TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KINH TẾ -CƠ SỞ THANH HÓA
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CƠ KHÍ
THỦY LỢI THANH HÓA
GVHD
SVTH
MSSV
Lớp
: ThS. Lê Đức Thiện
: Trần Thị Hải
: 10017843
: CDTD12TH
Thanh Hóa, tháng 3 năm 2013
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
SVTH: Trần Thị Hải -10017843- Lớp CDTD12TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan những nội dung trong bài báo cáo này là do em thực
hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên Thạc sĩ Lê Đức Thiện.và đây là
đề tài nghiên cứu của riêng em,được thực hiện trong quá trình thực tập tốt
nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng và Cơ khí Thủy lợi Thanh Hóa từ ngày
02/01/2013 đến ngày 16/03/2013.Đề tài có sử dụng những thông tin và các số
liệu thu thập được từ các Websites và các báo cáo tài chính,báo cáo doanh thu,
lợi nhuận,báo cáo thường niên của công ty để phân tích.Em cam đoan các kết
quả nêu trong bài báo cáo này là trung thực,nếu bài báo cáo vi phạm quy chế
đào tạo hay gian trá,em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Trong khoảng thời gian thực tập ba tháng, được công ty tạo điều kiện giúp
đỡ và hướng dẫn nhiệt tình từ Ban Giám đốc, Phòng Tài Chính – Kế Toán đã
cho em cơ hội tiếp xúc thực tế với tình hình tài chính của quý công ty.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám đốc cùng toàn thể Cán bộ công nhân viên của Công ty cổ
phần Xây dưng cơ khí và thủy lợi Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho em thực tập
và làm việc tại công ty. Đặc biệt là phòng Tài Chính – Kế Toán đã nhiệt tình
giúp đỡ trong suốt quá trình thực tập, cung cấp thông tin, tài liệu để em hoàn
thành tốt đề tài này.
- Giảng viên hướng dẫn Th.s Lê Đức Thiện đã tận tình hướng dẫn và
góp ý kiến quý báu giúp em hoàn thành tốt đề tài này.
- Quý thầy cô Khoa Kinh tế Trường ĐHCN Thành phố Hồ Chí Minh Cơ
sở Thanh Hóa đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt
quá trình học tập tại trường.
Trong thời gian hoàn thành đề tài này em đã có nhiều cố gắng và nỗ lực
nhưng không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ Ban Giám đốc và quý Thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 08 tháng 03 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Hải
Trần Thị Hải
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
SVTH: Trần Thị Hải -10017843- Lớp CDTD12TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
1.Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu.............................................................................................1
3.Đối tượng nghiên cứu............................................................................................1
4.Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
5.Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
6.Bố cục đề tài...........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH........................................................................................................3
1.1.Khái niệm phân tích báo cáo tài chính..............................................................3
1.2.Ý nghĩa, mục đích của phân tích báo cáo tài chính..........................................4
1.2.1.Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính.........................................................4
1.2.2.Mục đích phân tích báo cáo tài chính.............................................................4
1.3.Nhiệm vụ và mục tiêu phân tích báo cáo tài chính..........................................5
1.3.1.Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính......................................................5
1.3.2.Mục tiêu phân tích báo cáo tài chính..............................................................5
1.4. Đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính...................................6
1.5.Tài liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính......................................6
1.5.1.Tài liệu phân tích............................................................................................6
1.5.2.Phương pháp phân tích báo cáo tài chính.....................................................10
1.5.3.Phân tích khái quát báo cáo tài chính...........................................................10
1.6.Các biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả phân tích tài chính của Công
ty cổ phần Xây dựng cơ khí và thủy lợi Thanh Hóa............................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CƠ KHÍ THỦY LỢI THANH HÓA.......................17
2.1. Khái quát về tình hình công ty......................................................................17
2.1.1.Giới thiệu về công ty....................................................................................17
2.1.2.Hoàn cảnh ra đời của công ty.......................................................................17
2.1.3.Ngành nghề kinh doanh của công ty............................................................18
2.1.4.Chức năng và nhiệm vụ của công ty hiện nay trong nền kinh tế..................19
2.1.5.Đặc điểm loại hình công ty cổ phần.............................................................20
2.1.6.Sơ đồ bộ máy tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong công
ty…………………................................................................................................22
2.1.6.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức................................................................................22
2.1.6.2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty.........................22
2.1.7.Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty..................................................25
SVTH: Trần Thị Hải -10017843- Lớp CDTD12TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
2.1.8.Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến Công ty cổ phần Xây dựng và
cơ khí thủy lợi Thanh Hóa.....................................................................................26
2.1.8.1.Thuận lợi...................................................................................................26
2.1.8.2.Khó khăn...................................................................................................27
2.2.Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần xây dựng và cơ khí thủy lợi
Thanh Hóa
……………………………………………………………………………...…
27
2.2.1.Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thông qua bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh............................................................................................27
2.2.2.Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn của công ty thông qua bảng cân
đối kế toán............................................................................................................. 32
2.2.3. Phân tích chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh..............39
2.2.4.Phân tích các tỷ số tài chính của công ty......................................................39
2.2.5.Phân tích tình hình và khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính của Công ty.47
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO VẤN ĐỀ TÀI CHÍNH......51
3.1.Định hướng phát triển của công ty trong năm 2013– 2014...........................51
3.1.1.Chiến lược Marketing..................................................................................51
3.1.2.Chiến lược kinh doanh.................................................................................51
3.1.3.Chiến lược về tài chính.................................................................................51
3.2.Một số biện pháp chủ yếu góp phân nâng cao hiệu quả tình hình tài chính
của công ty..............................................................................................................52
3.2.1.Nâng cao năng lực cân đối vốn....................................................................52
3.2.2.Nâng cao năng lực thanh toán......................................................................52
3.2.3.Nâng cao năng lực kinh doanh.....................................................................52
3.3.Một số kiến nghị...............................................................................................52
KẾT LUẬN................................................................................................................54
PHỤ LỤC................................................................................................................... 56
SVTH: Trần Thị Hải -10017843- Lớp CDTD12TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty............................................................22
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.................................................25
Bảng 2.2: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................................27
Bảng 2.3: Giá vốn hàng bán.........................................................................................28
Bảng 2.4: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................29
Bảng 2.5: Doanh thu từ hoạt động tài chính.................................................................29
Bảng 2.6: Chi phí tài chính..........................................................................................30
Bảng 2.7: Chi phí quản lý kinh doanh..........................................................................30
Bảng 2.8: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.............................................................30
Bảng 2.9: Thu nhập khác.............................................................................................31
Bảng 2.10: Chi phí khác..............................................................................................31
Bảng 2.11: Lợi nhuận khác..........................................................................................31
Bảng 2.12: Lợi nhuận trước thuế.................................................................................32
Bảng 2.13: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn.................................................................33
Bảng 2.14: Tài sản ngắn hạn........................................................................................33
Bảng 2.15: Tiền và các khoản tương đương tiền..........................................................34
Bảng 2.16: Các khoản phải thu ngắn hạn.....................................................................34
Bảng 2.17: Phải thu khách hàng...................................................................................35
Bảng 2.18: Trả trước cho người bán............................................................................35
Bảng 2.19: Hàng tồn kho.............................................................................................35
Bảng 2.20: Tài sản ngắn hạn khác...............................................................................36
Bảng 2.21: Tài sản dài hạn...........................................................................................36
Bảng 2.22: Nợ phải trả.................................................................................................37
Bảng 2.23: Vốn chủ sở hữu.........................................................................................38
Bảng 2.24: Lưu chuyển tiền tệ.....................................................................................39
Bảng 2.25: Tỷ lệ giữa các khoản phải thu và tổng vốn................................................40
Bảng 2.26: Tỷ số nợ.....................................................................................................40
Bảng 2.27. Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt..................................................................41
Bảng 2.28: Khả năng thanh toán hiện thời...................................................................42
Bảng 2.29: Khả năng thanh toán nhanh.......................................................................42
Bảng 2.30: Vòng quay hàng tồn kho............................................................................43
Bảng 2.31. Vòng quay các khoản phải thu...................................................................44
Bảng 2.32. Vòng quay tài sản cố định.........................................................................45
Bảng 2.33. Vòng quay tổng tài sản..............................................................................46
Bảng 2.34. Vòng quay vốn chủ sỡ hữu........................................................................46
Bảng 2.35. Tỷ số nợ trên tổng tài sản...........................................................................47
Bảng 2.36. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu....................................................................48
Bảng 2.37. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu..............................................................48
Bảng 2.38. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng tài sản.......................................49
Bảng 2.39. Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản................................................................50
SVTH: Trần Thị Hải -10017843- Lớp CDTD12TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
DANH MỤC VIẾT TẮT
HĐQT: Hội đồng quản trị
BCTC: Báo cáo tài chính
BHXH: Bảo hiểm xã hội
TSCĐ: Tài sản cố định
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
SVTH: Trần Thị Hải -10017843- Lớp CDTD12TH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn
diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính phản ánh
việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tài chính của
công ty.
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình thu thập thông tin, xem xét, kiểm tra,
đối chiếu, so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ của công
ty, giữa đơn vị và chỉ tiêu bình quân ngành. Để từ đó có thể xác định được thực
trạng tài chính và xu hướng tiềm năng kinh tế của công ty nhằm xác lập một giải
pháp kinh tế, điều hành, quản lý khai thác có hiệu quả, để được lợi nhuận như
mong muốn.
Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết định, phân tích tài chính hay tất cả
những việc tương tự đều nhằm hướng vào tương lai. Do đó, người ta sử dụng
các công cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh
giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của công ty, dựa trên phân tích tình
hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng
của những sự cố kinh tế trong tương lai.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, Hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính ban hành quy định chế độ kế toán tài chính định kỳ bắt buộc doanh
nghiệp phải lập và nộp, kèm theo các văn bản, thông tư,... Hệ thống báo cáo tài
chính doanh nghiệp bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
(Mẫu số B01-DNN)
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Mẫu số B03-DNN)
Thuyết minh báo cáo tài chính
(Mẫu số B09-DNN)
(Nguồn: Giáo trình phân tích BCTC/Nguyễn Năng Phúc/NXB.ĐHKTQD)
1.2. Ý nghĩa, mục đích của phân tích báo cáo tài chính
1.2.1. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin về tài chính cho chủ sở
hữu, người cho vay, nhà đầu tư ban lãnh đạo công ty để họ có những quyết định
đúng đắn trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất về tình hình thực tế của
công ty.
Đánh giá đúng thực trạng của công ty trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, mật
độ, hiệu quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có để có những chính sách
điều chỉnh thích hợp nhằm đạt dược mục tiêu mà công ty đã đặt ra.
Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, chính sách vay nợ, khả năng
sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục đích làm gia tăng lợi
nhuận trong tương lai. Kết quả phân tích tài chính phục vụ cho những mục đích
khác nhau, của nhiều đối tượng sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính.
1.2.2. Mục đích phân tích báo cáo tài chính
Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp: Mối quan tâm
hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ để đảm bảo sự tồn tại
và phát triển doanh nghiệp. Ngoài ra, các nhà quản trị doanh nghiệp còn quan
tâm đến các mục tiêu khác như tạo công ăn việc làm, nâng cao chất lượng sản
phẩm, đóng góp phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường v.v... Điều đó chỉ thực hiện
được khi kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ nần.
Đối với các ngân hàng, những người cho vay: Mối quan tâm của họ chủ yếu
hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, quan tâm đến báo cáo tài
chính của doanh nghiệp họ đặc biệt chú ý đến số lượng tiền tạo ra và các tài sản
có thể chuyển đối nhanh thành tiền. Ngoài ra, họ còn quan tâm đến số lượng vốn
của chủ sở hữu để đảm bảo chắc chắn rằng các khoản vay có thể và sẽ được
thanh toán khi đến hạn.
Đối với các nhà đầu tư: Sự quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như rủi ro,
thời gian hoàn vốn, mức tăng trưởng, khả năng thanh toán vốn v.v... Vì vậy họ
để ý đến báo cáo tài chính là để tìm hiểu những thông tin về điều kiện tài chính,
tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, khả năng sinh lời hiện tại và tương
lai…
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
Đối với nhà cung cấp: Họ phải quyết định xem doanh nghiệp sắp tới có được
mua hàng chịu hay không? Vì vậy, họ phải biết được khả năng thanh toán của
doanh nghiệp hiện tại và thời gian sắp tới.
Đối với các cơ quan quản lý chức năng của nhà nước, các cổ đông, người
lao động,...mối quan tâm cũng giống như các đối tượng kể trên ở góc độ này hay
góc độ khác.
Mối quan tâm của các đối tượng cũng như các quyết định của từng đối tượng
chỉ phù hợp và được đáp ứng khi tiến hành phân tích báo cáo tài chính.
(Nguồn: Giáo trình phân tích BCTC/Nguyễn Năng Phúc/NXB.ĐHKTQD)
1.3. Nhiệm vụ và mục tiêu phân tích báo cáo tài chính
1.3.1. Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính không chỉ là trách nhiệm và nghĩa vụ đối với các
nhà quản trị, nhà đầu tư, cơ quan nhà nước mà còn mang một nhiệm vụ quan
trọng đối với Chính Phủ nước nhà. Trong xu thế cạnh tranh ngày nay đòi hỏi các
doanh nghiệp, các nhà quản trị, các nhà lãnh đạo cần phải quan tâm nhiều hơn
tới cộng đồng xã hội, thể hiện sự minh bạch công khai trong kinh doanh tạo ra
một thị trường kinh doanh lành mạnh công bằng.
1.3.2. Mục tiêu phân tích báo cáo tài chính
Mục tiêu ban đầu của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm để "hiểu được
các con số" hoặc để "nắm chắc các con số", tức là sử dụng các công cụ phân tích
tài chính như là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong các
báo cáo. Như
vậy, người ta có thể đưa ra nhiều biện pháp phân tích khác nhau nhằm để miêu
tả những quan hệ có nhiều ý nghĩa và chắt lọc thông tin từ các dữ liệu ban đầu.
Thứ hai, do sự định hướng của công tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra
quyết định, đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai. Trên thực tế, tất
cả các công việc ra quyết định, phân tích tài chính hay tất cả những việc tương
tự đều nhằm hướng vào tương lai. Do đó, người ta sử dụng các công cụ và kỹ
thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình
hình tài chính tương lai của công ty dựa trên phân tích tình hình tài chính trong
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
quá khứ và hiện tại và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự cố kinh
tế trong tương lai.
1.4. Đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính
Là hệ thống thông tin kế toán đã được trình bày trên các báo cáo tài chính
của doanh nghiêp nhà cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin về tình hình
tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình công
nợ,những thông tin về luồng tiền ra và luồng tiên vào của doanh nghiệp
1.5. Tài liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính
1.5.1. Tài liệu phân tích
Tài liệu được sử dụng phân tích báo cáo tài chính công ty là:
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý doanh
nghiệp. Thông thường bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng cân
đối số dư các tài khoản kế toán: Một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh
nguồn vốn của doanh nghiệp. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ
giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản; nguồn vốn và cơ cấu
nguồn hình thành của các tài sản đó. Thông qua bảng cân đối kế toán có thể
nhận xét, nghiên cứu và đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn
vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán gồm:
- Phần Tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập
báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu
này có thể đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn
của doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
lý, số lượng của các chỉ tiêu bên phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền
quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
- Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và
đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần
nguồn vốn các nhà quản lý có thể thấy được thưc trạng tài chính của doanh
nghiệp đang quản lý và sử dụng. Về mặt pháp lý thể hiện trách nhiệm pháp lý
của doanh nghiệp về tổng số vốn được hình thành từ những nguồn khác nhau.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp.
Số liệu trên báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và
kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản
lý.
Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 2 phần:
- Phần 1: Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh (Lãi, lỗ).
Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm
hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ
tiêu trong phần này đều trình bày số liệu của kỳ trước (để so sánh), tổng số phát
sinh của ký báo cáo và số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
- Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Phần này gồm các chỉ tiêu phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản
phải nộp khác.
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh việc hình thành và
sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin phản
ánh trong bảng cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin có cơ sở để đánh
giá khả năng tạo ra tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra trong các
hoạt động của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần:
- Phần 1: Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như tiền bán hàng tiền thu từ các
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
khoản phải thu thương mại, các chi phí bằng tiền như tiền trả cho người cung
cấp (trả ngay trong kỳ là khoản tiển trả cho các khoản nợ từ kỳ trước ), tiền
thanh toán cho công nhân viên về tiền lương và BHXH,...các khoản chi phí khác
bằng tiền (chi phí văn phòng phẩm, công tác phí,...).
- Phần 2: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.
Phản ánh dòng tiền thu vào và chi ra có liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu
tư của doanh nghiệp. Hoạt động đầu tư bao gồm:
Đầu tư cơ sở vật chất cho bản thân doanh nghiệp hoạt động xây dựng cơ
bản, mua sắm TSCĐ.
Đầu tư vào các đơn vị khác dưới hình thức góp vốn liên doanh, đầu tư
chứng khoán, cho vay không phân biệt đầu tư ngắn hạn hay dài hạn. Dòng tiền
lưu chuyển được tính toàn bộ các khoản thu do thanh lý, bán TSCĐ, thu hồi các
khoản đầu tư vào các đơn vị khác,... và các khoản chi mua sắm, xây dựng
TSCĐ, chi để đầu tư vào các đơn vị khác.
- Phần 3: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Hoạt động tài bao gồm các nghiệp vụ làm
tăng, giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn,
vay vốn (không phân biệt vay dài hạn hay vay ngắn hạn ), nhận vốn liên, doanh
phát hành cổ phiếu, trái phiếu trả nợ vay,...
Dòng tiền lưu chuyển được tính bao gồm toàn bộ các khoản thu, chi liên
quan như tiền vay nhận được, tiền thu được như góp vốn liên doanh bằng tiền,
do phát hành cổ phiếu trái phiếu bằng tiền, thu lãi tiền gửi.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải
thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa
trình bày rõ ràng, chi tiết và cụ thể được.
Khi lập thuyết minh báo cáo tài chính cần chú ý:
Phần trình bày bằng lời phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu; phần trình bày
bằng số liệu phải thống nhất trên số liệu các báo cáo khác.
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
Đối với báo cáo quý: các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng tại
doanh nghiệp phải thống nhất trong cả niên độ kế toán, nếu có sự thay đổi phải
trình bày lý do thay đổi.
Trong các biểu số liệu, các cột số liệu thể hiện số kế hoạch của kỳ báo cáo,
cột số thực hiện kỳ trước thể hiện số liệu của kỳ ngay trước kỳ báo cáo.
Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp chỉ
sử dụng trong thuyết minh báo cáo tài chính năm.
Các báo cáo tài chính có mối liên hệ mật thiết với nhau, mối sự thay đổi một
chỉ tiêu trong báo cáo này hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng tới báo cáo
kia. Trình tự đọc, hiểu và kiểm tra các báo cáo tài chính phải được bắt đầu từ
báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ kết hợp với bảng cân
đối kế toán để đọc, kiểm tra bảng cân đối kế toán này.
1.5.2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
Đối với công ty khi áp dụng các phương pháp phân tích báo cáo tài chính chủ
yếu tập trung vào các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính. Để thực hiện được
điều này thì việc phân tích báo cáo tài chính một cách cụ thể và rõ nét theo
những phương pháp sau:
Thiết lập các báo cáo tài chính khi phân tích thì phân tích theo dạng so sánh
theo chiều ngang, theo chiều dọc để có thể đánh giá một cách tổng quan về sự
tăng giảm hay tốc độ thay đổi của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính công ty cần
phân tích.
Đánh giá, so sánh các tỷ lệ tài chính khi đã phân tích, chỉ ra sự biến động của
các tỷ số theo thời gian, so sánh sự thay đổi giữa các kỳ khác nhau như thế nào,
tốc độ biến động cao hay thấp.
Thiết lập các dãy số theo thời gian tuỳ theo quy mô phân tích, kế quả phân
tích có thể minh hoạ trên đồ thị để đưa ra được các dự báo cần thiết giúp cho
việc đưa ra các quyết định quản trị.
Thiết lập các mối quan hệ dự báo về các chỉ số tài chính, chỉ ra mối liên quan
giữa chỉ tiêu trên báo cáo tài chính và các báo cáo tài chính dự toán để có quyết
định phù hợp nhằm đạt được mục đích kinh doanh của công ty.
Điều kiện khi so sánh các chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính:
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
Các chỉ tiêu kinh tế được hình thành trong cùng một khoảng thời gian như
nhau.
Các chỉ tiêu kinh tế phải thống nhất về mặt nội dung và phương pháp tính
toán.
Các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường.
Phải cùng quy mô hoạt động với điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
1.5.3. Phân tích khái quát báo cáo tài chính
Công thức chung theo phương pháp so sánh ngang đối với các báo cáo
tài chính:
So sánh theo sốố tuyệt đốối: Cho biếốt khốối l ượng, quy mố c ủa cống ty đ ạt đ ược t ừ các ch ỉ tếu kinh
tếố giữa kỳ phân tch và kỳ gốốc.
Tỷ lệ tuyệt đối (+/-) = Số liệu chỉ tiêu kỳ phân tích - Số liệu chỉ tiêu kỳ gốc
So sánh theo sốố tương đốối: Phản ánh kếốt câốu mốối quan h ệ tốốc đ ộ phát tri ển và m ức đ ộ ph ổ biếốn
của các chỉ tếu kinh tếố.
Tỷ lệ tương đối (%) =
Số liệu chỉ tiêu kỳ phân tích
Số liệu chỉ tiêu kỳ gốc
x 100%
Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Để tiến hành phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, ta phải nghiên cứu từng chỉ tiêu đó để theo dõi sự biến động của nó.
Các chỉ tiêu như: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán,
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài
chính, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau
thuế qua các năm. Từ đó đưa ra những nhận xét chung đồng thời tìm ra phương
pháp hoạt động hiệu quả.
Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Phân tích bảng cân đối kế toán là phân tích sự biến động của tài sản và nguồn
vốn. Bên cạnh đó phân tích các nhân tố tác động đến ảnh hưởng tài sản và
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
nguồn vốn. Từ đó đưa ra những biện pháp để cân đối tài sản và nguồn vốn, đảm
bảo kinh doanh hiệu quả.
Phân tích khái quát báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phân tích dòng tiền vào để biết khả
năng tạo ra tiền và phân tích dòng tiền ra để biết được việc sử dụng tiền của
công ty.
Phân tích báo cáo tài chính thông qua các tỷ số
Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích các khoản phải thu: Phân tích khoản phải thu của công ty là
một quá trình so sánh các khoản mục đầu năm và các khoản mục cuối năm, tư
đó đánh giá tình hình tài chính của công ty.
Cống thức:
Tỷ lệ giữa các khoản phải thu và nguồn vốn =
Các khoản phải thu
Tổng nguồn vốn
Phân tích các khoản phải trả: Phân tích các Khoản phải trả là quá trình
so sánh các khoản nợ phải trả với Tổng nguồn vốn của công ty, so sánh các
khoản đầu năm và cuối năm, để thấy được mức độ ảnh hưởng đến tình hình tài
chính của công ty.
Cống thức:
Tỷ số nợ =
Tổng nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Phân tích khả năng thanh toán bằng tiền: Tỷ số thanh toán bằng tiền
của công ty là tỷ số đo lường số tiền mặt hiện tại có đủ để thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn phải trả của công ty. Số tiền này còn cho thấy lượng lưu trữ tiền
mặt của công ty tới đâu.
Cống thức:
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt = Tiền + tương đương tiền
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
Nợ phải trả ngắn hạn
Phân tích khả năng thanh toán hiện thời: Phân tích khả năng thanh toán
hiện thời là xem xét tài sản của công ty có đủ trang trải cho các khoản nợ ngắn
hạn.
Cống thức:
Khả năng thanh toán hiện thời =
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Phân tích khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh cho
thấy khả năng thanh toán thực sự của công ty trước những khoản nợ ngắn hạn.
Cống thức:
Khả năng thanh toán nhanh =
Tiền + khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Phân tích hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mỗi quan hệ
giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong một năm và qua đây cũng biết
được số ngày hàng tồn kho.
Cống thức:
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Vòng quay các khoản phải thu: Vòng quay khoản phải thu dùng để đo
lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của công ty.
Công thức:
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
Doanh thu thuần hàng năm
Các khoản phải thu bình quân
Vòng quay các khoản phải thu =
Kỳ thu tiền bình quân: là số ngày của một vòng quay các khoản phải thu.
Cống thức:
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay tài sản cố định: Vòng quay tài sản cố định đo lường mức vốn
cần thiết phải đầu tư vào tài sản cố định để có được một đồng doanh thu.
Công thức:
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị TSCĐ
Vòng quay tài sản cố định =
Vòng quay tổng tài sản: Vòng quay tổng tài sản là nhằm đánh giá chung
giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Cống thức:
Vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị tổng tài sản
Vòng quay vốn chủ sở hữu: là chỉ tiêu hữu ích để phân tích khía cạnh tài
chính của công ty, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra doanh
thu.
Cống thức:
Vòng quay vốn chủ sở hữu =
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Đức Thiện
Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính
Tỷ số nợ trên tổng tài sản: Tỷ số nợ trên tổng tài sản là nhằm đo lường
mức độ sử dụng nợ của công ty để tài trợ cho tổng tài sản.
Cống thức:
Tỷ số nợ so với tổng tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu đo lường
mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu.
Công thức:
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu: Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi
nhuận và doanh thu nhằm cho biết đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận để đạt được chiến lược kinh doanh của mình.
Cống thức:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản: Tỷ số lợi nhuận
trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản của công ty hay còn gọi là tỷ suất sinh
lợi căn bản là nhằm đánh giá khả năng sinh lợi căn bản của công ty.
Cống thức:
Tỷ số LNTT và lãi vay so với tổng tài sản =
SVTH: Trần Thị Hải - Lớp CDTD12TH
LNTT và lãi vay
Tổng tài sản
20
- Xem thêm -