Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của mình, do em thực hiện. Các số
liệu và kết luận nghiên cứu được trình bày trong báo cáo chưa từng được sử dụng
trong các báo cáo khác. Em xin chịu mọi trách nhiệm của bài báo cáo này của mình.
Sinh viên
Trương Thị Nguyệt
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
LỜI CẢM ƠN
Thực tập là quá trình tham gia học hỏi, so sánh, nghiên cứu và ứng dụng những
kiến thức đã học vào thực tế công việc ở các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
Báo cáo thực tập vừa là cơ hội để sinh viên trình bày những nghiên cứu về vấn
đề mình quan tâm trong quá trình thực tập, đồng thời cũng là một tài liệu quan trọng
giúp giảng viên Học viện kiểm tra đánh giá quá trình học tập và kết quả thực tập của
mỗi sinh viên.
Để hoàn thành báo cáo thực tập này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em trân
trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Ban Giám hiệu, các giảng viên của Trường Đ.H Công Nghiệp T.P Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy, không chỉ truyền thụ cho em những kiến thức nền tảng
mà còn là đạo đức hành chính và tinh thần của một công chức tương lai.
- ThS.Nguyễn Thị Phương, cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trước và
trong quá trình thực tập, xây dựng báo cáo.
- Các cô chú, anh chị đang công tác tại Công ty Cổ Phần Lương Thực Thanh
Hóa đã tận tình chỉ bảo, quan tâm giúp đỡ để em có thể làm tốt đợt thực tập vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, tháng 3 năm 2013
Sinh viên thực tập
Trương Thị Nguyệt
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH..........2
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp................................2
1.1.1. Khái niệm....................................................................................................2
1.1.2. Chức năng....................................................................................................2
1.1.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................3
1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................3
1.2. Mục tiêu và nội dung phân tích tình hình tài chính............................................4
1.2.1. Mục tiêu.......................................................................................................4
1.2.2. Nội dung phân tích......................................................................................5
1.3. Nội dung phân tích cụ thể...................................................................................5
1.3.1. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán...............................5
1.3.1.1. Phân tích tình hình thanh toán..............................................................5
1.3.1.2. Phân tích khả năng thanh toán..............................................................7
1.3.2. Phân tích tình hình luân chuyển vốn...........................................................8
1.3.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..................................................10
1.3.4 Phân tích tỷ số tài chính.............................................................................10
1.3.4.1. Tỷ số về khả năng thanh toán.............................................................10
1.3.4.2. Tỷ số kết cấu tài chính........................................................................11
1.3.4.3. Tỷ số hoạt động hay hiệu suất sự dụng vốn sản xuất kinh doanh......11
1.3.4.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định và tài sản cố định..............................12
1.3.4.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh:.........................13
1.3.5. Phân tích khá năng sinh lời.......................................................................13
1.4. Hệ thống báo cáo tài chính và mối quan hệ giữa các báo cáo..........................14
1.4.1. Hệ thống báo cáo tài chính........................................................................14
1.4.2. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính....................................................16
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THANH HÓA....................................17
2.1. Tổng quan về hoạt động tại công ty Cổ Phần Lương Thực Thanh Hóa...........17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty...................................................17
2.1.1.1. Giới thiệu chung.................................................................................17
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển......................................................17
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty................................17
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động chính của công ty..............................................17
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp..............................................18
2.1.2.3. Quy trình sản xuất và kết cấu sản xuất tại công ty cổ phần lương thực
thanh hoá.........................................................................................................22
2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Lương Thực Thanh Hóa...24
2.2.1. Phân tích khái quát sự biến động của tài sản và nguồn vốn:.....................24
2.2.1.1. Phân tích khái quát sự biến động của tài sản......................................24
2.2.1.2. Phân tích khái quát sự biến động của nguồn vốn:..............................28
2.2.2. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán.............................31
2.2.2.1. Phân tích tình hình thanh toán............................................................31
2.2.3. Phân tích tình hình bố trí tài sản và nguồn vốn.........................................35
2.2.3.1. Phân tích tình hình bố trí tài sản.........................................................35
2.2.3.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn.....................................................................38
2.2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..................................................40
2.2.4.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho...................................40
2.2.4.2. Luân chuyển khoản phải thu:.............................................................41
2.2.4.3. Luân chuyển vốn lưu động................................................................42
2.2.4.4. Luân chuyển vốn chủ sở hữu..............................................................44
2.2.4.5. Luân chuyển toàn bộ vốn...................................................................45
2.2.4.6. Phân tích tình hình biến động giá vốn hàng bán và, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý............................................................................................46
2.2.4.7. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.....................................................48
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
2.2.4.8. Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận......49
2.2.4.9. Phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến tổng lợi nhuận............50
2.2.5. Phân tích khả năng sinh lời:.....................................................................50
2.2.5.1. Chỉ số lợi nhuận hoạt động:................................................................51
2.2.5.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA):.......................................51
2.2.5.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)....................................52
2.3. Đánh giá tình hình tài chính của công ty..........................................................53
2.3.1. Thành tựu đã đạt được...............................................................................53
2.3.2. Hạn chế......................................................................................................54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THANH HÓA..............55
3.1. Định hướng, mục tiêu.......................................................................................55
3.1.1. Định hướng................................................................................................55
3.1.2. Mục tiêu.....................................................................................................55
3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty..........................................55
3.2.1 Tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ trọng các khoản nợ:......................55
3.2.2. Đầu tư tài sản cố định:...............................................................................56
3.2.3. Nâng cao khả năng thanh toán giải quyết công nợ :..................................56
3.2.4. Hạ thấp chi phí kinh doanh........................................................................56
3.3. Kiến nghị..........................................................................................................57
3.3.1.Đối với công ty...........................................................................................57
3.3.2. Đối với nhà nước.......................................................................................58
KẾT LUẬN...............................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................60
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................61
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trên đường hội nhập và phát triển, để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp cần chủ động về hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động
tài chính nói riêng. Bởi vậy chủ doanh nghiệp phải có những đối sách thích hợp,
nhằm tạo ra nguồn tài chính đáp ứng cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nếu việc cung ứng sản xuất và tiêu thụ được tiến hành bình thường, đúng tiến
độ sẽ là tiền đề đảm bảo cho hoạt động tài chính có hiệu quả và ngược lại. Việc tổ
chức huy động nguồn vốn kịp thời, việc quản lý phân phối và sử dụng các nguồn vốn
hợp lý sẽ tạo điều kiện tối đa cho hoạt động SXKD được tiến hành liên tục và có lợi
nhuận cao. Do đó, để đáp ứng một phần yêu cầu mang tính chiến lược của mình các
doanh nghiệp cần tiến hành định kỳ phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp thông qua các báo cáo tài chính. Từ đó, phát huy mặt tích cực, khắc phục mặt
hạn chế trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tìm ra những nguyên nhân cơ
bản đã ảnh hưởng đến các mặt này và đề xuất được các biện pháp cần thiết để cải tiến
hoạt động tài chính tăng hiệu quả SXKD. Như vậy phân tích tình hình tài chính
không những cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ doanh nghiệp trong việc
đánh giá những tiềm lực vốn có của doanh nghiệp, xem xét khả năng và thế mạnh
trong sản xuất kinh doanh mà còn thông qua đó xác định được xu hướng phát triển
của doanh nghiệp, tìm ra những bước đi vững chắc, hiệu quả trong một tương lai gần.
Ý thức được tầm quan trọng trên, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần
Lương Thực Thanh Hóa, với đề tài " Phân Tích Tình Hình Tài Chính của Cổ Phần
Lương Thực Thanh Hóa " được chọn làm nội dung em đã tiến hành phân tích và đánh
giá tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Lương Thực Thanh Hóa. Trên cơ sở các
Báo cáo tài chính của công ty. Cơ cấu của bài viết gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích tài chính
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Lương Thực
Thanh Hóa
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của Công ty.
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 1
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều
hành tài chính ở doanh nghiệp được phản ánh trên các báo cáo tài chính đồng thời
đánh giá những gì đã làm được dự kiến những gì đã xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị
những biện pháp để tận dụng triệt để những điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.
Hay nói cách khác, phân tích tài chính doanh nghiệp là làm sao cho các con số trên
báo cáo tài chính “biết nói” để người sử dụng chúng có thể hiểu rõ tình hình tài chính
của doanh nghiệp và các mục tiêu, các phương pháp hành động của người quản lý
doanh nghiệp đó.
1.1.2. Chức năng
Tài chính doanh nghiệp gồm ba chức năng sau:
Thứ nhất: Chức năng tạo vốn đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh:
tài chính doanh nghiệp thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, tổ chức huy
động và sử dụng đúng đắn nhàm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá
trình sản xuất kinh doanh.
Thứ hai: Chức năng phân phối thu nhập bẳng tiền: thu nhập bằng tiền của doanh
nghiệp được doanh nghiệp phân phối như sau: thu nhập đạt được do bán hàng trước
tiên phải bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như hào mòn máy móc, thiết
bị, trả lương, mua nguyên, nhiên liệu, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, phần còn
lại hình thành các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi tức cổ
phần (nếu có).
Thứ ba: Chức năng kiểm tra bằng tiền đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: tài
chính doanh nghiệp căn cứ vài tình hình thu chi tiền tệ và các chi tiêu phản ánh bằng
tiền để kiểm soát tình hình vốn, sản xuất và hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở đó giúp
nhà quản lý phát hiện nhưng khâu mất cân đối, sơ hở trong công tác điều hành để
ngăn chặn các tổn thất có thể xảy ra nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 2
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
của doanh nghiệp. Chức năng này là toàn diện và thường xuyên suốt trong quá trình
kinh doanh, vì vậy nó có ý nghĩa quan trọng hàng đầu.
Tóm lại, ba chức năng quan hệ mật thiết với nhau, chức năng kiểm tra tiến hành tốt là
cơ quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng đắn tạo điểu kiện cho
sản xuất liên tục. Ngược lại, việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài
chính dồi dào đảm bảo cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp và tạo điều kiện
thuận lợi cho chức năng kiểm tra.
1.1.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp. Do đó, tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh sản xuất kinh
doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình
tài chính tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất
kinh doanh. Vì thế cần phải thường xuyên, kịp thời đánh giá, kiểm tra tình hình tài
chính của doanh nghiệp, trong đó công tác phân tích hoạt động kinh tế giữ vai trò
quan trọng và có ý nghĩa sau:
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân
phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tang về vốn
của xí nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp
doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý
của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện
các chế độ, chính sách tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn…
1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
Với những ý nghĩa trên nhiệm vụ phân tích tài chính gồm:
- Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ có hợp
lý hay không? Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, phát
hiện những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thừa, thiếu vốn.
- Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của xí nghiệp, tình hình
chấp hành chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của nhà nước.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 3
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
- Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các phương pháp động viên, khai thác khả
năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiểu quả sử dụng vốn.
1.2. Mục tiêu và nội dung phân tích tình hình tài chính
1.2.1. Mục tiêu
Phân tích tài chính có hiểu như quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính
hiện hành và quá khứ, nhằm mục đích đánh giá dự tính các rủi ro tiềm ẩn trong tương
lai nhằm phục vụ cho các quyết định tài chính của doanh nghiệp.
Mặt khác, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu
sử dụng thông tin của nhiều đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về
tài chính của doanh nghiệp để phục vụ cho mục đích của mình.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài chính nhằm mục
tiêu:
- Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về cácc hoạt động kinh doanh quá
khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro
tài chính của doanh nghiệp.
- Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài trợ
phân chia lợi tức, cổ phần,…
- Là cơ sở cho các dự báo tải chính: kế hoạch đầu tư, phần ngân sách tiền
mặt…
- Là công cụ kiểm soát các hoạt động quản lý.
Đối với đơn vị chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả
nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra, thông qua phân tích tình hình tài chính giúp họ
đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động
của nhà quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết
định việc phân phối kết quả kinh doanh.
Đối với chủ nợ: (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp) mối quan tâm của
họ hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Do đó họ cần chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như
quan tâm đến lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả
năng trả nợ được hay không khi quyết định cho vay, bán chịu sản phẩm cho đơn vị.
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 4
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
Đối với nhà đầu tư trong tương lai: Điều mà họ quan tâm đầu tiên đó là sự an
toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lại, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ
cần năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
Do đó họ thường phân tích báo cáo tài chính hình thức nào và đầu tư lĩnh vực
nào.
Đối với cơ quan chức năng: Như cơ quan thuế, thông qua thông tin trên báo
cáo tài chính xác định các khoản nghĩa vụ đơn vị phải thực hiện đối với nhà nước, cơ
quan thống kê tổng hợp phân tích thành số liệu thống kê, chỉ sô thống kê.
1.2.2. Nội dung phân tích
Nội dung chủ yếu của phân tích báo cáo tài chính đi từ khái quát đến cụ thể
bao gồm các nội dung sau:
+ Đánh giá khái quát về tình hình tài chính doanh nghiệp
+ Phân tích tình hình bố trí cơ cấu tài sản, nguồn vốn
+ Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp
+ Phân tích tình hình luân chuyển vốn
+ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
+ Phân tích khả năng sinh lời
1.3. Nội dung phân tích cụ thể
1.3.1. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán
1.3.1.1. Phân tích tình hình thanh toán
Phân tích tình hình thanh toán là đánh giá tính hợp lý về sự biến động các khoản
phải thu và phải trả giúp ta có những nhận định chính xác hơn về thực trạng tài chính
của doanh nghiệp. Từ đó tìm ra những nguyên nhân của mọi sự ngưng trệ, khê đọng
các khoản thanh toán hoặc có thể khai thác được khả năng tiềm tàng giúp doanh
nghiệp làm chủ tình hình tài chính, nó có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Phân tích các khoản phải thu:
Phân tích các tỉ số liên quan đến khoản phải thu:
Các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm: Phải thu của khách hàng, phải thu
của người bán về việc ứng trước tiền, phải thu của cán bộ công nhân viên, phải thu
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 5
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
của các đói tượng khác. Khi phân tích ta thường so sánh số cuối kỳ với số đầu kỳ
hoặc qua nhiều thời điểm để thấy quy mô và tốc đọ biến đọng của từng khoản phải
thu, cơ cấu của các khoản phải thu...Các thông tin từ kết quả phân tích là cơ sở khoa
học để các nhà phân tích đưa ra các quyết định phù hợp cho từng khoản phải thu cụ
thể như:
Tăng cường giám sát các khoản phải thu
Quyết định đưa ra chính sách chiết khấu phù hợp
Ngừng cung cấp hàng hóa dịch vụ đói với từng khách hàng cụ thể
Gây sức ép đối với từng khách hàng
Bán các khoản phải thu cho các công ty mua bán nợ
Tổng các khoản phải thu
Khoản phải thu/ tài sản lưu động =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng các khoản phải thu
Khoản phải thu khoản phải trả =
Tổng khoản phải trả
Phân tích các khoản phải trả:
Phân tích tỷ lệ phải trả trên tổng tài sản lưu động:
Các khoản phải trả của doanh nghiệp bao gồm phải trả người bán, cán bộ công nhân
viên, thuế phải nộp ngân sách, phải trả tiền vay, đối tượng khác...Khi phân tích ta
thường so sánh số cuối kỳ với số đầu kỳ hoặc so sánh qua nhiều thời điểm liên tiếp để
thấy được quy mô và tốc độ tăng giảm của từng khoản phải trả, cơ cấu của từng
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 6
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
khoản phải trả thông tin từ kết quả phân tích là cơ sở để các nhà quản trị đưa ra các
quyết định thanh toán phù hợp nhằm nâng cao uy tiến và hạn chế rủi ro tài chính cho
doanh nghiệp.
Tổng các khoản phải trả
Khoản phải trả/ tài sản lưu động =
Tổng tài sản ngắn hạn
1.3.1.2. Phân tích khả năng thanh toán
Tình hình tài chính của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến khả
năng thanh toán. Để thấy rõ tình hình tài chíh doanh nghiệp hiện tại và trong tương
lai cần phải đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Phân tích khả năng thanh toán trong ngắn hạn:
Vốn luân chuyển:
Vốn luân chuyển phản ánh tài sản ngắn hạn được tài trợ từ nguồn vốn cơ bản,
lâu dài mà không đòi hỏi phải chi trả trong thời gian ngắn, vốn luân chuyển càng lớn
phản ánh khả năng chi trả càng cao đối với nợ ngắn hạn đến khi hạn trả.
Vốn luân chuyển = tài sản ngắn hạn
–
nợ ngắn hạn
Phân tích khả năng thanh toán trong dài hạn
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay:
Chỉ tiêu này là cơ sở để đánh giá khả năng đảm bảo của doanh nghiệp đối với
nợ vay dài hạn. Nó cho biết khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp và mức độ an
toàn có thể đối với người cấp tín dụng.
Lợi nhuận thuần HĐKD
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 7
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
Lãi nợ vay
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Các nhà cho vay dài hạn một mặt quan tâm đến khả năng trả lãi, mặt khác họ
chú trọng đến sự cân bằng hợp lý giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, bởi vì điều này
ảnh hưởng đến sự đảm bảo các khoản tín dụng cho người vay. Tỷ lệ này được tính
như sau:
Nợ phải trả
Tỷ số nợ/ Vốn chủ sở hữu
=
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này nói lên cứ 1 đồng vay hiện đang được đảm bảo bởi bao nhiêu.
1.3.2. Phân tích tình hình luân chuyển vốn
Khả năng luân chuyển vốn là một vấn đề rất quan trọng gắn liền với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Việc phân tích khả năng luân chuyển vốn giúp cho ta
đánh giá chất lượng công tác quản lý vốn có hiệu quả hay không, từ đó đề ra các biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
Luân chuyển hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường lien tục. Mức độ tồn kho cao hay thấp
phụ thuộc.
vào loại hình kinh doanh, tình hình cung cấp đầu vào, mức tiêu thụ sản phẩm,…tốc
độ luận chuyển hàng tồn kho được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Số ngày trong năm
Thời gian tồn kho bình quân =
Số vòng quay hàng tồn kho
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 8
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =
Hàng hóa tồn kho bình quân
Số vòng quay hàng tồn kho thể hiện số lần mà hàng tồn kho bình quân được
bán trong kỳ. Thời gian tồn kho bình quân đo lường số ngày hàng hóa nằm trong kho
trước khi bán ra.
Luân chuyển khoản phải thu
Tốc độ luân chuyển khoản phải thu phản ánh khả năng thu hồi nợ của doanh
nghiệp và được xác định bởi công thức sau:
Doanh thu thuần
Số vòng quay khoản phải thu =
Khoản phải thu bình quân
Số ngày làm việc trong năm ( 360 ngày)
Kỳ thu tiền bình quân =
Vòng quay khoản phải thu
Luân chuyển vốn chủ sở hữu
Việc phân tích tình hình luân chuyển vốn chủ sở hữu nhằm đánh giá xem
doanh nghiệp có sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu hay không. Để đánh giá ta dựa vào
các tiêu chí sau:
Tổng doanh thu thuần
Số vòng quay chủ sở hữu =
VCSH sử dụng bình quân
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số ngày của một vòng quay =
Số vòng quay VCSH
1.3.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 9
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
Phân tích tình hình biến động của giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý
Giá vốn hàng bán:
Tỷ trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu = Giá vốn / Doanh thu
Chi phí bán hàng:
Tỷ trọng chi phí bán hàng trong doanh thu = Chi phí bán hàng / Doanh thu
Chi phí quản lý:
Tỷ trọng chi phí quản lý trong doanh thu = Chi phi quản lý / Doanh thu
Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận của công ty:
Lợi nhuận HĐTC = Thu nhập HĐTC / Chi phí HĐTC
1.3.4 Phân tích tỷ số tài chính
1.3.4.1. Tỷ số về khả năng thanh toán
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành
Tài sản lưu động & đầu tư ngắn hạn
Hệ số kntt hiện hành (K) =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh:
TSLD HTK
H nh
Nd
TSLD: Tài sản lưu động
HTK: Hàng tồn kho
Nd
: Nợ ngắn hạn
1.3.4.2. Tỷ số kết cấu tài chính
Tỷ số nợ:
Nợ phải trả
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 10
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
Tỷ suất nợ =
x 100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ:
Lợi nhuận thuần HDKD
Tỷ suất tự tài trợ =
Lãi nợ vay
1.3.4.3. Tỷ số hoạt động hay hiệu suất sự dụng vốn sản xuất kinh doanh
luân chuyển (vòng quay) vốn hàng tồn kho
Lh
DT
HTK bq
DT: Doanh thu thuần
HTKbq : Trị giá hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Kỳ thu tiền bình quân:
K th
Dth
Dt
Dth : Số dư bình quân các khoản phải thu của khách hàng
Dt: Doanh thu bán hàng chịu bình quân 1 ngày
Dt = Tổng doanh thu bán chịu/ 360
Vòng quay các khoản phải thu khách hàng:
Đó là quan hệ tỉ lệ giữa doanh thu bán chịu với số dư bình quân các khoản phải thu
của khách hàng trong kỳ:
L pt
DT pt
PT
DTpt: Doanh thu bán chịu trong kỳ
Pt: Khoản phải thu bình quân trong kỳ
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 11
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
Llđ
DT
Vlđ
Llđ: Số lần luân chuyển vốn lưu động
Vlđ
: Vốn lưu động bình quân trong kỳ
1.3.4.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định và tài sản cố định
Tỷ số này phản ánh hiệu suất của nguyên giá tài sản cố định và vốn cố định:
H cđ
DT
NGbq
NGbq: Nguyên giá bình quân tài sản cố định
1.3.4.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh:
Hv
DT
V
Hv: Là hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh
V
:
Là số dư bình quân toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh
1.3.5. Phân tích khá năng sinh lời
Đối với doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu
tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ
và những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận là
chỉ tiêu tài chính mà bất kỳ một đối tượng nào muốn đặt quan hệ với doanh nghiệp
cũng đều quan tâm
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
P 'dt
P
10
DT
P: Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (ROA)
P
P 'v
V
V: Tổng số vốn bình quân
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 12
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Cơ Sở Thanh Hóa
P
P ' sh
Vsh
Vsh
: Tổng số vốn sở hữu bình quân
1.4. Hệ thống báo cáo tài chính và mối quan hệ giữa các báo cáo
1.4.1. Hệ thống báo cáo tài chính
Để tiến hành phân tích tài chính ngưởi ta sử dụng nhiều tài liệu khác nhau, trong
đó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Những bộ phận cốt lõi của bảng báo cáo tài chính
là bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng cân đối kế toán mô tả sức mạnh tài chính của một doanh nghiệp bằng cách trình
bày những thứ mà nó có và những thứ mà nó nợ tại một thời điểm nhất định nào đó.
Người ta có thể xem bảng cân đối kế toán như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó báo
cáo tình hình tài chính vào cuối năm.
Ngược lại, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lại giống bức tranh phản ánh
sự vận động vì nó báo cáo về phương thức kinh doanh trong một năm và chỉ ra rằng
hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hoặc gây ra tình trạng lỗ vốn.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm có:
- Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành của các tài sản đó.
Thông qua bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá khái quát
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng năng huy động
nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo
thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
Căn cứ vào số liệu này có thể đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết
cấu các loại vốn của doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về
Họ và tên : Trương Thị Nguyệt | MSSV : 10022383
Trang 13
- Xem thêm -