BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA : KINH TẾ - CSTH
BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP LÊ
TUYẾN
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
Sinh viên thực hiện
Lớp
MSSV
: NGUYỄN THỊ TRANG
: CDTD12TH
: 10021813
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số
liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH TM
Tổng hợp Lê Tuyến là chính xác, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này!
Em xin chân thành cảm ơn cô NGUYỄN THỊ PHƯƠNG cùng toàn thể
các anh chị nhân viên trong công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Lê Tuyến
đã chỉ bảo tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập trong thời gian
thực tập vừa qua.
PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................1
1.1. Khái quát về tài chính doanh nghiệp...............................................3
1.1.1.
Khái niệm về tài chính doanh nghiệp.......................................3
1.1.2.
Các quan hệ tài chính của doanh nghiệp..................................3
1.1.3.
Nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp......................................5
1.1.4.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp...........................................5
1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp......6
1.2.1.
Khái niệm....................................................................................6
1.2.2.
Ý nghĩa........................................................................................6
1.3. Báo cáo tài chính tài chính doanh nghiệp.......................................6
1.3.1.
Bảng cân đối kế toán..................................................................8
1.3.2.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................9
1.3.3.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.......................................................10
1.3.4.
Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09 - DN)....................11
1.4. Các phương pháp phân tích tình hình tài chính...........................12
1.5. Chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính...........................................12
1.5.1.
Phân tích các chỉ số về khả năng thanh toán..........................12
1.5.2.
Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn............................14
1.5.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty
TNHH Thương Mại Tổng Hợp Lê Tuyến...........................................14
2.1. Khái quát công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Lê Tuyến......19
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, nhiệm vụ, chức năng của
từng bộ phận..........................................................................................20
2.2. Sử dụng các chỉ tiêu phân tích ở chương I để phân tích tình hình
tài chính tại công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Lê Tuyến............24
2.2.1. Dựa vào báo cáo tài chính ở phần PHỤ LỤC để phân tích các
chỉ số …………………………………………………………………24
2.2.2.
Độ nhạy đòn bẩy kinh doanh( K)............................................35
2.2.3.
Hệ số an toàn( A)......................................................................36
2.2.4. Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay( KL)....................................36
2.2.5.
Yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty..........36
2.3. Đánh giá tình hình tài chính của công ty TNHH Thương Mại Tổng
Hợp Lê Tuyến..........................................................................................38
2.3.1. Thuận lợi.......................................................................................38
2.3.2. Khó khăn.......................................................................................39
3.1. Mục tiêu, định hướng........................................................................41
3.1.1. Mục tiêu........................................................................................41
3.1.2.
Phương hướng khắc phục........................................................41
3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH Thương
Mại Tổng Hợp Lê Tuyến.........................................................................41
KẾT LUẬN...............................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................45
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ TỪ VIẾT TẮT
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP LÊ TUYẾN
Tiểu khu 3_Thị trấn _Huyện Tĩnh Gia_Tỉnh Thanh Hóa
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đvt: đồng
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III. Phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. CáC khoản phải thu khác
4. Dự phòng phải thu khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá TSCĐ
- Hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Hao mòn lũy kế
3. chi phí xây dựng dở dang
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư liên doanh liê kết
2. Đầu tư tài chính dài hạn
3. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
V. Đầu tư dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác
MS
100
110
111
112
120
121
129
130
131
132
135
139
140
141
142
150
151
152
158
200
210
220
221
222
223
227
228
229
230
240
250
251
258
259
260
261
262
THUYẾT
31/12/2011
MINH
97,789,436,344
4,756,345,963
4,756,345,963
-
5
6
56,490,775,467
365,093,801
49,493,131,488
6,718,687,595
(86,137,377)
34,487,789,949
34,487,789,949
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
31/12/2010
66,696,723,959
167,967,467
167,967,467
11,585,286,400
25,518,921,240
(13,933,634,840)
48,026,465,146
112,668,350
47,913,654,235
142,561
2,094,552,235
24,471,131
30,090,096
2,039,911,008
113,050,865,682
6,069,665,998
6,111,945,525
42,297,527
849,338,418
126,248,325
437,549,433
285,541,160
68,549,579,525
83,738,099,566
80,913,987,218
112,147,304,249
(31,233,317,301)
107,302,653
123,810,753
(16,508,100)
2,716,719,695
66,105,020,806
62,090,277,417
84,573,699,916
(22,483,422,499)
111,429,678
123,810,753
(12,381,075)
3,903,313,711
28,638,409,282
7,602,319,791
29,896,319,379
(8,860,048,888)
674,446,834
601,146,834
73,300,000
1,671,133,283
-
1,671,133,283
827,425,436
782,125,436
45,300,000
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. VỐN CHỦ SỞ HỮU
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
3. Quỹ đầu tư phát triển
4. Quỹ dự phòng tài chính
5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
2. Nguồn kinh phí khác
TỔNG NGUỒN VỐN
270
210,840,329,026
135,248,303,484
300
310
311
312
313
314
315
316
317
330
334
336
400
410
411
412
414
418
420
430
431
432
440
52,007,967,140
42,283,044,140
15,271,166,600
151,089,214,396
171,993,165
7,899,353,640
2,770,776,575
199,137,130
862,406,634
9,724,923,000
9,616,666,800
108,256,200
158,832,361,886
151,959,154,822
67,784,000,000
(134,803,445)
53,428,068,920
6,778,400,000
24,103,489,347
6,873,270,064
6,873,270,064
210,840,329,026
28,711,480,798
25,721,440,558
14,854,500,000
3,224,146,266
90,031,000
2,127,189,047
2,548,985,786
98,662,017
2,777,926,442
2,990,040,240
2,884,500,000
105,504,240
106,536,822,686
104,628,282,727
67,784,000,000
28,904,237,489
4,280,403,429
3,659,641,809
1,908,539,959
1,908,539,959
135,248,303,484
19
20
21
22
23
24
24
24
24
24
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP LÊ TUYẾN
Tiểu khu 3_Thị trấn_Huyện Tĩnh Gia_Tỉnh Thanh Hóa
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đvt: đồng
M
CHỈ TIÊU
Ã
SỐ
THUYẾ
T MINH
NĂM 2011
NĂM 2010
282,977,956,76
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
01
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
11
20
25
26
8
282,977,956,76
266,516,510,996
-
8
206,601,622,00
266,516,510,996
3
76,376,334,765
205,938,463,122
60,578,047,874
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
trong đó: Lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
12. Chi phí khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
52
60
70
27
28
29
30
31
31
31
32
4,585,269,433
(2,369,185,006)
965,986,332
5,191,935,019
7,624,392,848
70,775,462,137
789,956,021
262,555,391
527,400,630
71,302,862,767
7,071,806,188
64,231,056,579
9,476
5,737,958,450
17,194,151,421
3,260,270,166
6,269,407,263
6,555,916,962
36,296,530,678
190,548,225
36,403,960
154,144,265
36,450,674,943
5,104,866,480
31,345,808,463
4,624
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP LÊ TUYẾN
Tiểu khu 3_Thị trấn_Huyện Tĩnh Gia_Tỉnh Thanh Hóa
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011
Đvt: đồng
CHỈ TIÊU
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
MS
Năm 2011
Năm 2010
01
02
03
04
05
06
07
20
284,404,204,696
(208,867,590,864)
(15,788,292,197)
(1,014,558,649)
(2,088,471,445)
22,173,138,846
(37,361,285,767)
41,457,144,620
250,840,769,712
(192,423,917,837)
(10,090,883,055)
(3,260,270,166)
(3,016,395,035)
752,687,381
(10,936,359,681)
31,865,631,319
21
23
24
25
26
27
30
(23,711,889,518)
(9,001,363,487)
(13,800,000,000)
8,800,000,000
(1,775,580,000)
-
33
34
36
40
91,970,000,000
(84,821,166,600)
(10,438,906,000)
(3,290,072,600)
70,420,000,000
(72,934,500,000)
(15,319,014,000)
(17,833,514,000)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
50
60
61
4,588,378,466
167,967,497
-
(1,123,202,318)
1,291,169,815
-
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)
70
4,756,345,963
167,967,497
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
3.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
5.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
2.Tiền chi trả nợ gốc vay
3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
.
TNHH
TSNH
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản ngắn hạn
5,000,000,000
(16,509,045,199)
342,000,000
1,300,241,163
(33,578,693,554)
621,623,850
(15,155,319,637)
NH
HTK
TS
TSDH
TSDHBQ
BQ
LNST
CSH
DN
UBND
TSCĐ
NVTX
XHCN
NVL
Ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản
Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn bình quân
Bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Chủ sở hữu
Doanh nghiệp
Ủy ban nhân dân
Tài sản cố định
Nguồn vốn thường xuyên
Xã hội chủ nghĩa
Nguyên vật liệu
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang có những buớc phát triển rõ rệt , sự thay
đổi mới của cơ chế quản lý đã tạo điều kiện cho daonh nghiệp trong nước tự
khẳng định mình trên thị trường trong nước cũng như Quốc tế. Đặc biệt là từ
khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại Thế giới
WTO thì cùng với sự phát triển của Thế giới đã có những bước chuyển mạnh
mẽ. Trước đây , các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng vốn nhà nước với cơ chế
tập trung quan liêu bao cấp, phát triển chậm chạp ì ạch. Ngày nay các doanh
nghiệp phát triển ngày càng nhiều không chỉ là doanh nghiệp của nhà nước
mà chủ yếu của các thành phần kinh tế khác nhau: doanh nghiệp tư nhân,
Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài….bên cạnh đó, các doanh nghiệp Nhà nước cũng đang
Cổ phần hoá. Nền kinh tế nước ta đang dần chuyển sang nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần là một bước rất quan trọng trong chính sách của Đảng và
Nhà nước.
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ
cho phép xử lí các thông tin kế toán và thông tin khác về quản lí nhằm đánh
giá tình hình tài chính, rủi ro, chất lượng hiệu quả các hoạt động của doanh
nghiệp đó. Sau khi phân tích xong, các nhà quản trị sẽ biết được hoạt động
của công ti ra sao, doanh thu, lợi nhuận , các chỉ số thanh toán, sinh lời…từ
đó có biện pháp điều chỉnh công ty. Các cổ đông cũng biết được tỉ lệ chia cổ
tức, tỉ suất lợi nhuận, vốn chủ sở hữu, giá cổ phiếu…để có thể ra quyết định
đầu tư, góp vốn. Còn nhà cho vay thấy được khả nănh thanh khoản, công ti có
khả năng thanh toán nợ hay không…để đưa ra những quyết định cho vay, gia
hạn hay thu hôi vốn.
Nguyễễn Thị Trang
Lớp: CDTD12TH
Như vậy, phân tích tài chính là một công việc rất quan trọng, cần thiết cho
mỗi công ty và những ai quan tâm đến hoạt động công ty.
Xuất phát từ thực tế trên và nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này
nên qua thời gian nghiên cứu học tập tại trường và thời gian được nhận vào
thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Lê Tuyến, chúng em đã đi
sâu tìm hiểu, phân tích tình hình tài chính của Công ty. Với sự hướng dẫn tận
tình của các thầy cô giáo trong truờng, các anh chị nhân viên kế toán tại công
ty và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Phương đã
giúp chúng em nghiên cứu tìm hiểu và hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Tuy nhiên, do điều kiện thời gian và trình độ hiểu biết của em có nhiều hạn
chế trong bài viết này của em sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em
rất hy vọng sẽ nhận được những ý kiến đóng góp kịp thời và quý báu của thầy
cô và các anh chị trong Công ty để em hoàn thiện bài báo cáo này của mình
cũng như giúp em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức chuyên môn của
mình.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trong trường và các
cán bộ công nhân viên kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Lê
Tuyến và đặc biêt là cô giáo Nguyễn Thị Phương đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ
em hoàn thành bài báo cáo này một cách tốt nhất.
Tĩnh gia, ngày 01 tháng 03 năm 2013
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Trang
Nguyễễn Thị Trang
Lớp: CDTD12TH
CHƯƠNG I:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về tài chính doanh nghiệp
1.1.1.
Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một khâu quan trọng trong nền kinh tế thị
trường. Là những quan hệ trong phân phối sản phẩm quốc dân, từ quỹ tiền tệ
và thực hiện các chức năng của Nhà nước. Hay nói cách khác tài chính là
những quan hệ trong phân phối gắn liền với quá trình hình thành và sử dụng
quỹ tiền tệ. Tuy nhiên hoạt động tài chính vẫn là một trong những nội dung cơ
bản của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động tài chính giải quyết các
quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, được biểu hiện
qua các hình thái tiền tệ xuất phát từ yêu cầu và mục đích kinh doanh.
Tài chính doanh nghiệp là tài chính của các tổ chức sản xuất kinh doanh có
tư cách pháp nhân và là một khâu của hệ thống tài chính. Tại đây diễn ra các
quá tŕnh sản xuất kinh doanh: Đầu tư, tiêu thụ, phân phối. Trong sự chu
chuyển của vốn luôn gắn liền với sự vận động của vật tư hàng hoá.
1.1.2.
Các quan hệ tài chính của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là một khâu tài chính cơ sở trong hệ thống tài
chính, nó gồm các quan hệ kinh tế cụ thể là:
Quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân sách Nhà nước. Đây là quan hệ kinh tế
dưới hình thái tiền tệ nảy sinh. Các quan hệ này có hai chiều vận động ngược
nhau.
Thứ nhất: Ngân sách Nhà nước góp phần hình thành vốn cho sản xuất kinh
doanh.
Thứ hai: Doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước
như nép các khoản thuế, phí, lệ phí theo luật định để hình thành ngân sách
Nhà nước cấp.
Nguyễễn Thị Trang
Lớp: CDTD12TH
Quan hệ giữa doanh nghiệp với các tổ chức trung gian tài chính. Các trung
gian tài chính nhất là ngân hàng, là cầu nối giữa những người có vốn nhàn rỗi
và người cần vốn để đầu tư. Quan hệ này có hai chiều: Doanh nghiệp đi vay
các tổ chức tín dụng đồng thời phải trả chi phí cho việc sử dụng vốn vay đó.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường. Doanh nghiệp lúc này đóng vai
trò là người mua và người bán trong việc sử dụng và tái tạo lại quỹ tiền tệ của
ḿnh. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu, dịch vụ cho sản xuất rồi bán sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ trên thị trường để tái tạo lại quỹ đă sử dụng khi mua
các yếu tố sản xuất. Quan hệ giữa doanh nghiệp với hộ gia đđ nh. Doanh
nghiệp thu hút sức lao động, tiền vốn của các thành viên hộ gia đình để phục
vụ cho mục đích kinh doanh. Đồng thời doanh nghiệp chi trả lương, lăi suất
cổ tức cho họ. Quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác nước ngoài hay còn
gọi là quan hệ tài chính đối ngoại. Đây là quan hệ phát sinh trong quá trình
vay và cho vay, trả nợ và đầu tư giữa doanh nghiệp với các tổ chức kinh tế
nước ngoài.
Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp. Biểu hiện của quan hệ này là
sự luân chuyển vốn trong doanh nghiệp. Đó là quan hệ tài chính giữa các bộ
phận sản xuất kinh doanh với nhau, giữa các thành viên, giữa quyền sử dụng
vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua các
chính sách tài chính của doanh nghiệp như chính sách phân phối thu nhập,
chính sách về đầu tư và cơ cấu đầu tư, chính sách về cơ cấu vốn, chính sách
về chi phí... Nhìn vào các nhóm quan hệ trên của doanh nghiệp ta thấy tài
chính doanh nghiệp là khâu quan trọng trong hệ thống tài chính quốc dân.
Thông qua tài chính doanh nghiệp Nhà nước thực hiện việc quản lư vĩ mô
cho các mục tiêu phát triển kinh tế lâu dài. Đối với doanh nghiệp tài chính vừa
là mục tiêu vừa là công cụ quản lý vĩ mô, nếu doanh nghiệp sử dụng công cụ
này không đúng đắn thđ thay vđ có tác dụng thúc đẩy, nó sẽ ḱm hăm sự phát
triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyễễn Thị Trang
Lớp: CDTD12TH
Nguyễễn Thị Trang
Lớp: CDTD12TH
1.1.3.
Nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ nắm vững tđnh hđ nh vốn sản xuất kinh
doanh hiện có cả về mặt hiện vật và giá trị, nắm vững sự biến động về vốn,
nhu cầu vốn trong từng khâu, từng thời kỳ của quá tŕnh sản xuất, từng thời
gian cụ thể để có biện pháp quản lư và sử dụng vốn có hiệu quả.
Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức khai thác và động viên kịp
thời các nguồn vốn nhàn rỗi phục vụ cho quá tŕnh sản xuất kinh doanh không
để ứ đọng và kém hiệu quả. Để làm được điều này tài chính doanh nghiệp
phải thường xuyên giám sát và tổ chức sử dụng vốn trong doanh nghiệp làm
cho khi có một lượng vốn nhất định phải tạo ra một lượng lợi nhuận lớn nhất
trên cơ sở sử dụng tối đa các nguồn lực hiện có.
1.1.4.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp có thể trở lên tích cực hay thụ động, thậm chí có
thể là tiêu cực đối với sản xuất kinh doanh. Sở dĩ như vậy là do tài chính là
một trong những công cụ quản lư kinh tế, sự phát huy vai tṛ tác dụng của công
cụ này một phần phụ thuộc vào khả năng, tŕnh độ của người quản lư. Mặt
khác nó phụ thuộc vào chính sách quản lư kinh tế của Nhà nước theo từng
thời kỳ.
Trong cơ chế thị trường như hiện nay, hoạt động tài chính doanh nghiệp có
đầy đủ điều kiện để phát huy vai tṛ của nó trên các mặt sau.
Một là: Hoạt động tài chính doanh nghiệp có vai tṛ quan trọng trong việc
chủ động tạo lập vốn đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Hai là: Có vai trò trong việc tổ chức sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu
quả.
Ba là: Hoạt động tài chính doanh nghiệp được sử dụng như một công cụ để
kích thích, thúc đẩy quá tŕnh sản xuất kinh doanh.
Nguyễễn Thị Trang
Lớp: CDTD12TH
Bốn là: Tài chính doanh nghiệp còn là một công cụ để kiểm tra, kiểm soát
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp.
1.2.1.
Khái niệm
Phân tích hoạt động tài chính là xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số
liệu về tài chính hiện hành và quá khứ.
1.2.2.
Ý nghĩa
Thông qua việc phân tích hoạt động tài chính nhà quản lý, nhà đầu tư, ngân
hàng, khách hàng... sẽ sử dụng thông tin để dự đoán tương lai bằng cách so
sánh đánh giá và phân tích xu hướng. Vì vậy phân tích hoạt động tài chính
không chỉ có ý nghĩa với những quyết định hiện tại mà c còn có trong tương lai
gần. Phân tích hoạt động tài chính có những ý nghĩa sau:
Thứ nhất: Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan
trọng đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp. Qua đó
doanh nghiệp có được những thông tin chính xác nhất về tình hình tài chính
để quyết định đúng đắn và hợp lý với thực trạng tài chính của doanh nghiệp .
Thứ hai: Phân tích hoạt động tài chính c còn có ý nghĩa rất quan trọng đối
với chủ doanh nghiệp và các nhà cho vay tín dụng trong việc quyết định cho
doanh nghiệp vay thêm hay thu hồi nợ.
Thứ ba: Phân tích hoạt động tài chính giúp cho các nhà cho vay, cung cấp
vật tư hàng hoá, dịch vụ... trong việc quyết định xem có cho khách hàng sắp
tới được mua chịu hay không?
Thứ tư: Các nhà đầu tư dựa vào thông tin mà phân tích hoạt động tài chính
để có quyết định đúng đắn.
Thứ năm: Phân tích hoạt động tài chính giúp cho các cơ quan tài chính,
thuế, thống kê, những người lao động có thái độ ứng xử hợp lý đối với doanh
nghiệp
Nguyễễn Thị Trang
Lớp: CDTD12TH
1.3. Báo cáo tài chính tài chính doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tđnh hđ nh tài sản, vốn,
công nợ cũng như tđnh hđ nh tài chính và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp. Những báo cáo này do kế toán soạn thảo theo định kỳ nhằm mục đích
cung cấp thông tin về kết quả và tđnh hđ nh tài chính của doanh nghiệp. Bởi vậy,
hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp được lập với mục đích sau:
Tổng hợp và tŕnh bày một cách tổng quát toàn diện, tđnh hđ nh tài sản, công
nợ, nguồn vốn, tđnh hđ nh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá kết quả
hoạt động, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đă qua.
Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra quyết định
khái quát về quản lư, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc đầu tư
vào doanh nghiệp của chủ sơ hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và
tương lai của doanh nghiệp.
Theo quy định hiện hành, các chủ doanh nghiệp phải lập ba báo cáo bắt
buộc sau đây:
Bảng cân đối kế toán- Mẫu số B01-DN.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh-Mẫu số B02-DN.
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính -Mẫu số B09-DN.
Ngoài ra, các doanh nghiệp c cn phải lập thêm một báo cáo mang tính hướng
dẫn là ((Báo cáo lưu chuyển tiền tệ -Mẫu số B03-DN)).
Tất cả các doanh nghiệp độc lập có tư cách pháp nhân đều phải lập và gửi
báo cáo tài chính theo đúng các quy định của chế độ kế toán tài chính, các báo
cáo phải lập và gửi vào cuối mỗi quư của niên độ kế toán.
Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc niên độ kế toán
nếu là báo cáo năm.
Nguyễễn Thị Trang
Lớp: CDTD12TH
Nơi nhận báo cáo tài chính được quy định cụ thể đối với từng đối tượng, nó
thể hiện tính thiết thực của báo cáo đối với từng nơi nhận báo cáo. Cụ thể
như:
Doanh nghiệp Nhà nước gửi cho cục quản lư vốn và tài sản Nhà nước.
Doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài gửi cho cục thuế (tỉnh thành phố) bộ
kế hoạch đầu tư, cơ quan thuế.
Các doanh nghiệp khác gửi cho cục thống kê và cơ quan thuế.
1.3.1.
Bảng cân đối kế toán.
1.3.1.1. Khái niệm ý nghĩa và kết cấu của bảng.
Khái niệm.
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị tài
sản hiện có và nguồn hđ nh thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định duới hđ nh thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hđ nh thành. Căn cứ
vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tđnh hđ nh tài chính
doanh nghiệp.
Kết cấu của bảng
Bảng cân đối kế toán gồm hai phần đó là phần ((Tài sản)) và phần ((Nguồn
vốn)). Mỗi phần đều có tổng cộng đầu năm và cuối kỳ, số tổng cộng của hai
phần này bao giê cũng bằng nhau, tức là Tài sản = Nguồn vốn.
Về mặt kinh tế, qua việc xem xét phần “Tài sản” cho phép tổng quát về
năng lực và tŕnh độ sử dụng tài sản về mặt pháp lư thể hiện tiềm lực của
doanh nghiệp có quyền quản lư và sử dụng lâu dài gắn với mục địch thu được
các lợi ích trong tương lai.
Khi xem xét phần “Nguồn vốn” về mặt kinh tế, người sử dụng thấy được
thực trạng của doanh nghiệp. Về mặt pháp lư người sử dụng bảng cân đối kế
toán thấy được trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đă đăng kư kinh
doanh với Nhà nước, về số tài sản được hđ nh thành từ nguồn vốn vay ngân
hàng và vốn vay của các đối tượng khác cũng như trách nhiệm phải thanh
toán các khoản phải trả với người lao động, với nhà cung cấp, với cổ đông,
với trái chủ, với ngân sách.
Nguyễễn Thị Trang
Lớp: CDTD12TH
Ngoài ra bảng cân đối kế toán c cn có thêm các phần phụ phản ánh các chỉ
tiêu dài hạn không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như là: Ngoại tệ các
loại, vốn khấu hao hiện có, tài sản thuê ngoài, hàng hoá nhận gia công chế
biến, nhận bán hộ.
Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo theo kết cấu tài sản và cơ cấu nguồn hđ nh thành tài sản của
doanh nghiệp. Phần phản ánh tài sản theo kết cấu cho biết tài sản của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo là bao nhiêu? Tình hình phân bổ tài sản đó như
thế nào? Ccn phản ánh nguồn hđ nh thành tài sản cho biết tài sản của doanh
nghiệp được hình thành từ đâu? Từ những nguồn nào? Căn cứ vào bảng cân
đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tđnh hđ nh tài chính của doanh
nghiệp thông qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính liên quan.
1.3.2.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3.2.1. Khái niệm kết cấu và ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong
những báo các tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát kết quả chi phí hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh theo từng loại hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản khác
Kết cấu của báo cáo: Báo cáo gồm 3 phần chính như sau:
Phần I: Lăi, lỗ
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại.
Ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nguyễễn Thị Trang
Lớp: CDTD12TH
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho biết toàn bộ kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định đồng thời
cho biết các yếu tố liên quan đến việc tính toán xác định sản xuất kinh doanh
của từng loại hoạt động. Ngoài ra báo cáo báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh c cn cho biết tđnh hđ nh thực hiện nghĩa vụ với nhà Nhà nước của
doanh nghiệp về các khoản thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm xă hội, kinh phí công
đoàn...
1.3.2.2. Cơ sở số liệu và nguyên tắc lập báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh
Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ trước, số liệu trên các tài khoản thuộc
loại 5” Doanh thu” đến các tài khoản loại 9” Xác định kết quả sản xuất kinh
doanh. Để lập phần I: Lấy số liệu trên các tài khoản 333 và các khoản phải
nép Nhà nước và tài khoản 338 “ Các khoản phải trả, phải nép khác”. Để lập
phần II lấy số liệu trên tài khoản 133 ((Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ)) để
lập phần III.
1.3.3.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.3.3.1. Khái niệm ý nghĩa của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng quát phản ánh việc
hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong báo cáo của doanh nghệp.
Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ biết được những khả năng thu chi tiền.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thực chất là báo cáo cung cấp những thông tin
về những sự kiện và nghiệp vụ kinh tế phát sinh có ảnh hưởng đến tình hình
tiền tệ của doanh nghiệp, cụ thể là những thông tin về:
Doanh nghiệp đă bằng cách nào kiếm được tiền và chi tiêu như thế nào.
Quá trình đi vay và trả nợ của doanh nghiệp.
Nguyễễn Thị Trang
Lớp: CDTD12TH
- Xem thêm -