BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN - KẾ
TOÁN THANH TRÍ
Ngành:
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Trọng Nghĩa
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Hồng Ngọc
MSSV: 1154020619 Lớp: 11DTDN6
TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Tư vấn – Kế toán Thanh
Trí, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Tác giả
Lê Thị Hồng Ngọc
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Công
nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện để sinh viên có một môi trường học tập
thoải mái về cơ sở hạ tầng cũng như cơ sở vật chất. Xin cảm ơn tất cả các thầy cô đã tận
tình giảng dạy,trang bị những kiến thức quý báu cho em trong suốt 4 năm qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên ThS. Nguyễn
Trọng Nghĩa -Người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em thực hiện đề tài này.
Đồng thời,em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị Phòng Kế toán và Công ty
TNHH Tư vấn - Kế toán Thanh Trí nói chung đã giúp đ ỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực
tế nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để
từ đó em có thể sửa chữa, bổ sung thêm kiến thức và kinh nghiệmgiúp em hoàn thành và
đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Tác giả
Lê Thị Hồng Ngọc
iii
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp 3
1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính ....................................................................3
1.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính ..............................................................3
1.1.2. Nội dung các báo cáo tài chính ..............................................................................3
1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tài chính ...............................................................5
1.2.1. Ý nghĩa của phân tích tài chính ..............................................................................5
1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích tài chính ..........................................................................5
1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính ....................................................................6
1.3.1. Phương pháp so sánh .............................................................................................6
1.3.2. Phương pháp phân tích chi tiết...............................................................................6
1.3.3. Phương pháp loại trừ ..............................................................................................7
1.3.4. Phương pháp phân tích tỉ số tài chính ....................................................................7
1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính ..........................................................................8
1.4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính..........................8
1.4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán .........................................................................8
1.4.1.1.1. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn (chiều ngang) ..........................8
1.4.1.1.2. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn (chiều dọc) ...................................8
1.4.1.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn .....................................9
1.4.1.2 Phân tích bảng kết quả kinh doanh .................................................................10
1.4.1.2.1. Phân tích biến động doanh thu, chi ph í, lợi nhuận (chiều ngang) ...........10
1.4.1.2.2. Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận (chiều dọc) ..................................10
1.4.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ ..................................................................11
1.4.2. Phân tích các tỉ số tài chính ..................................................................................11
1.4.2.1. Phân tích các tỉ số thanh khoản ......................................................................12
1.4.2.1.1. Tỉ số thanh toán hiện thời (the current ratio) ..........................................12
1.4.2.1.2. Tỉ số thanh toán nhanh (the quick ratio) ..................................................12
1.4.2.1.3. Tỉ số thanh toán bằng tiền ........................................................................12
1.4.2.2. Phân tích các tỉ số hoạt động ..........................................................................12
1.4.2.2.1. Tỉ số vòng quay hàng tồn kho (inventory ratio) .......................................12
v
1.4.2.2.2. Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân
(average collection period) ......................................................................................13
1.4.2.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định (the fixed assets utilization) .................13
1.4.2.2.4 Tỉ suất hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản (the total assets
utilization ratio)........................................................................................................13
1.4.2.2.5 Vòng quay vốn lưu động và tỉ số đảm nhiệm vốn lưu động ......................14
1.4.2.2.6. Vòng quay vốn chủ sở hữu .......................................................................14
1.4.2.3. Phân tích các tỉ số về đòn cân nợ ...................................................................14
1.4.2.3.1. Tỉ số nợ (debt ratio)..................................................................................14
1.4.2.3.2. Tỉ số về khả năng thanh toán lãi vay (times interest earned ratio)..........14
1.4.2.3.3. Tỉ số tự tài trợ ...........................................................................................15
1.4.2.3.4. Tỉ số tự tài trợ tài sản dài hạn ..................................................................15
1.4.2.3.5. Tỉ số tự tài trợ tài sản cố định ..................................................................15
1.4.2.4. Phân tích các tỉ số lợi nhuận...........................................................................15
1.4.2.4.1. Tỉ lệ lãi gộp (lợi nhận gộp trên doanh thu – gross profit margin)...........15
1.4.2.4.2 Tỉ số lợi nhuận thuần trên doanh thu (net profit margin on sales) ...........16
1.4.2.4.2. Tỉ số lợi nhuận thuần trên tổng tài sản (net returnon assets ratio) .........16
1.4.2.4.4. Tỉ số lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE) ...................................16
1.4.3. Phân tích tài chính Dupont...................................................................................17
1.4.3.1. Phân tích ROA và nhân tố ảnh hưởng ............................................................17
1.4.3.2. Phân tích ROE và nhân tố ảnh hưởng ............................................................17
1.4.4. Dự báo nhu cầu tài chính .....................................................................................18
1.4.4.1. Mục tiêu dự báo tài chính doanh nghiệp ........................................................18
1.4.4.2. Phương pháp lập dự báo nhu cầu tài chính ....................................................18
CHƯƠNG 2: Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tư vấn - Kế
toán Thanh Trí ....................................................................................................................20
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty ..................................................................................20
2.1.1. Thông tin chung về công ty..................................................................................20
2.1.2. Qúa trình phát triển của công ty...........................................................................20
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................21
2.1.3.1. Chức năng.......................................................................................................21
2.1.3.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................21
vi
2.1.4. Bộ máy quản lý của công ty .................................................................................22
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................22
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .............................................................22
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế hoạch – tài chính của công ty ...............................................23
2.1.6. Tình hình hoạt động của công ty..........................................................................23
2.1.7. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ...................................24
2.1.8. Những thuận lợi và khó khăn ...............................................................................25
2.1.8.1. Tình hình kinh tế ............................................................................................25
2.1.8.2. Thuận lợi ........................................................................................................25
2.1.8.3. Khó khăn ........................................................................................................26
2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty ...................................................................27
2.2.1. Đánh giá khái quát tình tình tài chính qua các BCTC .........................................27
2.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán .......................................................................27
2.2.1.1.1. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn (chiều ngang) ........................27
2.2.1.1.2. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn (chiều dọc) .................................31
2.2.1.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ...................................34
2.2.1.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh ................................................................35
2.2.1.2.1. Phân tích biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận (chiều ngang) ...........35
2.2.1.2.2. Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận (chiều dọc) ..................................37
2.2.1.3. Phân tích bảng ngân lưu .................................................................................39
2.2.2. Phân tích các tỉ số tài chính ..................................................................................44
2.2.2.1 Phân tích các tỉ số thanh khoản .......................................................................44
2.2.2.1.1. Tỉ số thanh toán hiện thời (the current ratio) ..........................................45
2.2.2.1.2. Tỉ số thanh toán nhanh (the quick ratio) ..................................................45
2.2.2.1.3. Tỉ số thanh toán bằng tiền ........................................................................46
2.2.2.2. Phân tích các tỉ số hoạt động ..........................................................................46
2.2.2.2.1. Tỉ số vòng quay hàng tồn kho (inventory ratio) .......................................47
2.2.2.2.2. Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân (average
collection period – ACP) ..........................................................................................47
2.2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định ( the fixed assets utilization)................48
2.2.2.2.4. Tỷ suất hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản (the total assets
utilization ratio)........................................................................................................48
vii
2.2.2.2.5. Vòng quay vốn lưu động và tỉ số đảm nhiệm vốn lưu động .....................48
2.2.2.2.6. Vòng quay vốn chủ sở hữu .......................................................................49
2.2.2.3. Phân tích các tỉ số về đòn cân nợ ...................................................................49
2.2.2.3.1. Tỉ số nợ (debt ratio) ..................................................................................50
2.2.2.3.2. Tỉ số về khả năng thanh toán lãi vay (times interset earned ratio)..........50
2.2.2.3.3. Tỉ số tự tài trợ ...........................................................................................50
2.2.2.3.4. Tỉ số tự tài trợ tài sản dài hạn ..................................................................50
2.2.2.3.5. Tỉ số tự tài trợ tài sản cố định ..................................................................51
2.2.2.4. Phân tích các tỉ số lợi nhuận...........................................................................51
2.2.2.4.1. Lợi nhuận gộp trên doanh thu ..................................................................51
2.2.2.4.2. Suất sinh lợi doanh thu (ROS) ..................................................................52
2.2.2.4.3. Suất sinh lợi tài sản (ROA) .......................................................................52
2.2.2.4.4. Suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) .........................................................52
2.2.3. Phân tích tài chính Dupont...................................................................................53
2.2.3.1. Phân tích ROA và nhân tố ảnh hưởng ............................................................53
2.2.3.2. Phân tích ROE và nhân tố ảnh hưởng ............................................................54
2.3. Đánh giá về tình hình tài chính công ty TNHH Tư vấn – Kế toán Thanh Trí...........55
2.4. Dự toán nhu cầu tài chính ..........................................................................................57
2.4.1. Dự toán doanh thu năm 2015 ...............................................................................57
2.4.2. Dự toán bảng báo cáo kết quả kinh doanh ...........................................................57
2.4.3. Dự toán bảng cân đối kế toán...............................................................................59
CHƯƠNG 3: Nhận xét và kiến nghị .................................................................65
3.1.Ưu điểm, nhược điểm .................................................................................................65
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................................65
3.1.2. Nhược điểm ..........................................................................................................65
3.2. Nguyên nhân, kiến nghị .............................................................................................65
3.2.1. Nguyên nhân ........................................................................................................65
3.2.3. Kiến nghị ..............................................................................................................66
KẾT LUẬN .........................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................70
PHỤ LỤC ................................................................................................................
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Cty TNHH TV – KT
TT
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tư vấn –
Kế toán Thanh Trí
BCLCTT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BP
Bộ phận
ĐTTC
Đầu tư tài chính
NV
Nguồn vốn
TTS
Tổng tài sản
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
NPT
Nợ phải trả
NDH
Nợ dài hạn
NNH
Nợ ngắn hạn
GVHB
Giá vốn hàng bán
VCSH
Vốn chủ sở hữu
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HĐĐT
Hoạt động đầu tư
HĐTC
Hoạt động tài chính
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
VQ KPT
Vòng quay khoản phải thu
VQ VLĐBQ
Vòng quay vốn lưu động bình quân
VQ TSCĐ
Vòng quay tài sản cố định
VQ TTS
Vòng quay tổng tài sản
VQ VCSH
Vòng quay vốn chủ sở hữu
DN
Doanh nghiệp
VLĐ
Vốn lưu động
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCTC
Báo cáo tài chính
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Doanh số Cty TNHH TV- KT TT giai đoạn 2012 – 2014 ..............................23
Bảng 2.2. Biến động tài sản và nguồn vốn Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn ..............27
Bảng 2.3. Kết cấu tài sản và nguồn vốn Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2011 – 2014
............................................................................................................................................31
Bảng 2.4. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn chủ s ở hữu Cty TNHH TV – KT TT
giai đoạn 2011 – 2014........................................................................................................34
Bảng 2.5. Tỉ số đánh giá quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ..........................................35
Bảng 2.6. Biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn
2012 – 2014........................................................................................................................35
Bảng 2.7. Kết cấu chi phí và lợi nhuận Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012 – 2014
............................................................................................................................................37
Bảng 2.8. Bảng ngân l ưu Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012 – 2014 (theo chiều
ngang).................................................................................................................................39
Bảng 2.9. Bảng ngân l ưu Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012 – 2014 (theo chiều
dọc).....................................................................................................................................41
Bảng 2.10. Các tỉ số thanh khoản của Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012 – 2014 44
Bảng 2.11. Các tỉ số hoạt động Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012 – 2014...........46
Bảng 2.12. Các tỉ số về đòn cân nợ của Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012 – 2014
............................................................................................................................................49
Bảng 2.13. Các tỉ số lợi nhuận Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012 – 2014 ...........51
Bảng 2.14. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROA của Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn
2012 – 2014 .......................................................................................................................53
Bảng 2.15. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE của Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn
2012 – 2014........................................................................................................................54
Bảng 2.16. Đánh giá các tỉ số tài chính Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012 – 2014
............................................................................................................................................55
Bảng 2.17. Dự toán doanh thu năm 2015 ........................................................................57
Bảng 2.18. Phân tích các tỉ số lịch sử Cty TNHH TV – KT TT......................................57
Bảng 2.19. Dự toán báo cáo thu nhập Cty TNHH TV – KT TT .....................................58
Bảng 2.20. Phân tích các tỉ số lịch sử năm 2013 và năm 2014 .......................................59
Bảng 2.21. Dự toán bảng cân đối kế toán năm 2015 .......................................................61
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1. Mô hình Dupont .............................................................................................17
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của Cty TNHH TV – KT TT................................................22
Sơ đồ 2.2. Bộ phận tài chính của Cty TNHH TV – KT TT.............................................23
Biểu đồ 2.1. Doanh số Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012 – 2014 ........................24
Biểu đồ 2.2. Biến động tài sản và nguồn vốn Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2011 –
2014....................................................................................................................................28
Biểu đồ 2.3. Kết cấu tài sản Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2011 -2014 ................33
Biểu đồ 2.4. Kết cấu nguồn vốn Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2011 – 2014 .........34
Biểu đồ 2.5. Khoản thu, chi từ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của Cty
TNHH TV - KT TT giai đoạn 2012 – 2014......................................................................42
Biểu đồ 2.6. Khoản thu, chi từ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Cty TNHH TV
– KT TT giai đoạn 2012 – 2014.........................................................................................43
Biểu đồ 2.7. Khoản thu, chi từ lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính Cty TNHH TV –
KT TT giai đoạn 2012 – 2014............................................................................................44
Biểu đồ 2.8. Các tỉ số thanh khoản của Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012-2014.45
Biểu đồ 2.9. Các tỉ số hoạt động Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012 – 2014 ........47
Biểu đồ 2.10. Các tỉ số về đòn cân nợ Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012-2014...49
Biểu đồ 2.11. Các tỉ số lợi nhuận Cty TNHH TV – KT TT giai đoạn 2012 -2014 .........51
xi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, thông tin tài chính về các hoạt động của một doanh
nghiệp rất quan trọng đối với nhà quản lý và các bên quan tâm (cổ đông, ngân hàng, nhà
đầu tư…) và báo cáo tài chính làm cơ sởgiúp các nhà đầu tư đưa ra các quyết định. Chính
vì lý do đó, phân tích tình hình tài chính là công việc thường xuyên và vô cùng cần thiết
đối với chủ sở hữu doanh nghiệp và tất cả các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Mục
tiêu của làm báo cáo tài chính là nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho
việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh
nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và làm cơ sở để lập dựtoán trong tương lai.
Báo cáo tài chính là một trong những sản phẩm của người làm kế toán, làhệ thống
các báo cáo tổng hợp và trình bày một cách toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công
nợ, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Do vậy, việc
thiết lập các báo cáo tài chính có độ chính xác và tin cậy cao mang tính thiết yếu đối với
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Những khó khăn của nền kinh tế Việt Nam năm 2014 tiếp tục tác động đến sự phát
triển của các doanh nghiệp trong nước nói chung và các doanh nghiệp dịch vụ nói riêng.
Thực trạng của các doanh nghiệp dịch vụ kế toán gặp nhiều khó khăn như: khách hàng
ngày càng ít, đa số là khách hàng cũ, th ị trường gần như đóng băng,…Trong hoàn cảnh
này, để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần phải thường xuyên thực hiện phân
tích tài chính để thấy rõ mặt mạnh, mặt yếu của mình, làm căn cứ việc hoạch định một
phương hướng phát triển chiến lược sản xuất kinh doanh hoàn chỉnh, có cơ sở thuyết
phục và có tính khả thi cao.
Xuất phát từ tầm quan trọng của báo cáo tài chính và nhận thấy những vấn đề về
hoạt động kinh doanh trong quá trình thực tập tại công ty, em đã chọn đề tài “Phân tích
tình hình tài chính công ty TNHH Tư vấn – Kế toán Thanh Trí”.
2. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu tình hình tài chính của công ty TNHH Tư vấn – Kế toán Thanh Trí
thông qua các báo cáo tài chính.Dựa vào đó , chỉ ra n hững điểm mạnh, điểm yếu trong
tình hình tài chính và đưa ra những đánh giá, giải pháp thích hợp để gia tăng nguồn vốn
công ty và nâng caohoạt động kinh doanh của công ty.
1
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tình hình tài chính của Công ty TNHH T ư vấn – Kế toán
Thanh Trí, Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng một số phương pháp khoa học như :
-
Thu thập các dữ liệu, số liệu từ công ty.
-
Thu thập tài liệu từ sách , báo, giáo trình và internet.
-
Các phương pháp phân tích số liệu: phương pháp so sánh, phương pháp phân
tích tổng hợp, phương pháp dupont…
5. Kết cấu của đề tài:
Kết cấu của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tư vấn – Kế toán Thanh Trí
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Nội dung chương này trình bày 2 đi ểm chính:
Thứ nhất là giới thiệu sơ lược về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, bao
gồm: khái niệm, nội dung, ý nghĩa và nhi ệm vụ, phương pháp phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp.
Thứ hai là mô tả cơ sở lý luận về các nội dung dùng để phân tích như: khái quát
tình hình tài chính, phân tích các tỉ số tài chính, dự toán tài chính.
Hai điều trên cung cấp thông tin tổng quan về phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp và làm tiền đề cho việc áp dụng số liệu thực tế để phân tích ở chương 2.
1.1 Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính
1.1.1 Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính
Phân tích BCTC là việc xem xét, đánh giá tình hình tài chính của một doanh
nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính trên BCTC, nhằm tìm hiểu nội dung, thực trạng,
tiềm năng, đặc điểm, xu hướng tài chính của doanh nghiệp, để xây dựng các giải pháp
quản lý, kiểm soát, khai thác tài chính hữu ích.
1.1.2 Nội dung các báo cáo tài chính
Có bốn bảng BCTC cơ bản:
Bảng Cân đối kế toán: là một bảng BCTC tổng hợp, là sự tóm tắt ngắn gọn về
tình hình tài sản của doanh nghiệp và nguồn tài trợ cho những tài sản đó tại một thời
điểm cụ thể. Báo cáo hằng năm của một công ty trình bày sự cân đối kế toán ở tại thời
điểm kết thúc năm tài chính, thường là ngày 31 tháng 12 hằng năm.
-
Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia thành: tài sản lưu động và đầu
tư ngắn hạn, tài sản dài hạn và đầu tư dài hạn.
-
Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của
doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn
vốn được chia thành: nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu.
3
Bảng Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (Báo cáo thu nhập): là một BCTC
tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp,
chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác. Số liệu trên bảng báo cáo
thu nhập cung cấp thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng
về vốn, lao động, kỹ thuật cũng như kinh nghi ệm quản lý của một doanh nghiệp.
-
Phần 1: lãi, lỗ: phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
-
Phần 2: tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn và các khoản phải nộp khác.
Bảng Báo cáo ngân lưu: tường trình quá trình thu chi tiền mặt trong năm để thực
hiện các nghiệp vụ kinh tế. Báo cáo ngân lưu cho ta thấy các hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư và tài trợ vốn có ảnh hưởng như thế nào đến ngân lưu ròng của doanh
nghiệp. Báo cáo ngân lưu giải thích xuất xứ của lượng tiền mặt trong một thời đoạn và
tiền này được chi vào đâu. Thông qua bảng báo cáo này, các chủ sở hữu, các nhà đầu tư
có thể đánh giá việc thu và chi tiền mặt trong năm có hợp lý hay không. Nội dung báo
cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần:
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư.
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính.
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: được lập để giải thích và bổ sung thông tin
về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính cũng như k ết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày
rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động
thực tế của doanh nghiệp. Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau:
-
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
-
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
-
Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
-
Các chính sách kế toán áp dụng.
-
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT.
-
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCKQHĐKD.[1],[4]
4
1.2 Ý nghĩa và nhi ệm vụ của phân tích tài chính
1.2.1 Ý nghĩa của phân tích tài chính
Việc phân tích báo cáo tài chính có nhiều ý nghĩa khác nhau cho các đối tượng
khác nhau:
Đối với nhà quản lý:mối quan tâm của nhà quản lý là điều hành sản xuất kinh
doanh sao cho hiệu quả nhằm mục đích đạt được lợi nhuận tối đa cho mình. Dựa trên cơ
sở phân tích nhà quản lý có thể định hướng hoạt động, lập kế hoạch kinh doanh, kiểm tra
tình hình thực hiện và điều chỉnh quá trình hoạt động cho tốt.
Đối với chủ sở hữu:chủ sở hữu quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an
toàn của vốn bỏ ra, thông qua phân tích họ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh
giá khả năng điều hành doanh nghiệp của nhà quản trị, từ đó có quyết định về nhân sự
thích hợp.
Đối với các nhà tài trợ từ bên ngoài: mối quan tâm của nhà tài trợ là khả năng
trả nợ của DN, khả năng thanh toán của đơn vị. Phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp có tác dụng giúp họ đánh giá được mức độ rủi ro và có các quyết định về tài trợ.
Đối với các nhà đầu tư tương lai: các nhà đầu tư tương lai quan tâm đến sự an
toàn của lượng vốn đầu tư, tiếp đến là khả năng sinh lời khi đầu tư, thời gian hoàn vốn.
Vì vậy, họ cần các thông tin về tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, tiềm năng tăng
trưởng của DN, họ tiến hành phân tích để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn.
Đối với cơ quan quản lý chức năng:các cơ quan chức năng như cơ quan thuế
tiến hành phân tích tình hình tài chính DN để xác định được mức thuế mà DN phải nộp.
Cơ quan thống kê, thông qua phân tích tình hình tài chính đ ể tổng hợp thành số liệu thống
kê, chỉ số thống kê. [7,5]
1.2.2 Nhiệm vụ của phân tích tài chính
Đánh giá tình hình s ử dụng nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ nguồn vốn, mức
độ đảm bảo vốn cho mục đích sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn
đến tình trạng thừa, thiếu vốn hoặc sử dụng vốn không hiệu quả. Đưa ra những biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Đánh giá khả năng thanh toán, khả năng hoạt động cũng như kh ả năng sinh lời của
doanh nghiệp. Theo dõi tình hình chấp hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng
của Nhà nước.
5
Tính toán nhằm triệt tiêu các rủi ro tiềm ẩn và khơi dây nội lực tài chính, đưa
doanh nghiệp đi đúng quỹ đạo đã đư ợc hoạch định và phát triển bền vững. [8,6]
1.3 Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
1.3.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được thực hiện phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung
và phân tích tài chính nói riêng. Qúa trình phân tích kỹ thuật của phương pháp so sánh
được thực hiện theo hai hình thức:
So sánh theo chiều dọc: Với báo cáo qui mô chung, từng khoản mục trên báo cáo
được thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là
100%. Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chỉ tiêu
tổng thể) giúp chúng ta đưa về một điều kiện để so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của
từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm như thế nào. Từ đó đánh giá khái
quát tình tình tài chính DN.
So sánh theo chiều ngang: là so sánh cả về số tuyệt đối lẫn tương đối của cùng
một chỉ tiêu nhưng ở mỗi mốc thời gian khác nhau, sẽ làm nổi bật biến động của một
khoản mục nào đó qua thời gian và việc làm nổi rõ tình hình đặc điểm về lượng và tỷ lệ
các khoản mục theo thời gian, từ đó đánh giá tình hình tài chính từ tổng quát đến chi tiết.
Sau đó, ta liên kết các thông tin để đánh giá khả năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những
khoản mục nào có biến động cần tập trung xác định nguyên nhân.
Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối hoặc bằng số tương đối:
Số tuyệt đối: Y = Y1 – Y0
Y1: trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: trị số của chỉ tiêu gốc
Số tương đối: T = Y / Y0*100%
1.3.2 Phương pháp phân tích chi tiết
Mọi kết quả kinh doanh đều cần thiết và có thể chi tiết theo những hướng khác
nhau. Thông thường trong phân tích, phương pháp chi tiết được thực hiện theo những
hướng sau:
Chi tiết theo các bộ phận cấu thành của chỉ tiêu: mọi kết quả kinh doanh biểu
hiện trên các chỉ tiêu đều bao gồm nhiều bộ phận. Chi tiết các chỉ tiêu theo các bộ phận
cùng với sự biểu hiện về lượng của các bộ phận đó sẽ giúp ích rất nhiều trong việc đánh
6
giá chính xác kết quả đạt được. Với ý nghĩa đó, phương pháp chi ti ết theo bộ phận cấu
thành được sử dụng rộng rãi trong phân tích mọi mặt kết quả kinh doanh.
Chi tiết theo thời gian: kết quả kinh doanh bao giờ cũng là k ết quả của một quá
trình, do nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau, tiến độ thực hiện quá
trình đó trong từng đơn vị thời gian xác định thường không nhiều. Chi tiết theo thời gian
sẽ giúp cho việc đánh giá kết quả kinh doanh được sát, đúng và tìm đư ợc giải pháp có
hiệu lực cho công việc kinh doanh. Tùy đặc tính của quá trình kinh doanh, tùy nội dung
kinh tế của chỉ tiêu phân tích và mục đích phân tích, có thể lựa chọn khoảng thời gian và
chỉ tiêu chi tiết khác nhau.
1.3.3 Phương pháp loại trừ
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt từng nhân
tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách:
Khi xác định sự ảnh hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của các
nhân tố khác.
Để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả của các hoạt động tài
chính, phương pháp loại trừ có thể được thực hiện bằng 2 cách:
Cách 1: dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp của từng nhân tố và được gọi là “phương
pháp số chênh lệch”.
Cách 2: thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố và được gọi là “phương pháp
thay thế liên hoàn”.
1.3.4 Phương pháp phân tích tỉ số tài chính
Là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ có ý nghĩa giữa hai
thành phần của một BCTC. Mục đích chính của việc phân tích tỉ số tài chính là chỉ ra
những lĩnh vực cần được nghiên cứu nhiều hơn. Nên sử dụng các tỉ số gắn với hiểu biết
chung về DN và môi trường của nó.
Nhóm 1: Các tỉ số thanh toán: phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của DN.
Nhóm 2: Các tỉ số về đòn cân n ợ: phản ánh mức độ mà DN dùng nợ vay để sinh
lời hay mức độ tự chủ tài chính của DN.
Nhóm 3: Các tỉ số hoạt động: phản ánh tình hình sử dụng tài sản hay công tác điều
hành và hoạt động của DN.
Nhóm 4: Các tỉ số doanh lợi hay tỷ suất sinh lợi: phản ánh hiệu quả sử dụng tài
nguyên hay năng lực quản trị của DN.
7
1.4 Nội dung phân tích báo cáo tài chính
1.4.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính
1.4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán
1.4.1.1.1 Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn (chiều ngang)
Căn cứ vào số liệu trên BCĐKT, ta đánh giá biến động tổng tài sản và tổng nguồn
vốn cũng như từng chỉ tiêu cụ thể giữa cuối năm với đầu năm. Từ đó thấy được quy mô
vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ.
Tuy nhiên nếu chỉ sử dụng vào sự tăng giảm của các chỉ tiêu thì chưa th ể thấy rõ
tình hình tài chính. Vì vậy, cần phải phân tích thêm mối quan hệ giữa các khoản mục.
1.4.1.1.2 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn (chiều dọc)
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra hiệu quả hay không được thể hiện
qua việc phân bổ và sử dụng vốn để tài trợ cho các loại tài sản. Vì thế phân tích kết cấu
tài sản và nguồn vốn trên BCĐKT sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá kết cấu hiện hành có
phù hợp hay không.
Phân tích kết cấu tài sản
Phân tích kết cấu tài sản là việc xem xét từng khoản mục tài sản chiếm trong tổng
số tài sản để thấy được mức độ đảm bảo cho sản xuất kinh doanh.
Trên bảng này ta lấy từng khoản mục tài sản chia cho tổng tài sản từ đó ta biết
được tỷ trọng của từng khoản mục tài sản chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tùy theo
từng loại hình kinh doanh mà ta xem xét. Nếu là DN sản xuất thì phải dự trữ đủ nguyên
liệu phục vụ cho sản xuất còn doanh nghiệp thương mại thì phải dự trữ hàng hóa cho kỳ
tới.
Việc đầu tư mua sắm thiết bị được đánh giá qua tỉ suất đầu tư, đây là là tỉ lệ giữa
giá trị tài sản dài hạn và tổng tài sản. Tỉ suất đầu tư cũng thể hiện sự khác nhau giữa các
DN khác nhau về đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
Tỷ suất đầu tư(%) =
í
ị à
ổ
ả
à
à
ả
ạ
× 100%
(1)
Tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng
lực sản xuất và xu hướng phát triển. Tỷ trọng này càng cao cho thấy năng lực sản xuất và
xu hướng phát triển lâu dài.
8
Phân tích kết cấu nguồn vốn.
Phân tích kết cấu nguồn vốn là xác định tỷ trọng các khoản mục nợ và VCSH
trong tổng nguồn vốn. Qua đó, đánh giá được khả năng tự chủ về mặt tài chính, cũng như
chủ động trong kinh doanh của DN là cao hay thấp.
Qua phân tích kết cấu nguồn vốn ngoài việc phản ánh tỷ lệ vốn theo từng đối
tượng góp vốn mà còn phản ánh tỷ lệ rủi ro mà chủ nợ phải chịu nếu DN bị phá sản. Tuy
nhiên việc phân tích chỉ mới dừng ở mức độ đánh giá khái quát để kết luận chính xác cần
phải đi sâu vào một tỉ số tài chính liên quan.
1.4.1.1.3 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá tình hình
phân bổ, huy động, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo cho sản xuất kinh doanh.
Đồng thời nó còn dùng để đánh giá xem giữa nguồn vốn DN huy động với việc sử dụng
chúng trong đầu tư, mua sắm, sử dụng có hợp lý không.
Toàn bộ tài sản của DN bao gồm TSNH và TSDH được hình thành chủ yếu từ
nguồn vốn của chủ sở hữu DN. Quan hệ cân đối này được biểu hiện như sau:
TSNH + TSDH = NGUỒN VCSH
Nhưng quan hệ này chỉ mang tính lý thuyết, vì VSCH không thể nào đủ để mua
sắm các tài sản phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong thực tế, mối quan hệ
trên thường xảy ra 2 trường hợp sau:
TH1: (TSNH + TSDH) < NGUỒN VCSH : trường hợp này cho thấy nguồn vốn
chủ sở hữu DN dư để bù đắp cho TS, cho nên thường bị các DN khác chiếm dụng vốn.
TH2: (TSNH + TSDH) > NGUỒN VCSH : trường hợp này cho thấy DN đang bị
thiếu vốn trang trải tài sản, để hoạt động kinh doanh của DN không bị đình trệ thì DN
phải huy động vốn từ các khoản vay hoặc đi chiếm dụng vốn của các đơn vị khác.
Tính chất của BCĐKT là phần tổng tài sản luôn luôn bằng với tổng nguồn vốn.
TSNH + TSDH = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VCSH
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VCSH
Nếu tổng tài sản tăng lên thì ta cũng hiểu rằng nguồn vốn cũng tăng lên một khoản
tương ứng, đó có thể là một khoản nợ tăng trong VCSH hoặc tăng trong cả hai.
Thông thường, các nhà phân tích thường tính ra và so sánh các chỉ tiêu sau:
Tỉ số nợ so với tài sản =
ợ
ổ
ả
à
ả
ả
(2)
9
- Xem thêm -