Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần sản xuất thương mại tân việt xuân...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần sản xuất thương mại tân việt xuân

.PDF
74
219
58

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH # " TRẦN HỒNG ANH PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN SX-TM TÂN VIỆT XUÂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngành : Quản trị kinh doanh Chuyên ngành : Tổng quát Lớp : QT03QT1 MSSV: 40360034 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRỊNH THÙY ANH Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2007 Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến toàn thể Quý Thầy, Cô trường Đại học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh, những người đã truyền đạt cho em những kiến thức với sự tận tâm và lòng nhiệt tình. Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô Trịnh Thuỳ Anh và sự hỗ trợ của các cô chú, anh chị trong công ty CP Tân Việt Xuân đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hiểu thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian em thực tập ở công ty. Điều này đã giúp cho em có cơ hội được học hỏi thêm những kiến thức bổ ích trong thực tế. Dù đã cố gắng rất nhiều nhưng với vốn kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm bản thân còn yếu, chắc hẳn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung những chỉ dẫn của quý thầy cô để báo cáo này hoàn thiện hơn. Xin kính chúc Quý Thầy Cô cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, hạnh phúc trong cuộc sống và thành công trong công việc. TP.HCM, ngày 10 tháng 8 năm 2007 i MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................2 3. Dự kiến kết quả đạt được..............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................2 5. Giới hạn nghiên cứu .....................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH .......................................................................................4 1.1. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ...................................4 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................4 1.1.2 Mục đích ..................................................................................................4 1.2. Phương pháp phân tích tài chính .......................................................4 1.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính .................................5 1.3.1 Bảng cân đối kế toán ...............................................................................5 1.3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................................6 1.4. Nội dung phân tích tài chính của doanh nghiệp ...........................7 1.4.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ..............................7 1.4.2 Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty.................................7 1.4.3 Phân tích cơ cấu vốn của công ty ............................................................8 1.4.4 Phân tích khả năng hoạt động của công ty ..............................................9 1.4.5 Phân tích khả năng thanh toán của công ty ...........................................11 1.4.6 Phân tích khả năng sinh lời của công ty ................................................12 1.4.7 Phương pháp Dupont .............................................................................14 1.5. Các nghiên cứu về phân tích tài chính doanh nghiệp...............14 iv CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CP TÂN VIỆT XUÂN .......................................................................15 2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần SX-TM Tân Việt Xuân ...................................................................................................................15 2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...............16 2.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty ..................17 2.3.1 Phân tích khái quát tình hình biến động về tài sản ................................17 2.3.2 Phân tích khái quát tình hình biến động về nguồn vốn .........................20 2.3.3 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn .................................21 2.4. Phân tích cơ cấu vốn của công ty ....................................................22 2.5. Phân tích khả năng hoạt động của công ty ...................................23 2.5.1 Phân tích các khoản phải thu .................................................................23 2.5.2 Phân tích các khoản phải trả ..................................................................25 2.5.3 Phân tích mối quan hệ giữa các khoản phải thu và khoản phải trả .......26 2.5.4 Hàng tồn kho .........................................................................................27 2.5.5 Phân tích hiệu quả hoạt động vốn cố định và vốn lưu động của công ty .....................................................................................................................28 2.6. Phân tích khả năng thanh toán của công ty..................................31 2.6.1 Khả năng thanh toán tổng quát ..............................................................31 2.6.2 Khả năng thanh toán lãi vay ..................................................................31 2.6.3 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn .........................................................32 2.6.4 Khả năng thanh toán nhanh ...................................................................33 2.7. Phân tích khả năng sinh lời của công ty .......................................33 2.7.1 Doanh lợi tiêu thụ ..................................................................................33 2.7.2 Doanh lợi tài sản....................................................................................34 2.7.3 Doanh lợi vốn chủ sở hữu......................................................................34 2.8. Phương pháp Dupont ...........................................................................35 v CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY .......38 3.1. Nhận xét và đánh giá về tình hình tài chính của công ty ........38 3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................38 3.1.2 Nhược điểm ...........................................................................................38 3.2. Biện pháp 1: tăng doanh thu bằng cách tăng cường quảng cáo .......................................................................................................................39 3.2.1 Lý do thực hiện biện pháp .....................................................................39 3.2.2 Nội dung thực hiện biện pháp................................................................39 3.2.3 Chi phí thực hiện biện pháp...................................................................40 3.2.4 Kết quả mang lại từ biện pháp...............................................................41 3.3. Biện pháp 2: rút ngắn kỳ thu tiền bình quân bằng cách sử dụng chiết khấu thanh toán ........................................................................42 3.3.1 Lý do thực hiện biện pháp .....................................................................42 3.3.2 Nội dung thực hiện biện pháp................................................................42 3.3.3 Chi phí thực hiện biện pháp...................................................................48 3.3.4 Kết quả mang lại từ biện pháp...............................................................48 KẾT LUẬN ....................................................................................................49 PHỤ LỤC ........................................................................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................66 vi DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 TSCĐ Tài sản cố định 2 ĐTNH Đầu tư ngắn hạn 3 TSLĐ Tài sản lưu động 4 ĐTDH Đầu tư dài hạn 5 VCSH Vốn chủ sở hữu 6 VCĐ Vốn cố định 7 VLĐ Vốn lưu động 8 BQ Bình quân 9 ROS Doanh lợi tiêu thụ 10 ROA Doanh lợi tài sản 11 ROE Doanh lợi vốn chủ sở hữu 12 CĐKT Cân đối kế toán 13 BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vii DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng biểu Trang 1 Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán 5 2 Bảng 1.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 3 Bảng 2.1: Bảng cân đối 1 21 4 Bảng 2.2: Bảng cân đối 2 22 5 Bảng 2.3: Khả năng thanh toán tổng quát 31 6 Bảng 2.4: Khả năng thanh toán lãi vay 32 7 Bảng 2.5: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 32 8 Bảng 2.6: Khả năng thanh toán nhanh 33 9 Bảng 3.1: Chi phí thực hiện quảng cáo trong 1 tháng 40 10 Bảng 3.2: Bảng báo cáo dự trù kết quả kinh doanh năm 2007 41 11 Bảng 3.3: Bảng mức độ trung bình doanh lợi vốn lưu động của công 43 ty 12 Bảng 3.4: Bảng mức độ trung bình tổng doanh thu của công ty 44 13 Bảng 3.5: Bảng mức độ trung bình kỳ thu tiền bình quân của công ty 45 14 Bảng 3.6: Bảng mức độ trung bình các khoản giảm trừ 46 15 Bảng 3.7: Bảng so sánh giữa áp dụng và không áp dụng chiết khấu 46 viii DANH MỤC BẢNG PHỤ LỤC, SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ, bảng phụ lục Trang 1 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 51 2 Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 52 3 Bảng 2.2: Bảng tình hình biến động về tài sản của công ty 53 4 Bảng 2.3: Bảng tính tỷ suất cơ cấu tài sản của công ty 54 5 Bảng 2.4: Bảng tình hình biến động về nguồn vốn của công ty 54 6 Bảng 2.5: Bảng tính tỷ suất cơ cấu nguồn vốn của công ty 55 7 Bảng 2.6: Bảng phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt 55 động SX - KD của công ty 55 8 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp các khoản phải thu và các khoản phải trả 9 Bảng 2.8: Bảng khả năng hoạt động các khoản phải thu 10 Bảng 2.9: Bảng đánh giá hệ số công nợ của công ty 56 11 Bảng 2.10: Bảng đánh giá khả năng hoạt động hàng tồn kho 56 12 Bảng 2.11: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty 57 13 Bảng 2.12: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty 57 14 Bảng 2.13: Bảng đánh giá khả năng sinh lời của công ty 58 15 Bảng 3.1: Bảng tóm tắt các chỉ tiêu tài chính của công ty 59 16 Bảng 3.2: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần SX-TM Tân 60 56 Việt Xuân năm 2004 17 Bảng 3.3: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần SX-TM Tân 62 Việt Xuân năm 2005 18 Bảng 3.3: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần SX-TM Tân Việt Xuân năm 2006 ix 64 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xu thế mở cửa và hội nhập của nền kinh tế quốc tế đang dần dần trở thành qui luật đối với mỗi quốc gia. Điều đó đã tạo điều kiện để hoạt động giao thương trở nên sôi động và mạnh mẽ, vì nó không chỉ dừng lại ở phạm vi nội bộ trong nước mà còn mở rộng trên phạm vi toàn thế giới. Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta không ngừng tăng trưởng mạnh mẽ và đang hội nhập vào dòng phát triển chung của nền kinh tế thế giới mà quan trọng nhất là Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO. Các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn. Chính vì thế đã tạo nên sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp. Nó thể hiện trên tất cả các phương diện, từ sự cạnh tranh về mẫu mã, chất lượng đến sự cạnh tranh về các hình thức dịch vụ và đặc biệt là hình thức thanh toán đối với khách hàng. Để có thể thành công, nhà quản trị cần phải tích cực nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm quản lý, khảo sát nhu cầu thị trường, đồng thời tăng cường đầu tư để mở rộng qui mô sản xuất, tiếp tục đổi mới và cải tiến qui trình công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và thực hiện tốt các dịch vụ đối với khách hàng. Tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào khả năng tài chính của mỗi doanh nghiệp vì hoạt động tài chính có mối quan hệ mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu tình hình tài chính vững chắc thì doanh nghiệp sẽ có điều kiện trang trải mỗi hoạt động và có thể đứng vững trên thương trường để khai thác nhiều cơ hội nhằm tiến tới thành công. Ngược lại nếu tình hình tài chính yếu thì doanh nghiệp sẽ dễ dàng bị phụ thuộc và gặp khó khăn trước sức ép của đối thủ cạnh tranh. Đối với Công ty Cổ phần SX-TM Tân Việt Xuân cũng vậy, là doanh nghiệp chế biến sữa tươi tiệt trùng, nước giải khát và một số sản phẩm từ sữa, đã ra đời hơn 5 năm và quá trình hoạt động cũng không nằm ngoài qui luật đó. Công ty luôn phải đối mặt với nhiều áp lực từ phía các đối thủ cạnh tranh. Trong khi đó tình hình tài chính của công ty còn hạn chế, khả năng tự chủ chưa cao, điều này làm cho công ty SVTH: Trần Hồng Anh 1 Niên khóa 2003-2007 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh gặp khó khăn nhiều hơn trong quá trình hội nhập. Nhận thức được vấn đề đó, qua thời gian thực tập và nghiên cứu, em quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần SX-TM Tân Việt Xuân” để làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Xuất phát từ thực tế trên, đề tài này nghiên cứu với các mục tiêu cụ thể như sau: - Phân tích vai trò của tài chính trong doanh nghiệp, các chỉ tiêu tài chính trong phân tích tài chính doanh nghiệp. - Phân tích đặc điểm về tài sản, nguồn vốn của công ty. - Phân tích cơ cấu vốn, khả năng hoạt động, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của công ty. - Đưa ra một số giải pháp để khắc phục tình hình tài chính của công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và kinh doanh của công ty. 3. Dự kiến kết quả đạt được Thông qua đề tài này giúp công ty phát hiện điểm yếu để khắc phục, hoàn thiện những điểm mạnh để phát triển, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Em đã đưa ra những biện pháp cụ thể, nó sẽ giúp cho công ty khắc phục được thực trạng hiện nay: góp phần giảm các khoản phải thu bằng cách thực hiện chiết khấu thanh toán, tiến hành quảng cáo để tăng doanh thu, tăng lợi nhuận bên cạnh đó làm tăng khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Đó là điều mà các nhà kinh doanh đều mong muốn đạt được 4. Phương pháp nghiên cứu Trong đề tài này, em đã thu thập, chọn lọc thông tin từ bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty và các tài liệu của công ty. Bên cạnh đó còn thống kê các số liệu, sau đó so sánh, phân tích, tổng hợp các dữ liệu để đưa ra những kết quả phân tích cụ thể nhất. SVTH: Trần Hồng Anh 2 Niên khóa 2003-2007 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh 5. Giới hạn nghiên cứu Do điều kiện số liệu hạn chế nên đề tài chỉ phân tích dựa trên số liệu của Bảng Cân đối kế toán và Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần SX-TM Tân Việt Xuân qua 3 năm 2004, 2005, 2006. Bố cục báo cáo gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính - Chương 2: Phân tích tình hình tài chính Công ty CP SX-TM Tân Việt Xuân - Chương 3: Nhận xét và một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty. Trong quá trình thực hiện khoá luận này, em đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn nhiệt tình của cô Trịnh Thùy Anh. Tuy nhiên, vì thời gian có hạn nên việc vận dụng những điều học hỏi, tiếp thu kiến thức ở nhà trường vào thực tế chắc chắn không sao tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, em kính mong giáo viên hướng dẫn góp ý kiến để em trau dồi kiến thức cho bản thân, đồng thời để khoá luận của em được hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Trần Hồng Anh 3 Niên khóa 2003-2007 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 1.1 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm: Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu tài chính hiện hành với quá khứ. Thông qua việc phân tích này, người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh, những rủi ro, khả năng sinh lời cũng như các triển vọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2 Mục đích: - Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực những thông tin bổ ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những nhà sử dụng thông tin tài chính khác để họ có thể đưa ra các quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự. - Cung cấp thông tin để giúp các nhà đầu tư, các chủ nợ và những nhà sử dụng khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. - Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này, các tác động của những nghiệp vụ kinh tế, những sự kiện và những tình huống mà có thể làm thay đổi các nguồn lực cũng như nghĩa vụ đối với các nguồn lực đó. 1.2 Phương pháp phân tích tài chính ™ Phương pháp so sánh: là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung vá tài chính nói riêng. Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể được thực hiện theo 2 hình thức: - So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định quan hệ tỷ lệ tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo tài chính. - So sánh theo chiều ngang: là so sánh cả về số tuyệt đối lẫn tương đối của cùng một chỉ tiêu nhưng ở các mốc thời gian khác nhau SVTH: Trần Hồng Anh 4 Niên khóa 2003-2007 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh 1.3 Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính 1.3.1 Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp dưới hình thức tiền tệ và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định. Kết cấu bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: đó là phần tài sản và phần nguồn vốn. Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán Nội dung TÀI SẢN A. TS LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN I. Tiền 1. Tiền mặt 2. Tiền gửi ngân hàng II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu 1.Phải thu khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 4. Phải thu nội bộ 5. Các khoản phải thu khác 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi IV. Hàng tồn kho 1. Hàng mua đang trên đường đi 2. Nguyên vật liệu tồn kho 3. Công cụ dụng cụ tồn kho 4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 5. Thành phẩm tồn kho V. Tài sản lưu động khác 1. Tạm ứng B. TS CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN I. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế 2. Tài sản thuê tài chính Nguyên giá Giá trị hao mòn lũy kế SVTH: Trần Hồng Anh 5 Đầu kỳ Cuối kỳ Niên khóa 2003-2007 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn TỔNG CỘNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn 1. Vay ngắn hạn 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 3. Phải trả người bán 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước II. Nợ dài hạn B. VỐN CHỦ SỞ HỮU I. Nguồn vốn - quỹ 1. Nguồn vốn kinh doanh 2. Quỹ đầu tư phát triển 3. Quỹ dự phòng tài chính 4. Lợi nhuận chưa phân phối II. Nguồn kinh phí - quỹ khác 1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 2. Quỹ phúc lợi, khen thưởng TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 1.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu 1. Tổng doanh thu 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý DN 8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 9. Thu nhập hoạt động tài chính 10. Chi phí tài chính (lãi vay) 11. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 10. Tổng lợi nhuận trước thuế 11. Thuế thu nhập DN 12. Lợi nhuận sau thuế SVTH: Trần Hồng Anh 6 Giá trị Niên khóa 2003-2007 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm luợc các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ở một thời kỳ nhất định. 1.4 Nội dung phân tích tài chính của doanh nghiệp 1.4.1 Phân tích kết quả hoạt động của công ty Cơ sở cho việc phân tích là căn cứ vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Thông qua số liệu của bảng này, tiến hành đánh giá tình hình thu nhập và chi phí ở các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Qua đó xác định việc kinh doanh của doanh nghiệp có đạt mục tiêu lợi nhuận hay không và mức lợi nhuận đạt được như thế nào. 1.4.2 Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty a. Phân tích khái quát tình hình biến động về tài sản: Để phản ánh tình hình tài sản một cách sâu sắc, ngoài việc phân tích theo chiều dọc, ta cần phải kết hợp kiểu phân tích theo chiều ngang. Đó là việc so sánh sự chênh lệch về giá trị và tỷ trọng của từng loại tài sản ở những thời điểm khác nhau, đồng thời đánh giá sự chênh lệch đó. TSLĐ và ĐTNH Tỷ suất cơ cấu tài sản lưu động = x 100% Tổng tài sản TSCĐ và ĐTDH Tỷ suất cơ cấu tài sản cố định = x 100% Tổng tài sản b. Phân tích khái quát tình hình biến động về nguồn vốn: Đối với nguồn hình thành tài sản, khi phân tích cần xem xét tỷ trọng của từng loại chiếm trong tổng thể và xu hướng biến động của chúng nhằm đánh giá mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong kinh doanh. Nếu vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn thì khả năng tự chủ về mặt tài chính cũng như mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với các chủ nợ (ngân hàng, nhà cung ứng...) là cao. c. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn: Theo quan điểm luân chuyển vốn, tài sản của doanh nghiệp bao gồm TSLĐ và TSCĐ. Nếu hai loại này được hình thành chủ yếu từ VCSH thì ta có cân đối sau: SVTH: Trần Hồng Anh 7 Niên khóa 2003-2007 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh Cân đối 1: VCSH = (Tiền + các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Hàng tồn kho + TSLĐ khác) + (TSCĐ và ĐTDH) Cân đối 1 chỉ là cân đối mang tính lý thuyết, nghĩa là với nguồn vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp đủ trang trải các loại tài sản chủ yếu để phục vụ quá trình hoạt động mà không phải đi vay hoặc chiếm dụng. Xuất phát từ tình hình vay nợ do thiếu vốn không đủ trang trải tài sản nên về mặt lý thuyết ta cần có cân đối 2. Cân đối 2: Vay ngắn hạn + Nợ dài hạn đến hạn trả + Nợ dài hạn + VCSH = (Tiền + các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Hàng tồn kho + TSLĐ khác) + (TSCĐ và ĐTDH) Phương trình cân đối 2 là cơ sở cho việc đánh giá mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn trong trường hợp doanh nghiệp huy động thêm vốn từ nguồn đi vay. 1.4.3 Phân tích cơ cấu vốn của công ty Để đánh giá mức độ tự chủ của doanh nghiệp ta cần dựa vào 2 tỷ số sau: Vốn chủ sở hữu Tỷ suất tự tài trợ = x 100% Tổng nguồn vốn Nợ phải trả Tỷ suất nợ = x 100% Tổng nguồn vốn ™ Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Trong quá trình hoạt động, nguồn vốn dài hạn trước hết được đầu tư để hình thành tài sản cố định, phần dư của nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn được đầu tư tài sản lưu động. Chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn và tài sản cố định hay giữa tài sản lưu động và nguồn vốn ngắn hạn được gọi là vốn lưu động thường xuyên. Đây là chỉ tiêu rất quan trọng, vì nó chính là cơ sở để xác định mức độ đảm bảo nguồn vốn cho việc đầu tư tài sản. SVTH: Trần Hồng Anh 8 Niên khóa 2003-2007 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh Thông qua lập luận trên ta có thể xác định vốn lưu động thường xuyên bằng công thức sau: VLĐ thường xuyên = Nguồn vốn dài hạn – TSCĐ và ĐTDH Hoặc: VLĐ thường xuyên = TSLĐ và ĐTNH - Nợ ngắn hạn 1.4.4 Phân tích khả năng hoạt động của công ty ™ Các khoản phải thu: là một phần tài sản của doanh nghiệp bị một số đối tượng khác chiếm dụng. Giá trị và thời gian thu hồi khoản chiếm dụng này là phụ thuộc vào khả năng tài chính và quy định trong hoạt động thanh toán của doanh nghiệp. ™ Các khoản phải trả: là một phần vốn doanh nghiệp huy động được nhờ chiếm dụng được từ một số đối tượng khác. Giá trị và thời gian thanh toán các khoản phải trả là do các đối tượng khác quy định. Khi phân tích chỉ tiêu này, ta cần xét đến khả năng thu hồi (khả năng hoạt động) của nó. Khả năng này được đánh giá thông qua hai chỉ tiêu cơ bản sau: Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu = Số dư bình quân các khoản phải thu Số dư bình quân các khoản phải thu x 360 Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu thuần Để đánh giá mối quan hệ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả, ta dựa vào hệ số công nợ sau: Giá trị các khoản phải thu Hệ số công nợ = Giá trị các khoản phải trả ™ Hàng tồn kho: - Vòng quay hàng tồn kho: là số lần mà hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ. Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao được đánh giá càng tốt. Công thức xác định: Doanh thu thuần Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân SVTH: Trần Hồng Anh 9 Niên khóa 2003-2007 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh Hàng tồn kho bình quân = (Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ)/2 - Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: là chỉ tiêu phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho. Công thức xác định: 360 ngày Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = Vòng quay hàng tồn kho ™ Hiệu quả hoạt động của vốn cố định và vốn lưu động: ‰ Vốn cố định: - Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Công thức xác định: Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu suất sử dụng vốn cố định = VCĐ bình quân trong kỳ Với: VCĐ bình quân trong kỳ = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 - Hàm lượng vốn cố định: đây là chỉ tiêu nghịch đảo với hiệu suất sử dụng vốn cố định. Nó phản ánh để tạo ra được một đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải cần bao nhiêu đồng vốn cố định bình quân. Công thức xác định: VCĐ bình quân trong kỳ Hàm lượng vốn cố định = Doanh thu thuần trong kỳ - Doanh lợi vốn cố định: chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nó phản ánh sức sinh lời của vốn cố định, là chỉ tiêu mà nhà đầu tư luôn quan tâm trước khi quyết định đầu tư tiếp theo. Công thức xác định: Lợi nhuận sau thuế Doanh lợi vốn cố định = x 100% VCĐ bình quân trong kỳ ‰ Vốn lưu động: - Số vòng quay vốn lưu động: chỉ tiêu này cho biết VLĐ quay được bao nhiêu vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng, chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ tăng và ngược lại. Công thức xác định: SVTH: Trần Hồng Anh 10 Niên khóa 2003-2007 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh Doanh thu thuần Số vòng quay vốn lưu động = VLĐ bình quân trong kỳ VLĐ bình quân trong kỳ = (VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ)/2 - Kỳ luân chuyển VLĐ: chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để VLĐ quay được một vòng. Nếu vòng quay càng nhanh (số vòng quay VLĐ càng lớn) thì kỳ lưu chuyển VLĐ càng được rút ngắn, chứng tỏ việc sử dụng VLĐ có hiệu quả. Công thức xác định: Số ngày trong kỳ Kỳ luân chuyển VLĐ = Số vòng quay VLĐ - Hàm lượng VLĐ: đây là chỉ tiêu nghịch đảo với số vòng quay VLĐ. Nó phản ánh số VLĐ cần thiết để đạt được một đồng doanh thu thuần. Vì vậy, hàm lượng VLĐ càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và số VLĐ tiết kiệm được càng nhiều. Công thức xác định: VLĐ bình quân trong kỳ Hàm lượng VLĐ = Doanh thu thuần - Doanh lợi VLĐ: chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư một đồng VLĐ bình quân thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu mức sinh lời VLĐ càng lớn và có giá trị tăng, chứng tỏ quá trình hoạt động đạt hiệu quả và công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp có chiều hướng tích cực. Công thức xác định: Lợi nhuận sau thuế Doanh lợi VLĐ = x 100% VLĐ bình quân trong kỳ 1.4.5 Phân tích khả năng thanh toán của công ty Khả năng thanh toán sẽ phản ánh liệu công ty có đủ khả năng chi trả các khoản nợ tới hạn hay không. - Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: hệ số này cho biết một đồng nợ phải trả sẽ được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản. Nếu hệ số này < 1 khi đó tổng tài sản hiện có không đủ trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán. Công thức xác định: SVTH: Trần Hồng Anh 11 Niên khóa 2003-2007 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trịnh Thùy Anh Tổng tài sản Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng nợ phải trả - Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: đây là hệ số phản ánh khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp. Hệ số này được các ngân hàng quan tâm nhiều nhất. Công thức xác định như sau: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Chi phí trả lãi - Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: nếu giá trị càng cao, chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu giá trị này quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động. Công thức xác định như sau: TSLĐ và ĐTNH Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn - Hệ số khả năng thanh toán nhanh: đây là hệ số khả năng thanh toán thể hiện ở tính nhanh chóng trong việc giải quyết các khoản nợ ngắn hạn khi chủ nợ yêu cầu. Công thức xác định như sau: TSLĐ và ĐTNH – Hàng tồn kho Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn 1.4.6 Phân tích khả năng sinh lời của công ty - Doanh lợi tiêu thụ: tỷ số này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Công thức xác định: Lợi nhuận thuần ROS = x 100% Doanh thu thuần Nếu chỉ tiêu này tăng, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, tiết kiệm được các chi phí phát sinh để tăng mức lợi nhuận. - Doanh lợi tài sản (ROA): đây là chỉ tiêu tổng hợp để phản ánh khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Công thức xác định: SVTH: Trần Hồng Anh 12 Niên khóa 2003-2007
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng