Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính tại công ...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại công

.DOC
73
110
93

Mô tả:

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH CƠ SỞ THANH HÓA- KHOA KINH TẾ ------------------ BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI NGA SƠN SVTH : NGUYỄN THỊ HUYỀN MSSV : 10021163 LỚP : CDTD12TH GVHD : TH.S. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG Thanh Hóa, tháng 03 năm 2013 Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH i Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh – cơ sở Thanh Hóa. Cùng với sự nỗ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các giảng viên khoa Kinh tế, em đã tiếp thu và tích lũy rất nhiều kiến thức. Để củng cố kiến thức đã học ở trường vào thực tế, em được thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Nga Sơn. Trong khoảng thời gian thực tập 2 tháng, công ty đã giúp đỡ, tạo điều kiện và hướng dẫn nhiệt tình từ Ban Giám đốc, phòng Tài chính – Kế toán, đã tạo điều kiện giúp em tiếp xúc thực tế với tình hình tài chính của Qúy Công ty. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến: Ban Giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên của công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Nga Sơn đã tạo điều kiện cho em thực tập và làm việc tại công ty. Đặc biệt là chị Phạm Thị Sơn phòng Tài chính – Kế toán, đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập, cung cấp thông tin, tài liệu để em hoàn thành tốt đề tài này. Giảng viên hướng dẫn Thạc sỹ Nguyễn Thị Phương đã tận tình hướng dẫn và góp ý kiến quý báu giúp em hoàn thành tốt đề tài này. Quý thầy cô tổ Tài chính – Ngân hàng cùng thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh – cơ sở Thanh Hóa đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Trong thời gian hoàn thành đề tài này, em đã có nhiều sự cố gắng và nỗ lực nhưng không tránh khỏi sự sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Ban Giám đốc và Qúy thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Huyền NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH ii Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ………………….ngày … tháng …. Năm 2013 T/M ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH iii Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ………………….ngày … tháng …. Năm 2013 Giảng viên SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH iv Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT 1 2 3 4 5 6 7 8 TỪ VIẾT TẮT TSCĐ VCSH TS KPThu KPTrả NH HTK ĐT Đầu tư dài hạn DH 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 DH TSDH TSNH DN ĐKKD TQ TK TT SXKD MST DIỄN Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu Tài sản Khoản phải thu Khoản phải trả Ngắn hạn Hàng tồn kho Dài hạn Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Doanh nghiệp Đăng kí kinh doanh Tổng quát Tiểu khu Thị trấn Sản xuất kinh doanh Mã số thuế SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH v Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH Sơ Đồ 2.1: Bộ máy quản lý công ty cổ phần đầu tư và thương mại Nga Sơn...........................................................................................................23 Bảng 1 :Tình hình lợi nhuận ròng của công ty thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2009-2011).........................................................................28 Bảng 2: Khái Quát Tình Hình Tài Sản............................................................29 Bảng 3: Phân tích cơ cấu tài sản......................................................................31 Bảng 4: Bảng khái quát tình hình tổng nguồn vốn..........................................36 Bảng 5 : Phân tích cơ cấu nguồn vồn..............................................................38 Bảng 6: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.............................................41 Bảng 7: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..............................43 Bảng 8: Phân tích cấu trúc tài chính................................................................47 Bảng 9: Phân tích tình hình đầu tư..................................................................48 Bảng 10: Phân tích khả năng thanh toán.........................................................49 Bảng 11: Phân tích khả năng sinh lời của công ty..........................................51 SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH vi Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................................................iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH...................................................vi LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2 5. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2 6. Kết cấu của đề tài: gồm 3 chương...............................................................2 NỘI DUNG.......................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..........3 1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp....................................3 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp........................................................................3 1.1.2. Phân loại doanh nghiệp.........................................................................3 1.1.3. Tài chính doanh nghiệp.........................................................................4 1.1.3.1. Khái niệm.............................................................................................4 1.1.3.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.............................................4 1.1.3.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp....................................................7 1.1.4. Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp.................8 1.1.4.1. Mục tiêu...............................................................................................8 1.1.4.2. Ý nghĩa.................................................................................................8 1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp............................................8 1.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu vốn.................................................9 1.2.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.......................12 1.3. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...................................13 SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH vii Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương 1.4. Các chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp......................................13 1.4.1. Các hệ số về khả năng thanh toán......................................................13 1.4.2. Các hệ số về cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư...........................15 1.4.3. Các chỉ số về tình hình hoạt động.......................................................16 1.4.4. Các chỉ số khả năng sinh lời................................................................18 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp....19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÀI CHÍNH............................................21 CỦA CÔNG TY..............................................................................................21 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.................................21 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh......................................................................22 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................23 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................23 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận......................................23 2.1.3.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty..................................26 2.1.5. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.........................................26 2.1.5.1. Môi trường vĩ mô...............................................................................26 2.1.5.2. Môi trường nghành..........................................................................27 2.2. Thực trạng tình hình tài chính của công ty...........................................28 2.2.1. Khái quát tình hình tài chính của công ty..........................................28 2.2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.......................................................28 2.2.1.2. Tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây.......28 2.2.2.2. Phân tích cơ cấu tài sản và sự biến động của tài sản....................31 2.2.3. Phân tích tình hình nguồn vốn............................................................35 2.2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình nguồn vốn.........................................35 2.2.3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và sự biến đọng của nguồn vốn........37 2.2.4. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn............................................40 2.2.5. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...............42 2.2.6. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư...............................47 2.2.6.1. Phân tích cấu trúc tài chính.............................................................47 2.2.6.2. Phân tích tình hình đầu tư................................................................48 SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH viii Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Thị Phương 2.2.7. Phân tích các chỉ tiêu tài chính...........................................................49 2.2.7.1. Phân tích khả năng thanh toán........................................................49 2.2.7.2. Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời................................................51 2.2.7.3. Chỉ số về hoạt động...........................................................................53 2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Nga Sơn......................................................................................54 2.3.1. Những thành tựu đạt được..................................................................54 2.3.2. Hạn chế.................................................................................................55 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI NGA SƠN.................56 3.1. Mục tiêu, định hưởng phát triển............................................................56 3.1.1. Mục tiêu................................................................................................56 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong năm 2013-2015.................56 3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Nga Sơn.............................................................................57 3.3. Đề xuất....................................................................................................58 3.3.1 Đối với Nhà nước..................................................................................58 3.3.2. Đối với công ty......................................................................................59 KẾT LUẬN.....................................................................................................61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................62 SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH ix LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Quả trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường của Viêt Nam đã kéo theo sự thay đổi tư duy của các doanh nghiệp nhất là trong phương thức quản lý. Đặc biệt là trong điều kiện ngày nay khi mà đất nước ta gia nhập vào Tổ chức Thương mại thế giới WTO thì tất yếu các doanh nghiệp phải đối mặt với những thách thức và khó khăn, phải chấp nhận quy luật đào thải của thị trường. Trước thử thách đó đòi hỏi doanh nghiệp ngày càng phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, quản lý và sử dụng tốt các nguồn tài nguyên vật chất cũng như nhân lực. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược, phương hướng kinh doanh và mục tiêu tương lai sao cho phù hợp với nguồn lực doanh nghiệp hiện có. Để thực hiện điều đó thì tự bản thân doanh nghiệp phải hiểu rõ tình trạng tài chính của chính mình, để điều chỉnh quá trình kinh doanh sao cho phù hợp. Bởi tài chính như dòng máu chảy trong cơ thể doanh nghiệp. Bất kỳ sự ngưng trệ nào cũng ảnh hưởng xấu đến toàn bộ doanh nghiệp. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp từ đó đưa ra các giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính, giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Nga Sơn, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Nga Sơn” làm báo cáo thực tập. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Thực hiện đề tài này với mục đích nghiên cứu tình hình tài chính của công ty thông qua các báo cáo tài chính trong vòng 3 năm (2009-2011 của công ty. Trên cơ sở đó đánh giá và đưa ra nhứng giải pháp thích hợp để gia tăng nguồn vốn công ty và nâng cao hơn nữa hoạt động kinh doanh của công SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH 1 ty. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Tình hình tài chính công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Nga Sơn, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thu thập các số liệu cần thiết trong 3 năm (2009 – 2011). Phương pháp so sánh tuyệt đối, so sánh tương đối. Phân tích các chỉ số Phương pháp phân chia 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài giới hạn tong phạm vi hoạt động tài chính tại công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Nga Sơn thông qua các số liệu thống kê trong các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2009, năm 2010, năm 2011. 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI: GỒM 3 CHƯƠNG Chương 1: Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng về tài chính của công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Nga Sơn. Chương 3: Giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao tình hình tài chính của công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Nga Sơn. NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH 2 NGHIỆP 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập một cách hợp pháp, có tên gọi và được phép kinh doanh trên một số lĩnh vực nhất định. Có từ một CSH trở lên và đảm bảo trước pháp luật bằng toàn bộ TS của mình theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. 1.1.2. Phân loại doanh nghiệp Việc phân loại doanh nghiệp thường dựa trên những góc độ và tiêu chí khác nhau. Hiện nay người ta thường phân loại doanh nghiệp theo các tiêu chí sau: Phân loại theo hình chủ thể kinh doanh Các doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp hợp danh, doanh nghiệp tư nhân,… chủ thể pháp lý tổ chức và hoạt động của các doanh nghiệp nêu trên do pháp luật quy định. Phân loại theo góc độ sở hữu tài sản Doanh nghiệp Nhà nước: Nhà nước là chủ sở hữu về vốn trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân: Cá nhân và hộ gia đình là chủ sở hữu về vốn trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn dầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu toàn bộ hoặc một phần vốn trong doanh nghiệp. Phân loại theo góc độ cung cầu về vốn: Doanh nghiệp tài chính (ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm…) và doanh nghiệp phi tài chính (các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dịch vụ-hàng hóa và lấy các hoạt động này làm hoạt động kinh doanh của chính mình. Phân theo góc độ giới hạn trách nhiệm hữu hạn: là doanh nghiệp mà chủ doanh nghiệp cũng như chủ thể kinh doanh phải chịu chịu trách nhiệm SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH 3 đối với những khoản nợ phát sinh trong kinh doanh bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình. Ví dụ như: doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp danh,… 1.1.3. Tài chính doanh nghiệp 1.1.3.1. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính, được thể hiện qua quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đạt tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận năm cho CSH. 1.1.3.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp  Chức năng tổ chức nguồn vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh Nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều phải có vốn. Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn này được tạo lập từ nhiều nguồn như: vốn chủ sở hữu ( vốn tự có), vay ngân hàng, vay trong dân chúng (bằng cách phát hành trái phiếu doanh nghiệp), mua hàng trả chậm… Nhằm thực hiện chức năng nói trên trước hết doanh nghiệp phải dự toán nhu cầu về vốn, tiếp đến cần lựa chọn nguồn vốn sao cho phù hợp. Đối với nguồn chủ sở hữu của doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ chủ DN cũng phải đầu tư một số vốn nhất định. Chẳng hạn với doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân phải có vốn pháp định cần thiết để xin đăng ký thành lập doanh nghiệp. Với doanh nghiệp cổ phần, nguồn vốn do các cỏ đông đóng góp thành lập doanh nghiệp. Với doanh nghiệp TNHH, nguồn vốn do các thành viên sáng lập doanh nghiệp đóng góp, … Đối với nguồn tín dụng ngân hàng: là nguồn vốn vay ngân hàng. Đây là nguồn vốn không chỉ đối với sự phát triển của DN mà còn quan trọng đối với nền kinh tế. Qúa trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp luôn gắn liền với sự phát triển của các hoạt động trong hệ thống ngân hàng nhất là ngân SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH 4 hàng thương mại. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng có rất nhiều ưu điểm nhưng cũng có những hạn chế như: điều kiện tín dụng, kiểm soát của ngân hàng và chi phí sử dụng vốn (lãi suất)… doanh nghiệp bị phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Đối với nguồn vốn phát hành cổ phiếu: Là một kênh huy động vốn quan trọng cho các doanh nghiệp. Đối với các nước có nền kinh tế thi trường phát triển, việc huy động vốn cổ phiếu là nguồn huy động chính thông qua thị trường chứng khoán. Có thể nói hình thức huy động này không giới hạn về số lượng vốn huy động cũng như thời gian sử dụng số vốn này là vô hạn. Đối với nguồn vốn phát hành trái phiếu doanh nghiệp: một trong những vấn đề quan tâm trước khi lựa chọn hình thức sử dụng nguồn vốn này, lựa chọn trái phiếu với điều kiện phù hợp của doanh nghiệp và tình hình tài chính trên thị trường như: chi phí phải trả, cách trả lãi, tính hấp dẫn trái phiếu, lãi suất bình quân trên thị trường,… Đối với nguồn vốn nội bộ: là nguồn vốn được để lại từ lợi nhuận trong quá trình doanh nghiệp phân phối thu nhập. Việc tài trợ bằng nguồn vốn nội bộ sẽ phát huy được nguồn lực nội tại của chính doanh nghiệp, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài và thường được coi là chính sách tài chính quan trọng đối với một số doanh nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng trong quá trình hoạt động. Như vậy có thể nói chức năng tổ chức nguồn vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh là chức năng quan trọng hàng đầu đối với doanh nghiệp. Thực hiện tốt chức năng này không chỉ đảm bảo cho hoạt động doanh nghiệp được ổn định và liên tục, mà nó còn liên quan đến sự phát triển và tồn vong của doanh nghiệp.  Chức năng phân phối Chức năng phân phối tài chính của doanh nghiệp diễn ra trong suốt quá trình hoạt động của DN, nhưng được biểu hiện tập trung ở việc phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp. Qúa trình phân phối được thực hiện theo trình tự chung như sau: SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH 5 Sau khi kết thúc một chu kỳ SXKD, doanh nghiệp sẽ thu các khoản tiền về cung cấp sản phẩm hàng hòa – dịch vụ… Tổng hợp các khoản thu này được gọi là thu nhập của doanh nghiệp. Để tiếp tục quá trình tái sản xuất, một phần thu nhập của DN được phân phối để bù đắp các yếu tố vật chất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như: khấu hao máy móc thiết bị, chi phí về đối tượng lao động, chi phí tiền lương và những chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Phần còn lại của thu nhập sau khi bù đắp các chi phí trên được gọi là chi phí trước thuế của doanh nghiệp. Một phần lợi nhuận trước thuế DN sẽ nộp cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập của doanh nghiệp, số lợi nhuận còn lại được dùng để bảo toàn vốn, hình thành các quỹ khác nhau của doanh nghiệp, chia lời, lợi tức cho cổ đông, cho chủ sở hữu (nếu có). Phân phối là một đòn bẩy kinh tế quan trọng kết hợp đúng đắn giữa lợi ích của nhà nước, của doanh nghiệp và của người lao động. Do vậy thực hiện tốt chức năng phân phối này chằng những phát huy được tính tích cực chủ động của doanh nghiệp và người lao động trong quá trình kinh doanh , mà còn thúc đẩy sự phát triển và làm tăng giá trị doanh nghiệp.  Chức năng giám đốc Mọi doanh nghiệp khi bỏ vốn ra, đều mong muốn thu được hiệu quả cao, ngoài việc bảo toàn vốn còn phải sinh lời vì vậy phải tiến hành kiểm tra giám sát mục đích sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn,…đây chính là đặc trưng của giám đốc tài chính doanh nghiệp. Chức năng này phát sinh một cách tất yếu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Giám đốc tài chính là sự kiểm tra giám sát bằng đồng tiền đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp, một hình thức kiểm soát dựa vào tình hình tài chính như: chỉ tiêu về sử dụng vốn, về kết cấu tài chính, về khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi… Đăc trưng của giám đốc tài chính là giám đốc toàn diện, thường xuyên và liên tục. Do vậy nó trở thành công cụ hữu hiệu của các doanh nghiệp, SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH 6 nhằm giúp doanh nghiệp kịp thời đưa ra những quyết định tài chính đúng đắn, quản trị tài chính doanh nghiệp có hiệu quả. 1.1.3.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Đảm bảo huy động vốn đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Vai trò này thể hiện qua việc lựa chọn phương pháp, hình thức huy động vốn thích hợp đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp được nhịp nhàng, liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả. Thể hiện qua việc đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư tối ưu, bố trí cơ cấu hợp lý, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh chóng vòng quay vốn nhằm tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này thể hiện qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ. Đồng thời xác định giá bán hợp lý khi tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ khen thưởng, quỹ lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng những quyết định tài chính của chủ sở hữu và chủ thể kinh doanh phát hiệm kịp thời những vướng mắc tồn tại từ đó có những quyết định điều chỉnh đạt tới mục tiêu đã định. SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH 7 1.1.4. Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.4.1. Mục tiêu Chỉ ra những biến đông chủ yếu. Nhận dạng những điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi và khó khăn về mặt tài chính theo các tiêu chí nhất định Tìm hiểu, giải thích các nguyên nhân đứng sau thực trạng đó. Đề xuất các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.1.4.2. Ý nghĩa Hoạt đông tài chính là một bộ phận của hoạt động sản xuất kinh doanh và có mối quan hể trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính phản ánh kết quả và tình hình các mặt hoạt động của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu kinh tế. Những báo cáo này do kế toán soạn thảo định kỳ nhằm mục đích cung cấp thông tin về kết quả và tình hình tài chính của doanh nghiệp cho những người sử dụng chúng. Nhưng không thể dễ dàng xác định được những điểm manh, điểm yếu hay khả năng thanh toán, khả năng sinh lời… của doanh nghiệp nếu chỉ xem qua các báo cáo tài chính này. Do vậy để có các thông tin cần thiết thì phải tiến hành phân tích các báo cáo tài chính. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản lý, các nhà đầu tư và các chủ nợ, những người sử dụng khác thấy được thực trạng, tiềm năng kinh doanh của doanh nghiệp và xác định nguyên nhân, các nhân tố ảnh hưởng để từ đó họ có thể đưa ra những quyết định đúng đắn phù hợp nhất. 1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Phân tích tài chính là là một quá trình tính toán các tỷ số mà còn là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về kết quả tài chính hiện hành so với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH 8 nghiệp. Đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các giải pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh khắc phục những điểm yếu . Phân tích tình hình tài chính bao gồm: Phân tích các báo cáo tài chính: Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và mối quan hệ giữa chúng. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu. 1.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu vốn Trong nền kinh tế thị trường, thế mạnh trong cạnh tranh sẽ phụ thuộc vào tiềm lực về vốn và quy mô tài sản. Song việc phân bổ tài sản như thế nào (tỷ trọng của loại tài sản so với tổng số tài sản ra sao, cơ cấu hợp lý không) mới là điều kiện tiên quyết có nghĩa là chỉ với số vốn nhiều không thôi sẽ không đủ mà phải đảm bảo sử dụng nó như thế nào để nâng cao hiệu quả. Muốn vậy, chúng ta phải xem xét kết cấu tài sản (vốn) của doanh nghiệp có hợp lý hay không.  Phân tích cơ cấu tài sản Để tiến hành phân tích cơ cấu tài sản ra lập bảng cơ cấu tài sản Ngoài việc so sánh tổng tài sản cuối kỳ so với năm đầu vẫn còn phải xem xét tỷ trọng loại tài sản chiếm trong tổng số tài sản và xu hướng biến động của việc phân bổ tài sản. Điều này được đánh giá trên tính chất kinh doanh và tình hình biến động của từng bộ phận. Tùy theo loại hình kinh doanh để xem xét từng tỷ trọng trong tổng số là cao hay thấp. Khi đánh giá sự phân bổ tài sản cố định và đầu tư dài hạn trong tổng tài sản cần kết hợp với tỷ suất đầu tư để phân tích chính xác và rõ nét hơn. Tỷ suất đầu tư = TSCĐ đã và đang đầu tư Tổng tài sản x 100 Tỷ suất này phản ánh tình trạng bị cơ sở vật chất kỹ thuật nõi chung và máy móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH 9 Khi phân tích cơ cấu tài sản, cần xem xét sự biến động của từng khoản mục cụ thể, xem xét tỷ trọng của mỗi loai là cao hay thấp trong tổng số tài sản. Qua đó đánh giá tính hợp lý của của sự biến đổi để từ đó có giải pháp cụ thể. Ngoài việc xem xét đánh giá tình hình phân bổ vốn cần phân tích cơ cấu nguồn vốn để đánh giá khả năng tự tài trợ về mặt tài chính cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh và những khó khăn ma doanh nghiệp phải đương đầu.  Phân tích cơ cấu nguồn vốn Đối với nguồn hình thành tài sản cần xem xét tỷ trọng của từng loại chiếm trong tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn CSH chiếm tỷ trọng cao trong tổng số thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ là cao . Ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng số thì khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp. Điều này dễ thấy rằng thông qua chỉ tiêu tỷ suất tài trợ: Tỷ suất tài trợ = Tổng vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn x 100 Chỉ tiêu này càng cao thể hiên khả năng độc lập về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt, bởi vì hầu hết tài sản mà doanh nghiệp hiện có đều được đầu tư bằng số vốn của mình. Tỷ suất nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn x 100 Tỷ suất này cho biết số nợ ma doanh nghiệp phải trả cho các doanh nghiệp hoặc các cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh tỷ suất này càng nhỏ càng tốt. Nó thể hiện khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp.  Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Để phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, các nhà phân tích thường sử dụng các chỉ tiêu sau: SVTH: Nguyễn Thị Huyền – 10021163 – CDTD12TH 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan