TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TẤN PHÁT
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN-CHI NHÁNH AN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
Tháng 12/2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TẤN PHÁT
MSSV: 4114286
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN-CHI NHÁNH AN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ KIM UYÊN
Tháng 12-2014
LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh An Giang, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp “ Phân tích tình hình
rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh An Giang”. Để hoàn thiện được luận văn tốt nghiệp của mình, tôi đã
nhận được sự hỗ trợ, hướng dẫn tận tình của các Thầy Cô, cùng các Anh Chị
trong Ngân hàng. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Trường Đại học Cần Thơ, nơi tạo cho tôi môi trường học tập và rèn
luyện bản thân, để tôi phát huy hết khả năng của mình và hoàn thành tốt các
chương trình.
Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh An
Giang đã tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế tại
ngân hàng trong thời gian qua. Cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị cán
bộ ngân hàng đã tạo điều kiện, dành thời gian chỉ bảo, hướng dẫn, nhiệt tình
giúp giải đáp mọi thắc mắc của tôi về nghiệp vụ, hướng dẫn tôi kinh nghiệm
thực tế trong suốt thời gian thực tập.
Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Huỳnh Thị Kim Uyên,
người đã dành thời gian quý báo của mình để truyền đạt cho tôi những kiến
thức vô cùng quý báo, là nền tảng cho tôi tiếp xúc thực tiễn và hành trang kiến
thức trong môi trường làm việc sau này.
Kính chúc Quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thực hiện tốt công tác
giảng dạy.
Kính chúc Ban Giám Đốc và các anh chị cán bộ ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín – Chi Nhánh An Giang luôn dồi giàu sức khỏe và công tác
tốt.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Nguyễn Tấn Phát
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Nguyễn Tấn Phát
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THƯC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Long Xuyên, Ngày....... Tháng....... Năm............
Đại diện ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
chi nhánh An Giang
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................1
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ..........................................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian .............................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU....................................................................................2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................4
2.1.1 Khái niệm về vốn huy động ..............................................................................4
2.1.2 Khái quát về tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..................4
2.1.3 Các quy định về cho vay của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín .........................9
2.1.4 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ..................................................................... 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................... 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 13
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI
NHÁNH AN GIANG ............................................................................................. 14
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ................. 14
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI
NHÁNH AN GIANG ............................................................................................. 15
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................... 15
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 17
3.2.3 Các loại hình hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh An Giang .......................... 19
3.2.4 Khái quát kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi
nhánh An Giang. ..................................................................................................... 20
3.2.5 Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi
nhánh An Giang. ..................................................................................................... 24
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH AN GIANG ......... 27
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH AN GIANG ................................................. 27
4.1.1 Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh An Giang ...................................................................................................... 27
4.1.2 Giới thiệu cơ cấu mua bán vốn FTP tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
– Chi nhánh An Giang. ........................................................................................... 29
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ...... 30
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay ............................................................................ 30
4.2.1 Phân tích doanh số thu nợ ............................................................................... 37
4.2.1 Phân tích tình hình dư nợ................................................................................ 43
4.3 PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG .................................... 50
4.3.1 Tình hình nợ xấu của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh An
Giang ...................................................................................................................... 50
4.3.2 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ..................................................................... 61
4.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NGUỒN VỐN, HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ....................................................................... 68
4.5 NGUYÊN NHÂN VÀ ẢNH HƯỞNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH AN GIANG .............................. 69
4.5.1 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – Chi nhánh An Giang ...................................................................................... 69
4.5.2 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng ........................................... 73
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN CHI NHÁNH AN GIANG............................................................................... 74
5.1 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO ................................................. 74
5.2 GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG BỀN VỮNG VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ
TÍN DỤNG ............................................................................................................. 74
5.2.1 Giải pháp tăng trưởng tín dụng bền vững ........................................................ 74
5.2.2 Giáp pháp quản lý hồ sơ tín dụng ................................................................... 75
5.3 GIẢI PHÁP VỀ NHÂN LỰC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................... 75
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 76
6.1 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 76
6.2 KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 77
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương..................................................................... 77
6.2.2 Đối với nhà nước ............................................................................................ 78
6.2.3 Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh An Giang ......... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 79
v
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh An Giang giai đoạn 2011 – 2013 ........................... 20
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh An Giang giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ............. 23
Bảng 4.1: Doanh số cho vay giai đoạn 2011 – 2013 ..................................... 33
Bảng 4.2: Doanh số cho vay giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ....................... 35
Bảng 4.3: Doanh số thu nợ giai đoạn 2011 - 2013 ......................................... 40
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 .......................... 41
Bảng 4.5: Tình hình dư nợ giai đoạn 2011 - 2013 .......................................... 46
Bảng 4.6: Tình hình dư nợ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 .......................... 48
Bảng 4.7: Tình hình nợ quá hạn theo nhóm nợ giai đoạn từ 2011 - 2013 ....... 59
Bảng 4.8: Tình hình nợ quá hạn theo nhóm nợ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014
...................................................................................................................... 60
Bảng 4.9: Tổng dự nợ trên vốn huy động giai đoạn 2011 – 6/2014 ................ 62
Bảng 4.10: Hệ số thu nợ giai đoạn 2011 – 6/2014.......................................... 63
Bảng 4.11: Vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2011 – 6/2014 ........................ 64
Bảng 4.12: Hệ số rủi ro tín dụng giai đoạn 2011 – 6/2014 ............................. 65
Bảng 4.13: Hệ số khả năng mất vốn giai đoạn 2011 – 6/2014 ........................ 66
Bảng 4.14: Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng giai đoạn 2011 – 6/2014.............. 67
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh An Giang ................................................................. 9
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
– Chi nhánh An Giang ................................................................................... 17
Hình 4.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 - 2013 ............................... 27
Hình 4.2 Tình hình huy động vốn giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ............... 28
Hình 4.3 Tình hình nợ xấu theo thời hạn giai đoạn 2011 – 2013 .................... 51
Hình 4.4 Tình hình nợ xấu theo thời hạn giai đoạn 6 tháng đầu năm
2014 .............................................................................................................. 52
Hình 4.5 Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 ........... 53
Hình 4.6 Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2014 ...................................................................................................... 55
Hình 4.7 Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011 2013 .............................................................................................................. 57
Hình 4.8 Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế giai đoạn 6 tháng đầu năm
2014 .............................................................................................................. 58
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐS: Bất động sản
CBNV: Cán bộ nhân viên
CVKH: Chuyên viên khách hàng
KH: Khách hàng
LNST: Lợi nhuận sau thuế
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước
NHTM: Ngân Hàng Thương Mại
TCTD: Tổ Chức Tín Dụng
TMCP: Thương Mại Cổ Phần
Sacombank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín
Sacombank An Giang: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
Thương Tín chi nhánh An Giang
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TS: Tài sản
TSĐB: Tài sản đảm bảo
TTQT: Thanh toán quốc tế
UBND: Uỷ Ban Nhân Dân
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng là ngành kinh doanh hết sức nhạy cảm trên sản phẩm là tiền
tệ. Trong những năm gần đây hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam
đang trong quá trình đổi mới, tiếp cận với nền kinh tế phát triển của thế giới.
Tuy nhiên, bên cạnh sự hội nhập và chuyển biến vượt bậc đó thì vấn đề rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng đang diễn ra hết sức phức tạp,
gây ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh của ngân hàng, ảnh hưởng
đến toàn bộ đời sống, kinh tế, chính trị của một quốc gia. Nước ta đang trong
thời kỳ khủng hoảng ngân hàng với nhiều vụ sáp nhập, hợp nhất, tin đồn thất
thiệt, bê bối trong tín dụng,… điều đó làm cho việc quản trị rủi ro trong ngân
hàng có vị trí quan trọng hơn cả. Trong đó, tín dụng là nghiệp vụ chính yếu
trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, chiếm khoảng 70%-90% về
doanh thu và lợi nhuận. Đương nhiên rủi ro trong lĩnh vực này cũng tỷ lệ
thuận với tầm quan trọng của nó và chiếm phần lớn trong tổng mức rủi ro của
hoạt động ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là điều không thể trách khỏi ở hầu hết các ngân hàng. Nó
xảy ra ít hay nhiều phụ thuộc vào chất lượng tín dụng của ngân hàng. Đây là
loại rủi ro lớn nhất và cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản. Nó
thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất, ảnh hưởng đến uy tín, chất
lượng hoạt động của ngân hàng. Các ngân hàng cũng đặt ra mục tiêu tăng
trưởng tín dụng nhưng vẫn phải quản trị được rủi ro, làm sao kiềm chế và
kiểm soát rủi ro ở mức chấp nhận được.
Cũng như các ngân hàng khác, ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
kinh doanh lĩnh vực tiền tệ, chủ yếu là huy động vốn và cho vay. Nên việc
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Nhất là trong thời kì mở rộng mạng lưới, quy mô và cạnh tranh sức ảnh hưởng
với các ngân hàng khác như hiện nay. Nhận thấy việc quản trị rủi ro tín dụng
trong ngân hàng là vô cùng cần thiết để thực hiện mục tiêu vững chắc, an toàn
và hiệu quả trong kinh doanh. Nên em quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình
hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín - chi nhánh An Giang” để từ đó có những giải pháp hữu ích nhằm giảm
thiểu rủi ro của ngân hàng.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích tình hình rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh An Giang, đồng thời khái quát tình hình huy
động vốn và cho vay của ngân hàng giai đoạn năm 2011 – 6 tháng đầu năm
2014 nhằm đánh giá mức độ và tìm ra nguyên nhân của rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay tại ngân hàng để từ đó đề ra giải pháp hạn chế rủi ro và
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát về cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động vốn giai đoạn
năm 2011-6 tháng đầu năm 2014 tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –
chi nhánh An Giang.
- Phân tích tình hình và đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ở ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh An Giang giai đoạn năm 2011-6
tháng đầu năm 2014 .
- Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –
chi nhánh An Giang giai đoạn năm 2011-6 tháng đầu năm 2014
- Tìm ra nguyên nhân rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian sắp tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
- Đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi
nhánh An Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: từ 11/08/2014 đến 17/11/2014.
- Số liệu thu thập năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – chi nhánh An Giang..
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Đức Tú (2012), Luận án tiến sĩ kinh tế, Quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, Trường Đại học
Kinh Tế Quốc Dân. Phương pháp được sử dụng trong đề tài là thống kê mô tả
và phân tích các chỉ số. Đề tài nêu khái quát các mô hình quản lý rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng nổi tiếng trên thế giới và rút ra giải pháp quản lý rủi ro
tín dụng cho các NHTMCP tại Việt Nam.
Lê Trọng Quý (2011), Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Giải pháp
hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng TMCP Kỹ Thương Đà Nẵng,
Trường Đại học Đà Nẵng. Phương pháp sử dụng trong đề tài là phương pháp
thống kê mô tả, phân tích các chỉ sổ tài chính và sử dụng mô hình đo lường rủi
ro tín dụng. Đề tài nêu lên các tiêu chuẩn quản lý rủi tín dụng theo tiêu chuẩn
Basel và đề ra giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Đà Nẵng.
Ngô Thị Ngọc (2012), Luận văn tốt nghiệp, Phân tích tình hình tín dụng
và rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thông Việt
Nam chi nhánh huyện Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp, Trường Đại học Cần Thơ.
Phương pháp sử dụng trong đề tài là thống kê mô tả, phân tích các chỉ số và
phương pháp tổng hợp. Đề tài phân tích thực trạng tín dụng tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tháp Mười và đưa ra một số giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về vốn huy động
Vốn huy động
Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động
của NH, đóng vai trò quyết định đến hoạt động của NH.
Theo Đại (2012, trang 5) hình thức huy động chủ yếu của các NHTM
gồm:
Huy động vốn tiền gửi: tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng
dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và
các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi và không hưởng lãi và phải được
hoàn trả cho người gửi tiền. Tiền gửi huy động được chia theo nhóm khách
hàng: Tiền gửi của tổ chức kinh tế và tiền gửi của cá nhân hộ gia đình.
2.1.2 Khái quát về tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại
2.1.2.1 Một số khái niệm
Tín dụng và tín dụng trong ngân hàng
Theo Đại (2012, trang 36) Tín dụng là một hoạt động ra đời gắn liền với
sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá. Tín dụng là một quan hệ kinh tế
thể hiện dưới hình thức vay mượn có hoàn trả. Ngày nay, tín dụng được hiểu
theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nên kinh tế hàng hoá.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(Trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ, chứng khoán,… dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho
vay).
Tín dụng trong ngân hàng được hiểu là việc ngân hàng cho khách hàng
mình một số tiền nhất định để họ sử dụng trong một khoản thời gian nhất định
và dựa trên nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn.
Rủi ro tín dụng
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng (sau đây gọi tắc là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của
mình theo cam kết.
Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán
Theo Tú (2012, trang 68) Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán là
công tác thẩm định khách hàng, quản lý rủi ro của ngân hàng được thực hiện
tại chi nhánh hoặc phòng giao dịch riêng biệt. Hội sở chính chỉ có nhiệm vụ
chỉ đạo định hướng chung và thẩm định những khách hàng vượt quá khả năng
cho phép của chi nhánh. Mô hình này chưa tách biệt độc lập được 3 chức
năng: kinh doanh, quản lý rủi ro và tác nghiệp.
Dự phòng rủi ro
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN Dự phòng rủi ro là số tiền được trích
lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể
xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dự
phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
+ Dự phòng cụ thể là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể.
+Dự phòng chung là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất có thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể.
Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất định, không kể đến việc món vay đã được
thu hồi hay chưa.
Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
khi đáo hạn trong một khoảng thời gian nhất định.
5
Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
Dư nợ bình quân
Là số dư nợ trung bình của ngân hàng trong một kỳ, được tính bằng công
thức:
Dư nợ bình quân = (dư nợ đầu kỳ+dư nợ cuối kỳ)/2
Dư nợ cuối kỳ = doanh số cho vay- doanh số thu nợ + dư nợ đầu kỳ
2.1.2.2 Phân loại nợ
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN và thông tư 09/2014/TT-NHNN về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư 02/2013/TT-NHNN.
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ
gốc và lãi đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng
thời hạn;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
(iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong
thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật
các tổ chức tín dụng.
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các
tổ chức tín dụng.
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ
chức tín dụng.
(v) Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra;
(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
(vii) Nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 11 Điều 9
thông tư này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi
được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
theo kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
(vii) Nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định tạ khoản 11 Điều 9
Thông tư này.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
(v) Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi
được trong thời gian trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
theo quyết định của thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vii) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước
công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
bị phong tỏa vốn và tài sản;
(viii) Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này.
(ix) Nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo qui định tại khoản 11 Điều 9
thông tư này
7
2.1.2.3 Nợ xấu và nợ quá hạn
Nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo thông tư 02/2013/TT-NHNN và
thông tư bổ sung 09/2014/TT-NHNN.
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Bao
gồm các khoản nợ nhóm 2, 3, 4, 5.
2.1.2.4 Phân loại rủi ro tín dụng
Theo Dờn (2010) rủi ro tín dụng được chia làm 2 loại:
Rủi ro giao dịch là loại rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quá trình
giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng. Rủi ro giao dịch là loại rủi ro mang
nặng tính chủ quan trong quá trình xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảnh bảo và rủi
ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: Xảy ra trong quá trình xét duyệt ban đầu của khoản
vay trong việc đánh giá, phân tích, lựa chọn khi cấp tín dụng chưa tốt.
+ Rủi ro đảm bảo: là rủi ro xảy ra trong quá trình đảm bảo tài sản vay.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro trong qua trình theo dõi và quản lý khoản tín
dụng.
Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng xảy ra trong quá trình quản lý các
danh mục cho vay của ngân hàng bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung:
+ Rủi ro nội tại: là loại rủi ro xuất phát bên trong của khách hàng vay
vốn, tùy vào từng ngành nghề kinh doanh hay lĩnh vực hoạt động của khách
hàng vay.
+ Rủi ro tập trung: là rủi ro trong việc ngân hàng tập trung vốn vay qua
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế.
2.1.2.5 Nguyên tắc tín dụng
Theo Đại (2012, trang 36) thì nguyên tắc tín dụng gồm:
-Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng.
-Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
2.1.3 Các quy định về cho vay của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín
2.1.3.1 Mức cho vay
Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vay vốn của phương án, dự án SXKD,
vốn tự có, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay,
khả năng nguồn vốn của ngân hàng để quyết định mức cho vay.
Trong trường hợp vay để thực hiện các dự án đầu tư nhằm cải thiện công
nghệ, mở rộng SXKD hoặc mua mới TSĐB, mức cho vay không được vượt
quá 85% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các TSĐB
2.1.3.2 Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – Chi nhánh An Giang
Ngân hàng Sacombank chi nhánh An Giang tiến hành cấp tín dụng theo
mô hình sau:
Tiếp thị, tiếp nhận
nhu cầu cấp tín
dụng của KH
Thẩm định
Phê duyệt
Hoàn chỉnh hồ
sơ và triển khai
phán quyết
Lưu hồ sơ
Tất toán
Quản lý và thu
hồi nợ
Hình 2.1: Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –
Chi nhánh An Giang
+ Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của KH: CVKH đi tiếp thị tìm
kiếm khách hàng. Sau đó tiến hành hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh bộ hồ
sơ vay vốn theo quy định của pháp luật. Sau khi đã hoàn chỉnh thủ tục, hồ sơ
vay vốn sẽ tiến hành nhập thông tin khách hàng vào bảng theo dõi hồ sơ khách
hàng, đồng thời cũng báo cáo lại Trưởng phòng trực tiếp quản lý về hồ sơ KH
mà CVKH đã tiếp nhận để hỗ trợ và theo dõi.
9
+ Thẩm định: CVKH sẽ tiến hành xác minh và thẩm định bộ hồ sơ KH
vay vốn làm cơ sở tham mưu cho cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi ý kiến vào
tờ trình cấp tín dụng.
+ Phê duyệt: Cấp có thẩm quyền sẽ phê duyệt hồ sơ theo hạn mức phán
quyết cấp tín dụng quy định tại quy chế phán quyết cấp tín dụng hiện hành.
Việc đưa ra ý kiến phán quyết phải ghi rõ số tiền, thời hạn cho từng hình thức
và khoản mục cấp tín dụng nếu đưa ra ý kiến không đồng ý cấp tín dụng thì
phải ghi rõ lý do.
+ Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết: ở bước này hướng dẫn và
quy định rõ trách nhiệm của từng chuyên viên thuộc bộ phận quản lý tín dụng
phối hợp với các chuyên viên thuộc bộ phận khác tại chi nhánh thực hiện các
thủ tục cần thiết trong quá trình hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết sau
khi đề xuất cấp tín dụng được phê duyệt. Ở bước này các công việc chính bao
gồm:
o Kiểm soát viên tín dụng sẽ kiểm tra hồ sơ tín dụng có đầy đủ và hợp
lệ chưa hay cần bổ sung, điều chỉnh các loại giấy tờ nào, các điều kiện cấp tín
dụng (nếu có), lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh tiền vay, lập thủ tục
giải ngân hoặc phát hành chứng thư bảo lãnh.
o Đồng thời, nhân viên hỗ trợ chứng thực, đăng ký giao dịch đảm bảo,
nhận hồ sơ tài sản đảm bảo bản gốc từ phía KH.
o Bên cạnh đó, bộ phận TTQT sẽ phối hợp với các bộ phận có liên
quan thực hiện các thủ tục có liên quan.
o
Cuối cùng, thủ quỹ sẽ tiến hành giải ngân
+ Quản lý và thu hồi nợ: sau khi đã cấp tín dụng cho phía KH, bộ phận
quản lý tín dụng sẽ phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ có liên quan khác tại
chi nhánh thực hiện công tác quản lý và thu hồi nợ theo các quy định hiện
hành của NH về quản lý và thu hồi nợ.
+ Tất toán: Sau khi KH đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản
gốc, lãi và chi phí phát sinh thì CVKH, kiểm soát viên tín dụng, giao dịch
viên, nhân viên quản lý hồ sơ tài sản đảm bảo tiến hành tất toán hồ sơ tín dụng
của KH theo quy định tất toán hồ sơ cấp tín dụng.
+ Lưu hồ sơ: các bộ phận liên quan lưu các hồ sơ phát sinh và kết thúc
công đoạn của mình. Việc quản lý và hoàn trả hồ sơ TSĐB của KH thực hiện
theo quy trình quản lý hồ sơ TSĐB hiện hành. Bộ phận quản lý tín dụng lưu
bộ hồ sơ tất toán tại chi nhánh trong một năm, sau đó sẽ chuyển về kho lưu trữ
theo thứ tự.
- Xem thêm -