TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
DIỆP MỸ THANH
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH
TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 11 – 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
DIỆP MỸ THANH
MSSV: C1200088
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH
TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TRẦN ÁI KẾT
Tháng 11-2014
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập ở Trƣờng Đại học Cần Thơ, em luôn đƣợc sự chỉ
bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản
về ngành học cũng nhƣ những vấn đề thực tế trong suốt thời gian học tập ở
trƣờng. Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành chƣơng trình học
của mình.
Em kính gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh đã truyền đạt cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua, đặc biệt là
thầy Trần Ái Kết đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý, giải đáp những vƣớng mắt cho
em giúp em hoàn thành khóa luận này
Em kính gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên
của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Sóc Trăng đã cho
em có cơ hội tiếp cận và quan sát các họat động thực tế tại ngân hàng và cung
cấp số liệu cần thiết để hoàn thành luận văn này.
Em xin kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị nhân
viên trong ngân hàng đƣợc nhiều sức khỏe và luôn thành đạt trong công tác
cũng nhƣ trong cuộc sống của mình.
Sóc Trăng, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện
Diệp Mỹ Thanh
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận
văn cùng cấp nào khác.
Sóc Trăng, ngày……tháng…..năm 2014
Sinh viên thực hiện
Diệp Mỹ Thanh
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
Sóc Trăng, ngày……tháng……năm 2014
Giám Đốc
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.3.1 Không gian ............................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................... 2
1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN ......................................................................... 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 4
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm, chức năng, vai trò của tín dụng ............................................ 4
2.1.2 Phân loại tín dụng .................................................................................. 5
2.1.3 Các loại lãi suất ..................................................................................... 7
2.1.4 Đảm bảo tín dụng .................................................................................. 8
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng ........................ 11
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................. 13
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG .......................................... 14
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG .............................................................. 14
iv
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 14
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 14
3.2 CÁC SẢN PHẨM TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ............................. 16
3.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM (2011-2013) .. 17
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ....... 21
4.1 KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ................................ 21
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN GIAI ĐOẠN
2011 – 6T/2014 ............................................................................................ 24
4.2.1 Phân tích thực trạng tín dụng ngắn hạn theo đối tƣợng cho vay ........... 24
4.2.2 Phân tích thực trạng tín dụng ngắn hạn theo ngành kinh tế .................. 33
4.3 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN GIAI ĐOẠN
2011 – 6T/2014 ............................................................................................ 43
4.3.1 Hệ số thu nợ ........................................................................................ 43
4.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................. 44
4.3.3 Tổng dƣ nợ trên vốn huy động ............................................................. 44
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng....................................................................... 44
4.3.5 Tỷ suất lợi nhuận ................................................................................. 46
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG CHI
NHÁNH SÓC TRĂNG ................................................................................ 47
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .............................................................. 47
5.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...................................... 47
5.1.2 Đánh giá .............................................................................................. 47
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG .......................................................................................................... 50
5.2.1 Đối với công tác huy động vốn ............................................................ 50
5.2.2 Đối với việc cấp tín dụng ..................................................................... 51
5.2.3 Đối với công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu ...................................... 51
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 53
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 53
v
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 53
6.2.1 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nƣớc................................................. 53
6.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam.............. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 55
vi
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Sóc Trăng từ năm
2011 đến 6T/2014 ........................................................................................ 18
Bảng 4.1: Kết quả huy động vốn của NHTMCP Công Thƣơng – chi nhánh
Sóc Trăng giai đoạn từ năm 2011 đến 6T/2014 ............................................ 22
Bảng 4.2: Kết quả cho vay công ty cổ phần của Vietinbank – Sóc Trăng giai
đoạn từ năm 2011 đến 6T/2014 .................................................................... 25
Bảng 4.3: Kết quả cho vay doanh nghiệp tƣ nhân của Vietinbank – Sóc Trăng
giai đoạn từ năm 2011 đến 6T/2014 ............................................................. 27
Bảng 4.4: Kết quả cho vay cá nhân, hộ gia đình của Vietinbank – Sóc Trăng
giai đoạn từ năm 2011 đến 6T/2014 ............................................................. 30
Bảng 4.5: Kết quả cho vay đối tƣợng khác của Vietinbank – Sóc Trăng giai
đoạn từ năm 2011 đến 6T/2014 .................................................................... 32
Bảng 4.6: Kết quả cho vay ngành xây dựng của Vietinbank – Sóc Trăng giai
đoạn từ năm 2011 đến 6T/2014 .................................................................... 35
Bảng 4.7: Kết quả cho vay ngành Thƣơng mại – Dịch vụ của Vietinbank –
Sóc Trăng giai đoạn từ năm 2011 đến 6T/2014 ............................................ 37
Bảng 4.8: Kết quả cho vay ngành nông nghiệp của Vietinbank – Sóc Trăng
giai đoạn từ năm 2011 đến 6T/2014 ............................................................. 40
Bảng 4.9: Kết quả cho vay ngành khác của Vietinbank – Sóc Trăng giai đoạn
từ năm 2011 đến 6T/2014 ............................................................................. 42
Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ngắn hạn của
Vietinbank Sóc Trăng giai đoạn từ năm 2011 đến 6T/2014 .......................... 45
vii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank - Sóc Trăng ........................ 15
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP
:
Thƣơng mại cổ phần
NH
:
Ngân hàng
HTX
:
Hợp tác xã
DN
:
Dƣ nợ
VHĐ
:
Vốn huy động
NHTM :
Ngân hàng thƣơng mại
GTCG
:
Giấy tờ có giá
DSCV
:
Doanh số cho vay
DSTN
:
Doanh số thu nợ
NX
:
Nợ xấu
DNTN
:
Doanh nghiệp tƣ nhân
NHNN
:
Ngân hàng nhà nƣớc
DN
:
Doanh nghiệp
DNBQ
:
Dƣ nợ bình quân
TPST
:
Thành phố Sóc Trăng
TGTK
:
Tiền gửi tiết kiệm
ix
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, Việt Nam đã và đang trên đà hội nhập kinh tế quốc tế và là
một nƣớc đang phát triển. Với nền kinh tế thị trƣờng thì việc đáp ứng nhu cầu
vốn cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là rất cần thiết
đối với các doanh nghiệp. Vì thế, sự tồn tại và phát triển của hệ thống ngân
hàng là hết sức cần thiết. Nó đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời cho các doanh
nghiệp để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh một cách bình thƣờng nhằm
đáp ứng kịp thời các nhu cầu thị trƣờng vì vốn là yếu tố rất quan trọng quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Do đó, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có đủ vốn để kinh doanh và phải biết sử dụng vốn một
cách có hiệu quả để mang lại lợi nhuận cao nhất cho mình. Điều này phụ
thuộc vào quy mô hoạt động và thời gian thu hồi vốn. Vì vậy, có đơn vị thu
hồi vốn nhanh nên thừa vốn, có đơn vị có thời gian thu hồi vốn dài dẫn đến
tình trạng ứ đọng vốn nên bị thiếu vốn. Do đó, ngân hàng là cầu nối tốt nhất
giúp các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả vì chức năng của ngân hàng
là trung gian tín dụng nghĩa là huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong nền
kinh tế và cho vay lại với các cá nhân tổ chức thiếu vốn.
Do thị trƣờng vốn của Việt Nam còn chậm phát triển nên các nguồn
vốn dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế đều
là vốn vay của ngân hàng. Bởi thế hoạt động kinh doanh của ngân hàng là
nhận tiền gởi và cấp tín dụng đặc biệt là tín dụng ngắn hạn, còn các hoạt động
khác chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ. Ngân hàng cấp tín dụng cho nhiều nhóm khách
hàng nhƣ: các nhà sản xuất, phân phối, kinh doanh bất động sản, thƣơng mại,
tiêu dùng,… Vì vậy, hoạt động tín dụng của ngân hàng có vai trò rất quan
trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng trên nên khi tiếp xúc thực tiễn với
ngân hàng TMCP Công Thƣơng - Chi nhánh Sóc Trăng tôi đã chọn đề tài
“Phân tích thực trạng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Chi nhánh Sóc Trăng” làm đề tài nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng tín dụng ngắn hạn
của Vietinbank Chi nhánh Sóc Trăng thông qua số liệu từ năm 2011 đến năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014, từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao
chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng.
1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1)- Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3
năm từ 2011 đến 2013 và 6 tháng đầu năm 2014
(2)- Phân tích thực trạng tín dụng ngắn hạn của NH trong thời gian từ
2011 đến 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 thông qua các chỉ tiêu doanh số cho
vay, thu nợ, dƣ nợ và nợ quá hạn.
(3)- Đánh giá chất lƣợng tín dụng ngắn hạn dựa vào các chỉ tiêu, hệ số
thu nợ, tỷ lệ nợ xấu, vòng quay vốn tín dụng, dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy
động, tỷ suất lợi nhuận.
(4)- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn
hạn của ngân hàng trong những năm tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại phòng chăm sóc khách hàng cá nhân của ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Sóc Trăng.
1.3.2 Thời gian
Thời gian nghiên cứu: từ 11/08/2014 đến 17/11/2014
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thực trạng tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Chi nhánh Sóc Trăng.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Mã Nhật Trí (2013), “Phân tích hoạt động tín dụng Ngắn hạn của Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Sóc Trăng”. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu hiệu
quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng TMCP Công Thƣơng chi
nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2010 – 6/2013 qua đó đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng. Đề tài sử dụng phƣơng pháp thu
thập số liệu và phƣơng pháp phân tích số liệu (phƣơng pháp so sánh số tuyệt
đối, tƣơng đối, phƣơng pháp thống kê, tổng hợp và phƣơng pháp luận, sử dụng
các chỉ số tài chính). Qua bài nghiên cứu ta thấy đƣợc những thực trạng cấp tín
dụng của ngân hàng và mặt còn tồn tại mà ngân hàng cần khắc phục. Tuy
nhiên đề tài chƣa nghiên cứu về khía cạnh cho vay theo thời hạn.
Trang Thùy Dƣơng (2013), “Phân tích hoạt động tín dụng Ngắn hạn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố Sóc
Trăng”. Mục tiêu của đề tài là phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Sóc Trăng từ
năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 để thấy rõ thực trạng tín dụng. Từ đó, đề
2
xuất một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng cho Ngân
hàng. Đề tài sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu và phƣơng pháp phân tích
số liệu (phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, tƣơng đối, sử dụng các chỉ số tài
chính). Qua đề tài ta thấy đƣợc quy trình cho vay cũng nhƣ những mặt còn tồn
tại của Ngân hàng và đƣa ra giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những mặt còn
hạn chế của Ngân hàng. Tuy nhiên đề tài chỉ nghiên cứu về khía cạnh cho vay
theo thời hạn và theo ngành kinh tế.
Nguyễn Thị Ngọc Tuyền (2014), “Phân tích hiệu quả cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Sóc Trăng”.
Mục tiêu của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011 đến
2013, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với
doanh nghiệp của chi nhánh. Đề tài sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu và
phƣơng pháp phân tích số liệu (mục tiêu 1và 3 phƣơng pháp so sánh số tuyệt
đối và tƣơng đối, mục tiêu 2 sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, mục tiêu 4
sử dụng kết quả của các mục tiêu trên). Đề tài đã nói lên đƣợc thực trạng cho
vay doanh nghiệp của Ngân hàng, so sánh hiệu quả hoạt động của ngân hàng
với các ngân hàng cùng địa bàn. Tuy nhiên, đề tài không sử dụng các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả.
1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn đƣợc chia làm 6 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Khái quát về Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Tỉnh
Sóc Trăng
Chƣơng 4: Phân tích thực trạng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Chi nhánh Sóc Trăng
Chƣơng 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Chi nhánh Sóc Trăng
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
3
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, chức năng, vai trò của tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm
“Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở
hữu sang ngƣời sử dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí
nhất định” (Nguyễn Minh Kiều 2012, trang 117-118). Một quan hệ kinh tế
đƣợc xem là tín dụng khi nào chứa đựng đầy đủ các nội dung sau:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời
sử dụng.
- Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
Tín dụng là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thƣơng mại, là
hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu, nhƣng đồng thời cũng là lĩnh vực chứa
đựng nhiều rủi ro nhất. Chức năng của tín dụng bao gồm (Thái Văn Đại và Bùi
Văn Trịnh, 2012, trang 35):
- Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Chính nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận đƣợc một
phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng đƣợc thực hiện bằng hai cách:
+ Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chƣa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu
dùng. Phƣơng pháp phân phối này đƣợc thực hiện trong quan hệ tín dụng
thƣơng mại và việc phát hành trái phiếu của các công ty.
+ Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối đƣợc thông qua các tổ chức
trung gian, nhƣ ngân hàng, HTX tín dụng, Công ty Tài chính.
Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các ngân hàng
chiếm vị trí quan trọng nhất. Một mặt ngân hàng tập trung vốn tiền tệ của các
xí nghiệp và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay mặt khác ngân hàng phân phối
nguồn vốn đó dƣới hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân và
một phần kho bạc Nhà nƣớc.
- Chức năng thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển
4
Trong thời kỳ đầu luân chuyển là hóa tệ, nhƣng khi các quan hệ tín
dụng phát triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lƣu thông.
Lợi dụng đặc điểm này, các ngân hàng đã bắt đầu phát hành tiền giấy và lƣu
thông. Lúc đầu tiền giấy phát hành trên cơ sở có trữ kim, nhƣng dần dần tiền
giấy phát hành vào lƣu thông tách rời với dự trữ vàng của ngân hàng.
Ngày nay ngân hàng cung cấp tiền cho lƣu thông chủ yếu đƣợc thực
hiện thông qua con đƣờng tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lƣu thông tiền
tệ ổn định đồng thời đảm bảo đủ phƣơng tiện phục vu cho lƣu thông.
Nhƣ vậy, nhờ hoạt động của tín dụng mà ngân hàng tạo ra tiền phục vụ
cho sản xuất và lƣu thông hàng hóa. Tiền tệ do ngân hàng tạo ra gồm:
+ Tiền giấy và tiền kim loại không đủ giá trị.
+ Bút tệ.
Nhờ vào công cụ nói trên mà tốc độ lƣu thông hàng hóa nhanh hơn và
do vậy, hàng hóa đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngƣợc lại đƣợc thúc
đẩy mạnh mẽ hơn. Nói cách khác tín dụng lƣu thông hàng hóa và phát triển
kinh tế.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
Tín dụng ngân hàng đóng vai trò rất lớn trong sự nghiệp phát triển kinh
tế - xã hội. Chúng ta đều biết rằng muốn phát triển, kinh tế thì trƣớc hết là phải
có vốn. Vì vậy vai trò của tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau (Trần Ái Kết –chủ biên,
2008, 63-64):
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất đƣợc liên tục, đồng
thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn.
- Góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài.
2.1.2 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào nhiều cơ sở khác nhau để
phân loại. Cụ thể (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, 32-34):
5
2.1.2.1. Theo thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại những khoản vay có thời hạn đến 1 năm
và thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động
và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: Là khoản vay có từ 1-5 năm, đƣợc cung cấp để
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại
tín dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và
mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.2.2 Đối tượng tín dụng
+ Tín dụng vốn lƣu động: Là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình
thành vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
+ Tín dụng vốn cố định: Là loại cho vay đƣợc sử dụng để hình thành tài
sản cố định cho doanh nghiệp.
2.1.2.3 Mục đích sử dụng
+ Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng
cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng
hóa và lƣu thông hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu của cá nhân.
+ Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của
sinh viên.
2.1.2.4 Chủ thể tham gia
+ Tín dụng thƣơng mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng các tổ tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
+ Tín dụng Nhà nƣớc: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nƣớc là
ngƣời đi vay.
Chủ thể trong quan hệ tín dụng Nhà nƣớc bao gồm: Ngƣời đi vay là
Nhà nƣớc Trung ƣơng và Nhà nƣớc địa phƣơng, ngƣời cho vay là dân chúng,
6
các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nƣớc ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng
Nhà nƣớc là bù đắp khoản bội chi Ngân sách.
2.1.2.5 Đối tượng trả nợ
+ Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay
cũng là ngƣời trực tiếp trả nợ.
+ Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay
và ngƣời trả nợ là 2 đối tƣợng khác nhau.
2.1.3 Các loại lãi suất
Trong thực tế ngƣời ta đã đƣa vào ứng dụng những lãi suất mang tính
thông dụng và đƣợc phổ biến rộng rãi trong hoạt động tín dụng nhƣ (Trần Ái
Kết, 2008, 70 – 71):
2.1.3.1 Lãi suất cơ bản của ngân hàng
Đó là lãi suất hằng năm do ngân hàng quy định, để trên cơ sở đó tính lãi
suất cho ác khoản cho vay khác nhau. Những khoản tín dụng không có bảo
lãnh, đƣợc tính trên cơ sở lãi suất cơ bản cộng thêm một tỉ lệ.
2.1.3.2 Lãi suất tái chiết khấu
Là lãi suất đƣợc Ngân hàng Trung ƣơng áp dụng để tái chiết khấu với
các ngân hàng thƣơng mại về thƣơng phiếu hoặc những giấy tờ có giá khác.
2.1.3.3 Lãi suất thị trường tiền tệ
Đây là lãi suất đƣợc thực hiện giữa các ngân hàng trên thị trƣờng tiền
tệ, thông thƣờng đƣợc ấn định hằng ngày. Trong hoạt động đi vay và cho vay
có thời hạn, mức lãi suất này đƣợc ấn định theo quy luật cung cầu theo các kỳ
hoàn trả khác nhau và theo dự đoán tăng giảm lãi suất trên thị trƣờng.
2.1.3.4 Lãi suất trung bình tháng của thị trường tiền tệ
Là lãi suất cuối cùng của tháng đƣợc tính trên cơ sở trung bình lãi suất
hàng ngày của thị trƣờng tiền tệ trong tháng đó. Lãi suất này đƣợc sử dụng
nhƣ lãi suất hƣớng dẫn cho việc mua bán cổ phiếu hoặc cho các hợp đồng tín
dụng tại ngân hàng, hay xác lập lãi suất tiền gửi của ngân hàng.
2.1.3.5 Lãi suất trung bình của trái phiếu
Lãi suất này có thể sử dụng nhƣ lãi suất hƣớng dẫn cho các trái phiếu
và đồng thời là lãi suất hƣớng dẫn cho các hợp đồng tín dụng tại ngân hàng.
Lãi suất này đƣợc tính mỗi tháng từ lãi suất hiện hành trên các đợt phát hành
trái phiếu với lãi suất cố định gia quyền, căn cứ vào mỗi đợt phát hành trong
tháng đó.
7
2.1.4 Đảm bảo tín dụng
Trong điều kiện hiện nay với những thay đổi nhanh của môi trƣờng
kinh doanh nên những đánh giá về khách hàng cũng chỉ mang tính tƣơng đối,
nên trong cho vay ngân hàng cần có thêm một tuyến phòng thủ. Chính vì vậy,
ngân hàng đòi hỏi có đảm bảo tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, 49 -59).
2.1.4.1 Khái niệm về đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng đƣợc xem nhƣ là một phƣơng tiện tạo cho chủ Ngân
hàng có mợt đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi đảm bảo tín
dụng) để hoàn trả nợ vay khi ngƣời đi vay đến hạn không có khả năng hoặc
không trả nợ cho Ngân hàng.
2.1.4.2 Vai trò của đảm bảo tín dụng
- Đảm bảo tín dụng sẽ tạo động lực cho ngƣời vay trả nợ cho Ngân
hàng: Vì giá trị của một món vay thƣờng nhỏ hơn giá trị của tài sản làm đảm
bảo. Một ngân hàng thƣờng cho vay tối đa 70% giá trị tài sản thế chấp là bất
động sản, cũng có khi thấp hơn, khoảng 50% giá trị của tài sản, tùy thuộc vào
tài sản làm đảm bảo.
- Đảm bảo tín dụng sẽ làm nản lòng ngƣời đi vay nhƣng có ý định giật
nợ: Đối với những ngƣời đi vay có ý định lừa đảo nếu ngân hàng cho vay tín
chấp thì điều đó đối với họ dễ thực hiện hơn. Một khi ngân hàng đặt yêu cầu
ngƣời đi vay phải có tài sản làm đảm bảo thì làm cho ý định lừa đảo đó khó
thực hiện vì ngân hàng còn nắm giữ tài sản của ngƣời đi vay và giá trị món
vay nhỏ hơn giá trị của tài sản làm đảm bảo.
- Đảm bảo tín dụng là tuyến phòng thủ của Ngân hàng: Thực hiện ký
kết hợ đồng thế chấp và cầm cố, hay hợp đồng bảo lãnh là thiết lập cơ sở pháp
lý của khoản tín dụng đã cấp với những tài sản của ngƣời vay hay ngƣời thứ
ba để khi không thu đƣợc nợ sẽ có thể dựa vào việc bán tài sản đó để thu hồi
nợ. Ngƣời đi vay phải có trách nhiệm chủ động thực hiện nghĩa vụ tả nợ bằng
dòng tiền thu về đƣợc khi đầu từ sản xuất kinh doanh.
2.1.4.3 Các hình thức đảm bảo tín dụng
- Đảm bảo đối vật: Là hình thức đảm bảo tiền vay bằng vật chất của
ngƣời vay nhằm xác định những cơ sở pháp lý để ngân hàng có đƣợc những
quyền hạn nhất định đối với tài sản của ngƣời vay, nhằm tạo ra nguồn thu nợ
thứ hai khi ngƣời mắc nợ không trả hay không có khả năng trả nợ.
Đảm bảo đối vật bao gồm các hình thức:
+ Thế chấp tài sản: Là việc một bên (là bên thế chấp) dùng tài sản
thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia
(là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.
Tài sản đƣợc dùng để thế chấp bao gồm tất cả những tài sản có giá trị của
ngƣời đi vay, từ động sản, bất động sản, đến ngoại tệ bằng tiền mặt, hay các
8
giấy tờ có giá ngắn hạn - dài hạn và các chứng quyền của ngƣời đi vay…Tuy
nhiên, tài sản đƣợc sử dụng làm tài sản thế chấp phải đáp ứng đƣợc các điều
kiện qui định bắt buộc nhƣ sau:
+ Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của
khách hàng vay.
+ Tài sản đƣợc phép giao dịch, tức là tài sản mà pháp luật cho phép,
hoặc không cấm mua bán, tặng cho, chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cầm cố, thế
chấp…
- Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng,
quản lý của khách hàng vay tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
+ Tài sản phải có đầy đủ giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu,
quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.
Phân loại thế chấp: Nếu căn cứ vào các chỉ tiêu khác nhau, chúng ta có
nhiều loại thế chấp khác nhau, sau đây sẽ là một số cách phân loại thế chấp tài
sản trong tín dụng ngân hàng:
* Căn cứ tính pháp lý, thế chấp bao gồm:
+ Thế chấp pháp lý: còn gọi là thế chấp sang nhƣợng chủ quyền, theo
đó khi thế chấp khách hàng lập sẵn một giấy sang nhƣợng chủ quyền để khi
không có tiền trả nợ, NH có quyền bán tài sản để thu nợ hay là quản lý tài sản
đó nếu là tài sản cho thuê.
+ Thế chấp công bằng: Là cách mà NH chỉ giữ bản chính giấy chứng
nhận quyền sở hữu tài sản đảm bảo cho khoản vay. Nhƣ vậy, khi khách hàng
không trả đƣợc nợ, NH phải đƣa ra tòa án mới phát mãi tài sản theo phán
quyết của tòa.
* Căn cứ việc thế chấp cho các món nợ, thế chấp bao gồm:
+ Thế chấp thứ nhất: Là tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất
+ Thế chấp thứ hai: Là tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất
nhƣng giá trị thế chấp còn thừa ra, khách hàng có thể sử dụng để đem thế chấp
cho NH khác cho một món vay khác. Tất nhiên, đối với loại thế chấp này cần
phải có sự thỏa thuận của hai NH vì chỉ có một bản chính quyền sở hữu tài
sản. Tuy nhiên thế chấp nhiều lần chỉ thƣờng đƣợc dùng trong phƣơng thức
cho vay đồng tài trợ, nhiều NH cùng cho vay đối với một khách hàng để phân
tán rủi ro.
Để thực hiện đảm bảo tín dụng bằng thế chấp tài sản, trƣớc tiên khách
hàng sẽ lập một văn bản cam kết thế chấp tài sản, trong đó cần xác định rõ sự
9
- Xem thêm -