TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN VĂN KHANH
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN VĨNH THUẬN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 12 năm 2014
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN VĂN KHANH
MSSV: 1080275
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN VĨNH THUẬN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS. HUỲNH TRƢỜNG HUY
Tháng 12 năm 2014
ii
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, với sự dạy dỗ
tận tình của các quý Thầy Cô, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các Anh, Chị
tại NHNo & PTNT Chi nhánh huyện Vĩnh Thuận - Kiên Giang trong thời gian
thực tập đã truyền cho em nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Điều đó
không những giúp em hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp, mà còn giúp em
trƣởng thành hơn, tự tin hơn khi ra trƣờng.
Đầu tiên, em xin cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản
Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em kiến thức bổ ích về chyên ngành, giúp
em có nền tảng vững chắc hỗ trợ cho công việc của em sau này. Đặc biệt, em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Huỳnh Trƣờng Huy, thầy đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp của mình.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc NHNo & PTNT Chi
nhánh huyện Vĩnh Thuận - Kiên Giang đã tiếp nhận và hỗ trợ em hoàn thành
tốt đợt thực tập. Hơn hết là lời cảm ơn chân thành nhất đến Anh, Chị tại phòng
tín dụng đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho em những kinh nghiệm thực tế
vô cùng hữu ích.
Lời cuối cùng, em xin chúc Quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, thầy Huỳnh Trƣờng Huy, cùng ban Giám đốc Ngân hàng, các Anh, Chị
tại phòng tín dụng luôn vui vẻ, dồi dào sức khỏe và thành công trong công
việc.
Cần Thơ, ngày tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện
TRẦN VĂN KHANH
i
LỜI CAM KẾT
Em xin cam kết đề tài này do chính em thực hiện, kết quả phân tích và số
liệu sử dụng trong đề tài là trung thực, đề tài này không trùng với bất cứ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện
TRẦN VĂN KHANH
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Vĩnh Thuận, ngày … tháng … năm 2014
GIÁM ĐỐC
iii
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ....................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 3
2.1.1 Rủi ro tín dụng .......................................................................................... 3
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi rotín dụng ....... 8
2.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 11
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 12
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 12
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 12
CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THUẬN TỈNH KIÊN
GIANG ............................................................................................................. 14
3.1 KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THUẬN TỈNH KIÊN GIANG............. 14
3.1.1 Lich sử hình thành và phát triển ............................................................. 14
3.1.2 Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội tại địa bàn........................................ 15
iv
3.2 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG TỪNG BỘ PHẬN ...... 15
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 15
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận ....................................................... 16
3.3 CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG ... 17
3.3.1 Huy động vốn.......................................................................................... 17
3.3.2 Hoạt động cho vay .................................................................................. 17
3.3.3 Hoạt động dịch vụ ................................................................................... 18
3.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
AGRIBANK CHI NHÁNH VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2011, 2012, 2013
VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ..................................................................... 19
3.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2011, 2012, 2013. ................ 19
3.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NH NNo&PTNT chi nhánh Vĩnh
Thuận - Kiên Giang 6 tháng đầu năm 2012, 2013, 2014 ................................. 22
3.5 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển ......................................... 23
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 23
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 23
3.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển ........................................................................ 23
CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN VĨNH THUẬN TỈNH KIÊN GIANG ............................... 25
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ............ 25
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NNN0&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH THUẬN .................... 27
4.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng. ........................................ 27
4.2.2 Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng........................................... 43
4.3 THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG .............................................................................................................. 46
4.3.1 Thực trạng rủi ro tín dụng ....................................................................... 46
4.3.2 Đánh giá rủi ro tín dụng thông qua các chỉ số tài chính ......................... 54
CHƢƠNG 5
v
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ PHÕNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ............................................................................. 56
5.1 NHỮNG MẶT LÀM ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG ................................................................................................. 56
5.1.1 Những kết quả ......................................................................................... 56
5.1.2 Những hạn chế ........................................................................................ 56
5.2 GIẢI PHÁP PHÕNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ................................................................................................. 57
CHƢƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 60
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 60
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 61
6.2.1 Đối với Ngân hàng nhà nƣớc .................................................................. 61
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng ............................................................ 61
6.2.3 Kiến nghị đối với NHNo & PNNT chi nhánh huyện Vĩnh Thuận ......... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Vĩnh
Thuận - Kiên Giang qua 3 năm 2011, 2012, 2013........................................... 19
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Vĩnh
Thuận - Kiên Giang 6 tháng đầu năm 2012, 2013, 2014 ................................. 22
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận
giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................................... 25
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012 - 2014 ........................................................... 27
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2011 – 2013 ... 30
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 – 2014 ..................................................................................................... 30
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn 2011-2013 ........... 31
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2011 – 2013 ..... 34
Bảng 4.7: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 – 2014 ..................................................................................................... 36
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 – 2013 giai đoạn
6 tháng đầu năm 2013 – 2014 .......................................................................... 37
Bảng 4.9: Doanh số dƣ nợ cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2011 –
2014.................................................................................................................. 39
Bảng 4.10: Doanh số dƣ nợ cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 - 2014 ....................................................................................... 40
Bảng 4.11: Doanh số dƣ nợ cho vay theo ngành kinh tế năm 2013 – 2014 .... 41
Bảng 4.12: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh
huyện Vĩnh Thuận - Kiên giang ...................................................................... 43
Bảng 4.13: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng của Agribank chi
nhánh huyện Vĩnh Thuận giai đoạn 2011 - 2013 ............................................ 47
Bảng 4.14: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng của Agribank chi
nhánh huyện Vĩnh Thuận giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 - 2014 ................. 47
Bảng 4.15: Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng của Agribank chi nhánh
huyện Vĩnh Thuận giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................... 48
vii
Bảng 4.16: Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng của Agribank chi nhánh
huyện Vĩnh Thuận giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 - 2014 ............................ 49
Bảng 4.17: Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ của Agribank chi nhánh huyện
Vĩnh Thuận giai đoạn 2011 - 2013 .................................................................. 51
Bảng 4.18: Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ của Agribank Chi nhánh huyện
Vĩnh Thuận giai đoạn 2011 - 2013 .................................................................. 53
Bảng 4.19: Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của Agribank chi nhánh huyện
Vĩnh Thuận giai rroanj 2011 - 6 tháng 2014 ................................................... 54
viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh huyện Vĩnh Thuận ........... 16
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH
: Ngân hàng
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
TMCP
: Thƣơng mại cổ phần
TCTD
: Tổ chức tín dụng
PGD
: Phòng giao dịch
DSCV
: Doanh số cho vay
DN
: Dƣ nợ
VHĐ
: Vốn huy động
x
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân hàng là ngành kinh doanh đặc biệt vì cả nguyên liệu lẫn sản phẩm
kinh doanh đều là tiền tệ. Có đối tƣợng phục vụ rất đa dạng, ở nhiều ngành
nghề, nhiều lĩnh vực kinh tế và hoạt động của Ngân hàng lại dựa trên yếu tố
tâm lý hết sức nhạy cảm đó là niềm tin. Nên trong giai đoạn này, khi mà kinh
doanh Ngân hàng trở nên sôi động với lợi nhuận khổng lồ, song hành cùng rủi
ro không thể dự đoán, thì việc nhà quản trị có những chiến lƣợc phù hợp nhằm
tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro là nhân tố hết sức quan trọng ảnh hƣởng
đến hoạt động của Ngân hàng.
Trong một nền kinh tế, hệ thống Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan
trọng, là cầu nối cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn. Hệ thống Ngân
hàng phải có đủ "sức khỏe" thì nền kinh tế mới có thể vững mạnh. Đất nƣớc ta
đang ngày càng phát triển và hội nhập kinh tế thế giới, khiến các doanh nghiệp
đang đứng trƣớc sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội mở ra nhiều nhƣng
thách thức cũng không nhỏ. Vì vậy trong thời kì hội nhập nhƣ vậy, hoạt động
Ngân hàng phải phát triển hơn nữa để đảm bảo đƣợc nhu cầu vốn trong nƣớc,
tăng khả năng cạnh tranh với những ngân hàng nƣớc ngoài đã và đang thành
lập ở Việt Nam.
Trong kinh doanh Ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những
hoạt động tạo ra giá trị nhiều nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho Ngân
hàng. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, nó chiếm khoảng 70% - 90%
thu nhập của Ngân hàng, nhƣng rủi ro mang lại là rất lớn. Mặt khác, trong quá
trình hội nhập kinh tế thế giới chúng ta cần phải cải cách và hoàn thiện toàn bộ
hệ thống nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Ở
nƣớc ta hiện nay, mặc dù đã có nhiều biện pháp phòng ngừa nhƣng chất lƣợng
tín dụng vẫn còn chứa đựng nhiều rủi ro. Nếu không có những giải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng đi kèm với tăng trƣởng tín dụng thì nguy cơ thua lỗ sẽ rất
cao có thể sẽ dẫn đến phá sản, vì bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại
đều phải đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu, Ngân hàng Agribank chi nhánh
huyện Vĩnh Thuận tỉnh Kiên Giang cũng không ngoại lệ. Trƣớc tình hình cấp
thiết đó, em quyết định chọn đề tài "Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại
ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Vĩnh Thuận tỉnh Kiên Giang" làm đề tài nghiên cứu.
1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam chi nhánh huyện Vĩnh Thuận qua 3 năm 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm
2014 để thấy rõ thực trạng tín dụng, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng của Ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng từ năm 2011 đến
tháng 6 năm 2014.
- Phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng từ năm
2011 đến tháng 6 năm 2014.
- Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Vĩnh Thuận tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Đề tài đƣợc thực hiện và hoàn thành trong thời gian thực tập tại Ngân
hàng NNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Thuận tỉnh Kiên Giang từ
ngày 18/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
- Số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài là số liệu từ 2011 đến 2013 và 6
tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Vĩnh Thuận giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng NNo&PTNT
Việt Nam chi nhánh huyện Vĩnh Thuận giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014.
2
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Rủi ro tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm
- Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không
thực hiện đƣợc các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Nói cách khác,
RRTD là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả đƣợc nợ cho
ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn. Đây là loại rủi ro lớn
nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây ra những hậu quả nặng nề. (Thái
Văn Đại, 2012, trang 87)
- Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc
một nhóm khách hàng không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ tài chính đối với
ngân hàng. Nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những
biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà
khách hàng không trả đƣợc nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi
khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm
cho ngân hàng bị phá sản.
- Từ các định nghĩa trên ta có thể thấy rằng rủi ro tín dụng là loại rủi ro
phát sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện qua việc ngƣời đi
vay không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Các ngân
hàng sẽ không bị đe dọa bởi rủi ro tín dụng nếu luôn nhận lại đƣợc cả gốc và
lãi của các khoản vay đúng hạn, ngƣợc lại nếu ngƣời vay gặp khó khăn về tài
chính hoặc ngƣời vay có khả năng nhƣng không có thiện chí trả nợ thì cả gốc
và lãi khoản vay bị đặt trong tình trạng rủi ro không thu hồi đƣợc.
- Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là
khả năng, do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là
một khoản vay dù chƣa quá hạn nhƣng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn
thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhƣng nguy cơ rủi ro tín dụng
cao nếu danh mục đầu tƣ tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành
hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản trị rủi ro
3
tín dụng đƣợc chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo chống
đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
2.1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng (Nguyễn Đăng Dờn, 2010, trang 173)
- Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích,
yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín
dụng thành các loại khác nhau.
- Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc
phân chia thành các loại sau đây:
- Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên
quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phƣơng án vay vốn để
quyết định tài trợ của Ngân hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu
chuẩn đảm bảo nhƣ mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…);
rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề).
- Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng, đƣợc phân
thành rủi ro nội tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập
trung cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong
cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro
cao).
- Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra
rủi ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ
quan. Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên
tai, địch họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ
chính sách. Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của ngƣời vay
và ngƣời cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý
do chủ quan khác.
- Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác nhƣ phân loại căn cứ
theo cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối
tƣợng sử dụng vốn vay…
4
2.1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng (Thái Văn Đại, 2012,
trang 89 - 90)
Kinh doanh ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh
tế và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và đến toàn bộ tầng lớp dân cƣ.
Chính vì vậy, rủi ro tín dụng có thể làm phá sản một ngân hàng rồi lây lan
sang các Ngân hàng khác, chắc chắn khi đó sẽ tác động đến tâm lý của dân
chúng, làm cho ngƣời dân đổ xô đến ngân hàng để rút tiền trƣớc thời hạn. Khi
đó rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế xã hội. Do đó cần tìm
hiểu và nhận diện nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, để từ đó ngân hàng có
những biện pháp phòng ngừa hiệu quả. Rủi ro tín dụng có 3 nhóm nguyên
nhân cơ bản sau đây:
- Nguyên nhân do khách hàng:
+ Quản lý yếu kém/ thiếu trình độ chuyên môn.
+ Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.
+ Chạy theo lợi nhuận.
+ Do kinh doanh thua lỗ liên tục, bị cạnh tranh và mất thị trƣờng tiêu
thụ.
+ Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.
+ Mở rộng sản xuất kinh doanh quá mức kiểm soát.
+ Do mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, Ban điều hành.
- Nguyên nhân khách quan:
+ Tình hình an ninh trong nƣớc, trong khu vực bất ổn.
+ Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán
cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái biến động bất thƣờng.
+ Môi trƣờng pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
+ Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn,…
- Nguyên nhân do ngân hàng:
+ Không nắm vững tình hình doanh nghiệp, quá tin vào doanh nghiệp
và ngƣời điều hành, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh
nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó.
+ Do thiếu am hiểu thị trƣờng, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin
không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tƣ không hợp lý.
5
+ Do tính chất cạnh tranh nên các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng,
thị phần cao hơn các ngân hàng khác.
+ Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp
hành đúng quy trình cho vay. Cán bộ tín dụng yếu kém về nghiệp vụ, vi phạm
đạo đứckinh doanh.
+ Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ tục
pháp lý cần thiết hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản là: dễ định
giá, dễ chuyển nhƣợng quyền sở hữu, dễ tiêu thụ.
2.1.1.4 Hậu quả từ rủi ro tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, trang 88 - 89)
a) Về phía ngân hàng
Sự tổn thất của ngân hàng khi có rủi ro tín dụng xảy ra, có thể là các
thiệt hại về uy tín và vật chất của ngân hàng. Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực
tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhƣ thiếu tiền chi trả cho khách
hàng, vì phần lớn nguồn vốn hoạt động của ngân hàng là nguồn vốn huy
động, mà khi ngân hàng không thu hồi đƣợc nợ gốc và lãi trong cho vay thì
khả năng thanh toán của ngân hàng dần dần lâm vào tình trạng thiếu hụt. Nhƣ
vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán,
dần làm cho ngân hàng bị lỗ lã và có nguy cơ bị phá sản.
b) Về phía hoạt động kinh tế - xã hội
Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền
kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp nhỏ, vừa, lớn, và đến toàn bộ các tầng lớp
dân cƣ. Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân hàng,
khi đó nó có khả năng phát sinh lây lan sang các ngân hàng khác và tạo cho
dân chúng một tâm lý sợ hãi. Lúc đó dân chúng sẽ đua nhau đến ngân hàng để
rút tiền trƣớc thời hạn. Điều đó cũng có thể đƣa đến phá sản đồng loạt các
ngân hàng do thiếu khả năng thanh khoản. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động
đến toàn bộ hoạt động kinh tế - xã hội. Những lý lẻ trên cho chúng ta thấy rủi
ro tín dụng là vấn đề rất nghiêm trọng mà Chính phủ các nƣớc phải quan tâm,
đặc biệt là Ngân hàng nhà cho các Ngân hàng Thƣơng mại khi có các biến cố
rủi ro xảy ra.
2.1.1.5 Phân loại nhóm nợ
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ NHNN, việc phân loại nợ xấu theo quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN nhƣ sau:
6
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo qui định tại Khoản 2
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ- NHNH.
Nhóm 2 (Nợ Cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này.
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 3
điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
7
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro tín
dụng (Nguyễn Đăng Dờn, 2010, trang 184 - 188)
2.1.2.1. Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%)
Dư nợ
Vốn huy động
Dư nợ
=
x 100%
Tổng vốn huy động
(2.1)
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động.
Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn
huy động đƣợc. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt: nếu chỉ tiêu
này quá lớn cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngƣợc lại
chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy ngân hàng không sử dụng vốn huy động một
cách có hiệu quả. Trong đó dƣ nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã
cho vay và chƣa thu đƣợc vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ
nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu
nợ.
2.1.2.2. Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ
(2.2)
Doanh số cho vay
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ của Ngân hàng hay khả
năng trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu đƣợc trong
một kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ
8
- Xem thêm -