Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vận tải ô tô thanh hóa...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vận tải ô tô thanh hóa

.DOCX
53
118
59

Mô tả:

Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ THANH HÓA. Giáo Viên Hướng Dẫn : ThS. Nguyễn Thị Phương Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Thị Thanh Mã Số Sinh Viên : 10027583 Lớp : CDTD12TH 1 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty Cổ Phần Vận Tải ô Tô Thanh Hóa, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Thanh Hóa, ngày..... tháng.....năm....... Sinh Viên. Nguyễn Thị Thanh 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN 2 LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................7 A. MỞ ĐẦU............................................................................................................8 B. NỘI DUNG......................................................................................................10 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...............10 1.1. Khái quát về tài chính doanh nghiệp.............................................................10 .1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp............................................10 1.3. Công cụ đánh giá...........................................................................................14 1.4. Hệ thống phân tích các chỉ số tài chính........................................................15 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp.........................18 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ THANH HÓA...............................................................20 2.1. Khái quát về công ty Cổ Phần Vận Tải ô Tô Thanh Hóa..............................20 2.2. Thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp của công ty..............................23 2.2.1. Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp...........................................23 2.2.1.1. Cơ cấu tài sản...........................................................................................23 2.2.1.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính....................30 2.3. Thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển công ty.....................................36 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ THANH HÓA...................................................38 3.1 Mục tiêu, định hướng......................................................................................38 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động.........................................................38 3.2.1. Tăng Lợi nhuận...........................................................................................38 3.2.1.1. Tăng doanh thu........................................................................................38 3.2.1.2. Giảm chi phí.............................................................................................39 3.3. Đề xuất và kiến nghị......................................................................................39 C: KẾT LUẬN......................................................................................................41 Phụ Lục.................................................................................................................42 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................52 3 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP. 4 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương .................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ................................................................ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN. 5 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT 6 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương ĐHĐQT : Đại hội đồng quản trị. HĐQT : Hội đồng quản trị. BKS : Ban kiểm soát. VAT : Thuế giá trị gia tăng. TSNH : Tài sản ngắn hạn. TSDH : Tài sản dài hạn. NPT : Nợ phải trả. TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình VCSH : Vốn chủ sỡ hữu. 7 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo này, em xin cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Công Nghiêp TP Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt 3 năm qua. Em xin chân thành cảm ơn cô ThS: Nguyễn thị phương đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này. Xin gởi lời cảm ơn đến các cô, chú, anh chị ở công ty Cổ Phần vận Tải Ô Tô Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế, được học hỏi nhiều điều mới cũng như tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã nhiệt tình ủng hộ trong suốt quá trình học tập cũng như thời gian thực hiện bài thực tâp này. Xin chân thành cảm ơn. Ngày.......tháng.........năm 2013. Nguyễn thị thanh. 8 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương A. MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, Việt nam không ngừng thúc đẩy mở cửa hợp tác với các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới và đã có những bước phát triển về mọi mặt như: kinh tế, chính trị, văn hóa.... Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các doanh nghiệp cần được đối xử bình đẳng trên mọi sân chơi chung,"Mạnh thắng, yếu thua" đó là quy luật tất yếu của nền kinh tế nhiều cơ hội nhưng cũng đây những thách thức. Sự đào thải khắc nghiệt ấy đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải xem xét thận trọng trong từng bước đi, từng yếu tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của mình. trong đó vấn đề "Tài Chính" là vấn đề quan trọng hàng đầu. Như chúng ta đã biết "Tài Chính" quyết định đến sự tồn tại, phát triển và cả sự suy vong của doanh nghiệp. Do đó, cần thiêt phải tìm hiểu và phân tích để phát huy những mặt mạnh trong công tác tài chính, đồng thời phát hiện kịp thời và hoàn thiện hơn tình hình tài chính tại doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tich tình hình tài tài chính của doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài chính tài sản, nguồn vốn các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đủ vì nó không giải thích được cho những người quan tâm biết rõ về thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt này. Tình hình tài chính là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn đánh giá một cách chính xác và đầy đủ, đòi hỏi phải có một quá trình nghiên cứu lâu dài về mọi mặt kinh doanh của công ty. Nhưng do thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Vận Tải ô Tô Thanh 9 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Hóa có hạn ( Từ ngày 17/12/2012 - 31/3/2013 ) nên tôi chỉ có thể phản ánh một cách khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua các báo cáo tài chính từ năm 2010-2012. Xuất phát từ sự cần thiết của bản thân về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính,vận dụng những lý luận đã tiếp thu từ nhà trường vào thực tế tôi đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và hoàn thành bài báo cáo về "Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vận tải ô tô thanh hóa" Nội dung gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác tài chính tại công ty cổ phần vận tải ô tô thanh hóa. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho công ty cổ phần vận tải ô tô Thanh Hóa. B. NỘI DUNG 10 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. 1.1. Khái quát về tài chính doanh nghiệp - Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế được biểu hiện bằng tiền trong nội bộ doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác. - Lĩnh vực của doanh nghiệp: giúp cho đối tượng giải quyết được các vấn đề họ quan tâm khi đưa ra các quyết định kinh tế. - Đối tượng nghiên cứu như:  Chủ sở hữu  Các nhà quản lý doanh nghiệp  Các nhà đầu tư hiện tại và tương lai  Các chủ nợ hiện tại và tương lai (người cho vay, cho thuê hoặc bán chịu hàng hóa, dịch vụ)  Cơ quan quản lý chức năng của nhà nước.  Chính phủ .1.2. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích và đánh giá các báo cáo tài chính nhằm tìm ra những mặt mạnh và cả những mặt bất ổn, từ đố đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn kịp thời để phát huy ở mức cao nhất và hiệu quả. - Nghiên cứu số liệu: thông qua bảng báo cáo tài chính và mô hình để nghiên cứu - Phương pháp so sánh (theo chiều dọc và theo chiều ngang ). So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính. Như sự thống nhất về không 11 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Khi nghiên cứu nhịp độ biến động, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu số gốc để so sánh là trị số của chỉ tiêu kỳ trước (nghĩa là năm nay so với năm trước ) và có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân. Kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo, kỳ kế hoạch. Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian. Trên cơ sở đó, nội dung của phương pháp so sánh bao gồm: + So sánh kỳ thực hiện này với kỳ thực hiện trước để đánh giá sự tăng hay giảm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và từ đó có nhận xét về xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp. + So sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của doanh nghiệp khác để thấy mức độ phấn đấu của doanh nghiệp được hay chưa được + So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi về lượng và về tỷ lệ của các khoản mục theo thời gian. - Phương pháp cân đối Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân tích có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính. Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản trong doanh nghiệp. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức biến động về lượng giữa các yếu tố và quá trình kinh doanh 12 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương - Phương pháp phân tích tỷ lệ. Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như: + Tỷ lệ về khả năng thanh toán : Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. + Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính. + Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh : Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp. + Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của doanh nghiệp. - Phương pháp tính chỉ số tài chính Biết tính toán và sử dụng các chỉ số tài chính không chỉ có ý nghĩa với nhà phân tích tài chính, mà còn rất quan trọng với nhà đầu tư cũng như với chính bản thân doanh nghiệp và các chủ nợ…Các chỉ số tài chính cho phép chúng ta so sánh các mặt khác nhau của các báo cáo tài chính trong một doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong toàn ngành để xem xét khả năng chi trả cổ tức cũng như khả năng chi trả nợ vay… Chỉ số tài chính giúp nhà phân tích chỉ cần nhìn lướt qua các báo cáo tài chính cũng có thể tìm ra được xu hướng phát triển của doanh nghiệp 13 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương cũng như giúp nhà đầu tư, các chủ nợ kiểm tra được tình hình sức khỏe tài chính của của doanh nghiệp. Có 4 loại chỉ số tài chính quan trọng: Chỉ số thanh toán: các chỉ số trong loại này được tính toán và sử dụng để quyết định xem liệu một doanh nghiệp nào đó có khả năng thanh toán các nghĩa vụ phải trả ngắn hạn hay không ? Chỉ số hoạt động: Các chỉ số hoạt động cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt như thế nào. Trong các chỉ số của loại này lại được chia ra các chỉ số “lợi nhuận hoạt động” và ”hiệu quả hoạt động”. Các chỉ số về lợi nhuận hoạt động cho biết tổng thể khả năng sinh lợi của công ty, còn chỉ số về hiệu quả hoạt động cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng tài sản hiệu quả đến mứcnào? Chỉ số rủi ro: bao gồm chỉ số rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Rủi ro kinh doanh liên quan đến sự thay đổi trong thu nhập ví dụ như rủi ro của dòng tiền không ổn định qua các thời gian khác nhau. Rủi ro tài chính là rủi ro liên quan đến cấu trúc tài chính của công ty, ví dụ như việc sử dụng nợ. Chỉ số tăng trưởng tiềm năng: đây là các chỉ số cực kỳ có ý nghĩa với các cổ đông và nhà đầu tư để xem xét xem công ty đáng giá đến đâu và cho phép các chủ nợ dự đoán được khả năng trả nợ của các khoản nợ hiện hành và đánh giá các khoản nợ tăng thêm nếu có. - Phương pháp loại trừ. Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thục hiện bằng cách: khi xác định sự ảnh hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Để xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả của các hoạt động tài chính, phương pháp loại trừ có thể được thực hiện bằng hai cách: Cách một: Dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng nhân tố và được gọi là "Phương pháp số chênh lệch" 14 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Cách hai: Thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố và được gọi là "Phương pháp thay thế liên hoàn" 1.3. Công cụ đánh giá. - Bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán còn được gọi là bảng tổng kết tài sản, là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Bên ngoài và bên trong doanh nghiệp. Nội dung bảng cân đối kế toán khái quát tình hình tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thường là cuối kỳ kinh doanh. Cơ cấu gồm hai phần luôn bằng nhau Tổng Tài Sản = Tổng Nguồn Vốn Thứ nhất: Phần tài sản. Theo chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính,phần tài sản gồm: Loại A: TSNH, gồm các mục sau đây: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Loại B: TSDH, gồm các mục sau: Các khoản phải thu dài hạn, SCĐ,BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. Thứ hai: Phần nguồn vốn. Phần này phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp lập báo cáo. Nguồn vốn cũng được chia làm hai loại: Loại A: Nợ phải trả,gồm các mục sau: Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn. Loại B: Vốn chủ sỡ hữu, gồm các mục sau: Vốn chủ sỡ hữu và Nguồn kinh phí và các quỹ khác. - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Là báo cáo thu nhập hay còn gọi là báo cáo lợi tức - là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh. Phản ánh thu nhập của kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác qua một thời kỳ kinh doanh. Ngoài ra theo 15 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương quy định ở việt nam báo cáo thu nhập còn có thêm phần kê khai tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước và tình hình thực hiện thuế giá trị gia tăng - VAT. Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chúng ta sẽ xem xét các vấn đề sau :  Xem xét sự biến động từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa năm này với năm trước. Đặc biệt chú ý đến doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế.  Tính toán phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của công ty. - Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Còn gọi là báo cáo ngân lưu hay báo cáo lưu kim, là báo cáo tài chính cần thiết không chỉ đối với nhà quản trị hoặc giám đốc tài chính mà còn là mối quan tâm của nhiều đối tượng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.Kết quả phân tích ngân lưu giúp doanh nghiệp điều phối lượng tiền mặt một cách cân đối giữa các lĩnh vực :Hoạt động kinh doanh , hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nói một cách khác, báo cáo ngân lưu chỉ ra các hoạt động nào tạo ra tiền, lĩnh vực nào sử dụng để hiệu quả nhất,tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn. - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Là báo cáo được trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết những nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong các báo cáo tài chính không thể thể hiện hết được. 1.4. Hệ thống phân tích các chỉ số tài chính. Phân tích các chỉ số tài chính giúp chúng ta thấy rõ hơn bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp.Sau đây là các nhóm chỉ số tài chính chủ yếu được sử dụng.  Nhóm 1. Nhóm tỷ số tổng quát Nợ Cơ cấu vốn = Vốn chủ sở hữu 16 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương TSNH Tỷ trọng TSNH = Tổng tài sản TSDH Tỷ trọng TSDH = Tổng tài sản Nợ phải trả Tỷ trọng nợ = Tổng nguồn vốn VCSH Tỷ trọng VCSH = Tổng nguồn vốn  Nhóm 2.Nhóm khả năng thanh toán Khả năng thanh toán tổng quát Tổng tài sản Ktq = Tổng nợ phải trả Khả năng thanh toán nợ dài hạn TSDH KNợ dài hạn = Nợ dài hạn Khả năng thanh toán hiện hành ( nợ dài hạn ) TSNH Khh = Nợ dài hạn Khả năng thanh toán nhanh TSNH - HTK 17 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Kn = Nợ DH Khả năng thanh toán tức thời Tiền và các khoản tương đương tiền KH = Nợ ngắn hạn  Nhóm 3. Nhóm chỉ số hiệu suất lao động Doanh thu thuần Vòng quay tổng tài sản = Tổng tài sản Doanh thu Vòng quay tài sản ngắn hạn = TSNH 360 Số ngày một vòng quay = Vòng quay Doanh thu Vòng quay tài sản dài hạn = TSDH Doanh thu Vòng quay HTK = HTK Doanh thu Vòng quay khoản phải thu = Khoản phải thu Doanh thu KPT = x Kỳ thu tiền bình quân 360 18 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương  Nhóm 4. Nhóm chỉ số về cơ cấu tài chính Tổng nợ Tổng số nợ = Tổng nguồn vốn Tổng nợ Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng vốn chủ sỡ hữu VCSH Tổng số tự tài trợ = Tổng nguồn vốn  Nhóm 5. Nhóm chỉ số hiệu quả EAT ROE = VCSH EAT ROA = Tổng tài sản EAT ROS = Doanh thu thuần 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp - Bên trong:  Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.  Trình độ kỹ thuật sản xuất.  Trình bô đội ngũ cán bộ lao động sản xuất.  Trình độ tay nghề của người lao động. 19 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH Báo cáo thực tập GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương  Chiến lược phát triển, đầu tư của doanh nghiệp. - Bên ngoài:  Môi trường.  Đối thủ cạnh tranh. 20 Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh –Lớp: CDTD12TH
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan