Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đức trọng...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đức trọng

.PDF
88
282
75

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC TRỌNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN MẠNH HÙNG MÃ SINH VIÊN : A18979 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CH NH-NG N HÀNG HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC TRỌNG Giáo viên hƣớng dẫn : Ths Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Trần Mạnh Hùng Mã sinh viên : A18979 Chuyên ngành : Tài chính-Ngân hàng HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị và cán bộ tại Công ty TNHH Đức Trọng đã giúp đỡ cũng như cung cấp thông tin tài liệu giúp em hoàn thành khóa luận của mình. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Thăng Long. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Vũ Lệ Hằng đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô giáo để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Tôi xin 0cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Mạnh Hùng Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH DOANH NGHIỆP ..................................................................................................................................1 1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp ........................................................................1 1.2 Khái niệm của phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................1 1.2.1. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................................2 1.3 Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................................3 1.4 Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ....................3 1.4.1. Thông tin bên ngoài.............................................................................................3 1.4.2. Thông tin từ hệ thống tài chính – kế toán ..........................................................3 1.5 Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................5 1.6 Phƣơng pháp phân tích tài chính ..........................................................................6 1.6.1. Phương pháp so sánh ..........................................................................................6 1.6.2. Phương pháp tỷ số ...............................................................................................6 1.6.3. Phương pháp cân đối liên hệ ..............................................................................7 1.7 Nội dung phân tích tài chính ..................................................................................7 1.7.1. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn ............................................7 1.7.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................8 1.7.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ ...............................................................9 1.7.4. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn (Bảng tài trợ).............................11 1.7.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .......................................................................11 1.7.6. Phân tích Dupont ...............................................................................................17 1.7.7. Phân tích điểm hòa vốn .....................................................................................18 1.8 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp........................19 1.8.1. Nhân tố khách quan ..........................................................................................19 1.8.2. Nhân tố chủ quan ..............................................................................................20 CHƢƠNG 2. PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC TRỌNG ............................................................................................................................... 22 2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Đức Trọng ...........................................................22 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Đức Trọng ..............................................22 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đức Trọng..............22 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đức Trọng ..............................................23 Phòng hành chính nhân sự .........................................................................................23 Phòng tài chính kế toán ...............................................................................................24 Phòng kỹ thuật ..............................................................................................................24 2.1.4. Đ c điểm ngành nghề sản uất kinh doanh của Công ty TNHH Đức Trọng 24 2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Đức Trọng...24 2.2 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đức Trọng ...........................26 2.2.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán ........................................................................26 2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................34 2.2.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ .............................................................41 2.2.4. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn (Bảng tài trợ).............................45 2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH Đức Trọng ................47 2.2.6. Phân tích Dupont ...............................................................................................60 2.2.7. Phân tích điểm hòa vốn .....................................................................................62 2.3 Đánh giá tình hình tài chính của Công ty TNHH Đức Trọng ..........................64 2.3.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................64 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................65 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN T NH H NH TÀI CH NH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC TRỌNG ..................................................................................... 67 3.1 Định hƣớng hoạt động của Công ty TNHH Đức Trọng trong thời gian tới....67 3.2 Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty ....................67 3.2.1. Tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm ....................................................68 3.3 T ng cƣờng quản các hoản phải thu giảm thời gian vốn ị chiếm dụng trong thanh toán .............................................................................................69 3.4 T ng cƣờng công tác quản hàng tồn kho........................................................72 3.5 Kiểm soát chặt chẽ tình hình công nợ hông để nợ xấu gia t ng ....................72 3.6 T ng đầu tƣ của VCSH ........................................................................................73 3.7 Quản và sử dụng tốt tài sản dài hạn ...............................................................73 3.8 Một số biện pháp hác ..........................................................................................74 3.8.1. Đào tạo và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực .................................................74 3.8.2. ây dựng thương hiệu, nâng cao uy tín và ch trọng m rộng th trư ng kinh doanh của công ty .......................................................................................75 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT K hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính ROS T suất sinh lời trên doanh thu ROA T suất sinh lời trên t ng tài sản ROE T suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu TB Trung bình TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn VCSH Vốn chủ sở hữu XHCN Xã hội chủ ngh a SXKD Sản xuất kinh doanh DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Đức Trọng .......................................23 Sơ đồ 2.2. Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công .........24 Bảng 2.1. Biến động các hoản mục tài sản của công ty n m 2012 và 2013 ..........27 Bảng 2.2. Biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 –2013 .........................30 Bảng 2.3. Báo cáo Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...........35 Bảng 2.4. Báo cáo ƣu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH Đức Trọng giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................................44 Bảng 2.5. Bảng tài trợ của Công ty TNHH Đức Trọng giai đoạn 2011 – 2013 ......45 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hả n ng quản tài sản của công ty ...................51 Bảng 2.7. ROS, ROA, ROE của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..............................58 Bảng 2.8. Phân tích ROE theo phƣơng pháp Dupont ..............................................60 Bảng 2.9. Doanh thu hòa vốn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...........................62 Biểu đồ 2.1. Giá trị tài sản ngắn hạn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...............26 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 .............................................31 Biểu đồ 2.3. Tình hình inh doanh của Công ty TNHH Đức Trọng.......................34 Biểu đồ 2.4. Hệ số trả nợ và thời gian trả nợ của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..53 Biểu đồ 2.5. Số vòng quay hoản phải thu và thời gian thu nợ TB ........................54 Biểu đồ 2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .............55 Biểu đồ 2.7. ROS ROA và ROE của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ......................57 Biểu đồ 2.8. Tổng doanh thu và doanh thu hòa vốn của công ty ............................63 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. L do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đ i theo hướng kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu. Hệ thống doanh nghiệp không ngừng được đ i mới và phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại hình doanh nghiệp và hình thức sở hữu. Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với nhà quản lý, quản trị doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực tài chính của chính mình. Nâng cao năng lực tài chính doanh nghiệp có ý ngh a vô cùng quan trọng để duy trì hoạt động và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính s giúp doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh trong k của doanh nghiệp cũng như xác định một cách đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố để giúp doanh nghiệp đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là : Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đức Trọng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày càng cao, công ty đã có mối quan tâm đến tình hình tài chính. Luận văn “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đức Trọng” hướng tới các mục tiêu cơ bản sau đây:  Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.  Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty TNHH Đức Trọng.  Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Đức Trọng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đức Trọng. Phạm vi được nghiên cứu là tình hình tài chính tại doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2011 - 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong để tài là phương pháp so sánh, phương pháp t số, phương pháp dupont và t ng hợp dựa trên số liệu thu thập được trong quá trình thực tập và tình hình thực tế tại công ty. 5. Kết cấu hóa uận Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: T ng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đức Trọng. Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đức Trọng. Thang Long University Library CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp và các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:  Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện ngh a vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp.  Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính Quan hệ này được thể hiện thông qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ. Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu nguồn vốn ngắn hạn, có thể phát hành c phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngược lại, doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi c phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư chứng khoán bằng số tiền tạm thời chưa sử dụng.  Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường khác Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt ch với các doanh nghiệp khác trên thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường sức lao động. Đây là thị trường mà tại đó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc, thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao động... Điều quan trọng là thông qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường.  Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất – kinh doanh, giữa c đông với người quản lý, giữa c đông với chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng loạt chính sách của doanh nghiệp như: chính sách c tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư, chính sách về cơ cấu vốn, chi phí... 1.2 Khái niệm của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là t ng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra được quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá được các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó giúp cho những đối tượng quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ. 1 Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng lại quan tâm theo giác độ và với mục tiêu khác nhau. Do nhu cầu về thông tin tài chính của doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi phân tích tài chính phải được tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau để từ đó đáp ứng nhu cầu của các đối tượng quan tâm. Phân tích tài chính đối với nhà quản lý doanh nghiệp nhằm đáp ứng những mục tiêu sau:  Tạo ra những chu k đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai đoạn đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thị trường và rủi ro trong doanh nghiệp...  Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận...  Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở cho những dự đoán tài chính.  Phân tích tài chính doanh nghiệp là một công cụ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động trong doanh nghiệp. Như vậy phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá các mặt mạnh, mặt yếu của một doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan, giúp cho nhà quản lý lựa chọn và đưa ra những quyết định phù hợp với thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.1. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính cung cấp những thông tin hữu ích giúp kiểm tra phân tích một cách t ng hợp, toàn diện, có hệ thống về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Những người quản lý tài chính khi phân tích cần cân nhắc tính toán tới mức rủi ro và tác động của nó tới doanh nghiệp mà biểu hiện chính là khả năng thanh toán, đánh giá khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các dự đoán về kết quả hoạt động kinh doanh nói chung, mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Ngoài ra, phân tích tài chính còn cung cấp những thông tin số liệu để kiểm tra giám sát tình hình hạch toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của xã hội thì việc phân tích tài chính càng trở nên quan trọng, bởi công tác phân tích tài chính ngày càng cho thấy sự cần thiết của nó đối với sự phát triển doanh nghiệp. Phân tích tài chính cho thấy khả năng và tiềm năng kinh tế tài chính của doanh nghiệp, do đó s giúp cho công tác dự báo, lập kế hoạch tài chính 2 Thang Long University Library ngắn hạn và dài hạn, dễ dàng đưa ra các chính sách tạo điều kiện cho công ty hoạt động. 1.3 Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Về hình thức, tài chính doanh nghiệp phản ánh sự vận động và chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Kết quả kinh tế tài chính thuộc đối tượng nghiên cứu của phân tích tài chính doanh nghiệp, có thể là kết quả của từng khâu, từng bộ phận, từng quan hệ kinh tế, từng quyết định kinh tế như mua vào, bán ra; quan hệ kinh tế nội sinh, ngoại sinh, quyết định sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay... cũng có thể là kết quả t ng hợp của cả quá trình vận động và chuyển hóa các nguồn lực tài chính doanh nghiệp. Thông thường, mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp hướng vào kết quả thực hiện các mục tiêu, kế hoạch đặt ra hoặc là kết quả đã đạt được ở các k trước đồng thời xác định kết quả có đạt được trong tương lai hay không. 1.4 Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Thông tin bên ngoài Để giúp ích cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách khách quan, các nhà phân tích có thể dựa vào thông tin bên ngoài của doanh nghiệp. Các thông tin bên ngoài doanh nghiệp được quan tâm có thể là tình hình biến động kinh tế thế giới, tình hình biến động kinh tế trong khu vực và ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp là tình hình kinh tế trong nước. Các thông tin về sản xuất và kinh doanh trong ngành hoạt động của doanh nghiệp, các chính sách của Nhà nước, chính phủ mở rộng hay thắt chặt ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. 1.4.2. Thông tin từ hệ thống tài chính – kế toán  Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý ngh a rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, Bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán: một bên phản ánh số vốn để hình thành tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. 3 Bên tài sản của BCĐKT phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: đó là TSCĐ, TSLĐ. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Các khoản mục trên BCĐKT được sắp xếp theo khả năng chuyển hóa thành tiền giảm dần từ trên xuống. Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản, bên nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Bên tài sản và nguồn vốn của BCĐKT đều có các cột chỉ tiêu: số đầu k , số cuối k . Ngoài các khoản mục trong nội bảng còn có một số khoản mục ngoài BCĐKT như: một số tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công, hàng hóa nhận bán hộ, ngoại tệ các loại… Nhìn vào BCĐKT, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. BCĐKT như là một tư liệu quan trọng bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.  Báo cáo kết quả kinh doanh Nếu coi BCĐKT là một bức ảnh chụp nhanh phản ảnh t ng quát tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ tại thời điểm lập báo cáo, thì BCKQKD được coi như một cuốn phim quay chậm, phản ánh một cách t ng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một niên độ kế toán. BCKQKD cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. BCKQKD cũng giúp nhà phân tích so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ, so sánh t ng chi phí phát sinh với số tiền xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất – kinh doanh: lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, BCKQKD phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời k nhất định. Nó cung cấp thông tin t ng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Những khoản mục được phản ánh chủ yếu trên BCKQKD: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động bất thường và chi phí tương ứng với từng hoạt động đó. 4 Thang Long University Library  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Ngân quỹ) Để đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo được chi trả hay không, cần tìm hiểu tinh hình ngân quỹ của doanh nghiệp. Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ, bao gồm: dòng tiền nhập quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động bất thường. Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ, bao gồm: dòng tiền xuất quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền xuất quỹ từ hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền xuất quỹ từ hoạt động bất thường. Trên cơ sở dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất quỹ, nhà phân tích thực hiện cân đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ đầu k để xác định số dư ngân quỹ cuối k . Từ đó, có thể thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nhằm mục tiêu đảm bảo chi trả. 1.5 Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp Thu thập tài liệu và xử lý số liệu Tính toán, phân tích và dự toán T ng hợp kết quả và kết luận  Bước 1: Thu thập tài liệu và xử lý số liệu liên quan đến tình hình tài chính doanh nghiệp Những tài liệu được thu thập yêu cầu phải chính xác, toàn diện và khách quan. Những tài liệu làm căn cứ để phân tích thường bao gồm tất cả các số liệu trên hệ thống báo cáo tài chính gồm có bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Dựa vào tài liệu thu thập đã xác định theo từng nội dung s phân tích, các nhà phân tích sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá chung tình hình. Có thể so sánh trên t ng thể kết hợp với việc so sánh trên từng bộ phận cấu thành của chỉ tiêu ở k phân tích với k gốc.  Bước 2: Tính toán, phân tích và dự toán tình hình tài chính Hoạt động tài chính chịu ảnh hưởng của rất nhiều nguyên nhân, có những nguyên nhân mà nhà phân tích có thể xác định được mức độ ảnh hưởng và có những nguyên nhân không thể xác định được mức độ ảnh hưởng của chúng đến sự biến động của đối tượng nghiên cứu. Vì thế, sau khi đã thu thập và xử lý số liệu, các nhà phân tích s vận dụng phương pháp thích hợp (loại trừ, liên hệ cân đối, so sánh, toán kinh tế...) để xác 5 định tính toán và phân tích thực chất tình hình phát triển trực tiếp thông qua các con số (số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân…)  Bước 3: T ng hợp kết quả và rút ra kết luận T ng hợp kết quả phân tích, rút ra nhận xét, kết luận về chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở kết quả tính toán, các nhà phân tích cần tiến hành liên hệ, t ng hợp mức độ biến động của các yếu tố tài chính đến đối tượng nghiên cứu nhằm khắc phục tính rời rạc, tản mạn. Từ đó, rút ra các nhận xét, chỉ rõ những tồn tại, nguyên nhân dẫn đến thiếu sót, sai lầm; đồng thời, vạch ra các tiềm năng chưa được khai thác, sử dụng để có các quyết định phù hợp với mục tiêu đặt ra. 1.6 Phƣơng pháp phân tích tài chính 1.6.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng ph biến nhất trong phân tích tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh. Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân tích tài chính, nhà phân tích thường sử dụng các gốc sau:  Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều k trước để đánh giá và dự báo xu hướng các chỉ tiêu tài chính. Thông thường, số liệu phân tích được t chức từ 3 đến 5 năm liền kề.  Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài chính của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Số liệu trung bình nghành thường được các t chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung cấp theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường hợp không có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích.  Sử dụng các kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt được mục đích tài chính trong năm. Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so sánh này để xây dựng chiến lược hoạt động cho t chức mình. 1.6.2. Phương pháp tỷ số Một phương pháp khác được áp dụng ph biến trong phân tích tài chính là phương pháp t số. Phương pháp t số là phương pháp trong đó các t số được sử dụng để phân tích. Đó là các t số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được b sung và hoàn thiện. Bởi l , thứ nhất: nguồn thông tin kế toán và tài chính đưuọc cải tiến và được cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở để hình thành những t lệ tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một t số của một doanh nghiệp hay một nhóm 6 Thang Long University Library doanh nghiệp, thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt t số, thứ ba, phương pháp phân tích này giúp nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt t số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Về nguyên tắc, với phương pháp t số, cần xác định các ngưỡng, các t số tham chiếu. Để đánh giá tình trạng tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các t số của doanh nghiệp với t số tham chiếu. Như vậy, phương pháp so sánh luôn được sử dụng kết hợp với các phương pháp phân tích tài chính khác. Khi phân tích, nhà phân tích thường so sánh theo thời gian (so sánh k này với k trước) để nhận biết xu hướng thay đ i tình hình tài chính của doanh nghiệp, theo không gian (so sánh với mức trung bình ngành) để đánh giá vị thế của doanh nghiệp trong ngành. 1.6.3. Phương pháp cân đối liên hệ Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: cân đối giữa tài sản và nguồn vốn; cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả; cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra, cân đối giữa tăng và giảm...Cụ thể là các cân đối cơ bản: T ng tài sản = TSNH + TSDH T ng tài sản = T ng nguồn vốn Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào - Dòng tiền ra Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng phương pháp cân đối liên hệ để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn, với biến động của t ng tài sản giữa hai thời điểm, phương pháp này s cho thấy loại tài sản nào (hàng tồn kho, nợ phải thu, TSCĐ...) biến động ảnh hưởng đến biến động t ng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, dựa vào biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích s được đánh giá đầy đủ hơn. 1.7 Nội dung phân tích tài chính 1.7.1. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn thông qua BCĐKT, việc phân tích này s cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu về t ng tài sản, t ng nguồn vốn cũng như cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. So sánh mức tăng, giảm của các chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa các k , từ đó nhận xét về quy mô tài sản của doanh nghiệp tăng hay giảm và ảnh hưởng như thế nào đến kết quả và hiệu quả kinh doanh cũng như sự tăng giảm của các chỉ tiêu nguồn vốn và nhận xét về quy mô vốn của 7 doanh nghiệp cùng sự ảnh hưởng của nó đến tính độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp trong hoạt động tài chính. Phần tài sản của BCĐKT phản ánh t ng giá trị thuần hiện có tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá t ng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn là phần phản ánh nguồn hình thành của toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, bao gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có, căn cứ vào đó để biết t lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn. Thông thường cần xem xét một số biến động chủ yếu sau giữa số cuối năm và số đầu năm:  Xem xét sự biến động của t ng tài sản cũng như từng loại tài sản cả số tương đối lẫn tuyệt đối. Qua đó thấy được sự biến động của quy mô kinh doanh và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.  Xem xét sự biến động về cơ cấu vốn kinh doanh. Từ đó có thể đánh giá được tính hợp lý trong cơ cấu vốn và sự tác động của cơ cấu đó đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Xem xét sự biến động về cơ cấu nguồn vốn cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối để đánh giá khái quát mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm t trọng lớn và có xu hướng tăng, điều đó cho thấy khả năng tự chủ về mặt tài cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ thấp và ngược lại.  Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán: sự cân đối giữa nguồn tài trợ ngắn hạn so với tài sản dài hạn; giữa nguồn tài trợ dài hạn so với tài sản dài hạn. Từ đó, đánh giá xem xét doanh nghiệp đã đảm bảo được nguyên tắc cân bằng về tài chính chưa. Để phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn thường sử dụng chỉ tiêu vốn lưu động ròng, đây là chỉ tiêu thể hiện sự chênh lệch giữa TSNH và nợ ngắn hạn. Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn 1.7.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Việc phân tích BCKQKD cho ta biết hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bảng báo cáo này phản ánh t ng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một k kế toán và tình hình thực hiện ngh a vụ thuế đối với Nhà nước. Báo cáo cung cấp đầy đủ những thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động cơ bản trong doanh nghiệp như hoạt động sản xuất kinh doanh, 8 Thang Long University Library hoạt động tài chính và hoạt động khác. Thông qua đó thấy được cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động có phù hợp với đặc điểm và nhiệm vụ kinh doanh hay không, từ đó giúp nhà quản trị đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong k kinh doanh doanh nghiệp lãi hay lỗ, t suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn là bao nhiêu, tính toán được tốc độ tăng trưởng của k này so với k trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai… Khi phân tích báo cáo kết quả kinh doanh cần chú ý vấn đề cơ bản sau:  Xem xét tình hình tiêu thụ sản phẩm bằng cách so sánh các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa k này với k trước hoặc nhiều k với nhau. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thường có quy mô lớn nhất và cũng là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả t chức sản xuất, phân phối, bán hàng của doanh nghiệp. Phân tích tình hình doanh thu giúp các nhà quản trị thấy được ưu nhược điểm trong quá trình tạo doanh thu và xác định các yếu tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó loại bỏ các yếu tố tiêu cực, đẩy mạnh và phát huy các yếu tố tích cực của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Theo dõi tất cả các khoản chi phí phát sinh trong doanh nghiệp, trong đó giá vốn hàng bán thường là khoản chi phí lớn nhất, do đó kiểm soát giá vốn hàng bán thông qua theo dõi và phân tích từng bộ phận cấu thành của nó là rất quan trọng. Vì việc giảm t lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu s làm tăng khả năng cạnh tranh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài ra chi phí lãi vay cũng là khoản mục cần chú trọng vì nó phản ánh tình hình công nợ của doanh nghiệp. Như vậy, nếu chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thì chứng tỏ nguồn lực của doanh nghiệp đang được sử dụng không hiệu quả.  Xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu phần lãi lỗ giữa k này với k trước thông qua việc so sánh về số tuyệt đối cũng như số tương đối. Đặc biệt chú ý đến doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế,… đồng thời xem xét lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng hay giảm do nhân tố nào. Doanh nghiệp có kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại lãi khi lợi nhuận sau khi loại bỏ tất cả các khoản chi phí bao gồm chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí lãi vay, chi phí thuế… cho kết quả dương (lớn hơn 0). Ngược lại, doanh nghiệp có kết quả tính toán âm thì có ngh a doanh nghiệp bị thua lỗ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.7.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ thông qua các luồng tiền vào ra, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp trên BCLCTT. So sánh các chỉ tiêu trên báo cáo thông qua số tuyệt đối và tương đối ta s thấy được quy mô và tốc độ tăng, giảm của 9 các chỉ tiêu ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và chất lượng dự toán tiền trong tương lai. Bao gồm:  Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương (thu > chi) thể hiện công ty làm ăn có hiệu quả, có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh cho biết t lệ tạo ra nguồn tiền vào từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Thông thường nếu doanh nghiệp không có những biến động tài chính đặc biệt thì t lệ này khá cao (khoảng 80%), đây là nguồn tiền chủ yếu dùng trang trải cho các hoạt động đầu tư dài hạn, trả lãi vay, nợ gốc, c tức.  Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu < chi) thể hiện quy mô của doanh nghiệp bị thu hẹp, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để đầu tư TSCĐ, góp vốn liên doanh…Nếu lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư dương thì ngược lại.  Dòng tiền từ hoạt động tài chính Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung ứng từ bên ngoài tăng. Điều này thể hiện tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài trợ từ bên ngoài và doanh nghiệp có thể phải phụ thuộc vào các nguồn từ bên ngoài, đồng thời cũng thể hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp bị thu hẹp vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua c phiếu, chi trả gốc vay, chi trả c tức. Nếu lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh không đủ cho hoạt động đầu tư buộc doanh nghiệp phải điều phối dòng tiền từ hoạt động tài chính. Đó có thể là một khoản vay được tăng lên, phát hành thêm c phiếu hay là sự giảm đi hoặc thậm chí ngưng trả các khoản c tức. Và các dòng tiền thể hiện số tiền mặt có tại thời điểm đầu k , dòng tiền thu được trong k và số tiền còn lại vào cuối k của 3 hoạt động tài chính trên s cung cấp cho nhà quản trị những thông tin quan trọng như lượng tiền mặt có được là do đâu, tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào và sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có. Căn cứ vào BCLCTT, kết hợp với các thông tin trên các Báo cáo tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo lượng tiền cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương án phù hợp như vay vốn hoặc cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền. 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng