TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ TIN HỌC HOÀNG NHÂN
Giảng viên hướng dẫn: Ths LÊ QUANG HUY
Sinh viên thực hiện: VƢU BỬU LỘC
MSSV: 71100033
Ngành: Quản trị kinh doanh
Khóa: 15
TP HCM, THÁNG 04 NĂM 2015
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường Đại Học Tôn Đức Thắng đã
giảng dạy cho em trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Lê Quang Huy là người đã trực tiếp hướng dẫn cho
chúng em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Nhờ sự hướng dẫn và dìu dắt của thầy, chúng em đã tích lũy được những kiến thức cơ
bản đáng quý, đồng thời qua thời gian làm báo cáo chúng em có điều kiện ứng dụng
những kiến thức của mình vào thực tiễn. Qua đó giúp chúng em đúc kết được những
kinh nghiệm quý báu để tiếp tục bước chân trên con đường sau này.
Em xin chân thành cảm ơn đến ban giám đốc, các cô chú, anh chị tại phòng kinh
doanh công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ tin học Hoàng Nhân đã tạo điều kiện cho
em trong quá trình làm báo cáo và cung cấp tài liệu, thông tin để em có thể làm bài báo
cáo này.
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên:
MSSV:
Lớp:
Khóa:
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Sinh viên:
MSSV:
Lớp:
Khóa:
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên:
MSSV:
Lớp:
Khóa:
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ............................. 1
1.1 Nội dung phân tích tài chính: .................................................................................. 1
1.1.1 Phân tích khái quát về tài chính của công ty: ................................................... 1
1.1.2Phân tích các tỷ số tài chính:………………………………………………………………1
1.1.2.1 Phân tích khả năng thanh toán: ................................................................... 1
1.1.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động: ..................................................................... 4
1.1.2.3 Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu tài chính: ........................................... 6
1.1.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn: ................................................................. 7
CHƢƠNG 2: Giới thiệu tổng quan về Công Ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ
tin học Hoàng Nhân ....................................................................................................... 8
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
tin học Hoàng Nhân. ...................................................................................................... 8
2.1.1. Giới thiệu tổng quan: ....................................................................................... 8
2.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.................................................................... 9
2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và bộ máy tổ chức ............................. 10
2.2.1. Đặc điểm hoạt động ....................................................................................... 10
2.2.2. Bộ máy tổ chức ............................................................................................... 10
CHƢƠNG 3: Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH Thƣơng Mại
Dịch Vụ tin học Hoàng Nhân. .................................................................................... 15
3.1. Hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây: ............................ 15
3.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính: ................................................................ 16
3.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán: ..................................................................... 16
3.2.2 Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 21
3.3. Phân tích các chỉ số tài chính: .............................................................................. 24
3.3.1 Phân tích khả năng thanh toán: ....................................................................... 24
3.3.2 Phân tích khả năng hoạt động: ........................................................................ 28
3.3.3 Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu tài chình: ............................................... 31
3.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn: ..................................................................... 32
CHƢƠNG 4: Nhận xét và Một số giải pháp - Kiến nghị nhằm cải thiện tình hình
tài chính của công ty .................................................................................................... 35
4.1 Nhận xét: ................................................................................................................ 35
4.1.1 Nhận xét chung về tình hình tài chính: ........................................................... 35
4.1.1.1 Ưu điểm: .................................................................................................... 35
4.1.1.2 Nhược điểm: .............................................................................................. 35
4.2 Một số giải pháp và kiến nghị. .............................................................................. 36
4.2.1 Nâng cao doanh thu: ....................................................................................... 36
4.2.2 Kiểm soát chi phí: ........................................................................................... 37
4.2.3 Hạn chế rủi ro trong thanh toán: .................................................................... 37
4.2.4 Đầu tư đổi mới công nghệ: ............................................................................. 37
4.2.5 Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lao động: ............................................................ 38
4.2.6 Nâng cao công tác quản lý và sản xuất kinh doanh: ...................................... 38
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Doanh thu – Lợi nhuận của công ty năm 2012 – 2013 – 2014
Bảng 3.2: Biến động của tài sản năm 2012-2013
Bảng 3.3: Biến động của tài sản năm 2013-2014
Bảng 3.4: Biến động của nguồn vốn năm 2012-2013
Bảng 3.5: Biến động của nguồn vốn năm 2013-2014
Bảng 3.6: Biến động của kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2013
Bảng 3.7: Biến động của kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013-2014
Bảng 3.8: Khả năng thanh toán nhanh khái quát của doanh nghiệp
Bảng 3.9: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Bảng 3.10: Khả năng thanh toán nợ dài hạn
Bảng 3.11: Bảng hiệu quả hoạt động
Bảng 3.12: Cơ cấu tài chính
Bảng 3.13: Hiệu quả sử dụng vốn
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, cùng với chính sách đổi mới của nền kinh tế theo cơ
chế thị trường, cũng như cơ chế khu vực hoá, toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. Đặc
biệt là sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, nền kinh tế của nước
ta đang phát triển một cách nhanh chóng. Điều này cũng có nghĩa là đặt Việt Nam trước
thách thức phải mở cửa nền kinh tế theo như hiệp định được thoả thuận. Cùng với đó là
sự ra đời của hàng loạt công ty, doanh nghiệp kinh doanh trong mọi ngành nghề. Lẽ tất
nhiên là các công ty phải chịu ạp lực cạnh tranh rất gay gắt từ mọi phía. Vì vậy, nhiệm
vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hiệu
quả. Để đạt hiệu quả như mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải phân
tích hoạt động tài chính của mình. Qua sự phân tích đó sẽ thấy được tình trạng tăng
giảm, mặt tốt mặt không tốt, hoạch định các chính sách, chiến lược trong tương lai.
Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ cho các nhà doanh
nghiệp thấy rõ thực trạng của doanh nghiệp mình và sẽ có các biện pháp kịp thời và hữu
hiệu nhằm ổn định tài chính hợp lý và vững mạnh.
Vì vậy phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là công việc làm thường
xuyên không thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và
là chiến lược lâu dài. Chính vì tầm quan trọng đó tôi chọn đề tài “Phân tích tình hình tài
chính tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ tin học Hoàng Nhân”.
Mục tiêu của bài báo cáo này là tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu,
các báo cáo tài chính được công ty cung cấp, vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tiễn để đánh giá tình hình tài chính của công ty. Trên cơ sở đã phân tích để đưa ra một
số đề suất, kiến nghị nhằm đóng góp một phần nào vào sự ổn định, bền vững và phát
triển tài chính doanh nghiệp .
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1 Nội dung phân tích tài chính:
1.1.1 Phân tích khái quát về tài chính của công ty:
Phân tích khái quát tình hình tài chính công ty trước hết căn cứ vào số liệu đã
phản ánh trên bảng cân đối kế toán rồi so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn giữa cuối
kỳ và đầu kỳ để thấy được quy mô vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ cũng như
khả năng huy động vốn từ nguồn khác nhau của doanh nghiệp.
1.1.2 Phân tích các chỉ số tài chính:
1.1.2.1 Phân tích khả năng thanh toán:
Phân tích khả năng thanh toán là đánh giá tính hợp lý về sự biến động các khoản
phải thu, phải trả, tìm ra những nguyên nhân dẫn đến sự trì trệ trong thanh toán nhằm
giúp doanh nghiệp làm chủ tình hình tài chính đảm bảo phát triển của doanh nghiệp.
a) Phân tích khả năng thanh toán khái quát của doanh nghiệp:
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho biết năng lực tài chính trước mắt và
lâu dài của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, năng lực tài
chính càng lớn, an ninh tài chính càng vững chắc và ngược lại, khả năng thanh toán của
doanh nghiệp càng thấp, năng lực tài chính càng nhỏ và an ninh tài chính sẽ kém bền
vững.
Khả năng thanh
Hệ số
khả năng
thanh toán
=
toán
(1)
Nhu cầu thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán được tính cho cả thời kỳ hoặc cho từng giai đoạn (Khả
năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán dài hạn, khả năng thanh toán tháng tới,
khả năng thanh toán quý tới…). Nếu trị số của chỉ tiêu >1, chứng tỏ doanh nghiệp đảm
1
bảo khả năng thanh toán và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Trị số của
chỉ tiêu “ Hệ số khả năng thanh toán” càng lớn hơn 1 thì khả năng thanh toán của doanh
nghiệp càng dồi dào và an ninh tài chính càng vững chắc. Ngược lại, khi trị số của chỉ
tiêu này <1, doanh nghiệp sẽ không đảm bảo khả năng thanh toán. Trị số của chỉ tiêu
càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán. Khi “Hệ số khả năng
thanh toán” = 0 thì doanh nghiệp bị phá sản, không còn khả năng thanh toán.
Hệ số nợ
Tổng nợ phải trả
so với tổng
=
(2)
Tổng tài sản
tài sản
Hệ số nợ so với tổng tài sản cho biết doanh nghiệp có 100 đồng tài sản thì bao
nhiêu đồng được đầu tư từ các khoản công nợ, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ tính chủ
động trong hoạt động kinh doanh càng cao và ngược lại.
Hệ số nợ so với tổng vốn
chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả
=
(3)
Tổng vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ so với tổng vốn chủ sở hữu cho biết mối quan hệ giữa các nguồn vốn của
doanh nghiệp trong việc hình thành các tài sản, chỉ tiêu này càng thấp (thấp hơn 1),
chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp hầu như đầu tư từ vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp
có tính chủ động cao trong các quyết định kinh doanh. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ
doanh nghiệp càng phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với các nguồn vốn hình thành nên
các tài sản phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
b)
Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Hệ số khả
=
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
(4)
2
năng thanh toán nhanh
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết, khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp đối với các
khoản nợ cần phải thanh toán.
Hệ số khả
năng thanh toán nợ
Tổng giá trị thuần tài sản ngắn hạn
=
(5)
Tổng số nợ ngắn hạn
ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết với tổng giá trị thuần của tài sản ngắn hạn hiện có của
doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không. Chỉ tiêu
này càng cao khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
Hệ số khả năng chuyển
đổi của tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
=
(6)
Tổng giá trị thuần của tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng chuyển đổi thành tiền của các tài sản ngắn hạn,
chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành vốn bằng tiền,
chứng khoán dễ thanh khoản càng nhanh, góp phần nâng cao kết quả kinh doanh.
c) Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn:
-
Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn thông qua Bảng cân đối kế toán:
Hệ số nợ dài
hạn so với tổng
nợ phải trả
Tổng nợ dài hạn
=
(7)
Tổng nợ phải trả
Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ nhu cầu thanh toán ngay là thấp, nhưng doanh
nghiệp phải có nhu cầu thanh toán cho những kỳ tới.
3
Hệ số nợ dài
Tổng nợ dài hạn
hạn so với tổng
=
(8)
Tổng tài sản
tài sản
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp chủ yếu tài trợ từ
vốn vay dài hạn, một phần thể hiện sự ổn định trong hoạt động kinh doanh, một phần
thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ dài hạn
trong tương lai.
Hệ số thanh toán
bình thƣờng
Tổng giá trị tài sản thuần
=
(9)
Tổng công nợ
Chỉ tiêu này đánh giá khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các
khoản công nợ, chỉ tiêu này càng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt, góp
phần ổn định hoạt động tài chính thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển.
Tổng giá trị thuần của
Hệ số thanh
toán nợ dài hạn khái
=
quát
tài sản dài hạn
(10)
Tổng nợ dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản công nợ dài hạn đối với các
khoản công nợ, chỉ tiêu này càng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng tốt và
sẽ góp phần ổn định tình hình tài chính.
1.1.2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động:
Phân tích hiệu quả hoạt động trong thực tế phân tích chủ yếu sử dụng tỷ số hoạt
động còn được gọi là tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động. Nhóm tỷ số
này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp.
4
a)
Vòng quay hàng tồn kho:
Doanh thu
Vòng quay hàng tồn kho
=
(11)
Hàng tồn kho
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao
nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu.
Số ngày trong năm
Số ngày hàng tồn kho
=
(12)
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao
nhiêu ngày. Tỷ số này đo lường tính thanh khoản của hàng tồn kho. Nếu mức độ tồn
kho quản lý không hiệu quả thì chi phí lưu kho phát sinh tăng, chi phí này được chuyển
sang cho khách hàng làm cho giá bán sẽ gia tăng.
b)
Vòng quay tài sản ngắn hạn:
Vòng quay tài sản ngắn
hạn
Doanh thu
=
(13)
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản ngắn hạn của công ty tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu hay cứ 100 đồng tài sản ngắn hạn tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
nếu như lấy doanh thu chia cho bình quân tài sản ngắn hạn rồi lấy phân số này nhân cho
100.
b)
Vòng quay tài sản dài hạn:
Doanh thu
Vòng quay tài sản dài hạn
=
(14)
Tài sản dài hạn ròng
5
Tỷ số vòng quay tài sản dài hạn phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của
công ty. Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản dài hạn của công ty tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu.
c)
Vòng quay tổng tài sản:
Doanh thu
Vòng quay tổng tài sản
=
(15)
Tổng tài sản
Tỷ số vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty.
Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của công ty tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
1.1.2.3 Phân tích tình hình đầu tƣ và cơ cấu tài chính:
a) Tỷ số nợ trên tổng tài sản:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ sử dụng
nợ của công ty để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này, có nghĩa là trong số tài sản hiện tại
của công ty được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ phải trả.
Tỷ số nợ
so với tổng tài
Tổng nợ
=
(16)
Giá trị tổng tài sản
sản
Tỷ số nợ so với tài sản nói chung thường nằm trong khoảng từ 50% đến 70%. Tỷ
số này quá thấp có nghĩa là công ty hiện ít sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản
b) Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu:
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu (D/E) đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty trong
mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu.
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở
hữu
Tổng nợ
=
(17)
Giá trị vốn chủ sở hữu
6
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu nói chung là có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 1. Tỷ số
này thấp hơn 1 có nghĩa là công ty hiện sử dụng nợ ít hơn là sử dụng vốn chủ sở hữu để
tài trợ cho tài sản. Ngược lại, tỷ số này lớn hơn 1 có nghĩa là công ty sử dụng nhiều nợ
hơn là sử dụng vốn chủ sở hữu để tài trợ cho tài sản.
1.1.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn:
a) Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ số lợi nhuận trên
doanh thu
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
x 100
(18)
Tỷ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ mỗi 100
doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
b) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng
tài sản
Lợi nhuận
=
ròng
x 100
(19)
Tổng tài sản
Tỷ số này cho biết mỗi 100 đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
7
CHƢƠNG 2
Giới thiệu tổng quan về Công Ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ
tin học Hoàng Nhân
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ tin học Hoàng Nhân.
-
2.1.1. Giới thiệu tổng quan:
Tên công ty : Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ tin học Hoàng Nhân
-
Tên giao dịch : HOANG NHAN TRADING SERVICE COMPUTER
CO.,LTD
-
Địa chỉ: 14 Huyền Quang , Phường Tân Định ,Q.1, TP.Hồ Chí Minh
-
Giấy phép kinh doanh: 0304393497
-
Mã số thuế : 0304393497
-
Điện thoại: (08) 3820.4520
-
Email :
[email protected]
- Người đại diện: Ông HUỲNH VINH TÂM
Ngày cấp: 09/06/2006
Chức vụ : Giám đốc
- Ngành nghề kinh doanh chính: Mua bán máy vi tính và thiết bị đi k m...
-
ốn điều lệ : 2.900.000.000 NĐ
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn
Cùng với sự phát triển không ngừng của đất nước và sự ham muốn làm giàu,
muốn khẳng định tài năng kinh doanh của mình trên thị trường. Nhà kinh doanh trẻ
Huỳnh Vinh Tâm đã không ngần ngại vượt qua thử thách, học tập, tìm tòi những kinh
nghiệm quý giá cho bản thân, ông đã chăm chỉ làm việc và tích lũy những kinh nghiệm
quý báu từ thực tế và đã dựng lên cơ sở cho riêng mình "Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Tin học Hoàng Nhân"
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tin học Hoàng Nhân chính thức hoạt
động từ ngày 18/06/2006. an đầu công ty do một nhóm bạn cùng nhau góp vốn và lấy
tên là Công ty máy tính Hoàng Nhân, nhưng qua một thời gian hoạt động do nội bộ bất
hòa nên từng người đã rút ra chỉ còn lại 2 người kết hợp với nhau và công ty đã được
đổi với tên gọi như ngày nay và đứng đầu điều hành là doanh nhân trẻ Huỳnh Vinh
Tâm. Do mối quan hệ rộng rãi cộng thêm uy tín từ trước nên lúc mới thành lập công ty
8
đã có s n nguồn khách hàng và doanh thu năm đầu tiên cũng khá cao.Nhưng thời gian
gần đây do sự cạnh tranh gay gắt nên công ty cũng gặp khó khăn. Nhưng không vì thế
mà nản lòng , anh giám đốc trẻ đã tìm hướng phát triển mới bằng cách tìm hiểu hoạt
động của những tiệm net hoặc những trung tâm đào tạo nghề có sử dụng máy vi tính ,
anh tiếp cận giới thiệu và đã ký được khá nhiều hợp đồng cung cấp máy vi tính với giá
phù hợp. Mặt khác, công ty cũng mở thêm dịch vụ nhận thanh lý tiệm game để có
nguồn máy cung cấp cho khách. Muốn làm được như vậy công ty phải có nhân viên am
hiểu về k thuật.
à người xung phong cũng là anh và hai người bạn.
à hiện nay
đường lối kinh doanh này đã khá phù hợp và cũng giúp công ty đi lên r rệt. Ngoài hệ
thống bán lẻ, công ty còn bán cho các đại lý nhỏ trong thành phố và ngoại tỉnh; cung
cấp cho các công ty; doanh nghiệp có nhu cầu với số lượng lớn. Qua vài năm thành lập,
với sự điều hành tài ba của giám đốc công ty đã từng bước xây dựng uy tín và thế đứng
của mình trên thương trường. Trong suốt thời gian qua, công ty không ngừng phát triển
và nâng cao công tác quản lý, tạo uy tín với khách hàng, tạo lòng tin đối với nhà cung
cấp…. Nhằm thực hiện những phương hướng trên thì mỗi phòng ban của công ty đều
đề ra mục tiêu, định hướng phát triển riêng cho mình, không ngừng trao dồi và nâng
cao kiến thức, kinh nghiệm làm cho chất lượng ngày một tốt hơn. Đến nay uy tín của
công ty đã được khẳng định, thu hút được lượng khách ngày càng tăng. Hoạt động kinh
doanh công ty ngày càng phát triển.
2.1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ tin học Hoàng Nhân là một công ty
chuyên hoạt động trong lĩnh vực mua bán máy móc, thiết bị và linh kiện máy vi tính,
mua bán máy in, máy fax, thiết bị văn phòng, thiết bị mạng và máy vi tính xách
tay….Cụ thể, lĩnh vực của công ty bao gồm:
Chuyên cung cấp các phần mềm ứng dụng, mạng cục bộ( LAN), mạng diện rộng(
WAN).
Tư vấn thiết kế và xây dựng các dự án công nghệ thông tin.
Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tin học chất lượng cao với giá cạnh tranh nhất.
Tư vấn miễn phí và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ k thuật cao, giúp cho khách hàng
cập nhật thường xuyên thông tin công nghệ mới trong khu vực và trên thế giới.
9