sự biến động của từng chỉ tiêu phân tích. Quá trình thực hiện phương
pháp thay thế liên hoàn gồm các bước sau:
- Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích
so với kỳ gốc.
- Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp
các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất
- Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp
xếp ở bước 2.
6
Thang Long University Library
- Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích
bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước (lần trước của
nhân tố đầu tiên là so với gốc) ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số
của các nhân tố được xác định băng đối tượng phân tích.
Giả sử X = A × B là chỉ tiêu đang cần phân tích. Với chỉ số phụ 1 và 0 lần lượt
tương ứng với kì nghiên cứu và kì gốc. Ta có:
ΔA = A1×B0 – A0×B0
ΔB = A1×B1 – A1×B0
Tổng hợp lại ta có ΔX = A1×B1 – A0×B0 = ΔA + ΔB
Cách thứ hai: Loại trừ dựa trực tiếp vào mức độ biến động của từng nhân tố,
được gọi là phương pháp “số chênh lệch”.
Phương pháp t nh số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế
liên hoàn, nhằm phân tích nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu
kinh tế.
Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nên phương pháp t nh số
chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp liên hoàn.
Chúng chỉ khác ở chỗ là khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn, chỉ việc
nhóm các số hạng và tính chênh lệch các nhân tố sẽ ảnh hưởng cho ta mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân t ch. Như vậy phương pháp số chênh lệch
chỉ được áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng tích số
và cũng có thể áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng
thương số.
Lấy ví dụ tương tự với phương pháp thay thế liên hoàn, ta có X = A × B.
ΔA = (A1– A0) ×B0
ΔB = A1 × (B1 – B0)
Tổng hợp lại ta được ΔX = A1×B1 – A0×B0 = ΔA + ΔB
1.2.4. Mô hình Dupont
Công ty Dupont là Công ty đầu tiên ở Mỹ sử dụng các mối quan hệ tương hỗ
giữa các tỷ lệ tài chính chủ yếu đế phân tích các tỷ số tài chính. Vì vậy, nó được gọi là
phương pháp Dupont. Với phương pháp này, các nhà phân t ch sẽ nhận biết được các
nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản
chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh
nghiệp như Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) hay Tỉ suất sinh lời trên vốn CSH
(ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó
cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đối với các tỷ số tổng hợp.
7
Trước hết ta xem xét mối quan hệ tương tác của Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản
(ROA)
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế
=
Doanh thu thuần
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Tiếp theo, ta xem xét tỉ suất ROE:
ROE
=
ROE
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
×
Doanh thu thuần
Tài sản bình quân
×
Tài sản bình quân
Vốn CSH
Phương pháp phân t ch Dupont có ưu điểm lớn là giúp nhà phân tích phát hiện và
tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Nếu doanh lợi vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp thấp hơn các doanh nghiệp khác trong cùng ngành thì nhà phân tích có
thể dựa vào hệ thống các chỉ tiêu theo phương pháp phân t ch Dupont đế tìm ra nguyên
nhân chính xác.
1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
1.3.1.1. Các thông tin liên quan đến môi trường kinh tế chung
Là các thông tin về tình hình kinh tế chung có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin cần quan tâm: sự suy thoái hoặc tăng
trưởng của nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ, tỷ lệ lạm phát, chính sách
kinh tế, chính trị, ngoại giao lớn của Nhà nước.
Những thông tin trên có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến
động giá cả của các yếu tố đầu vào của thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác
động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều
hướng có lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ
được mở rộng, lợi nhuận tăng, ngược lại khi những biến động của tình hình kinh tế là
bất lợi sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, để đánh
giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta phải
xem xét cả các thông tinh kinh tế bên ngoài có liên quan.
1.3.1.2. Các thông tin liên quan đến ngành kinh tế
Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành là đặt sự phát triển của doanh nghiệp
trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành.
8
Thang Long University Library
Đặc điểm ngành liên quan đến tính chất của các sản phẩm, quy trình kỹ thuật áp
dụng, cơ cấu sản xuất, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế, sự thay đổi công
nghệ, chiến lược cạnh tranh, khuynh hướng tiêu dùng tương lai...
Thông tin theo ngành kinh tế, đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ
sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận chính xác về tình hình tài
chính doanh nghiệp xem với các chỉ số tài ch nh đạt được đã phù hợp với các chỉ số
trung bình ngành chưa, cao hơn hay thấp hơn, như vậy là tốt hay xấu. Để từ đó doanh
nghiệp sẽ có bước điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phù
hợp với bình diện chung của cả ngành, đem lại lợi nhuận ngày càng cao.
1.3.2. Thông tin nội bộ doanh nghiệp
Thông tin nội bộ doanh nghiệp bao gồm những thông tin vi mô gắn liền và sinh
ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính cụ thể và thiết thực. Thông tin nội bộ
cũng là đối tượng chủ yếu của phân tích tài chính, cụ thể là các báo cáo tài chính bao
gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
Thuyết minh báo cáo tài chính. Các thông tin này chịu ảnh hưởng của chiến lược, sách
lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, ý chí của chủ sở hữu hay phong
cách của nhà lãnh đạo. Các yêu cầu đối với thông tin trên báo cáo tài chính:
Trung thực và hợp lí: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép vào
báo cáo trên cơ sở bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế hiện trạng,
đúng với bản chất, nội dung và giá trị các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ,
không bị thiếu sót về số lượng hay nội dung.
Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi nhận ngay, đúng thời
gian quy định, không được chậm trễ.
Tiêu chuẩn: Các thông tin phải được ghi nhận theo đúng quy định pháp luật, các
chuẩn mực kế toán hay các nguyên tắc được thừa nhận rộng rãi
Có thể so sánh được: Các thông tin tài chính trong báo cáo giữa các kì kế toán
của một doanh nghiệp, giữa các doanh nghiệp trong cùng kì kế toán chỉ có thể so sánh
khi được tính toán và trình bày theo nguyên tắc nhất quán. Nếu bất kì thay đổi nào phá
vỡ sự nhất quán này phải được giải thích rõ ràng và tính toán ảnh hưởng.
1.3.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN): Là một báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp dưới hình thức tiền tệ
và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định.
9
- Xem thêm -