TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
**********
LIÊU MẠCH QUỐC SƠN
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CHI NHÁNH CẦN THƠ –
CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301
Tháng 11 – 2014
`
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
**********
LIÊU MẠCH QUỐC SƠN
MSSV: 4114046
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI CHI NHÁNH CẦN THƠ –
CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẨN
LƯƠNG THỊ CẨM TÚ
Tháng 11 - 2014
`
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn và hơn ba tháng thực tập tại Chi nhánh
Cần Thơ - Công ty Cổ phần Ôtô Trường Hải em đã học được rất nhiều kiến
thức từ thực tiễn cũng như những kỹ năng nghiên cứu một đề tài khoa học.
Trong quá trình thực hiện đề tài thì ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã được
sự giúp đỡ tận tình từ phía nhà trường và đơn vị thực tập. Nay, em xin chân
thành cảm ơn:
- Các quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, các thầy cô Khoa Kinh tế -Quản trị
kinh doanh và đặc biệt là Cô Lương Thị Cẩm Tú đã hướng dẫn em thực hiện
luận văn này.
- Các anh chị trong các phòng ban của Chi nhánh Cần Thơ - Công ty Cổ phần
Ôtô Trường Hải, đặc biệt là các chị phòng kế toán đã hướng dẫn nhiệt tình để
em hoàn thành luận văn này.
- Tuy nhiên do một số nguyên nhân khách quan và kiến thức còn hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi sai sót. Mong nhận được sự thông cảm và đóng
góp ý kiến của quí thầy cô và cơ quan thực tập để giúp cho bài luận văn được
hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, các
anh chị tại Chi nhánh Cần Thơ - Công ty Cổ phần Ôtô Trường Hải dồi dào sức
khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công việc!
Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện
Liêu Mạch Quốc Sơn
i
`
TRANG CAM KẾT
Tác giả xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tác giả và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận
văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 17 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện
Liêu Mạch Quốc Sơn
ii
`
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
iii
`
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................... 3
2.1.2 Tổng quan kế toán các khoản phải thu ................................................... 10
2.1.3 Phân tích vốn bằng tiền và các khoản phải thu....................................... 20
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 23
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 23
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 23
CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 25
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CẦN THƠ - CÔNG TY CỔ
PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI ......................................................................... 25
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH CẦN THƠ CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI ......................................... 25
3.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty.............................................................. 25
3.1.2 Tổng quan về chi nhánh Cần Thơ - công ty cổ phần ô tô Trường Hải ... 26
iv
`
3.2 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CHI NHÁNH CẦN THƠ – CÔNG TY
CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI ..................................................................... 27
3.2.1 Chức năng ............................................................................................... 27
3.3.2 Nhiệm vụ................................................................................................. 27
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ............................ 27
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................... 27
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................................ 28
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY .................................. 28
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................. 28
3.4.2 Chính sách kế toán áp dụng .................................................................... 30
3.5 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH........................ 31
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN............. 35
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 35
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 35
3.6.3 Định hướng phát triển ............................................................................. 36
CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 37
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI CHI NHÁNH CẦN THƠ - CỔNG TY CỔ
PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG HẢI ......................................................................... 37
4.1 KẾ TOÁN VỒN BẰNG TIỀN .................................................................. 37
4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ .......................................................................... 37
4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................... 54
4.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng ................................................. 68
4.2.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ ......................................................... 82
4.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi ........................................................ 92
4.3 PHÂN TÍCH VỐN BẰNG TIỀN .............................................................. 92
4.3.1 Phân tích dòng ngân lưu thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............. 92
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU ..................... 95
4.3.1 Phân tích khả năng thu hồi của các khoản nợ phải thu ........................... 95
CHƯƠNG 5 .................................................................................................... 98
v
`
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CHI NHÁNH CẦN THƠ - CÔNG TY CỔ PHẦN ÔTÔ TRƯỜNG
HẢI .................................................................................................................. 98
5.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU .............................................................................. 98
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán .................................................................. 98
5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ...................................... 100
5.2.1 Một số giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty ............ 100
5.3 CÁC GIẢI PHÁP VỀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU ..................................... 101
5.3.1 Giải pháp năng cao khả năng thanh toán của vốn bằng tiền................. 101
5.3.2 Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán của các khoản nợ phải thu ... 101
CHƯƠNG 6 .................................................................................................. 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 102
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................. 102
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 103
PHỤ LỤC...................................................................................................... 104
PHỤ LỤC 1: CÁC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ............................................. 104
PHỤ LỤC 2: HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................ 112
vi
`
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2011 đến sáu tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 31
Bảng 4.1 Bảng so sánh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong giai đoạn từ năm 2011
– 2013 .............................................................................................................. 93
Bảng 4.2 Các chỉ tiêu thanh toán của nợ phải thu giai đoạn 2011 – 2013 ...... 96
vii
`
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tiền mặt ............................................................. 6
Hình 2.2 Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng ............................................ 9
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán phải thu khách hàng .......................................... 12
Hình 2.4 Sơ đồ kế toán thuế GTGT được khấu trừ ................................ 14
Hình 2.5 Sơ đồ kế toán phải thu khách ................................................... 16
Hình 2.6 Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi ................................ 19
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức hành chính của công ty ..................................... 27
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ........................................... 29
Hình 3.3 Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.............................. 30
Hình 4.1 Lưu đồ quy trình thu tiền mặt .................................................. 40
Hình 4.2 Lưu đồ quy trình chi tiền mặt .................................................. 41
Hình 4.3 Sơ đồ kế toán tiền mặt tại THACO-CT ................................... 52
Hình 4.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền gửi ........................ 56
Hình 4.5 Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng tại THACO-CT .................. 67
Hình 4.6 Lưu đồ quy trình bán hàng công nợ ......................................... 70
Hình 4.7 Lưu đồ quy trình khách hàng trả nợ ........................................ 71
Hình 4.8 Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàng tại THACO-CT..81
Hình 4.9 Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào tại THACO-CT ................ 91
viii
`
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CN: Chinh nhánh
CTy: Công ty
GTGT: Giá trị gia tăng
HĐ: Hóa đơn
HĐMG: Hợp đồng môi giới
KH: Khách hàng
NH: Ngân hàng
THACO-CT: Chi nhánh Cần Thơ – Công ty Cổ phần Ôtô Trường Hải
TK: Tài khoản
TGNH: Tiền gửi ngân hàng
ix
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam đang dần trở nên gay gắt và cạnh
tranh khóc liệt do các yếu tố mở cửa và phát triển kinh tế thị trường của chính
phủ đồi hỏi các doanh nghiệp phải luôn năng động, sáng tạo đổi mới trong mọi
mặt để có thể duy trì, tồn tại và tạo ra được lợi nhuận mong muốn. Để làm được
việc đó thì doanh nghiệp cần phải nắm rõ, củng như quản lý tốt tình hình tài
chính của chính doanh nghiệp mình, trong đó đặc biệt có hai yếu tố quan trong
là vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
Vốn bằng tiền là một bộ phân của tài sản lưu động trong doanh nghiệp, tồn
tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm các
khoản như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng củng như tiền đang
chuyển. Do có tính thanh khoản cao, nên vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng
các nhu cầu thanh toán, chi tiêu, mua sắm của doanh nghiệp. Các khoản phải
thu là một bộ phần tài sản của doanh nghiệp đang bị các cá nhân hoặc doanh
nghiệp khác tạm thời chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi, đảm
bảo nguồn vốn của doanh nghiệp không bị thất thoát. Do sự quan trọng của vốn
bằng tiền và các khoản phải thu đồi hỏi mọi doanh nghiệp cần phải có cơ chế
quản lý tốt, củng như sử dụng có hiệu quả các khoản trên tránh lãng phí, ứ động
vốn hoặc thiếu vốn gây thiệt hại đến doanh nghiệp. Mặt khác vốn bằng tiền và
các khoản phải thu còn là cơ sở để người quản lý hay nhà đầu tư bên ngoài đánh
giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ số tài chính hay vòng
luân chuyển tiền tệ.
Chi nhánh Cần Thơ – Công ty Cổ phần ôtô Trường Hải là một doanh
nghiệp thương mại có quy mố lớn, nến vấn đề quản lý tốt vốn bằng tiền và các
khoản phải thu là yếu tố rất quan trong đối với công ty. Nhận thấy sự cần thiết
đó nên tác giả xin được chọn đề tài “Phân tích thực trạng công tác kế toán vốn
bằng tiền và các khoản phải thu tại Chi nhánh Cần Thơ - Công ty Cổ phần
ôtô Trường Hải” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là nhằm tìm hiểu thực trạng công tác kế toán
và phân tích vốn bằng tiền cùng các khoản phải thu tại Chi nhánh Cần Thơ 1
`
Công ty Cổ phần ôtô Trường Hải. Trên cơ sở phân tích, luận văn đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu tại Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu chung, luận văn đi vào các mục tiêu cụ thể:
- Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Chi nhánh Cần Thơ Công ty Cổ phần ôtô Trường Hải để tìm hiểu sự khác biệt giữa thực tiễn và lý
thuyết;
- Phân tích vốn bằng tiền và các khoản phải thu để tìm hiểu về tình hình
vốn bằng tiền và khả năng thu hồi các khoản nợ tại đơn vị; và
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền và các khoản phải thu tại đơn vị, từ đó góp phần nâng cao khả năng thanh
toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Chi nhánh Cần Thơ - Công ty Cổ phần ôtô
Trường Hải.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện luận văn từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
- Kỳ thực hiện kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tháng 6/2014.
- Số liệu dùng để phân tích vốn bằng tiền và các khoản phải thu từ năm
2011 đến 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là số liệu từ bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và một số thông tin
liên quan đến công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Chi
nhánh Cần Thơ – Công ty Cổ phần ôtô Trường Hải.
2
`
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1.1 Tổng quan kế toán vốn bằng tiền
a) Khái niệm
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ do đơn vị sở hữu, tồn tại
dưới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản
mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng. Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
gồm:
• Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp.
• Tiền gửi ngân hàng.
• Tiền đang chuyển.
Với thanh khoản cao nhất, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu
thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
b) Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng
tiền ở bất kỳ thời điểm nào, đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ
do thủ quỹ ghi chép và sổ phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự
thừa, thiếu vốn bằng tiền của doanh nghiệp để tiến hành chỉnh sửa kịp thời.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch toán vốn bằng
tiền.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng
kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí,…Giám sát tình hình
chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán.
c) Nguyên tắc hạch toán
- Phải sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (trừ một số
trường hợp đặc biệt).
- Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ, phải ghi
theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo
tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có
3
`
tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ
có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
- Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có
gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng.
2.1.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ
a) Khái niệm
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi tiền
mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
b) Một số quy định đối với kế toán tiền mặt tại quỹ
- Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp phải được bảo quản trong két sắt,
hòm sắt, đủ điều kiện an toàn, chống mất cắp, mất trộm, chống cháy, chống mối
xông.
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi, bảo quản tiền mặt do thủ quỹ chịu
trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay, khi cần
thiết phải uỷ quyền cho ai làm thay thì phải có quyết định của giám đốc bằng
văn bản. Thủ quỹ không được kiêm kế toán. Việc thu chi tiền mặt hàng ngày do
thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi hoặc các chứng từ nhập, xuất
vàng bạc, đá quý, có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người kiểm tra ký
duyệt theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Sau khi thực hiện nghiệp vụ
thu, chi tiền mặt, thủ quỹ ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền” hay “Đã chi tiền” lên
các phiếu thu, phiếu chi đồng thời sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ quỹ.
Cuối mỗi ngày, thủ quỹ phải nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế
toán tiền mặt.
- Kế toán tiền mặt tại quỹ phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền
mặt, ghi chép hằng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi,
xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
4
`
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của
đơn vị.
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ
áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại
hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ.
c) Tài khoản sử dụng
- TK 111 - Tiền mặt, TK 111 có 3 tài khoản cấp 2:
TK1111 - Tiền Việt Nam.
TK1112 - Ngoại tệ.
TK1113 - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
- Nội dung và kết cấu:
+ Bên Nợ:
• Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ;
• Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Bên Có:
• Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất
quỹ;
• Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê.
+ Số dư Nợ:
• Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý tồn
quỹ.
5
`
e) Sơ đồ hạch toán
511
111
152, 153, 156, 221, 241
Mua vật tư, dụng cụ, hàng
hóa, tài sản trả bằng tiền mặt
Doanh thu bán hàng
641, 642,635,811
3331
CP bán hàng, quản lý, tài
chính, khác trả bằng tiền mặt
Thuế GTGT phải nộp
311, 315, 331, 333
711, 515
Thu tiền từ hoạt động tài
chính, khác
Thanh toán các khoản nợ
phải trả bằng tiền mặt
3386, 3414
131, 112
Thu nợ khách hàng, rút
tiền gửi NH về nhập quỹ
Chi tiền hoàn trả các khoản nhận
ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài
hạn
3386, 3414
244
Nhận ký cược, ký quỹ
ngắn hạn, dài hạn
Chi tiền mặt đã ký cược,
ký quỹ dài hạn
341
244
Thu hồi ký cược, ký quỹ dài hạn
Chi tiền thanh toán vay
dài hạn, nợ dài hạn
1381
121, 221
Thu hồi vốn đầu tư ngắn
hạn, dài hạn
Trên lệch thiếu do kiểm
tra, chờ xữ lý
3381
Trên lệch thừa do kiểm
tra, chờ xữ lý
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán tiền mặt
6
`
2.1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a) Khái niệm
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gởi ở Ngân hàng, Kho bạc, Công ty
tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền
gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
b) Một số quy định đối với kế toán tiền gửi
- Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các
giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
(Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,. . .).
- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ
kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân
hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và
xử lý kịp thời.
- Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán
riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi
tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
- Trường hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
- Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ
giá mua thực tế phải trả.
- Trường hợp rút tiền gửi từ ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán tài khoản 1122 theo
một trong các phương pháp tính giá xuất: bình quân gia quyền; nhập trước, xuất
trước; nhập sau, xuất trước.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB (giai đoạn
trước hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản
chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này được hạch toán vào
TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”
7
`
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi theo từng ngân
hàng để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
c) Tài khoản sử dụng
- TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1121 - Tiền Việt Nam.
TK 1122 - Ngoại tệ.
TK 1123 - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
- Nội dung và kết cấu:
+ Bên Nợ:
• Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
gửi vào ngân hàng;
• Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại
tệ cuối kỳ.
+ Bên Có:
• Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
rút ra từ ngân hàng;
• Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại
tệ cuối kỳ.
+ Số dư bên Nợ:
• Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn
gửi tại ngân hàng.
8
`
e) Sơ đồ hạch toán
111
112
Tiền mặt gửi vào NH
111
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt
152, 153, 156, 211, 241
131
Mua hàng hóa, vật tư, tài
sản trả bằng tiền gửi
Khách hàng trả nợ
bằng tiền gửi NH
244
635, 642, 711
Nhận lại ký cược, ký quỹ
Thanh toán các khoản phải chi
411
121, 221
Đầu tư tài chính ngắn hạn,
dài hạn bằng tiền gửi
Nhận góp vốn liên doanh
511, 515, 711
311, 315, 331, 333, 334
Doanh thu bán hàng, khác
bằng chuyển khoản
Thanh toán các khoản nợ
phải trả bằng tiền gửi
515
341
Chi tiền gửi thanh toán
vay dài hạn và nợ dài hạn
Lãi tiền gửi định kỳ
3381
1381
Chuyển khoản ký cược,
ký quỹ dài hạn
Số liệu trên bảng báo cáo
thừa so với bản sao NH
244
Số liệu trên bảng báo cáo
thiếu so với bản sao NH
Hình 2.2 Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
9
- Xem thêm -