PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHÂẦN MAY
SÔNG HÔẦNG
I.
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT
Công ty cổ phần May sông Hồng là một doanh nghiệp sản xuất với số
vốn điều lệ khá lớn( 54 tỷ đồng). Lĩnh vực chủ yếu của công ty là sản xuất
các sản phẩm may mặc, chăn đệm,.. tiêu thụ cả trong và ngoài nước. Bên
cạnh đó công ty còn kinh doanh các sản phẩm công nghiệp, rượu bia, hóa
mỹ phẩm,..Đến nay Sông Hồng đã trở thành nhà sản xuất đầy uy tín của
các hãng thời trang nổi tiếng.
Qua báo cáo tài chính công ty giai đoạn 2011-2013 cho thấy doanh nghiệp
này có quy mô lớn với tổng tài sản- nguồn vốn đều trên 600 tỷ đồng mỗi
năm và tăng dần qua các năm. Trong 3 năm gần đây, tài sản ngắn hạn
chiếm tỷ trọng cao hơn tài sản dài hạn trong tổng tài sản, đây là điều cần
lưu ý với 1 doanh nghiệp sản xuất. Với nguồn vốn, công ty cũng sử dụng
nợ vay nhiều hơn vốn góp. Bằng uy tín và quá trình hoạt động đã nhiều
năm thì kết quả kinh doanh của công ty cũng rất lạc quan, doanh thu hàng
năm trên 1500 tỷ đồng, ba năm liền kinh doanh có lãi, lợi nhuận thu được
trên 90 tỷ đồng mỗi năm, đạt hơn 130 tỷ đồng năm 2013.
Để hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là tình hình
tài chính của công ty cổ phần May sông Hồng trong giai đoạn 2011-2013
sau đây em sẽ đi phân tích từng khía cạnh tài chính thông qua quy mô, các
chỉ tiêu kinh tế của công ty.
II.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
1. Đánh giá biến động tài sản của công ty
Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản của công ty CP May sông Hồng 20112013
ĐVT: triệu đồồng
Chỉ tiêu
A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN
1. Tiền và
tương đương
tiền
Năm
2011
622.262
144.346
Năm
2012
Năm
2013
Chệnh lệch
2012/2011
Số tiền
128.49
750.757 1.160.523
5
225.221
290.112
80.875
Tỷ lệ
(%)
20,65
56,00
Chệnh lệch
2013/2012
Số tiền
409.76
6
64.891
Tỷ lệ
(%)
54,57
28,81
2. Các khoản
ĐTTC ngắn
hạn
3. Các khoản
phải thu
4. Hàng tồn
kho
5. Tài sản
ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN
DÀI HẠN
1. Tài sản cố
định
2. Tài sản dài
hạn khác
TỔNG TÀI
SẢN
0
2.601
39.223
2.601
0
36.622
1408
215.345
265.405
462.373
50.060
23,25
196.96
8
74,21
252.360
244.396
333.770
-7.964
-3,16
89.374
36,57
10.211
13.134
35.045
2.923
28,63
21.911
167
149.889
257.158
397.850
149.437
256.651
397.452
452
507
398
55
12,17
-109
-21,5
772.151 1.007.915 1.558.373
235.76
4
30,53
550.45
8
54,61
107.26
9
107.21
4
71,56
71,75
140.69
2
140.80
1
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy, trong giai đoạn 2011-2013 tổng tài
sản có sự biến động lớn, năm 2012 tổng tài sản tăng 235.764 triệu đồng so với
năm 2011, tương ứng tăng 30,53%. Năm 2013 tăng mạnh hơn, với 550.458 triệu
đồng so với năm 2012, tương ứng tăng tới 54,61%. Có sự gia tăng này là do cả
TSNH và TSDH đều tăng liên tục trong 3 năm, cụ thể:
* Năm 2012 so với năm 2011:
- TSNH tăng 128.495 triệu đồng, tương ứng 20,65% trong đó chủ yếu có sự
tăng thêm 80.875 triệu đồng( 56%) của các khoản tiền mặt, năm 2012 phát sinh
thêm khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng cũng tăng
thêm 23,25%. Tuy nhiên hàng tồn kho giảm nhẹ 7.964 triệu đồng, tương ứng
giảm 3,16%; các loại TSNH khác cũng có sự gia tăng đáng kể.
-TSDH tăng thêm 107.269 triệu đồng, tương ứng 71,56%, có thể thấy tài
sản dài hạn tăng lên chủ yếu là do sự gia tăng của TSCĐ, công ty đã đầu tư thêm
nhiều máy móc, công nghệ làm TSCĐ tăng thêm 107.214 triệu đồng( tăng
71,75%).
Có thể thấy tổng tài sản năm 2012 tăng so với năm 2011 chủ yếu là do sự tăng
thêm của TSNH.
*Năm 2013 so với 2012:
-TSNH tăng tới 409.766 triệu đồng (tăng 54,57%). Năm 2013 công ty tiếp
tục đầu tư mạnh vào các khoản tài chính ngắn hạn làm khoản mục này tăng bất
thường tới 1408% so 2012, tiếp đó là giá trị tăng thêm khá lớn của các khoản
phải thu là 196.968 triệu đồng, hàng tồn kho trong giai đoạn này đã tăng 89.374
54,71
54,86
triệu đồng (36,57%).HTK tăng có thể do công ty mua sắm thêm trang thiết bị,
dụng cụ sản xuất,…TSNH khác cũng tăng mạnh 167%. Mặc dù tiền mặt chỉ
tăng 28,81% nhưng đã làm TSNH tăng thêm 64.891 triệu đồng.
-TSCĐ tiếp tục tăng nhưng tăng ít hơn giai đoạn 2011-2012, TSCĐ tăng
thêm 140.801 triệu đồng( 54,86%) nhưng một số TSDH khác lại giảm 109 triệu
đồng làm TSDH chỉ tăng 140.692 triệu đồng.
Tóm lại giai đoạn 2011-2013 tổng tài sản hàng năm tăng lên chủ yếu đều là
do sự gia tăng của TSNH với tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, hàng tồn kho, các khoản
phải thu đều tăng, công ty cũng đầu tư thêm nhiều máy móc, phương tiện cho
thấy doanh nghiệp đang sở hữu khối tài sản ngày càng lớn.
2. Phân tích cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty May Sông Hồng giai đoạn 2011-2013
ĐVT: triệu đồng
Năm 2011
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN
622.26
2
1. Tiền và tương
đương tiền
Chỉ tiêu
2. Các khoản đầu
tư tài chính ngắn
hạn
3. Các khoản
phải thu
4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn
hạn khác
B. TÀI SẢN
DÀI HẠN
1. Tài sản cố
định
2. Tài sản dài
hạn khác
Năm 2012
Năm 2013
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
80,59
750.757
74,49
1.160.52
3
74,47
144.34
6
18,69
225.221
22,35
290.112
18,62
-
-
2.601
0,26
39.223
2,52
27,89
265.405
26,33
462.373
29,67
32,68
244.396
24,25
333.770
21,42
1,32
13.134
1,30
35.045
2,25
19,41
257.158
25,51
397.850
25,53
19,35
256.651
25,46
397.452
25,50
0,06
507
0,05
398
0,03
215.34
5
252.36
0
10.211
149.88
9
149.43
7
452
TỔNG TÀI
SẢN
772.15
100,00
1
1.007.91
100,00
5
1.558.37
100,00
3
Nhận xét: ta thấy khối lượng tài sản của công ty khá lớn trong đó TSNH
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng tài sản.
Năm 2011 TSNH chiếm 80,59% còn TSDH chỉ chiếm 19,41% trong tổng
tài sản trong đó HTK chiếm tỷ trọng lớn nhất 32,68%, tiếp theo là các khoản
phải thu chiếm 27,89% trên tổng tài sản, tiền mặt và TSCĐ chiếm tỷ trọng tương
đương nhau khoảng 19%. Doanh nghiệp không có các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn.
Năm 2012: tỷ trọng TSNH giảm so năm 2011, TSNH chiếm 74,49% tổng
tài sản, TSDH chiếm 25,51%,có sự thay đổi tỷ lệ này do năm 2012 tốc độ tăng
TSDH mạnh hơn tốc độ tăng TSNH. Trong cơ cấu tổng tài sản năm 2012 thì
các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất 26,33%, thứ hai là TSCĐ chiếm
25,46% tổng TS, HTK chiếm tỷ trọng 24,25% nhỏ hơn so năm 2011 . Năm nay
đã có sự xuất hiện của khoản đầu tư tài chính, chiếm 0,26% tổng TS, các khoản
TSNH và DH khác chiếm tỷ trọng nhỏ.
Năm 2013 các khoản phải thu vẫn tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn nhất29,67% tổng TS, TSCĐ duy trì ở mức 25,5%, các tài sản khác có sự chuyển dịch
trong cơ cấu nhưng không lớn.
Tóm lại trong cơ cấu tài sản thì TSNH chiếm ưu thế hơn rất nhiều so
TSDH, tỷ trọng TSNH gấp 3-4 lần TSDH, khi xem xét 1 doanh nghiệp sản
xuất thì TSDH thường chiếm tỷ trọng lớn hơn. Tuy nhiên với 1 công ty sản
xuất hàng may mặc như Sông Hồng thì khối lượng nguyên vật liệu, hàng hóa là
rất lớn .TSDH là nhà xưởng, văn phòng, máy móc, phương tiện vận tải, quyền
sử dụng đất,...qua bảng cân đối ta thấy giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ đã hơn
một nửa nguyên giá bởi công ty đã hoạt động nhiều năm, điều này làm cho
TSDH nhỏ hơn rất nhiều so TSNH. Tuy nhiên hằng năm công ty vẫn luôn
trang bị thêm máy móc, phương tiện vận tải, đầu tư xây dựng văn phòng nhà
xưởng để mở rộng sản xuất kinh doanh.
3. Phân tích sự biến động nguồn vốn của công ty
Bảng 2.3.Biến động nguồn vốn của công ty May sông Hồng (2011-2013)
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
A. NỢ PHẢI
TRẢ
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
B. NGUỒN
VỐN CSH
1. Vốn chủ sở
hữu
2. Nguồn kinh
phí và
các quỹ khác
TỔNG
NGUỒN VỐN
Năm
2011
550.32
9
443.36
7
106.96
2
221.82
1
221.82
1
Năm
2012
Chệnh lệch
2012/2011
Năm
2013
Số tiền
578.995
1.171.58 146.53
4
3
135.62
854.822
8
117.867
316.762 10.905
311.052
386.712 89.231
311.052
386.712 89.231
696.862
0
0
772.15
0
1.007.91
4
0
0
Tỷ
lệ
(%)
26,6
3
30,5
9
10,2
0
40,2
3
40,2
3
-
1.558.29 235.76 30,5
6
4
3
Chệnh lệch
2013/2012
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
474.72
2 68,12
275.82
7 47,64
198.89 168,7
5
5
75.660 24,32
75.660 24,32
0
-
550.38
2 54,61
Nhận xét: Nguồn vốn giai doạn 2011-2013 có sự gia tăng đáng kể, năm 2012
tổng nguồn vốn tăng thêm 235.764 triệu đồng (tăng 30,53%) so năm 2011, đến
năm 2013 nguồn vốn tăng nhiều hơn: 54,61% với 550.382 triệu đồng so 2012.
Trong đó:
- Năm 2012 so với năm 2011: nợ phải trả tăng thêm 146.533 triệu đồng, tương
ứng tăng 26,63%, doanh nghiệp vay nhiều các khoản nợ ngắn hạn làm khoản
mục này tăng 30,59% với 135.628 triệu đồng, nợ dài hạn chỉ tăng 10,2 %. Vốn
chủ sở hữu có tốc độ tăng lớn nhất với 40,23% đã làm tổng nguồn vốn tăng
thêm 89.231 triệu đồng.
- Năm 2013 so với năm 2012: có sự thay đổi lớn trong nợ phải trả, nợ dài hạn
tăng mạnh mẽ 168,75%, một phần là do DN vay thêm, một phần là do năm 2013
phát sinh thêm các khoản dự phòng trợ cấp mất việc làm mà năm 2012 không
có.
Nợ ngắn hạn tăng 47,64% với 275.827 triệu đồng cùng sự gia tăng của nợ dài
hạn đã làm nợ phải trả tăng thêm 474.722 triệu đồng( tăng 68,12%).
Trong giai đoạn 2011-2013, nợ ngắn hạn tăng chủ yếu là do sự tăng lên của
khoản vay, phải trả người bán, phải trả công nhân viên. Vốn chủ sở hữu tăng do
lợi nhuận ba năm liền đều tăng, trích lập các quỹ thuộc vốn chủ tăng thêm.
4. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty
Bảng 2.4.Cơ cấu nguồn vốn của công ty May sông Hồng (2011-2013)
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
A. NỢ PHẢI
TRẢ
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
B. NGUỒN
VỐN CSH
1. Vốn chủ sở
hữu
2. Nguồn kinh
phí và quỹ khác
TỔNG
NGUỒN VỐN
Năm 2011
Tỷ
Số tiền trọng
(%)
550.32
71,27
9
443.36
57,42
7
106.96
13,85
2
221.82
28,73
1
221.82
28,73
1
Năm 2012
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Năm 2013
Tỷ
Số tiền
trọng
(%)
1.171.58
75,18
4
696.862
69,14
578.995
57,44
854.822
54,86
117.867
11,69
316.762
20,33
311.052
30,86
386.712
24,82
311.052
30,86
386.712
24,82
0
0,00
0
0,00
0
0,00
772.15
0
100,00
1.007.91
4
100,00
1.558.29
6
100,00
Nhận xét:
+ Năm 2011, nợ phải trả chiếm 71,27% trong đó nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng
cao-57,42% nguồn vốn, nợ dài hạn chỉ chiếm 13,85% và vốn CSH chiếm
28,73%.
+ Năm 2012 tỷ trọng nợ phải trả giảm xuống còn 69,14% trong khi nợ ngắn hạn
vẫn duy trì 57,44%, nguyên nhân là do nợ dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn năm
2011. Đồng thời tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng lên và chiếm 30,86% tổng nguồn
vốn.
+ Năm 2013 tỷ trọng nợ ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng cao 54,86%, nợ dài hạn
chiếm tỷ trọng cao hơn năm 2012, chiếm 20,33%, tỷ trọng vốn CSH cũng giảm,
chiếm 24,82%.
Qua bảng số liệu ta thấy nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng
nguồn vốn, trong 3 năm cơ cấu các nguồn có sự biến động nhưng không lớn.
Công ty sử dụng nhiều nợ sẽ có nhiều thuận lợi trong kinh doanh, không bị chia
sẻ quyền kiểm soát khi là một công ty cổ phần, tuy nhiên DN phải đối mặt với
rủi ro lớn hơn, chịu chi phí tài chính cao và không an toàn về mặt tài chính.
III.
PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY MAY SÔNG HỒNG
1. Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013
Bảng 3.5.Kết quả kinh doanh của công ty May sông Hồng giai đoạn 2011-2013
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Doanh thu
1.665.038 1.752.165 1.962.557
thuần
Giá vốn hàng
1.444.812 1.491.078 1.646.642
bán
220.226
261.087
315.915
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán
60.057
66.057
73.983
hàng
75.914
81.371
92.763
Chi phí QLDN
Lợi nhuận
-3.828
-5.540
-6.613
HĐTC
27.297
9.514
9.803
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận
107.724
117.633
152.359
trước thuế
Lợi nhuận sau
92.404
100.809
130.572
thuế
Chênh lệch
2012/2011
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Chênh lệch
2013/2012
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
87.127
5,23
210.392
12,01
46.266
3,20
155.564
10,43
40.861
18,55
54.828
21,00
6.000
9,99
7.926
12,00
5.457
7,19
11.392
14,00
-1.712
-44,72
-1.073
-19,37
-17.783
-65,15
289
3,04
9.909
9,20
34.726
29,52
8.405
9,10
29.763
29,52
Nhận xét: Từ bảng phân tích ta thấy lợi nhuận sau thuế giai đoan 20112013 tăng dần: năm 2012 tăng 8.405 triệu đồng( tăng 9,1%), năm 2013 tăng
29.763 triệu đồng( tăng 29,52%) cho thấy kết quả kinh doanh năm nay tốt hơn
năm trước , điều này thể hiện sự cố gắng của công ty trong quá trình tìm kiếm
lợi nhuận đồng thời cũng thể hiện sự phát triển của công ty trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
-Năm 2012 so với năm 2911: Doanh thu thuần bán hàng và CCDV tăng
87.127 triệu đồng, tương ứng tăng 5,23%, GVHB tăng 46.266 triệu đồng( 3,2%)
tuy nhiên tốc độ tăng giá doanh thu lớn hơn tốc độ tăng giá vốn nên lợi nhuận
gộp tăng 40.861 triệu đồng. Chi phí bán hàng tăng 6.000 triệu đồng, chi phí
QLDN tăng 5.457 triệu đồng làm lợi nhuận gộp giảm 11.457 triệu đồng, bên
cạnh đó lợi nhuận hoạt động tài chính lại âm và giảm liên tục trong 3 năm, bởi
doanh thu HĐTC không đủ để bù đắp chi phí tài chính, do vốn vay chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong cơ cấu vốn nên chi phí lãi vay khá lớn, lợi nhuận khác cũng
giảm nên lợi nhuận trước thuế chỉ tăng 9.909 triệu đồng, tương ứng tăng 9,2%.
- Năm 2013 so với năm 2012: Doanh thu thuần tăng nhiều hơn so với giai
đoạn 2011-2012, tăng 210.392 triệu đồng( tăng 12,01%), GVHB tăng 155.564
triệu đồng( tăng 10,43%), giá vốn tăng không kịp với tốc độ tăng doanh thu nên
lợi nhuận gộp tăng tới 21%, tương ứng 54.828 triệu đồng, các loại chi phí tăng
làm lợi nhuận trước thuế chỉ tăng 34.726 triệu đồng.
Như vậy có thể thấy rằng công ty luôn đẩy mạnh tiêu thụ để tăng doanh thu
thuần, điều này không những làm tăng lợi nhuận mà còn tạo điều kiện tăng
nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Khi doanh thu tăng thì giá vốn hàng bán tăng là
lẽ đương nhiên. Các khoản thu nhập khác và chi phí khác thường không ổn định
nên dù có biến động nhiều cũng không phản ánh chính xác tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp.
2. Phân tích doanh thu- chi phí
Bảng 3.6.Tình hình kết quả kinh doanh của công ty May sông Hồng 2011-2013
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
Tuyệt
đối
Tg
đối
(%)
1.646.64
2
46.266
3,20
155.564 10,43
66.057
73.983
6.000
9,99
7.926 12,00
Chi phí QLDN
75.914
81.371
Doanh thu
1.665.038 1.752.165
thuần
GVHB/DTT
0,868
0,851
(lần)
CPBH/DTT
0,036
0,038
(lần)
CPQLDN/DTT
0,046
0,046
(lần)
92.763
1.962.55
7
5.457
7,19
11.392 14,00
87.127
5,23
210.392 12,01
0,839
-0,017
-1,93
-0,012 -1,41
0,038
0,002
4,52
0,047
0
Giá vốn hàng
bán
Chi phí BH
Nhận xét:
1.444.812 1.491.078
60.057
0
Tuyệt
đối
0
0,001
Tg
đối
(%)
0
1,78
- Doanh thu thuần về BH&CCDV khá lớn trên 1.600 tỷ đồng mỗi năm và
đều tăng qua các năm. Năm 2012 DTT tăng thêm 87.127 triệu đồng,
tương ứng tăng 5,23% , năm 2013 DTT tăng tới 12, 01%, sự gia tăng này
có thể là do DN tăng sản lượng tiêu thụ, thúc đẩy bán hàng nên doanh thu
đều tăng qua các năm.
- Giá vốn hàng bán cũng tăng theo sự gia tăng của doanh thu, đây cũng là
điều hợp lý. Doanh thu tăng kéo theo giá vốn tăng là tốt nếu công ty tăng
sản lượng chứ không phải tăng giá bán. Khi đó công ty đã nâng cao chất
lượng sản phẩm, quản lý tốt quy trình sản xuất và kinh doanh có hiệu quả.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN tăng nếu không có khoản bất
thường hay lãng phí thì đó là hợp lý.
- Tỷ lệ GVHB/DTT khá lớn, là một doanh nghiệp sản xuất nên GVHB la
chi phí thường chiếm tỷ trọng cao trong việc cấu thành nên doanh thu bán
hàng. Tỷ lệ này giảm qua các năm cho thấy DN đã quản lý chi phí giá vốn
tốt hơn.
- Tỷ lệ CPBH/DTT nhỏ, năm 2012 tăng nhẹ 0,002 lần so năm 2011 và giữ
ổn định đến năm 2013.
- Tỷ lệ CPQLDN/DTT ổn định từ năm 2011-2012, đến năm 2013 tăng nhẹ
1,78% so năm 2012.
Các loại chi phí không quá lớn so với doanh thu nên công ty kinh doanh
luôn có lãi. Công ty đã quản lý khá tốt các loại chi phí và sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
IV.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA CÁC HỆ SỐ TÀI
CHÍNH ĐẶC TRƯNG
1. Phân tích nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Bảng 4.7. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn
hạn
Hàng tồn kho
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
622.261 750.757 1.160.446
252.360 244.396
333.770
443.367 578.995
Nợ ngắn hạn
LN trước thuế
128.206 138.121
và lãi vay
20.481 20.487
Chi phí lãi vay
Hệ số thanh
toán
1,40
1,30
hiện hành (lần)
Hệ số thanh
toán
0,83
0,87
nhanh (lần)
Hệ số thanh
toán
6,26
6,74
lãi vay (lần)
854.822
Chênh lệch
2012/2011
Tương
Tuyệt
đối
đối
(%)
128.49
20,65
6
-7.964
-3,16
135.62
30,59
8
Chênh lệch
2013/2012
Tương
Tuyệt
đối
đối
(%)
409.68
54,57
9
89.374 36,57
275.82
47,64
7
175.509
9.915
7,73
37.388
27,07
23.150
6
0,03
2.663
13,00
1,36
-0,10
-7,13
0,06
4,69
0,97
0,04
4,82
0,10
11,43
7,58
0,48
7,70
0,84
12,45
Nhận xét: Các hệ số khả năng thanh toán của công ty đều được duy trì tốt
qua các năm và tăng nhẹ trong giai đoạn 2011-2013 do tốc độ tăng của Tài sản
ngắn hạn nhanh hơn tốc độ gia tăng của nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn
vẫn đảm bảo lớn hơn 1 tuy nhiên hệ số thanh toán nhanh lại ở mức 0,83-0,97.
Hệ số này thấp hơn là do hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong TSNH. Công ty
cần có biện pháp dự phòng để cải thiện khả năng thanh toán. Tuy nhiên chỉ tiêu
khả năng thanh toán nhanh năm 2013 đạt 0,97 là một kết quả đáng khích lệ
trong việc cải thiện khả năng thanh toán của công ty. Hệ số thanh toán lãi vay
cũng ở mức khá cao, tuy nhiên con số này chưa thực sự phản ánh đúng khả
năng thanh toán lãi vay của công ty.
2. Phân tích nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài sản và cơ cấu vốn
Bảng 4.8. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
TSNH
TSDH
VCSH
Tổng TS
Hệ số cơ cấu
TSNH(lần)
Hệ số cơ cấu
TSDH( lần)
Hệ số tự tài
trợ( lần)
Hệ số tự tài trợ
TSDH(lần)
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011
Tuyệt Tương
đối
đối(%)
622.26
1
149.88
9
221.82
1
772.15
0
0,806
0,745
0,7447
-0,061
0,194
0,255
0,2553
0,061
0,287
0,309
0,2482
0,021
1,480
1,210
0,972
-0,270
Chênh lệch
2013/2012
Tuyệt Tương
đối
đối(%)
750.757
1.160.44
128.496
6
20,65 409.689
54,57
257.157
397.849 107.268
71,56 140.692
54,71
311.052
386.712
40,23
75.660
24,32
1.007.91
5
1.558.29
235.765
6
30,53 550.381
54,61
-7,57 -0,0003
-0,04
89.231
31,43
0,0003
0,12
7,43 -0,0608
-19,69
-18,24
-0,238
Nhận xét:
- Như đã phân tích ở trên thì TSNH luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
sản, chính điều này làm cho hệ số cơ cấu TSNH ở mức cao. Hệ số này
giảm qua các năm vì tốc độ tăng của TSNH không kịp với tốc độ tăng của
tổng tài sản, tuy nhiên năm 2013 hệ số này giảm nhẹ chỉ 0,04%.
- TSDH chỉ chiếm từ 19-25% tổng tài sản, hệ số cơ cấu TSDH tăng dần qua
3 năm cho thấy TSDH có tốc độ tăng nhanh chóng.
- Hệ số tự tài trợ không cao 24,82%( năm 2013) cho thấy doanh nghiệp sử
dụng chủ yếu nợ vay, vốn góp của chủ sở hữu không nhiều nên DN phải
đối mặt với nhiều rủi ro vì phụ thuộc bên ngoài. Tuy nhiên với số vốn bỏ
ra ít nhưng lại được quản lý khối tài sản lớn.
- Năm 2011-2012 hệ số tự tài trợ lớn hơn 1 cho thấy 1 đồng TSDH được tài
trợ bởi hơn 1 đồng vốn chủ sở hữu, điều này là khá an toàn, tuy nhiên hệ
số này lại giảm dần bởi tốc độ tăng của vốn CSH không kịp với tốc độ
tăng của TSDH, khi TSDH tăng nhanh có thể sẽ phải tài trợ bằng các
khoản nợ dài hạn.
-19,67
3. Phân tích nhóm chỉ tiêu về hiệu suất hoạt động
Chỉ tiêu về khả năng hoạt động
Bảng 4.9. Chỉ tiêu về vòng quay hàng tồn kho và vòng quay khoản phải thu
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
HTK bình quân
khoản phải thu
bình quân
Số
vòng
quay
HTK
Luân
(vòng)
chuyển
Số
HTK
ngày
tồn
kho
(ngày)
Số
vòng
quay
KPT
Luân
(vòng)
chuyển
Kỳ thu
KPH
tiền
bình
quân
(ngày)
Năm
2011
1.665.0
38
252.360
215.345
Năm
2012
Năm
2013
1.962.55
7
244.396 333.770
1.752.165
265.405
462.373
Chênh lệch
2012/2011
Tuyệt
đối
Tg đối
(%)
Chênh lệch
2013/2012
Tuyệt
đối
210.39
2
89.374
Tg
đối
(%)
87.127
5,23
12,01
-7.964
-3,16
50.060
23,25
196.96
8
74,21
36,57
6,60
7,17
5,88
0,57
8,66
-1,29
17,98
55,32
50,91
62,08
-4,41
-7,97
11,16
21,93
7,73
6,60
4,24
-1,13 -14,62
-2,36
35,71
47,21
55,29
85,99
30,71
55,54
8,08
17,12
Nhận xét:
- Năng lực hoạt động của công ty đã có những thay đổi đáng kể theo hướng tích
cực trong năm 2012 khi vòng quay HTK tăng từ 6,6 vòng lên 7,17 vòng, tốc độ
luân chuyển HTK cũng nhanh hơn. Số vòng quay khoản phải thu giảm là tín
hiệu không tốt khi đó kỳ thu tiền bình quân dài hơn, doanh nghiệp sẽ gặp khó
khăn hơn trong việc thu hồi vốn và xoay vòng vốn.
- Năm 2013 khả năng hoạt động của công ty không khả quan. Vòng quay HTK
giảm xuống còn 5,88 vòng, HTK luân chuyển hơn 2 tháng/1 vòng, tuy nhiên với
các sản phẩm của công ty thì vấn đề này chưa đáng lo ngại. Kỳ thu tiền bình
quân tăng lên tới 55,54% so với năm 2012, ở mức 86 ngày mới thu được tiền,
điều này không tốt khi chính sách tín dụng đã lỏng lẻo hơn, khi đó có thể thúc
đẩy bán hàng nhưng sẽ khó khăn trong khả năng thanh toán vì chậm thu hồi vốn.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Bảng 4.10. Tốc độ luân chuyển VLĐ của công ty May sông Hồng (2011-2013)
Đvt: triệu đồng
Chênh lệch
2012/2011
Tương
Tuyệt
đối
đối
(%)
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Doanh thu thuần
1.665.03
8
1.752.16
5
VLĐ bình quân
386.075
890.032
1.962.55
7
1.283.10
5
4,31
1,97
1,53
-2,34 -54,35
83,47
182,87
235,37
99,39 119,07
Luân
chuyển
VLĐ
Số
vòng
quay
(vòng)
Số
ngày
quay 1
vòng
(ngày)
87.127
5,23
503.957 130,53
Chênh lệch
2013/2012
Tươn
Tuyệt
g đối
đối
(%)
210.39
12,01
2
393.07
44,16
3
-0,44
22,31
52,5 28,71
Nhận xét: Các chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn lưu động năm 2013 so
với năm 2011 đều giảm, từ 4,31 vòng xuống còn 1,53 vòng, ngoài vấn đề liên
quan đến quản lý hàng tồn kho đã đề cập ở trên, công ty nên lưu ý vấn đề thu hồi
công nợ. Việc luân chuyển của vốn chậm kết hợp thời gian thu hồi công nợ phải
thu dài gây ra tình trạng khả năng sinh lời của vốn giảm. Vì thế công ty cần lưu
tâm hơn đến công tác thu nợ khách hàng, quyết liệt và sát sao hơn trong công tác
đàm phán và kiểm soát thời gian thanh toán để không bị chiếm dụng nguồn vốn
trong thời gian dài.
Đánh giá hiệu suất sử dụng TSCĐ
Bảng 4.11. Hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2011-2013
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
thuần
Vốn cố định
bình quân
Hiệu suất sử
dụng VCĐ
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
1.665.038 1.752.165 1.962.557
149.437
11
256.651
7
397.452
5
Chênh lệch
2012/2011
Tương
Tuyệt
đối
đối
(%)
87.127
5,23
107.21
4
71,75
-4 -38,73
Chênh lệch
2013/2012
Tương
Tuyệt
đối
đối
(%)
210.39
12,01
2
140.80
54,86
1
-2
-27,67
Nhận xét: Việc sử dụng vốn cố định của công ty khá hiệu quả, với 1 đồng
vốn cố định tạo ra 11 đồng doanh thu thuần, hiệu suất sử dụng VCĐ giảm qua
các năm,bởi VCĐ có tốc độ tăng nhanh hơn doanh thu, tuy nhiên chưa thể đánh
giá là xấu bởi vốn cố định chiếm tỷ trọng nhỏ hơn rất nhiều so vốn lưu động
trong việc tạo nên doanh thu.
4. Phân tích nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Phân tích hệ số đánh giá khả năng sinh lời
Bảng 4.12. Nhóm chỉ số về khả năng sinh lời
Chỉ tiêu
Lợi nhuận
sau thuế
Doanh thu
thuần
Nguồn vốn
CSH
Năm
2011
92.404
1.665.038
221.821
Năm
2012
Năm
2013
100.809
130.572
1.752.165 1.962.557
311.052
386.712
Chênh lệch
2012/2011
T.đối
Tuyệt
đối
(%)
8.405
9,10
87.127
5,23
40,2
3
89.231
Chênh lệch
2013/2012
Tuyệt
đối
T.đối
(%)
29.763
210.39
2
29,52
75.660
24,32
12,01
Tổng tài sản
Tỷ suất lợi
nhuận/doanh
thu
(ROS) (Lần)
Tỷ suất lợi
nhuậnVCSH
(ROE)(Lần)
Tỷ suất lợi
nhuận/ tổng
TS
(ROA) -(lần)
772.151
0,055
0,417
0,120
1.007.915 1.558.373
0,058
0,324
0,100
0,067
0,338
0,084
235.764
30,5
3
550.45
8
54,61
0,003
3,67
0,009
15,64
-0,093
22,2
0
0,014
4,18
-0,02
16,4
2
-0,016
-16.22
Nhận xét: Nhìn chung các hệ số khả năng sinh lời ở mức thấp
- ROS thấp do doanh thu rất lớn nhưng với các khoản chi phí lớn nên lợi
nhuận thu được không nhiều. Tuy nhiên ROS tăng dần qua các năm ta
thấy việc quản lý doanh thu-chi phí đã hiệu quả hơn.
- ROE ở mức nhỏ hơn 50%, có xu hướng giảm do LNST và vốn CSH cùng
tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận không kịp với tốc độ
tăng của vốn chủ sở hữu, cho thấy việc sử dụng vốn chủ sở hữu chưa hiệu
quả và không đem lại nhiều lợi ích cho các cổ đông.
- ROA nhỏ, 1 đồng tài sản chỉ tạo 0,1 đồng LNST, ROA cũng giảm dần dù
tài sản và lợi nhuận đều tăng nhưng việc quản lý và sử dụng tài sản chưa
thực sự hiệu quả .
Mô hình phân tích Dupont
ROA= LNST
DT
x
DT
Tổng TS
*Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ tiêu ROA năm 2012 so 2011
Theo phương pháp thay thế liên hoàn:
êROA = êROS + êS/TA
ROA2011= 0,055 x 2,156
ROA2012= 0,058 x 1,738
êROA = êROS + êS/TA= 0,006+(-0,024) = -0,02
Nhận xét: năm 2012 ROA giảm 0,02 lần so với năm 2011 do chịu ảnh
hưởng của 2 nhân tố:
+ ROS tăng làm ROA tăng 0,006 lần
+ Vòng quay tổng tài sản giảm làm ROA giảm 0,024 lần.
*Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ tiêu ROA năm 2013 so với 2012
ROA2012= 0,058 x 1,738
ROA2013= 0,067 x 1,259
êROA = êROS + êS/TA= 0,016+(-0,032)= - 0,016
Năm 2013 ROA giảm 0,016 lần so với năm 2012 do chịu ảnh hưởng bởi hai
nhân tố như sau:
+ ROS tăng làm ROA tăng 0,016 lần
+ Vòng quay tổng tài sản giảm làm ROA giảm 0,032 lần.
*Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ tiêu ROE năm 2013 so với 2012
ROE = ROS + S/TA+ TA/CE
êROE = êROS + êS/TA + êTA/CE
ROE2012= 0,058 x 1,738 x 3,240
ROE2013 = 0,067 x 1,259 x 4,03
êROE = êROS + êS/TA + êTA/CE= 0,051 +(- 0,104)+ 0,067= 0,014
Năm 2013 ROE tăng 0,014 lần so với năm 2012 là do:
- ROS tăng làm cho ROE tăng 0,051 lần
- Vòng quay tổng tài sản giảm làm ROE giảm 0,104 lần
- Tỷ suất đòn bẩy tăng làm ROE tăng 0,067 lần
Để tăng các chỉ số ROA, ROE ta có thể tăng đồng thời các chỉ tiêu lợi
nhuận/ doanh thu , vòng quay tổng tài sản, tỷ suất đòn bẩy bằng cách:
Cải thiện chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động để
tăng doanh thu.
Quản lý tốt chi phí tránh lãng phí, giảm bớt công suất nhàn rỗi của máy
móc thiết bị, thực hiện tốt công tác bảo dưỡng, sử dụng có hiệu quả TSCĐ.
Điều chỉnh chính sách tín dụng một cách phù hợp để nhanh chóng thu hồi
vốn
Sử dụng nợ dài hạn thay vì vốn góp cổ phần khi cần huy động thêm vốn.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG
Đvt: đồng
TÀI SẢN
31/12/2011
31/12/2012
31/12/2013
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
622.260.635.9
07
750.757.146.
849
1.160.446.104.
498
I. Tiền và các
khoản tương đương
tiền
144.345.506.1
55
225.220.777.
832
290.111.526.
124
38.420.506.1
55
46.220.777.
832
60.923.420.
486
105.925.000.0
00
179.000.000.
000
229.188.105.
638
-
2.601.250.
000
39.145.703.
915
-
2.601.250.
000
39.145.703.
915
1. Tiền
2. Các khoản tương
đương tiền
II. Các khoản đầu
tư tài chính ngắn
hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
215.344.566.3
41
265.405.237.
109
462.373.420.
795
1. Phải thu khách
hàng
186.518.446.3
13
224.254.350.
667
399.483.571.
473
2. Trả trước cho
người bán
28.720.034.6
87
24.932.941.
017
39.948.357.
147
6.393.070.
073
16.217.945.
425
30.548.743.
701
3. Các khoản phải
thu khác
4. Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi
(6.286.984.
732)
(7.607.251.
526)
IV. Hàng tồn kho
252.359.733.5
31
244.395.933.
082
333.769.981.
308
1. Hàng tồn kho
296.176.833.7
72
271.620.556.
441
349.015.770.
389
2. Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
(43.817.100.2
41)
(27.224.623.
359)
(15.245.789.
081)
IV. Tài sản ngắn
hạn khác
10.210.829.8
80
13.133.948.
826
35.045.472.
356
1. Chi phí trả trước
ngắn hạn
2.687.196.
907
6.775.624.
999
19.275.009.
796
2. Thuế GTGT được
khấu trừ
7.170.027.
552
5.890.457.
968
12.265.915.
325
3. Thuế và các khoản
phải thu nhà nước
1.933.
841
12.596.
946
33.643.
653
351.671.
580
455.268.
913
3.470.903.
582
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
149.889.017.8
74
257.157.408.
000
397.849.401.
234
I. Tài sản cố định
149.437.468.8
74
256.650.793.
000
397.451.551.
832
1. Tài sản cố định
hữu hình
131.538.014.7
21
147.401.325.
239
251.984.283.
861
- Nguyên giá
394.777.391.9
12
446.322.977.
866
634.603.999.
224
- Giá trị hao mòn lũy
kế
(263.239.377.1
91)
(298.921.652.
627)
(382.619.715.3
63)
2. Tài sản cố định vô
hình
1.522.077.
392
1.294.353.
125
2.980.886.
639
- Nguyên giá
2.615.069.
460
2.638.209.
060
4.674.145.
117
(1.092.992.
068)
(1.343.855.
935)
(1.693.258.
478)
3. Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
16.377.376.7
61
107.955.114.
636
142.486.381.
332
II. Tài sản dài hạn
khác
451.549.
000
506.615.
000
397.849.
402
1. Tài sản dài hạn
trước
451.549.
000
506.615.
000
397.849.
402
772.149.653.7
81
1.007.914.554.
849
1.558.295.505.
732
4. Tài sản ngắn hạn
khác
- Giá trị hao mòn lũy
kế
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
NGUỒN VỐN
2011
2012
2013
A. NỢ PHẢI TRẢ
550.328.981.31
3
696.862.311.146
1.171.583.515.56
0
I. Nợ ngắn hạn
478.867.206.17
5
578.995.469.354
854.821.836.600
1. Vay và nợ ngắn hạn
202.789.864.77
6
259.952.046.736
384.669.826.470
2. Phải trả người bán
39.595.456.557
112.284.153.206
172.246.600.075
3. Người mua trả tiền trước
3.866.804.304
19.483.246.588
43.253.984.932
4. Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
12.382.495.898
25.332.663.754
38.466.982.647
5. Phải trả công nhân viên
99.548.586.287
103.738.890.576
154.124.377.139
6. Chi phí phải trả
62.101.194.422
7.789.520.993
11.540.094.794
7. Các khoản phải trả, phải
nộp khác
44.933.384.057
28.000.166.461
34.791.248.750
8. Khen thưởng, phúc lợi
13.649.419.874
22.414.781.040
15.728.721.793
II. Nợ dài hạn
71.461.775.138
117.866.841.792
316.761.678.960
1. Vay và nợ dài hạn
63.160.810.858
117.866.841.792
285.085.511.064
2. Dự phòng trợ cấp mất
việc làm
8.300.964.280
0
31.676.167.896
B. NGUỒN VỐN CHỦ
SỞ HỮU
221.820.672.46
8
311.059.243.817
386.711.990.171
I. Vốn chủ sở hữu
221.820.672.46
8
311.059.243.817
386.711.990.171
1. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
54.000.000.000
54.000.000.000
54.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần
2.100.000.000
2.100.000.000
2.822.997.528
3. Quỹ đầu tư phát triển
65.080.079.445
111.288.885.270
167.059.579.754
4. Quỹ dự phòng tài chính
13.848.423.993
23.088.785.158
23.396.075.405
5. Quỹ khác thuộc vốn
CSH
1.951.754.321
2.043.416.696
2.204.258.344
6. Lợi nhuận chưa phân
phối
84.840.414.709
118.538.156.693
137.229.079.140
- Xem thêm -