Mô tả:
Lời nói đầu
Ngày nay công nghệ thông tin phát triển ngày càng mạnh mẽ. những thành tự của công nghệ thông tin làm thay đổi mọi măt của đời sống xã hội, xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khóa học, kỹ thuật cũng như trong cuộc sống. Nó trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực hoạt động như ứng dụng trong công tác quản lý, nhiên cứu… và đặc biệt trong công tác quản lý nói chung và quản lý quán karaoke nói riêng.
Trong thực tế, kinh doanh karaoke là một trong những loại hình thức kinh doanh đầy thử thách. Mặt khách hiện nay các quán karaoke có số lượng thực đơn khá lớn gồm các danh mục đồ ăn, đồ uống…trong một ngày là rất lớn, số lượng khách hàng đến quán karaoke ngày một nhiều. Công việc quản lý quán karaoke đều được làm thử công đó là việc quản lý lưu trữ trên giấy tờ, sổ sách mất thời gian và tốn kém về nhân lực và tài nguyên, việc tính toán, thống kê bằng tay dễ sảy ra sai xót, nhầm lẫn. Do đó yêu cầu cần thiết lúc này là xây dựng một hệ thống quản lý quán karaoke nhằm xóa bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém nhiều mặt và mạng lại hiệu quả cao.
Mục lục
Chương I. Khảo sát hệ thống 6
I. Mô tả hệ thống 6
1. Nhiệm vụ cơ bản 6
2. Cơ cấu tổ chức 6
3. Quy trình xử lý 6
4. Mẫu biểu 8
II. Mô hình tiến trình nghiệp vụ 9
1. Định nghĩa ký hiệu sử dụng 9
2. Vẽ mô hình 10
Chương II. Phân tích hệ thống về chức năng 11
I. Sơ đồ phân rã chức năng 11
1. Xác định chức năng chi tiết 11
2. Gom nhóm chức năng 12
3. Vẽ sơ đồ 12
II. Sơ đồ luồng dữ liệu 13
1. Kí hiệu sử dụng 13
2. DFD mức khung cảnh 13
3. DFD mức đỉnh 14
4. DFD mức đỉnh dưới 15
III. Đặc tả chức năng chi tiết 18
Chương III. Phân tích hệ thống về dữ liệu 24
I. ER mở rộng 24
1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính 24
2. Xác định kiểu thực thể liên kết 24
3. Viết ER mở rộng 25
II. Chuẩn hóa dữ liệu 25
1. Chuyển đổi từ ER mở rộng về ER kinh điển 25
2. Chuyển đổi từ ER kinh điển về ER hạn chế 27
3. Chuyển đổi từ ER hạn chế về mô hình quan hệ 29
III. Đặc tả bảng dữ liệu trong mô hình quan hệ 31
Chương IV. Thiết kế hệ thống 33
I. Thiết kế tổng thể 33
1. Phân định công việc giữa người và máy 33
2. Thiết kế tiến trình hệ thống 36
II. Thiết kế kiểm soát 39
1. Xác định nhóm người dùng 39
2. Phân định quyền hạn nhóm người dùng 41
III. Thiết kế CSDL vật lý 42
1. Xác định bảng dữ liệu phục vụ bảo mật 42
2. Mô hình dữ liệu hệ thống 43
3. Đặc tả bảng dữ liệu 43
IV. Thiết kế kiến trúc chương trình và giao diện 48
1. Thiết kế hệ thống đơn chọn 48
2. Thiết kế màn hình nhập liệu 50
3. Thiết kế báo cáo 55
Đánh giá công việc và kết luận 57
Tài liệu tham khảo 57
Chương I. Khảo sát hệ thống
I. Mô tả hệ thống
1. Nhiệm vụ cơ bản
• Cung cấp dịch vụ cho khách hàng: đặt phòng, gọi dịch vụ đồ ăn đồ uống.
• Lưu trữ, cập nhật thông tin dịch vụ, khách hàng
• In hóa đơn, báo cáo, thống kê.
2. Cơ cấu tổ chức
• Bộ phận quản lý khách hàng:
Cập nhật thông tin khách hàng.
Đối chiếu thông tin khách hàng.
Phân loại khách hàng.
• Bộ phận phòng hát:
Kiểm tra thông tin trạng thái phòng, tư vấn phòng cho khách.
Lập phiếu đặt phòng.
Đối chiếu phiếu đặt phòng, giao phòng cho khách.
Cập nhật trạng thái phòng.
• Bộ phận dịch vụ:
Tiếp nhận yêu cầu gọi dịch vụ.
Kiểm tra tình trạng dịch vụ
Cập nhật thực đơn đồ ăn, đồ uống.
• Bộ phận thanh toán:
Chọn phòng hát thanh toán.
Kiểm tra thông tin khách hàng.
Tính toán tiền hát, tiền dịch vụ.
In hóa đơn thanh toán.
3. Quy trình xử lý
Hiện nay, do nhu cầu giao lưu, giải trí tăng cao, các quán karaoke theo đó cũng được mở ra nhiều nhằm đáp ứng nhu cầu của một số lượng lớn khách hàng, đặc biệt là giới trẻ. Tất cả các việc như ghi chép, tính tiền, quản lý khách hàng, quản lý nhân viên làm việc, quản lý phòng hát... sẽ được thực hiện một cách nhanh gọn bằng hệ thống quản lý phần mềm.
Khi khách hàng có nhu cầu đặt phòng ở quán có thể gọi điện đặt phòng trước hoặc lên website của quán để xem các thông tin của phòng hát: loại phòng, giá giờ hát của phòng… và đăng ký các thông tin. Nhân viên có nhiệm vụ ghi nhận các những thông tin đặt phòng vào phiếu đặt phòng: thông tin về khách hàng, loại phòng, giá phòng, giờ vào và tiền đặt cọc. Và liên lạc lại với khách hàng theo địa chỉ khách hàng đã đăng kí trên website để xác nhận. Khách hàng cũng có thể đặt phòng ngay lúc đến. Khi đặt phòng thì nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng các phòng(phòng trống, phòng đã đặt, phòng có khách) để đưa ra thông báo cho việc đặt phòng của khách hàng
VIỆNĐẠI
ĐẠIHỌC
HỌCMỞ
MỞHÀ
HÀNỘI
NỘI
VIỆN
KHOACONG
CÔNGNGHỆ
NGHỆTHÔNG
THÔNGTIN
TIN
KHOA
BÀITẬP
TẬPMÔN
MÔNHỌC
HỌC
BÀI
PHÂNTÍCH
TÍCHTHIẾT
THIẾTKẾ
KẾHỆ
HỆTHỐNG
THỐNG
PHÂN
QUẢNLÝ
LÝQUÁN
QUÁNKARAOKE
KARAOKE
QUẢN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Tiến
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Tiến
HÀNỘI,
NỘI,12/2014
12/2014
HÀ
1
VIỆN
ĐẠI
HỌC
MỞ
HÀ
NỘI
VIỆN
ĐẠI
HỌC
MỞ
HÀ
NỘI
KHOA
CÔNG
NGHỆ
THÔNG
TIN
KHOA
CONG
NGHỆ
THÔNG
TIN
BÀI
TẬP
MÔN
HỌC
BÀI
TẬP
MÔN
HỌC
PHÂN
TÍCH
THIẾT
KẾ
HỆ
THỐNG
PHÂN
TÍCH
THIẾT
KẾ
HỆ
THỐNG
QUẢN
QUÁN
KARAOKE
QUẢN
LÝLÝ
QUÁN
KARAOKE
Giáo viên phụ trách: Nguyễn Hoài Anh
Giáo
viên
phụhiện
trách:
Nguyễn
Hoài
Anh
Sinh
viên
thực
: Nguyễn
Văn
Tiến
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Tiến
HÀNỘI,
NỘI,
12/2014
HÀ
12/2014
2
Lời nói đầầu
Ngày nay công nghệ thông tin phát triển ngày càng mạnh mẽ.
những thành tự của công nghệ thông tin làm thay đổi mọi măt của
đời sống xã hội, xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khóa học, kỹ thuật
cũng như trong cuộc sống. Nó trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực
không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực hoạt động như ứng dụng trong
công tác quản lý, nhiên cứu… và đặc biệt trong công tác quản lý nói
chung và quản lý quán karaoke nói riêng.
Trong thực tế, kinh doanh karaoke là một trong những loại hình
thức kinh doanh đầy thử thách. Mặt khách hiện nay các quán
karaoke có số lượng thực đơn khá lớn gồm các danh mục đồ ăn, đồ
uống…trong một ngày là rất lớn, số lượng khách hàng đến quán
karaoke ngày một nhiều. Công việc quản lý quán karaoke đều được
làm thử công đó là việc quản lý lưu trữ trên giấy tờ, sổ sách mất thời
gian và tốn kém về nhân lực và tài nguyên, việc tính toán, thống kê
bằng tay dễ sảy ra sai xót, nhầm lẫn. Do đó yêu cầu cần thiết lúc
này là xây dựng một hệ thống quản lý quán karaoke nhằm xóa bỏ
những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém nhiều mặt và
mạng lại hiệu quả cao.
3
Mục lục
Chương I. Khảo sát hệ thống..............................................................6
I.
Mô tả hệ thống...........................................................................6
1. Nhiệm vụ cơ bản......................................................................6
2. Cơ cấu tổ chức.........................................................................6
3. Quy trình xử lý.........................................................................6
4. Mẫu biểu..................................................................................8
II. Mô hình tiến trình nghiệp vụ......................................................9
1. Định nghĩa ký hiệu sử dụng.....................................................9
2. Vẽ mô hình.............................................................................10
Chương II. Phân tích hệ thống về chức năng....................................11
I.
Sơ đồ phân rã chức năng..........................................................11
1. Xác định chức năng chi tiết...................................................11
2. Gom nhóm chức năng............................................................12
3. Vẽ sơ đồ.................................................................................12
II. Sơ đồ luồng dữ liệu...................................................................13
1. Kí hiệu sử dụng......................................................................13
2. DFD mức khung cảnh.............................................................13
3. DFD mức đỉnh........................................................................14
4. DFD mức đỉnh dưới................................................................15
III.
Đặc tả chức năng chi tiết.......................................................18
Chương III. Phân tích hệ thống về dữ liệu.........................................24
I.
ER mở rộng...............................................................................24
1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính.................................24
2. Xác định kiểu thực thể liên kết..............................................24
3. Viết ER mở rộng.....................................................................25
II. Chuẩn hóa dữ liệu.....................................................................25
1. Chuyển đổi từ ER mở rộng về ER kinh điển...........................25
2. Chuyển đổi từ ER kinh điển về ER hạn chế............................27
3. Chuyển đổi từ ER hạn chế về mô hình quan hệ.....................29
III.
Đặc tả bảng dữ liệu trong mô hình quan hệ..........................31
Chương IV. Thiết kế hệ thống...........................................................33
4
I.
Thiết kế tổng thể......................................................................33
1. Phân định công việc giữa người và máy................................33
2. Thiết kế tiến trình hệ thống...................................................36
II. Thiết kế kiểm soát....................................................................39
1. Xác định nhóm người dùng....................................................39
2. Phân định quyền hạn nhóm người dùng................................41
III.
Thiết kế CSDL vật lý...............................................................42
1. Xác định bảng dữ liệu phục vụ bảo mật................................42
2. Mô hình dữ liệu hệ thống.......................................................43
3. Đặc tả bảng dữ liệu................................................................43
IV.
Thiết kế kiến trúc chương trình và giao diện.........................48
1. Thiết kế hệ thống đơn chọn...................................................48
2. Thiết kế màn hình nhập liệu..................................................50
3. Thiết kế báo cáo....................................................................55
Đánh giá công việc và kết luận........................................................57
Tài liệu tham khảo............................................................................57
5
Chương I. Khảo sát hệ thống
I.
Mô tả hệ thống
1. Nhiệm vụ cơ bản
Cung cấp dịch vụ cho khách hàng: đặt phòng, gọi dịch vụ đồ
ăn đồ uống.
Lưu trữ, cập nhật thông tin dịch vụ, khách hàng
In hóa đơn, báo cáo, thống kê.
2. Cơ cấu tổ chức
Bộ phận quản lý khách hàng:
Cập nhật thông tin khách hàng.
Đối chiếu thông tin khách hàng.
Phân loại khách hàng.
Bộ phận phòng hát:
Kiểm tra thông tin trạng thái phòng, tư vấn phòng cho
khách.
Lập phiếu đặt phòng.
Đối chiếu phiếu đặt phòng, giao phòng cho khách.
Cập nhật trạng thái phòng.
Bộ phận dịch vụ:
Tiếp nhận yêu cầu gọi dịch vụ.
Kiểm tra tình trạng dịch vụ
Cập nhật thực đơn đồ ăn, đồ uống.
Bộ phận thanh toán:
Chọn phòng hát thanh toán.
Kiểm tra thông tin khách hàng.
Tính toán tiền hát, tiền dịch vụ.
In hóa đơn thanh toán.
3. Quy trình xử lý
Hiện nay, do nhu cầu giao lưu, giải trí tăng cao, các quán
karaoke theo đó cũng được mở ra nhiều nhằm đáp ứng nhu cầu
của một số lượng lớn khách hàng, đặc biệt là giới trẻ. Tất cả các
việc như ghi chép, tính tiền, quản lý khách hàng, quản lý nhân viên
6
làm việc, quản lý phòng hát... sẽ được thực hiện một cách nhanh
gọn bằng hệ thống quản lý phần mềm.
Khi khách hàng có nhu cầu đặt phòng ở quán có thể gọi điện
đặt phòng trước hoặc lên website của quán để xem các thông tin
của phòng hát: loại phòng, giá giờ hát của phòng… và đăng ký
các thông tin. Nhân viên có nhiệm vụ ghi nhận các những thông tin
đặt phòng vào phiếu đặt phòng: thông tin về khách hàng, loại
phòng, giá phòng, giờ vào và tiền đặt cọc. Và liên lạc lại với khách
hàng theo địa chỉ khách hàng đã đăng kí trên website để xác nhận.
Khách hàng cũng có thể đặt phòng ngay lúc đến. Khi đặt phòng thì
nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng các phòng(phòng trống, phòng đã
đặt, phòng có khách) để đưa ra thông báo cho việc đặt phòng của
khách hàng.
Khi lập xong phiếu đặt phòng nhân viên có nhiệm vụ cập nhật
thông tin khách hàng vào hệ thống, nếu là khách hàng mới nhân
viên thêm mới khách hàng vào CSDL.
Khi khách hàng đến nhận phòng hát thì nhân viên sẽ đối chiếu
thông tin khách hàng, đối chiếu thông tin phòng đặt trên phiếu đặt
phòng, thỏa mãn thì giao phòng cho khách.
Các dịch vụ đồ ăn, đồ uống trên thực đơn của quán sẽ được
lưu trong CSDL gồm: tên đồ, mô tả, đơn giá. Khi khách hàng đăng
ký gọi dịch vụ thì nhân viên kiểm tra xem dịch vụ còn hàng không?
xác nhận số lượng từng loại và giao cho khách hàng
Khi khách hàng trả phòng, nhân viên sẽ dựa vào phiếu đăng ký
xem chọn phòng hát cần thanh toán, đối chiếu thông tin khách
hàng, kiểm tra dịch vụ đồ khách hàng không dùng trả lại quán trừ
trong phiếu sau đó hệ thống tính toán số tiền chi phí phải trả (tiền
phòng hát theo giờ, tiền dịch vụ, tiền thuế VAT) rồi xuất ra hóa
đơn thanh toán cho khách hàng.
Đối với một số khách hàng yêu cầu xuất hoá đơn đỏ, nhân viên
sẽ nhận các thông tin từ khách hàng: tên khai thuế, mã số khai
thuế, địa chỉ khai thuế rồi kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin
trên để xuất hoá đơn theo yêu cầu khách hàng.
7
Để mang lại cho khách hàng những quyền lợi nhất định thì
người quản lý sẽ có trách nhiệm phân loại khách hàng gồm có
những khách hàng cũ và những khách hàng mới. Khách hàng cũ
khi đến hát sẽ được ưu tiên hơn qua các chương trình khuyến mại,
giảm giá của quán.
Báo cáo, thống kê thời gian dùng phòng hát, doanh thu các dịch
vụ, lợi nhuận theo ngày, tháng, năm.
8
4. Mẫu biểu
Phiếu đặt phòng:
Phiếếu đặt phòng
Sốế phiếếu đặt:……
Tến khách hàng:
Sốế điện thoại:
Địa chỉ:
Phòng hát: ………..Loại phòng:…………….Giá phòng:………..
Giờ vào:……………
Tiếền đặt cọc:………….
Người viếết phiếếu
Nhân viến xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tến)
(Ký và ghi rõ họ tến)
Hóa đơn thanh toán:
Hóa đơn thanh toán
Sốế hóa đơn:……
Tến khách hàng:
Sốế điện thoại:
Địa chỉ:
Phòng hát: ………..Loại phòng:…………….
Giờ vào:……………Giờ ra:……………..
STT
Tên dịch vụ
Đợn giá
Sốố lượng
Thành têần
Tiếền hát:…………………
Tiếền dịch vụ:…………………
Tiếền đặt cọc:………………….
Tổng tếền thanh toán:………………….
Người lập hóa đơn
9
Báo báo, thống kê:
Thốống kê
Từ ngày:………….. Đếến ngày:……………
Dịch vụ
STT
Tên dịch vụ
Đợn giá
Sốố lượng
Tên phòng
Sốố giờ hát
Thành têần
Khách hàng
Sốố giờ hát
Thành têần
Thành têần
Phòng hát:
STT
Khách hàng:
STT
Tổng tếền:…………………
Người lập báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tến)
II.
Mô hình tiến trình nghiệp vụ
1. Định nghĩa ký hiệu sử dụng
Bộ phận trong hệ thống
Tác nhân tác động
Luồng thông tin
10
2. Vẽ mô hình
Hình 1: Mô hình tiến trình nghiệp vụ
11
Chương II. Phân tích hệ thống về chức
năng
I.
Sơ đồ phân rã chức năng
1. Xác định chức năng chi tiết
Xác định tâết cả chức năng:
1. Kiểm tra trạng thái phòng
2. Chọn phòng hát
3. Lập phiếu đặt phòng
4. Đối chiếu phiếu đặt phòng
5. Giao phòng hát
6. Cập nhật trạng thái phòng hát
7. Cập nhật thông tin khách
8. Đối chiếu thông tin khách hàng
9. Phân loại khách hàng
10.
Kiểm tra tình trạng dịch vụ
11.
Chọn dịch vụ
12.
Cập nhật danh sách dịch vụ
13.
Chọn phòng hát thanh toán
14.
Kiểm tra thông tin khách hang
15.
Tính toán tiền hát
16.
Tình toán tiền dịch vụ
17.
In hóa đơn thanh toán
Loại bỏ chức năng trùng lặp:
1. Chọn phòng hát
2. Cập nhật trạng thái phòng
3. Giao phòng hát
4. Cập nhật thống tn khách hàng
5. Phân loại khách hàng
6. Chọn dịch vụ
7. Cập nhật danh sách dịch vụ
8. Chòn phòng hát thanh toán
9. In hóa đơn thanh toán
12
2. Gom nhóm chức năng
Bảng 1: Gom nhóm chức năng
(1)Chọn phòng hát
(2)Cập nhật trạng thái phòng hát
BP Đặt phòng
(3)Giao phòng hát
(4)Cập nhật thông tin khách hàng
BP quản lý
Quản lý
khách hàng
quán
(5)Phân loại khách hàng
(4)Chọn dịch vụ
Kraoke
BP dịch vụ
(5)Cập nhật danh sách dịch vụ
(6)Chọn phòng hát thanh toán
BP Thanh toán
(7)In hóa đơn thanh toán
3. Vẽ sơ đồ
Quản lý quán
Karaoke
Quản lý
khách hàng
Phòng hát
Dịch vụ
Thanh toán
Cập nhật
thông tin
khách hàng
Chọn phòng
Chọn dịch vụ
Chọn phòng
hát thanh toán
Phân loại
khách hàng
Cập nhật
trạng thái
phòng
Cập nhật
danh sách
dịch vụ
In hóa đơn
thanh toán
Giao phòng
hát
Hình 2: Sơ đồ phân rã chức năng
13
II.
Sơ đồ luồng dữ liệu
1. Kí hiệu sử dụng
Tiến trình
Luồng dữ liệu
Kho dữ liệu
Tác nhân ngoài
Tác nhân trong
2. DFD mức khung cảnh
Hình 3: DFD mức khung cảnh
14
3. DFD mức đỉnh
Hình 4: DFD mức đỉnh
15
4. DFD mức đỉnh dưới
Tiến trình xử lý phòng hát
Hình 5: DFD tiến trình xử lý phòng hát
16
Tiến trình quản lý khách hàng
Hình 6: DFD tiến trình xử lý khách hàng
Tiến trình xử lý dịch vụ
Hình 7: DFD tiến trình xử lý dịch vụ
17
Tiến trình thanh toán
Hình 8: DFD tiến trình xử lý thanh toán
18
III.
Đặc tả chức năng chi tiết
Kí hiệu sử dụng:
Băết đâều
Hoạt động
Điếều kiện rẽẽ nhánh
kếết thúc
1. Tiến trình chọn phòng hát
Đầu vào: Yêu cầu đặt phòng
Danh sách phòng hát
Đầu ra:
Phòng được đặt | Không đặt được phòng
Nội dung xử lý: Khánh hàng gửi yêu cầu đặt phòng,
nhân viên dựa vào tình trạng danh sách phòng hát tư vấn
phòng thỏa mãn yêu cầu và chọn đặt phòng cho khách,
nếu không có phòng thỏa mãn(hết phòng trống) thì
khách không đặt được phòng.
19
Hình 9: Mô tả tiến trình chọn phòng hát
20
- Xem thêm -