Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt

.PDF
95
146
90

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ KHƯƠNG MÃ SINH VIÊN : A19169 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT Giáo viên hướng dẫn : Th.S Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Lê Thị Khương Mã sinh viên : A19169 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long và đặc biệt là cô Chu Thị Thu Thủy, giảng viên tại trường Đại học Thăng Long, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Tiến Đạt đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Thông qua bài khóa luận, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm, chia sẻ và truyền đạt những kiến thưc bổ ích cho chúng em, giúp chúng em có một nền tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Thị Khương Thang Long University Library MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp............................................... 1 1.1.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................... 1 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ................................... 1 1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính ...................................................................... 3 1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính ........................................................................ 3 1.2. Nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp ....................... 3 1.2.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp .................................................................... 3 1.2.2. Thông tin kế toán doanh nghiệp ........................................................................ 3 1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương phápphân tích. .......................................................................................................... 5 1.3.1. Các bước tiến hành ............................................................................................ 5 1.3.2. Các phương pháp phân tích ............................................................................... 6 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................... 8 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán .......................................................................... 8 1.4.2. Phân báo cáo lưu chuyển tiền tệ. ....................................................................... 9 1.4.3. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh ............................................................ 10 1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp .................................................. 11 1.4.5. Phân tích Dupont ............................................................................................. 16 1.4.6. Phân tích điểm hòa vốn. .................................................................................. 17 1.4.7. Phân tích đòn bẩy ............................................................................................ 19 1.4.8. Phân tích SWOT ............................................................................................. 21 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. ..................... 22 1.5.1. Bộ máy quản trị doanh nghiệp. ........................................................................ 22 1.5.2. Nhân tố con người ........................................................................................... 22 1.5.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................................... 22 1.5.4. Vốn kinh doanh ............................................................................................... 22 1.5.5. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành ....................................................... 22 CHƯƠNG 2.: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT ................................................................................................................ 23 1.1. Tổng quan về công ty TNHH Tiến Đạt ........................................................... 23 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................ 23 1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................................. 23 1.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty ............................................ 24 1.2. Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tiến Đạt .................................. 25 1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Tiến Đạt ........................... 25 1.2.2. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh ............................................................ 40 1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................ 45 1.2.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính. ............................................................................. 48 1.2.5. Phân tích nhóm chỉ tiêu quản lý nợ .................................................................. 60 1.2.6. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời: ...................................................... 62 1.2.7. Ứng dụng phân tích Dupont phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tiến Đạt ............................................................................................................................. 64 1.2.8. Phân tích điểm hòa vốn của công ty TNHH Tiến Đạt. ..................................... 65 1.2.9. Phân tích đòn bẩy của công ty TNHH Tiến Đạt. .............................................. 67 1.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty TNHH Tiến Đạt. ........... 72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT. .............................................................................. 75 1.4. Định hướng phá iển c ng TNHH Tiến Đạ . ............................................ 75 1.4.1. Đánh giá chung về môi trường của công ty. ..................................................... 75 1.5. Định hướng phá iển c ng TNHH Tiến Đạ . ............................................ 75 1.6. Mộ ố giải pháp cải hiện nh h nh ài ch nh củ c ng TNHH Tiến Đạ . 76 1.6.1. Nâng cao khả năng thanh toán của công ty. ..................................................... 76 1.6.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng của tài sản cố định ................................................ 76 1.6.3. Tăng cường công tác quản lý nợ phải thu. ....................................................... 77 1.6.4. Cân b ng t trọng nguồn vốn của công ty ........................................................ 77 1.6.5. uản l tốt nguồn chi phí sản xuất kinh oanh. ............................................... 78 1.6.6. uản l tiền mặt. ............................................................................................. 79 1.6.7. iện pháp quản l hàng tồn kho của công ty .................................................... 80 KẾT LUẬN DANH MỤC THAM KHẢO Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầ đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TSCĐ Tài sản cố định VLĐ Vốn lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu SXKD Sản xuất kinh doanh NVL Nguyên vật liệu TNDN Thu nhập doanh nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................... 23 Bảng 2.1: Quy mô tài sản của công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011- 2013 .................. 25 Bảng 2.2: Tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 - 2013 ....... 26 Bảng 2.3: Giá trị hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2011 – 2013........................... 30 Bảng 2.4 Tài sản dài hạn công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 -2013 .................. 32 Bảng 2.5: Quy mô nguồn vốn của công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ... 33 Bảng 2.6: Nợ phải trả của công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011 – 2013 ....................... 34 Bảng 2.7: Vốn chủ sở hữu của công ty ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 - 2013 ..... 38 Sơ đồ 2.2: Mô hình tài trợ vốn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ............................ 40 Bảng 2.7: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011 2013 .......................................................................................................................... 40 Bảng 2.8: T trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu ............................................... 42 Bảng 2.9: áo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .................. 45 Bảng 2.10: Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .. 48 Bảng 2.11: Chỉ tiêu quản lý tổng tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ............. 51 Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: ....................................................... 53 Bảng 2.13 : Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình của công ty 2011 - 2013 .... 54 Bảng 2.14 : Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho công ty 2011 - 2013 ........................... 55 Bảng 2.15 : Vòng quay các khoản phải trả của công ty 2011 – 2013 ......................... 56 Bảng 2.16 : Thời gian quay vòng tiền của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ................. 57 Bảng 2.17: Hiệu quả sử dụng TSDH của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .................. 58 Bảng 2.18: chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ của công ty giai đoạn 2011-2013 ..... 60 Bảng 2.19: Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ... 62 Bảng 2.20 : Các nhân tố tác động tới ROA ............................................................... 64 Bảng 2.21 : Các nhân tố tác động tới ROE của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .......... 65 Bảng 2.22: Doanh thu hòa vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ............................ 66 Bảng 2.23: Mức độ sử dụng của đòn bẩy hoạt động giai đoạn 2011 - 2013 ............... 67 Bảng 2.24: Độ bẩy của đòn bẩy hoạt động giai đoạn 2011 - 2013 ............................. 68 Bảng 2.24: Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính .......................................................... 68 Bảng 2.25: Độ bẩy của đòn bẩy tài chính giai đoạn 2011 - 2013 ............................... 69 Bảng 2.26: Độ bẩy của đòn bầy tổng hợp công ty giai đoạn 2011 – 2013 .................. 70 ảng .1: ảng đề xuất điều chỉnh cơ cầu nguồn vốn công ty ................................... 78 Bảng 3.2 Chi phí sản xuất kinh doanh ...................................................................... 79 Bảng 3.3 Mô hình ABC của Công ty ........................................................................ 81 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ phục hồi và đẩy mạnh phát triển theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Bản chất của việc đó là đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế kết hợp với phát triển các tiềm năng trong nước, cụ thể là : nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước và định hướng xã hội chủ nghĩa. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được phải chủ động tìm ra các biện pháp thích ứng với cơ chế mới, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh theo hướng có hiệu quả hơn, tạo ra sự tăng trưởng về mọi mặt, phải nhanh chóng thích nghi dành thế chủ động trong môi trường cạnh tranh đầy sôi động và quyết liệt. Trong sản xuất kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở của việc hoạch định chiến lược phát triển lâu dài. Phải xác định cho được những biện pháp cụ thể phục vụ cho kế hoạch phát triển của doanh nghiệp, trước hết phải xác định rõ mục tiêu kinh doanh, các hoạt động dài hạn, ngắn hạn nh m phát triển doanh nghiệp một cách toàn diện. Một trong những biện pháp nghiệp vụ quan trọng và hữu hiệu nhất , đó là chính sách tài chính doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp, khó khăn nổi bật và là đòi hỏi cấp thiết hiện nay là làm sao sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất, trên cơ sở phát huy tối đa nguồn lực nội tại kết hợp các nguồn lực khai thác từ bên ngoài. Việc sử dụng và phân tích minh bạch và tốt nhất các số liệu và báo cáo tài chính thường kỳ sẽ giúp cho các nhà quản l đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc duy trì, ổn định và phát triển doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tài chính mà việc phân tích chính xác kết quả hoạt động tài chính lại càng trở nên quan trọng. Tính quan trọng đó được thể hiện ở việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc hoạch điịnh chiến lược phát triển , ra quyết định và lập kế hoạch, tính toán hiệu quả của các dự án đầu tư của nhà quản lý. Chính vì vậy, dựa vào các kiến thức đã được giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, sự trợ giúp nhiệt tình từ các giảng viên cùng với quá trình tìm tòi tài liệu, sách vở, em đã mạnh dạn đi vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH Tiến Đạt” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung khóa luận sẽ tập chung vào phân tích tình hình tài chính và đưa ra một số biện pháp nâng cao năng lực tình chính của công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Từ những kiến thức lý thuyết trên trường lớp cùng với kinh nghiệp trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Tiến Đạt, tác giả sẽ thực hiện phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích báo cáo tài chính, từ đó đưa ra một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính công ty. Mục tiêu chi tiết:  Phân tích thực trạng về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến Đạt trong ba năm 2011 – 2013;  Chỉ ra những ưu và nhược điểm về tài chính của công ty, những thuận lợi, khó khăn công ty gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh;  Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty, đưa ra nguyên nhân về những biến động tài chính trong ba năm 2011 – 2013;  Đề xuất một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính cho công ty. 3. Đối ượng và phạm vi nghiên cứu củ đề tài  Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty TNHH Tiến Đạt  Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến Đạt trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài khóa luận được kết hợp tổng hòa giữa các phương pháp so sánh, phân tích t tố và Dupon. Dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận tốt nghiệp gồm chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong công ty tài chính. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến Đạt. Chương 3: Một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính Công ty TNHH Tiến Đạt Thang Long University Library CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép thu thập xem xét, xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp nh m mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh ngiệp trên cơ sở đó giúp các nhà phân tích, đầu tư đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. (Nguồn: Ketoansaovang.com.vn) 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh o đó các hoạt động sản xuất kinh oanh đều ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp và ngược lại tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hay kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong công tác quản lý tài chính đối với bản thân doanh nghiệp và các đối tượng khác có liên quan đến tài chính doanh nghiêp. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp Nhà quản trị doanh nghiêp là người trực tiếp quản l và điều hành doanh nghiệp, nắm rõ các thông tin bên trong cũng như bên ngoài oanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản l có cái nhìn rõ nét hơn về các vấn đề của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nh m: Giúp cho các nhà quản lý thấy được tình hình sử dụng vốn, so sánh sự cân b ng giữa vốn tự có và nguồn vốn huy động của doanh nghiệp, xác định vốn được huy động từ nguồn nào để từ đó có kế hoạch khai thác, sử dụng vốn hiệu quả. Giúp cho doanh nghiệp biết được chỉ tiêu về vốn tự có cũng như nguồn vốn của doanh nghiệp, chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và các rủi ro tài chính trong các hoạt động của doanh nghiệp. Đánh giá được điểm mạnh, điểm hạn chế của doanh nghiệp từ đó làm cơ sở để định hướng các quyết định của an Giám đốc đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh nghiệp như quyết định về phân phối lợi nhuận, quyết định về đầu tư. Đối với các chủ đầu ư Nhà đầu tư là những người thực hiện đầu tư vốn vào doanh nghiệp, giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Họ luôn mong muốn tìm kiếm cơ hội đầu 1 tư và những doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao cũng như quan tâm tới các yếu tố như thời gian hoàn vốn, mức độ rủi ro… Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến các tính toán về giá trị của doanh nghiệp. Vì vậy các báo cáo tài chính có những chỉ tiêu tài chính tốt, hứa hẹn mang lại nhiều lợi nhuận sẽ thu hút vốn của các nhà đầu tư và ngược lại. Đối với các nhà đầu tư hiện tại đang đầu tư vào oanh nghiệp họ dựa vào phân tích tài chính để đưa ra quyết định xem có nên tiếp tục đầu tư vào công ty nữa hay không. Như vậy phân tích tài chính đối với các nhà đầu tư là để đánh giá oanh nghiệp và ước đoán giá trị của doanh nghiệp dựa vào nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh lời phân tích rủi ro trong kinh oanh… Đối với chủ nợ Các chủ nợ của doanh nghiệp thường là các ngân hàng hay các tổ chức tổ chức tín dụng. Khi cho vay họ cần phải biết được khả năng hoàn trả tiền vay .Vì vậy họ quan tâm đến khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán của doanh nghiệp dựa trên các phân tích tài chính. Nếu các phân tích tài chính cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ thì các chủ nợ sẽ cho các doanh nghiệp vay vốn và ngược lại. Đối với cơ qu n nhà nước Thông qua báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính các cơ quan quản lý nhà nước như cơ quan thuế đánh giá được thực trạng tài chính của doanh nghiệp từ đó xây dựng các kế hoạch kinh tế vĩ mô cho oanh nghiệp, đồng thời cũng đánh giá nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp cho nhà nước, những đóng góp hoặc tác động của doanh nghiệp đến tình hình và chính sách kinh tế xã hội. Đối với người l o động Bên cạnh nhà quản l , các nhà đầu tư và các chủ nợ của doanh nghiệp thì người lao động được hưởng lương trong oanh nghiệp cũng rất quan tâm đến các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác động tới tiền lương khoản thu nhập chính của người lao động. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương thì một số lao động còn có thu nhập từ một phần vốn góp nhất định trong doanh nghiệp. Khoản thu nhập này cũng phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nên phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp họ định hướng việc làm ổn định tập trung vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp giúp cho từng nhóm đối tượng có thể lựa chọn và đưa ra các quyết định phù hợp với mục đích của họ. 2 Thang Long University Library 1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính Nhiệm vụ phân tích báo cáo tài chính ở doanh nghiệp là căn cứ trên những nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp để phân tích, đánh giá tình hình, thực trạng và triển vọng hoạt động tài chính, chỉ ra những mặt tích cực và những điểm còn tồn tại trong hoạt động tài chính. Xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trên cơ sở đó đề ra các giải pháp tích cực nh m khắc phục và nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính Cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, những người có liên quan để họ có đánh giá được mức độ rủi ro, thời gian thu hồi vốn, tiền lãi hay cổ tức. Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, các tác động của các nghiệp vụ kinh tế có thể làm thay đổi các nguồn lực trong doanh nghiệp. 1.2. Nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Việc phân tích tài chính không chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu những cáo tài chính mà còn phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình kinh tế chung liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đó là các thông tin về pháp lý, về chính sách tiền tệ, thuế khóa của quốc gia, sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế, sự biến động về giá cả thị trường, các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Ngoài ra còn phải thu thập thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần của ngành …. 1.2.2. Thông tin kế toán doanh nghiệp Báo cáo tài chính là một trong những tài liệu quan trọng giúp cho người phân tích hiểu được tình chính tài chính của công ty. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được phản ánh trên các báo cáo tài chính một cách toàn diện và tổng hợp. Các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được thể hiện ưới hình thức giá trị nên nhà phân tích có thể định lượng, tính toán kết hợp số liệu với nhau từ đó đưa ra ự đoán và quyết định của mình. Các báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh oanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình giá trị tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán được trình bày ưới dạng bảng cân đối số ư các tài khoản kế toán. Một bên phản ánh tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán luôn 3 luôn đảm bảo nguyên tắc cân b ng theo phương trình kế toán sau: Tài sản = nguồn vốn Trong đó: Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc quyền quản lý và sử dụng cả doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Phần tài sản bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Căn cứ vào các số liệu trên có thể đánh giá một cách tổng quát về quy mô tài sản và kết cấu các loại vốn doanh nghiệp hiện có tồn tại ưới hình thái vật chất. Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn hình thành nên tài sản mà doanh nghiệp quản l và đang sử dụng và thời điểm lập báo cáo. Nguồn vốn bao gồm nợ phải trả và nguồn VCSH. Thông qua đó có thể đánh giá được quy mô vốn tự có, khả năng và mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Như vậy nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể thấy được quy mô tài sản, nguồn vốn, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng thanh toán và cân đối vốn của doanh nghiệp, thường được chọn là năm, tháng hay quý. 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định. Nó phản ánh tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp trong thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường được chọn là năm, tháng hay qu . Nguyên tắc để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh oanh được thể hiện qua công thức: Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận thuần Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ta có thể biết được kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ trong kỳ báo cáo. Nó cung cấp thông tin về tình hình và kết quả sử dụng các nguồn tài nguyên về vốn, lao động, công nghệ, kỹ thuật, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp nhà nước.Nhà phân tích cũng có thể tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ báo cáo so với các kỳ trước đó và ự đoán được tốc độ tăng trưởng trong tương lai. 1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính được lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin cả doanh nghiệp. áo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập nh m mục đích trả lời các thắc mắc, câu hỏi liên quan đến luồng tiền của doanh nghiệp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Nguyên tắc hình thành của báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thể hiện qua biểu 4 Thang Long University Library thức sau: Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ áo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin để đánh giá khả năng kinh oanh tạo tiền cả doanh nghiệp. Nó chỉ ra mối liên quan giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng, phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự đoán kế hoạch thu chi của doanh nghiệp cho kỳ tiếp theo. 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp được sử dụng để giải thích và bổ sung các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp chưa có trong báo có tài chính nh m giúp cho người đọc và phân tích tài chính có cái nhìn chi tiết hơn, cụ thể hơn về sự thay đổi của các khoản mục trong các báo cáo tài chính. Giải thích và thuyết minh phương hướng sản xuất kinh doanh của kỳ tới và các kiến nghị của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào các số liệu và tài liệu sau: - Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo Sổ tay kế toán kỳ báo cáo - Thuyết minh báo cáo tài chính của các kỳ trước. 1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp phân tích. 1.3.1. Các bước tiến hành 1.3.1.1 Thu thập số liệu Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng l giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Vì vậy quá trình tìm kiếm thu thập số liệu có vai trò rất quan trọng trong quá trình phân tích tài chính. Số liệu, tài liệu dùng để phân tích tài chính bao gồm những thông tin trong nội bộ doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, những thông tin kế toán đến những thông tin quản l khác…. Trong đó các thông tin kế toán là những nguồn thông tin có vai trò then chốt trong quá trình phân tích tài chính. Vì vậy để phân tích chi tiết và đánh giá đúng được thực trạng của doanh nghiệp thì cần phải thu thập được những thông tin đầy đủ, chính xác, đáng tin cậy. 1.3.1.2 Xử lý thông tin Sau khi thu thập được đầy đủ thông tin bước tiếp theo chính là xử l thông tin đã thu thập được. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nh m tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, tìm ra nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định. Vì mỗi nhóm đối tượng có mục tiêu khác nhau khi phân tích báo cáo tài chính vì vậy họ sử dụng thông 5 tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ cho mục đích của mình. 1.3.1.3 Dự đoán và đưa ra quyết định Mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Thu thập và xử lý thông tin nh m chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin phân tích, dự đoán nhu cầu và đưa ra những quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp phân tích tài chính nh m đưa ra những quyết định liên quan đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Đối với người cho vay và đầu tư đó là các quyết định về tài trợ đầu tư và đối với cấp trên của doanh nghiệp là các quyết định quản lý doanh nghiệp. 1.3.2. Các phương pháp phân tích Phương pháp phân tích tài chính là cách thức, kỹ thuật để đánh giá tình hình tài chính của công ty ở hiện tại, quá khứ và dự đoán tài chính trong tương lai. Để đáp ứng mục tiêu phân tích tài chính có nhiều phương pháp. Dưới đây là một số phương pháp thường được các nhà phân tích sử dụng. 1.3.2.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất trong phân tích tài chính doanh nghiệp nh m đánh giá sự khác biệt hay xu hướng biến đổi của từng chỉ tiêu phân tích, từ đó giúp các đối tượng quan tâm thấy rõ mức biến động của các đối tượng để đưa ra các quyết định đúng đắn. Khi sử dụng phương pháp so sánh cần phải chú ý: - Phải tồn tại ít nhất hai đại lượng - Kết quả so sánh chỉ có nghĩa khi các chỉ tiêu đem đi so sánh phải được đảm bảo tính đồng nhất, phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phương pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo lường của các chỉ tiêu kinh tế. Khi so sánh gốc so sánh được xác định tùy thuộc vào mục đích phân tích tài chính. Gốc so sánh có thể xác định tại từng thời điểm hay từng thời kỳ. Cụ thể như sau: - Khi đánh giá xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng và phát triển của mục tiêu phân tích thì gốc so sánh được xác định là số thực hiện kỳ trước. - Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh được chọn là số kế hoạch. - Khi xác định vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh được xác định là giá trị trung bình của ngành hay chỉ tiêu phân tích của các công ty cùng ngành. Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh b ng số tuyệt đối, so sánh b ng số tương đối và so sánh với số bình quân. 6 Thang Long University Library - So sánh bằng số tuyệt đối: là sự chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích so với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động về khối lượng, quy mô của các chỉ tiêu kinh tế. - So sánh bằng số tương đối: là t lệ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh b ng số tương đối phản ánh tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu tăng hay giảm bao nhiêu %. 1.3.2.2 Phương pháp phân tích tỷ số Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để nghiên cứu mối quan hệ của các chỉ tiêu kinh tế.Về nguyên tắc phương pháp này yêu cầu cần phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các t lệ của doanh nghiệp với giá trị các t lệ tham chiếu. Theo phương pháp này các t lệ tài chính được phân thành các nhóm t lệ đặc trưng phản ánh những nội ung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm chỉ tiêu về t số khả năng thanh toán, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời…. Phương pháp phân tích t số thường được sử dụng khi phân tích các nhóm chỉ tiêu kinh tế trên. 1.3.2.3 Phương pháp phân tích Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng lời của một doanh nghiệp b ng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Bản chất của phương pháp phân tích Dupont là tách một t số tổng hợp phản ánh mức độ sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản ROA, thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROE thành tích số của chuỗi các t số có mối quan hệ với nhau từ đó xem xét ảnh hưởng của các yếu tố khác đến một chỉ tiêu tổng hợp như thế nào. Việc sử dụng phương pháp phân tích Dupont để phân tích tình hình tài chính không những cho ta thấy được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp mà còn cho ta thấy được sự tác động giữa các chỉ tiêu tài chính để từ đó đưa ra các giải pháp nh m tăng oanh thu, tiết kiệm chi phí, khắc phục các vấn đề còn tồn tại giúp các nhà quản lý doanh nghiệp nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp. 1.3.2.4 Phương pháp cân đối Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: Cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận, cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Cụ thể: 7 Tổng tài sản = TSNH + TSDH Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào – dòng tiền ra Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng phương pháp cân đối để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của các chỉ tiêu phân tích. 1.3.2.5 Phương pháp đồ thị Đồ thị là phương pháp phản ánh các số liệu phân tích b ng biểu đồ hoặc đồ thị. ua đó miêu tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân tích hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Đồ thị hoặc biểu đồ thể hiện ưới các góc độ sau: - Biểu thị độ lớn, quy mô các chỉ tiêu phân tích như: Tổng tài sản, tổng doanh thu, chi phí, hiệu quả sử dụng vốn…. - Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: T suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của t suất sinh lời tổng doanh thu thun và tốc độ chu chuyển của tổng tài sản. 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp luôn biến động tăng hoặc giảm thể hiện trên bảng cân đối kế toán. Khi phân tích cơ cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đánh giá được một cách tổng quát về tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.4.1.1 Phân tích biến động và kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp Tình hình biến động tài sản. Phân tích tình hình biến động tài sản là so sánh tình hình biến động của các bộ phận tài sản cấu thành nên tổng tài sản của doanh nghiệp của kỳ phân tích so với kỳ trước đó nh m đánh giá được sự tăng giảm của các yếu tố trong tổng tài sản. Từ đó xem xét xem sự biến động đó có ảnh hưởng tốt hay xấu. Trên cơ sở đó có thể đề ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Từ thông tin trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp chúng ta tiến hành so sánh tổng tài sản giữa đầu năm và cuối năm để đánh giá sự biến động về quy mô của doanh nghiệp. So sánh giá trị và t trọng các bộ phận cấu thành tài sản giữa đầu năm và cuối năm để thấy được nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến sự tăng giảm trên. Ngoài ra ta cần quan tâm tới tác động của từng loại tài sản tới quá trình kinh doanh. 8 Thang Long University Library Tình hình biến động nguồn vốn Doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu ề vốn cho họat động sản xuất kinh doanh. Nhưng điều quan trọng là doanh nghiệp phải phối hợp sử dụng vốn như thế nào để tạo ra một cơ cấu vốn hợp lý mang lại lợi ích tối đa cho oanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn thể hiện t trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh oanh. Căn cứ theo nguồn hình thành thì cơ cấu nguồn vốn bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Về mặt pháp lý thì nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn như ngân hàng, cổ đông hay các tổ chức tín dụng… hay ta có thể nói nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ đối với các nhà cung cấp, nha đầu tư hay người lao động. Về mặt kinh tế nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành nên tài sản hện có căn cứ vào đó có thể biết t lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn. 1.4.1.2 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn Trong thực tiễn có ba chiến lược quản lý vốn cơ bản mà doanh nghiệp có thể áp dụng trong quản lý vốn kinh doanh đó là chiến lược thận trọng, chiến lược mạo hiểm (cấp tiến) và chiến lược dung hòa. Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Là việc dùng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Với chiến lược quản lý vốn thận trọng doanh nghiệp luôn bảo đảm được khả năng thanh toán. Tiền thừa có thể ùng để đầu tư ngắn hạn tạm thời. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng vốn không cao do mức sinh lời trong ngắn hạn thấp hơn lãi tiền vay dài hạn. Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn. Doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn này sẽ giảm thiểu được chi phí sử dụng, nâng cao khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Tuy nhiên mức độ rủi ro tài chính sẽ cao, người quản lý luôn phải chịu những áp lực cao về việc thanh toán nợ cho các chủ nợ. Chiến lược quản lý vốn dung hòa: Là việc dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Đây là chính sách dung hòa giữa hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì nó khắc phục được những nhược điểm của hai chính sách trên. 1.4.2. Phân báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cung cấp các thông tin về các dòng tiền vào và dòng tiền ra trong các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Khác với báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tiền tệ không thực hiện những phép tính xác 9 định các chỉ tiêu báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh thay đổi về tiền tệ theo 3 hoạt động là: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nếu không có giao dịch b ng tiền thì hoạt động giao dịch đó sẽ không được phản ánh trên báo có lưu chuyển tiền tệ. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trình bày dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh chủ yếu đến từ doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra chủ yếu là tiền chi trả cho nguyên vât liệu, chi trả lương cho người lao động và các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền liên quan đến việc mua sắm, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư đến từ các khoản nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền thu được từ lãi cho vay và cổ tức…. Dòng tiền chi ra bao gồm tiền chi ra để mua sắm, lắp đặt tài sản cố định, chi ra để góp vốn và cho vay…. Dòng tiền từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là những hoạt động làm thay đổi cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể như: tăng, giảm các khoản vay, tăng giảm VCSH khi huy động, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại. Dòng tiền thu vào từ hoạt động này bao gồm tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu, cổ phiếu hoặc nhận vốn góp của chủ sở hữu, tiền thu được từ các khoản nợ ngắn hạn, dài hạn. Tiền chi ra bao gồm tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, tiền chi ra để hoàn trả các khoản nợ gốc, chi trả cổ tức, lợi nhuận cho nhà đầu tư và các chủ sở hữu …. Việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp ta đánh giá được sự bền vững của dòng tiền, khả năng tạo tiền và sự phù hợp của dòng tiền với chiến lược kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó đánh giá khả năng thanh toán nợ, sự thịnh vượng hay khó khăn về vốn của doanh nghiệp qua từng thời kỳ. 1.4.3. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ ra sự cân b ng giữa doanh thu và chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước từ đó giúp nhà quản trị đánh giá khái quát được tình hình tài chính của doanh nghiệp, biết được doanh nghiệp trong kỳ kinh oanh làm ăn có lãi hay bị thua lỗ…. 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng