Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ điện và phát triển hà nội

.PDF
81
78
127

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ðỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ðIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI QUANG TIỆP Mà SINH VIÊN : A14944 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ðỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ðIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI Giáo viên hướng dẫn : Th.s ðỗ Trường Sơn Sinh viên thực hiện : Bùi Quang Tiệp Mã SV : A14944 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc ñến thầy giáo – Ths. ðỗ Trường Sơn ñã dành thời gian quý báu của thầy ñể hướng dẫn em trong suốt thời quá trình thực hiện ñề tài. ðồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa, cũng như các thầy cô giáo trong trường ñã cung cấp kiến thức, tạo ñiều kiện cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn ñến các anh chị công tác tại Công ty cổ phần Cơ ðiện và Phát triển Hà Nội ñã giúp ñỡ em trong suốt thời gian thực tập tại ñây cũng như trong việc tìm kiếm tài liệu. Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2015 Sinh viên Bùi Quang Tiệp LỜI CAM ðOAN Em xin cam ñoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và ñược trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam ñoan này! Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2015 Sinh viên Bùi Quang Tiệp Thang Long University Library MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................1 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................1 1.1.2. Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp............................................................1 1.1.3 Nguồn thồn tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ......................3 1.1.4 Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp........................................................5 1.1.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................6 1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................................9 1.2.1. Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp...................................................9 1.2.2 Phân tích chỉ tiêu tài chính.................................................................................12 1.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu thông qua mô hình Dupont .......20 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình tài chính doanh nghiệp........................21 1.3.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................21 1.3.2. Nhân tố khách quan ...........................................................................................22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ðIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI .............................................................................24 2.1. Tổng quan về Công ty ..........................................................................................24 2.1.1 Khái quát về Công ty CP Cơ ñiện và Phát triển Hà Nội ....................................24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Cơ ñiện và Phát triển Hà Nội...............25 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận............................................................26 2.2. Nội dung Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cơ ñiện và Phát triển Hà Nội ...........................................................................................................................27 2.2.1. Phân tích bảng cân ñối kế toán..........................................................................27 2.2.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh............................................38 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................43 2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính............................................................................47 2.3.1. Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.................................................47 2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ..........................................48 2.3.3. Phân tích về khả năng quản lý nợ .....................................................................53 2.3.4. Phân tích về khả năng sinh lợi ..........................................................................54 2.3.5. Phân tích tài chính tổng hợp thông qua mô hình tài chính Dupont ...............55 2.4. Nhận xét và ñánh giá chung về tình hình tài chính Công ty ............................58 2.4.1. Kết quả ñạt ñược .................................................................................................58 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP CƠ ðIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI ..63 3.1. Chiến lược phát triển của Công ty CP Cơ ñiện và Phát triển Hà Nội.............63 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty CP Cơ ñiện và Phát triển Hà Nội.........................................................................................................63 3.2.1. Giải pháp tăng doanh số bán hàng, ñảm bảo chi phí bán hàng phù hợp với doanh thu ......................................................................................................................63 3.2.2. Giải pháp hạn chế tình trạng nợ quá hạn và bị chiếm dụng vốn ....................65 3.2.3 Giải pháp làm chi phí giá vốn và chi phí bán hàng. ..........................................65 3.2.4. Giải pháp dự trữ hàng tồn kho tối ưu bằng mô hình EOQ..............................66 LỜI KẾT ......................................................................................................................69 6 Thang Long University Library DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ðỒ Sơ ñồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................25 Bảng 2.1. Quy mô và cơ cấu tài sản Công ty từ năm 2012 ñến năm 2014 ...................28 Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Cơ ñiện và Phát triển Hà Nội giai ñoạn từ 2012 ñến 2014 ..................................................................................................30 Bảng 2.3. Bảng quy mô nguồn vốn năm 2012 ñến năm 2014 ......................................34 Bảng 2.4. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn Công ty từ năm 2012 ñến năm 2014.............35 Bảng 2.5. Vốn lưu ñộng ròng và cân bằng tài chính .....................................................37 Bảng 2.6. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty giai ñoạn từ 2012 ñến 2014 .....39 Bảng 2.7. Bảng lưu chuyển tiền tệ giai ñoạn 2012 – 2014............................................44 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán .............................................................47 Bảng 2.9. Chỉ tiêu về khả năng quản lý hàng tồn kho...................................................49 Bảng 2.10. Chỉ tiêu về khả năng quản lý khoản phải thu..............................................49 Bảng 2.11. Chỉ tiêu về khả năng quản lý khoản phải trả...............................................50 Bảng 2.12. Chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản ...........................................................51 Bảng 2.13. Chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản chung ................................................52 Bảng 2.14. Chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ .................................................................53 Bảng 2.15. Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi.......................................................................54 Bảng 2.16. Phân tích ROA theo mô hình Dupont .........................................................56 Bảng 2.16. Phân tích ROE theo mô hình Dupont .........................................................56 Bảng 2.17. Một số chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản của Ngành sản xuất kinh doanh giai ñoạn 2012 -2014 .....................................................................................................61 Biểu ñồ 2.1 . Cơ cấu tài sản của công ty từ năm 2012 ñến năm 2014 ..........................28 Biểu ñồ 2.2. Tỷ trọng các khoản mục trong khoản phải thu ngắn hạn của công ty giai ñoạn 2012 - 2014 ...........................................................................................................31 Biểu ñồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty từ năm 2012 ñến năm 2014.....................35 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên ñầy ñủ BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ CTCP Công ty cổ phần GTGT Giá trị gia tăng TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library LỜI MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Trong sự phát triển ñất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñi kèm với ñó là sự hội nhập chung với nền kinh tế thế giới sau khi Viết Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO là ñiều kiện khách quan ñể thúc ñẩy sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh những thuận lợi và cư hội hợp tác ña dạng thì ñó còn là những thách thức không nhỏ ñến từ các doanh nghiệp nước ngoài. Chính vì cậy ñể tồn tại và phát triển trong xu thế hội nhập ñó còn ñòi hỏi bản thân mỗi doanh nghiệp phải trang bị cho mình hành trang cần thiết, có chiến lược, hoạch ñịnh rõ ràng, không ngừng ñổi mới nâng cao công tác quản lý, hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. ðiều này thể hiện việc nắm bắt cơ hội, khai thác và tận dụng tối ña nguồn lực của doanh nghiệp ñể xây dựng và phát triển. ðể ñạt ñược những ñiều này thì vai trò của việc phân tích tài chính cũng như nâng cao hiệu quả của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là hết sức quan trọng. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho công ty và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt ñộng, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty cũng như xác ñịnh ñược một cách ñầy ñủ nguyên nhân và mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñó. Từ ñó, họ có thể ñưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết ñịnh chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Xuất phát từ nhận thức trên, cùng với mong muốn áp dụng các kiến thức ñã ñược giảng dạy trên giải ñường ðại học, qua một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Cơ ñiện và Phát triển Hà Nội, ñược tiếp cận và tìm hiểu về thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như thu thập các thong tin về hoạt ñộng kinh doanh của Công ty trong những năm gần ñây, em ñã chọn ñề tài : “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Cơ ñiện và Phát triển Hà Nội” làm ñề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu ñê tài Mục tiêu nghiện cứu về tài chính doanh nghiệp và hoạt ñộng phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích ñánh giá tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Cơ ñiện và Phát triển Hà Nội thông qua các báo cáo tài chính từ ñó ñánh giá những ñiểm mạnh, ñiểm yếu và những nguyên nhân của những vấn ñề còn chưa tốt ñể từ ñó ñưa ra hướng giải quyết, giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là tình hình tài chính của Công ty cổ phần Cơ ñiện và Phát triển Hà Nội. 4. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài: Về thời gian: Từ năm 2012 ñến năm 2014 Về không gian: tại Công ty cổ phần Cơ ñiện và Phát triển Hà Nội 5. Phương pháp nghiên cứu của ñề tài Phương pháp nghiên cứu ñược vận dụng chủ yếu trong ñề tài chủ yếu là phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập ñược trong quá trình thực tập tại Công ty, các số liệu trong báo cáo thực tập năm 2012 và năm 2013 và các thông tin có ñược từ các nhân viên ở phòng kế toán tài chính ñể xác ñịnh ñược xu hướng phát triển, mức ñộ biến ñộng của các số liệu cũng như các chỉ tiêu và từ ñó ñưa ra các nhận xét. Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp khác như: phân tích các tỷ số, phương pháp cân ñối liên hệ, phương pháp Dupont… 6. Kết cấu của ñề tài ðề tài với tên gọi : “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần và Phát triển Cơ ñiện Hà Nội ”, ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu kham khảo, danh mục các chữ viết tắt và các phụ lục, luận văn ñược kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Những vấn ñề lý luận cơ bản về công tác phận tích tài chính tại doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về công tác phận tích tài chính tại Công ty cổ phần và Phát triển cơ ñiện Hà Nội. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại Công ty cổ phần Cơ ñiện và Phát triển Hà nội. 2 Thang Long University Library CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là một khâu cơ bản trong phân tích tài chính doanh nghiệp, có quan hệ chặt chẽ với các hoạt ñộng khác của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là việc sử dụng các khái niệm, công cụ, phương pháp ñể xử lý các số liệu kế toán và các thông tin quản lý khác nhằm ñánh giá tình hình tài chính, tiềm lực của doanh nghiệp cũng như mức ñộ rủi ro hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh. [ 1.tr 73] Vì vậy phân tích tài chính doanh nghiệp là hoạt ñộng thực sự và vô cùng cần thiết ñối với sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn 1.1.2. Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp Có nhiều ñối tượng quan tâm ñến tình hình tài chính của doanh nghiệp như : chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng, các cơ quan Nhà nước và người làm công, mỗi ñối tượng quan tâm ñến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc ñộ khác nhau. - ðối với bản thân doanh nghiệp Là phân tích nội bộ phục vụ công tác quản trị, ñiều hành doanh nghiệp, vì vậy thường do doanh nghiệp tự tiến hành ñể ñáp ứng những mục tiêu như: ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng quản lý trong giai ñoạn ñã qua, việc thực hiện các nguyên tắc cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và dự báo các nguy cơ rủi ro...từ ñó có những bện pháp ñiều chỉnh kịp thời và có cơ sở cần thiết ñể hoạch ñịnh chính sách tài chính cho tương lai của doanh nghiệp. Hay như hướng tới các quyết ñịnh của Ban giám ñốc theo chiều hướng có lợi nhất. - ðối với nhà ñầu tư Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp họ biết ñược khả năng sinh lời cũng như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp: câu hỏi chủ yếu ñòi hỏi phải làm rõ là cổ tức nhận ñược, thu nhập bình quân cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu, giá cả của cổ phiếu trên thị trường,..., từ ñó quyết ñịnh xem có nên ñầu tư vốn vào doanh nghiệp hay không. - ðối với người cho vay Xác ñịnh khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. ðối với những khoản vay ngắn hạn: người cho vay ñặc biệt quan tâm tới khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. 1 Nói khác ñi là khả năng ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay ñến hạn phải trả. ðối với những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tính chắc khả năng hoàn trả vốn và lãi vì thế sức sinh lời của vốn và các yếu tố gây ra rủi ro về thanh toán, tài chính của doanh nghiệp là những thông tin mà người cho vay phải nắm bắt trước khi họ tiến hành cho vay. - ðối với nhà cung cấp cho doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp mua hàng sẽ chưa phải trả tiền hàng ngay, vì vậy nhà cung cấp cần nắm ñược khả năng trả nợ của doanh nghiệp có ñủ ñể nhà cung cấp thực hiện chính sách cho doanh nghiệp trả chậm hay không, ñồng thời biết thời gian trả nợ trung bình của doanh nghiệp ñể nhà cung cấp có thể chủ ñộng trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của mình. - ðối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp: Lợi ích của nhóm người này là tiền lương và khả năng thăng tiến dành cho họ.Cả hai khoản lợi ích này ñều phụ thuộc vào kết quả sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp họ ñịnh hướng việc làm ổn ñịnh của mình, từ ñó yên tâm dốc sức vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo công việc ñược phân công ñảm nhiệm. - ðối với cơ quan quản lý thuế Doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo ñịnh kỳ, vì vậy ñể nắm ñược tình hình sản xuất kinh doanh, tính giá trị thuế mà doanh nghiệp phải nộp ñã ñúng vả ñủ theo pháp luật hay chưa thì cơ quan quản lý thuế phải cần ñến thông tin phân tích tài chính doanh nghiệp. Như vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp ñem lại những ñánh giá hữu ích ñối với sự quan tâm của các chủ thể liên quan tới doanh nghiệp. Mối quan tâm hàng ñầu của các nhà phân tích tài chính doanh nghiệp là ñánh giá khả năng xảy ra rủi ro phá sản hoặc tác ñộng tới doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh toán, khả năng cân ñối vốn, khả năng hoạt ñộng cũng hư khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó, các nhà phân tích tài chính doanh tiếp tục nghiên cứu và ñưa ra những dự ñoán về kết quả hoạt ñộng nói chung và mức doanh lợi nó riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở ñể dự ñoán tài chính. Phân tích tài chính có tể ñược ứng dụng theo nhiều hướng khác nhau: với mục ñích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết ñịnh nội bộ), với mục ñích nghiên cứu, thông tin hoặc theo vị trí của nhà phân tích (trong doanh nghiệp hoặc ngoài doanh nghiệp). Tuy nhiên, trình tự phân tích và dự ñoán tài chính ñều phải tuân theo các nghiệp vụ phân tích thích ứng với từng giai ñoạn dự ñoán. 2 Thang Long University Library 1.1.3 Nguồn thồn tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp  Thông tin từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp Tài liệu cơ bản ñể phục vụ phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp, bao gồm các báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát các chỉ tiêu giá trị về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản theo kết cấu, kết quả hoạt ñộng kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp tại một thời ñiểm, thời kỳ nhất ñịnh - Bảng cân ñối kế toán (BCðKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản ñó của doanh nghiệp tại một thời ñiểm nhất ñịnh. BCðKT có ý nghĩa về mặt kinh tế và pháp lý: Về mặt kinh tế. Số liệu phần tài sản cho phép nhà phân tích ñánh giá một cách tổng quát quy mô và kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần nguồn vốn phản ánh các nguồn tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp, qua ñó ñánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý: số liệu phần tài sản thế hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng ñể sinh lời. Phần nguồn vốn thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh với chủ nợ và chủ sở hữu. Như vậy, tài liệu từ BCðKT cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình ñầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh BCKQHðKD là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt ñộng kinh doanh và các hoạt ñộng khác. Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh có ý nghĩa rất lớn trong việc ñánh giá hiệu quả kinh doanh và công tác quản lý hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh có thể kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu nhập, chi phí và kết quả từng hoạt ñộng cũng như kết quả chung toàn doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này còn là cơ sở ñể ñánh giá khuynh hướng hoạt ñộng của doanh nghiệp trong nhiều năm liền, và dự báo hoạt ñộng trong tương lại. Thông qua Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh có thể ñánh giá hiệu quả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) BCLCTT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh quá trình hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thông tin liên quan ñến phân tích tài chính doanh nghiệp. BCLCTT cung cấp thông tin ñể ñánh giá khả năng tạo ra tiền, các khoản tương ñương tiền và nhu cầu của doanh nghiệp trong việc sử dụng các khoản tiền. ðánh giá về thời gian cũng như mức ñộ chắc chắn của việc tạo ra các khoản tiền trong doah nghiệp. 3 Cung cấp thông tin về nguồn tiền hình thanh từ các hoạt ñộng kinh doanh, hoạt ñộng ñầu tư, hoạt ñộng tài chính ñể ñánh giá ảnh hưởng của các hoạt ñộng ñó ñối với tình hình tài chính doanh nghiệp. ðồng thời ñánh giá khả năng thanh toán và xác ñịnh nhu cầu tiền của doanh nghiệp trong kỳ hoạt ñộng tiếp theo.  Cơ sở dữ liệu khác Trong phần tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông tin: từ những thông tin nội bộ doanh nghiệp ñến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông tin số lượng ñến thông tin giá trị. Những thông tin ñó ñều giúp cho nhà phân tích có thể ñưa ra ñược những nhận xét và kết luận tinh tế và thích ñáng - Các yếu tố bên trong Các yếu tố bên trong là những yếu tố thuộc về tổ chức doanh nghiệp; trình ñộ quản lý; ngành nghề, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh; quy trình công nghệ; năng lực của lao ñộng... - Các yếu tố bên ngoài Các yếu tố bên ngoài là những yếu tố mang tính khách quan như: chế ñộ chính trị xã hội; tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế; tiến bộ khoa học kỹ thuật; chính sách tài chính tiền tệ; chính sách thuế... Phân tích tài chính nhằm phục vụ cho những dự ñoán tài chính, dự ñoán kết quả tương lai của doanh nghiệp, trên cơ sở ñó mà ñưa ra ñược những quyết ñịnh phù hợp. Như vậy, không chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu những báo biểu tài chính mà phải tập hợp ñầy ñủ các thông tin liên quan ñến tình hình tài chính của doanh nghiệp, như các thông tin chung về kinh tế, tiền tệ, thuế khoá, các thông tin về ngành kinh tế của doanh nghiệp, các thông tin về pháp lý, về kinh tế ñối với doanh nghiệp. Cụ thể là: - Các thông tin chung Thông tin chung là những thông tin về tình hình kinh tế chính trị, môi trường pháp lý, kinh tế có liên quan ñến cơ hội kinh tế, cơ hội ñầu tư, cơ hội về kỹ thuật công nghệ... Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác ñộng mạnh mẽ ñến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin về các cuộc thăm dò thị trường, triển vọng phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thương mại... ảnh hưởng lớn ñến chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ. - Các thông tin theo ngành kinh tế Thông tin theo ngành kinh tế là những thông tin mà kết quả hoạt ñộng của doanh nghiệp mang tính chất của ngành kinh tế như ñặc ñiểm của ngành kinh tế liên quan ñến thực thể của sản phẩm, tiến trình kỹ thuật cần tiến hành, cơ cấu sản xuất có tác ñộng ñến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp ñộ phát triển của các chu kỳ kinh tế, ñộ lớn của thị trường và triển vọng phát triển... 4 Thang Long University Library - Các thông tin của bản thân doanh nghiệp Thông tin về bản thân doanh nghiệp là những thông tin về chiến lược, sách lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn, tình hình và khả năng thanh toán... Những thông tin này ñược thể hiện qua những giải trình của các nhà quản lý, qua báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo thống kê, hạch toán nghiệp vụ. 1.1.4 Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp Quy trình tiền hành phân tích tài chính doanh nghiệp ñược diễn ra theo các bước dưới ñây: Sơ ñồ 1.1 Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp Bước 1: Lập kế hoạch Bước 2: Thu thập thông tin Bước 3: Xử lý thông tin Bước 4:Dự ñoán và ra quết ñịnh Nguồn (1.tr 73) Bước 1: Lập kế hoạch Lập kế hoạch phân tích: trước tiên phải có một kế hoạch ñầy ñủ và chi tiết các công việc sẽ triển khai trong quá trình phân tích. Việc này sẽ giúp quá trình phân tích ñược thuận lợi và nguồn thông tin thu thập có chọn lọc. Bước 2: Thu thập thông tin Xác ñịnh mục tiêu phân tích: là những thông tin nội bộ ñến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin quản lí khác, những thông tin về số lượng và giá trị… Xây dựng chương trình phân tích: dùng các phương pháp, cách thức phù hợp nhất với doanh nghiệp ñể phân tích số liệu, sủ dụng nhà phân tích bên trong doanh nghiệp hay thuê ngoài của công ty kiểm toán. Bước 3: Xử lí thông tin Giai ñoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lí thông tin ñã thu thập ñược trước ñó. Trong giai ñoạn này, nhà phân tích sẽ dùng nhữ phương pháp phân tích phù hợp và có tính chính xác cao nhất ñể phân tích và xử lý nguồn thông tin ñã thu thập, phục vụ mục tiêu phân tích ñã ñặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất ñịnh nhằm tính toán, so sánh, giải thích, ñánh giá, xác ñịnh nguyên nhân của các kết quả ñã ñạt ñược phục vụ cho quá trình dự ñoán và quyết ñịnh. 5 Bước 4: Dự ñoán và quyết ñịnh ðây là bước cuối cùng trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp. Nhà phân tích sẽ sử dụng những kĩ năng và kinh nghiệm của mình ñể lý giải cho các chỉ tiêu tài chính ñã ñược tính toán, phân tích và so sánh trước ñó. Các nhược ñiểm và ưu ñiểm mà doanh nghiệp ñạt ñược nhận xét, giải thích rõ ràng nhằm dự ñoán nhu cầu và ñưa ra những quyết ñịnh tài chính. ðối với chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm ñưa ra những quyết ñịnh liên quan tới mục tiêu hoạt ñộng của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối ña hóa lợi nhuận hay tối ña hóa giá trị doanh nghiệp. Từ ñó, họ sẽ ra quyết ñịnh chiến lược cho tương lai. 1.1.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Về lý thuyết, có nhiều phương pháp nhưng trên thực tế, người ta thường sử dụng phương pháp so sánh, phân tích tỷ lệ, phương pháp cân ñối liên hệ và phân tích Dupont.  Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp ñược sử dụng phổ biến trong phân tích hoạt ñộng kinh doanh. Có ba nguyên tắc cơ bản khi sử dụng phương pháp này, ñó là: * Lựa chọn tiêu chuẩn ñể so sánh. Tiêu chuẩn ñể so sánh là chỉ tiêu của một kỳ ñược lựa chọn làm căn cứ ñể so sánh, tiêu chuẩn ñó có thể là: Tài liệu của năm trước (kỳ trước), nhằm ñánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. Các mục tiêu ñã dự kiến (kế hoạch, dự toán, ñịnh mức), nhằm ñành giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, ñịnh mức. Các chỉ tiêu của kỳ ñược so sánh với kỳ gốc ñược gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả mà doanh nghiệp ñã ñạt ñược. * ðiều kiện so sánh ñược. ðể phép so sánh có ý nghĩa thì ñiều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu ñược sử dụng phải ñồng nhất. Trong thực tế, thường ñiều kiện có thể so sánh ñược giữa các chỉ tiêu kinh tế cần ñược quan tâm hơn cả là về thời gian và không gian. + Về mặt thời gian: là các chỉ tiêu ñược tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán phải thống nhất trên ba mặt sau: - Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế. - Phải cùng một phương pháp phân tích. - Phải cùng một ñơn vị ño lường + Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải ñược quy ñổi về cùng quy mô và ñiều 6 Thang Long University Library kiện kinh doanh tương tự nhau. Tuy nhiên, thực tế ít có các chỉ tiêu ñồng nhất ñược với nhau. ðể ñảm bảo tính thống nhất người ta cần phải quan tâm tới phương diện ñược xem xét mức ñộ ñồng nhất có thể chấp nhận ñược, ñộ chính xác cần phải có, thời gian phân tích ñược cho phép. * Kỹ thuật so sánh: Các kỹ thuật so sánh cơ bản là: + So sánh bằng số tuyệt ñối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô tăng giảm của các hiện tượng kinh tế. + So sánh bằng số tương ñối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc ñộ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế. + So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng ñặc biệt của số tuyệt ñối, biểu hiện tính chất ñặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh ñặc ñiểm chung của một ñơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung, có cùng một tính chất. Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo ba hình thức: - So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác ñịnh tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo kế toán-tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều dọc (cùng cột của báo cáo). - So sánh chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác ñịnh tỷ lệ và chiều hướng biến ñộng các kỳ trên báo cáo kế toán tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều ngang (cùng hàng trên báo cáo). - So sánh xác ñịnh xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo ñược xem trên mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể ñược xem xét nhiều kỳ (trong 3 năm ) ñể cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. Các hình thức sử dụng kỹ thuật so sánh trên thường ñược phân tích trong các phân tích báo cáo tài chính- kế toán, nhất là bản báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, bảng cân ñối kế toán và bảng lưu chuyển tiền tệ là các báo cáo tài chính ñịnh kỳ của doanh nghiệp.  Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của ñại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến ñổi các tỷ lệ là sự biến ñổi các ñại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu cần phải xác ñịnh ñược các ngưỡng, các 7 ñịnh mức ñể nhận xét, ñánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính ñược phân thành 4 nhóm tỷ lệ ñặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt ñộng của doanh nghiệp. ðó là các nhóm: Tỷ lệ về khả năng thanh toán. Tỷ lệ về khả năng quản lý tài sản. Tỷ lệ về khả năng quản lý nợ. Tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt ñộng tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác ñộ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau ñể phục vụ mục tiêu phân tích của mình.  Phương pháp liên hệ cân ñối Mọi kết quả kinh doanh ñều có liên hệ mật thiết với nhau giữa các mặt, các bộ phận. ðể lượng hoá các mối liên hệ ñó, ngoài các phương pháp ñã nêu, trong phân tích kinh doanh còn sử dụng phổ biến nghiên cứu liên hệ phổ biến là liên hệ cân ñối. Liên hệ cân ñối có cơ sở là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh: giữa tổng số vốn và tổng số nguồn, giữa nguồn thu, huy ñộng và tình hình sử dụng các quỹ, các loại vốn giữa nhu cầu và khả năng thanh toán, giữa nguồn mua sắm và tình hình sử dụng các loại vật tư, giữa thu với chi và kết quả kinh doanh…mối liên hệ cân ñối vốn có về lượng của các yếu tố dẫn ñến sự cân bằng cả về mức biến ñộng (chênh lệch) về lượng giữa các mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Dựa vào nguyên tắc ñó, cũng có thể xác ñịnh dưới dạng “tổng số” hoặc “hiệu số” bằng liên hệ cân ñối, lấy liên hệ giữa nguồn huy ñộng và sử dụng một loại vật tư  Phương pháp phân tích Dupont. Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau ñể ñánh giá tác ñộng của từng bộ phận lên kết quả cuối cùng. Kĩ thuật này thường ñược sử dụng bởi các nhà quản lí trong nội bộ công ty ñể có cái nhìn cụ thể ñể ra quyết ñịnh xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty như thế nào. Mục ñích của việc phân tích Dupont là phục vụ cho việc sử dụng vốn chủ sở hữu sao cho hiệu quả sinh lợi là nhiều nhất. Bản chất của phương pháp là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như: Thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. ðiều 8 Thang Long University Library này cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số ñó ñối với tỷ số tổng hợp. Như vậy, sử dụng phương pháp này chúng ta có thể nhận biết ñược các nguyên nhân dẫ ñến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt ñộng của doanh nghiệp. 1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp  Thông qua các chỉ tiêu trên Bảng cân ñối kế toán: - Phân tích tình hình tài sản của doanh nghiệp ðầu tiền, tiến hành so sánh quy mô tổng tài sản ñể thấy ñược sự biến ñộng của tổng tài sản giữa các thời ñiểm, từ ñó biết ñược tình hình ñầu tư của doanh nghiệp qua ñó ñnáh giá khái quát cơ cấu tổng tài sản thông qua việc tính toán tỷ trọngcủa từng loại tài sản, qua ñó nhận xét về mức ñộ phù hợp của cơ cấu tài sản với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng của từng bô phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản ñược xác ñịnh như sau: Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản = Giá trị của từng bộ phận tài sản * 100% Tổng tài sản Bước tiếp theo là tiên hành phân tích ngang, tức là so sánh mức tăng, giảm của các chỉ tiêu tài sản trên bảng cân ñối kế toán qua các số tuyệt ñối và tương ñối giữa cuối kỳ với ñầu kỳ hoặc nhiều thời ñiểm liên tiếp. Bước này giúp nhận biết các nhân tố ảnh hưởng và xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng ñến sự biến ñộng về cơ cấu tài sản. Từ ñó ñưa ra các nhận xét về quy mô từng khoản mục thành phần của tài sản là tăng hay giảm, ñồng thời lý giải cho biến ñộng tăng hoặc giảm ñó cũng như phân tích ảnh hưởng của biến ñộng này ñến kết quả và hiệu quả kinh doanh. - Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp Việc phân tích tình hình nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích tình hình tài sản. ðầu tiên, cần tính toán và so sánh tình hình biến ñộng giữa các kỳ với nhau. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn ñược xác ñịnh như sau: Tỷ trọng từng bộ phận nguồn vốn = Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn * 100% Tổng nguồn vốn Sau ñó, nhà phân tích tiếp tục tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh sự biến ñộng giữa các thời ñiểm của các chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân ñối kế toán. Qua ñó biết ñược tình hình huy ñộng vốn, nắm ñược các nhân tố ảnh hưởng và mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ñến sự biến ñộng của cơ cấu nguồn vốn. 9 - Phân tích mối quan hệ cân ñối giữa tài sản và nguồn vốn Các tài sản trong doanh nghiệp ñược chia thành 2 loại TSNH và TSDH. ðể hình thành nên 2 loại tài sản này có các nguồn tài trợ tương ứng, bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Nguồn ngắn hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong khoảng thời gian dưới một năm, gồm các khoản nợ ngắn hạn, các khoản chiếm dụng vốn của nhà nước cung cấp, người lao ñộng hay Nhà nước và các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác. Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt ñộng kinh doanh bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay nợ trung, dài hạn và các khoản phải trả dài hạn khác. ðể phân tích mối quan hệ cân ñối giữa tài sản và nguồn vốn, thường sử dụng chỉ tiêu vốn lưu ñộng ròng. Vốn lưu ñộng ròng là sự chênh lệch giữa TSNH và nguồn ngắn hạn: Vốn lưu ñộng ròng (VLðR) = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn VLðR dương, phản ánh doanh nghiệp ñang sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngắn hạn và một phần nguồn vốn dài hạn ñể tài trợ cho TSNH. ðiều này làm giảm rủi ro than toán nhưng ñồng thời cũng làm giảm khả năng sinh lời vì chi phí tài chính mà doanh nghiệp phải bỏ ra cao. VLðR bằng 0 ñồng nghĩa với việc doanh nghiệp ñang sử dụng chiến lược quản lý vốn dung hòa, dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trọ cho TSNH, dùng nguồn vốn tài hạn tài trợ cho TSDH. ðIều này vừa ñảm bảo khả năng sinh lời vừa ngăn rủi ro thanh toán cho doanh nghiệp..  Thông qua các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh có thể phân tích qua ba mục lớn về tình hình doanh thu, tình hình chi phí và tình hình lợi nhuận. - Phân tích tình hình doanh thu Lần lượt so sánh các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt ñộng tài chính và thu nhập khác thông qua số tuyệt ñối và số tương ñối giữa kỳ này và kỳ trước hoặc nhiều kỳ với nhau. Qua ñó rút ra nhận xét về tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thường có quy mô lớn nhất và cũng là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổ chức sản xuất, phân phối, bán hàng của doanh nghiệp. Phân tích tình hình doanh thu giúp các yếu tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ ñó loại bỏ hoặc giảm tác ñộng của các yếu tố tiêu cực, ñẩy mạnh và phát huy yếu tố tích cực của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Phân tích tình hình chi phí Tất cả các khoản chi phí ñều là dòng tiền ra của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng