Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT CẤP QUẬN HUYỆN THEO CÁCH TIẾP CẬN H...

Tài liệu PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT CẤP QUẬN HUYỆN THEO CÁCH TIẾP CẬN HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

.PDF
98
450
103

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ THANH PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT CẤP QUẬN/HUYỆN THEO CÁCH TIẾP CẬN HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG Chuyên ngành: KHOA HỌC MÁY TÍNH Mã số: 60.48.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN –––––––––––––––––––––––– TRẦN THỊ THANH PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT CẤP QUẬN/HUYỆN THEO CÁCH TIẾP CẬN HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG Chuyên ngành: Khoa học máy tính Mã số: 60 48 35 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Đoàn Văn Ban Thái Nguyên, 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC HÌNH VẼ CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT ........... 2 1.1. Chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà đất cấp quận/huyện ......................................2 1.2. Quy trình nghiệp vụ chung ............................................................................... 2 1.3. Quy trình xây dựng CSDL phục vụ công tác điều hành quản lý nhà đất ............ 3 1.3.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tổng quát ........................................5 1.3.2. Xây dựng CSDL bản đồ địa chính .................................................................6 1.4. Quản lý các loại GCN QSDĐ và GCN QSHNƠ ............................................... 9 1.4.1. Thẩm định hồ sơ xin cấp GCN ......................................................................9 1.4.2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất ..................... 10 1.4.3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp mua nhà ở của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán, mua nhà tái định cư, thuê mua nhà ở xã hội................................................................................................... 12 1.4.4. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp ............................................................ 14 1.4.5. Chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp ......................................... 14 1.4.6. Thu hồi, cấp lại và không cấp lại Giấy chứng nhận ...................................... 15 1.4.7. Quản lý hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận ............................ 17 1.4.8. Lập hồ sơ địa chính ..................................................................................... 18 1.5. Quy trình quản lý dữ liệu thống kê, báo cáo phục vụ điều hành và quản lý đất ................................................................................................................. 18 1.5.1. Trình tự thực hiện thống kê đất đai .............................................................. 19 1.5.2. Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ......................... 19 1.6. Kết luận .......................................................................................................... 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 CHƢƠNG 2: MÔ TẢ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT ....... 22 2.1. Sự trao đổi thông tin trong hệ thống thông tin quản lý nhà đất ........................ 22 2.2.1. Cơ sở dữ liệu địa chính ................................................................................ 24 2.2.2. Tổ chức CSDL nhà đất ................................................................................ 25 2.3. Thông tin và chuẩn hóa dữ liệu ....................................................................... 28 2.3.1.Chuẩn hóa các danh mục dùng chung và thông tin quản lý của hệ thống ...... 28 2.3.2. Chuẩn hóa dữ liệu cho các ứng dụng trong hệ thống thông tin quản lý nhà đất........................................................................................................... 32 2.3.2.1. Thông tin dữ liệu bản đồ ........................................................................... 32 2.3.2.2. Thông tin dữ liệu bản đồ địa chính ............................................................ 33 2.3.2.3. Thông tin dữ liệu về thửa đất .................................................................... 33 2.3.2.4. Danh mục các loại đất ............................................................................... 34 2.3.2.5. Danh mục các đối tượng sử dụng đất ....................................................... 34 2.3.2.6. Nguồn gốc sử dụng ................................................................................... 34 2.3.2.7. Thông tin về nhà ở ................................................................................... 34 2.3.2.8. Lịch sử biến động thửa đất ........................................................................ 35 2.3.2.9. Giấy chứng nhận QSDĐ ........................................................................... 36 2.3.2.10. GCN QSHNƠ và QSDĐƠ ...................................................................... 36 2.3.2.11. Sổ đăng ký quyền sở hữu nhà ở .............................................................. 37 2.3.2.12. Sổ địa chính ............................................................................................ 37 2.3.2.13. Sổ mục kê đất đai .................................................................................... 38 2.3.2.14. Sổ theo dõi biến động đất đai .................................................................. 39 2.3.2.15. Sổ cấp GCN QSDĐ ................................................................................ 40 2.3.2.16. Bản đồ quy hoạch ................................................................................... 40 2.3.2.17. Phiếu chuyển thông tin địa chính ............................................................ 41 2.3.2.18. Danh mục mẫu hồ sơ địa chính và các văn bản áp dụng trong quản lý đất.......... 42 2.3.2.19. Danh mục các biểu mẫu báo cáo thống kê ............................................... 42 2.3.3. Kết luận ....................................................................................................... 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT CẤP QUẬN/HUYỆN ......................................................................... 43 3.1. Các tiêu chuẩn thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhà đất .............................. 43 3.2. Mô hình chức năng tổng thể của hệ thống thông tin ........................................ 44 3.3 Thiết kế chi tiết các chức năng của hệ thống quản lý nhà đất DLIS. ................. 44 3.3.1. Đăng nhập hệ thống ..................................................................................... 44 3.3.2. Quản trị hệ thống ......................................................................................... 46 3.3.3.Quản lý các danh mục................................................................................... 50 3.3.4. Xây dựng CSDL địa chính ........................................................................... 51 3.3.5. Quản lý hồ sơ địa chính ............................................................................... 53 3.3.6. Quản lý biến động đất đai ............................................................................ 56 3.3.7. Quản lý hồ sơ biến động đất đai ................................................................... 64 3.3.8. Quản lý quy hoạch ....................................................................................... 66 3.5. Thiết kế kiến trúc của hệ thống ....................................................................... 73 3.5.1. Mô hình kiến trúc mạng hệ thống thông tin quản lý nhà đất ......................... 73 3.5.2. Yêu cầu về công nghệ .................................................................................. 73 3.6. Đảm bảo an ninh dữ liệu ................................................................................. 74 3.7. Kết luận .......................................................................................................... 74 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ GIẤY CHỨNG NHẬN.........75 4.1. Giới thiệu công nghệ sử dụng trong hệ thống .................................................. 75 4.2. Các chức năng chính của chương trình ........................................................... 75 4.3. Một số giao diện của chương trình .................................................................. 75 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhà đất cấp Quận/Huyện theo cách tiếp cận hướng đối tượng” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn và các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực . TRẦN THỊ THANH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT Thuật ngữ và từ viết tắt CP UBND CMND HĐND VP TP CNTT CSDL CSHT HTTT LAN PC Server HDD RAM MB GB Scanner UPS Hub, switch Router Moderm FAMIS Firewall SQL QSHNƠ QSDĐ GIS GCN HS GPXD TN-MT ĐC-NĐ& ĐT DLIS Giải thích Chính phủ Ủy ban Nhân dân Chứng minh thư nhân dân Hội đồng Nhân dân Văn phòng Tỉnh/Thành phố Công nghệ thông tin Cơ sở dữ liệu Cơ sở hạ tầng Hệ thống thông tin Local Area Network (Mạng nội bộ) Personal Computer (Máy tính cá nhân) Máy chủ Hard Disk (Đĩa cứng) Random Access Memory (Bộ nhớ trong) Mega Byte (Đơn vị tính dung lượng bộ nhớ, hàng ngàn - M) Giga Byte (Đơn vị tính dung lượng bộ nhớ, hàng triệu - G) Máy quyét ảnh Uninterruptible Power Supply (Thiết bị lưu điện) Thiết bị kết nối mạng Thiết bị định tuyến Thiết bị kết nối mạng Internet Field Work and Cadastral Mapping Integrated Software-FAMIS Thiết bị tường lửa, an toàn, bảo mật mạng Structred Query Language (Ngôn ngữ hỏi đáp CSDL) Quyền sở hữu nhà ở Quyền sử dụng đất Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý) Giấy chứng nhận Hồ sơ Giấy phép xây dựng Tài nguyên – Môi trường Địa chính – Nhà đất và đô thị House and Land Management Information System Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ khai thác thông tin phục vụ điều hành, quản lý đất đai và nhà ..................................................................................................3 Hình 1.2: Quy trình tổng quát xây dựng CSDL đất đai ............................................ 6 Hình 1.3. Mối liên kết giữa CSDL đất đai và CSDL nhà ........................................8 Hình 2.1: Mô hình tổ chức CSDL quản lý đất đai và nhà cấp Quận / Huyện ......... 22 Hình 2.2: Sự trao đổi thông tin quản lý nhà đất ..................................................... 23 Hình 3.1: Mô hình tổng thể các chức năng hệ thống thông tin quản lý đất đai và nhà cấp quận/huyện .................................................................................. 44 Hình 3.2: Chức năng đăng nhập hệ thống ............................................................. 45 Hình 3.3: Chức năng thiết lập và quản lý người sử dụng trong hệ thống ................ 47 Hình 3.4: Chức năng quản lý danh mục ................................................................. 49 Hình 3.5: Chức năng quản lý danh mục ................................................................. 50 Hình 3.6: Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và nhà .................................... 56 Hình 3.7: Quy trình xử lý biến động chung ............................................................ 57 Hình 3.8: Quy trình tách thửa ................................................................................ 58 Hình 3.9: Quy trình gộp thửa ................................................................................. 59 Hình 3.10: Quy trình thay đổi đỉnh thửa ................................................................ 60 Hình 3.11: Quy trình thay đổi hình dạng................................................................ 61 Hình 3.12: Quy trình cho các dạng biến động ........................................................ 62 Hình 3.13: Quy trình mô tả các biến động về chuyển nhượng, cho thuê, … ........... 63 Hình 3.14: Quy trình lịch sử biến động .................................................................. 64 Hình 3.15. Sơ đồ thực thể quan hệ của hệ thống .................................................... 72 Hình 3.16: Kiến trúc mạng diện rộng của hệ thống quản lý thông tin đất đai ......... 73 Hình 4.1. Form đăng nhập hệ thống....................................................................... 76 Hình 4.2 Form quản lý tài khoản ........................................................................... 76 Hình 4.3. Form cập nhật danh mục thửa đất .......................................................... 77 Hình 4.4. Form tìm kiếm thửa đất .......................................................................... 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Tôi xin cảm ơn Viện Công Nghệ Thông Tin Viêt Nam, khoa Công Nghệ Thông Tin Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Công Nghệ Thông Tin, đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS - TS Đoàn Văn Ban. Tôi xin cảm ơn sự động viên và giúp đỡ của tất cả những người thân trong gia đình, của các bạn bè, đồng nghiệp trong quá trình thực hiện luận văn này. Trần Thị Thanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU Từ khi Luật Đất đai có hiệu lực thi hành, Việt Nam đã xây dựng lộ trình cụ thể đối với việc hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai. Chính phủ Việt Nam cho rằng việc xây dựng một hệ thống quản lý đất đai hiện đại là một nhiệm vụ cần thiết nhằm mang lại lợi ích thiết yếu cho phát triển kinh tế đất nước, tạo công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Một hệ thống quản lý đất đai có hiệu lực và hiệu quả sẽ bảo đảm quyền lợi hợp lý của Nhà nước, nhà đầu tư và người đang sử dụng đất. Một hệ thống quản lý đất đai công khai và minh bạch sẽ góp phần tích cực trong phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong quản lý, nâng cao hiệu quả trong sử dụng, giải quyết tốt mọi tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai, làm người dân tin tưởng hơn vào mọi hoạt động phát triển có liên quan đến sử dụng đất đai. Luận văn “Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhà đất cấp quận/ huyện theo cách tiếp cận hướng đối tượng” nhằm đưa ra ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước giai đoạn 2008-2010 trong phạm vi cấp quận/huyện nhằm hỗ trợ, nâng cao công tác cải cách hành chính của quận/huyện và các đơn vị. Đây là bước đột phá quan trọng trong việc đưa công nghệ thông tin vào ứng dụng công tác quản lý đất đai, nhà ở, xử lý và giải quyết các thủ tục hành chính nhà đất, phát huy hiệu quả của các công tác quản lý, thực hiện minh bạch, chính xác các hoạt động tiếp nhận và xử lý hồ sơ của bộ máy chính quyền các cấp trên địa bàn. Luận văn được chia làm 4 chương. Chương 1: Phân tích yêu cầu hệ thống quản lý nhà đất Chương 2: Mô tả hệ thống thông tin quản lý nhà đất Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhà đất cấp quận/huyện Chương 4: Cài đặt chương trình quản lý giấy chứng nhận Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 CHƢƠNG 1 PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ ĐẤT 1.1. Chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà đất cấp quận/huyện Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ trung uơng tới cơ sở. Trong lĩnh vực đất đai, Uỷ ban nhân dân quận/huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn[4]: - Thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối với cá nhân và hộ gia đình, giải quyết các tranh chấp đất đai, thanh tra đất đai theo quy định của pháp luật; - Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của Uỷ ban nhân dân phường/xã, thị trấn; - Quản lý tài nguyên nhà đất và đô thị: cấp các loại giấy chứng nhận QSDĐ, QSHNƠ, GPXD, … Trong việc quản lý địa giới hành chính, Uỷ ban nhân dân quận/huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn: - Quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính của huyện; - Xây dựng đề án thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính ở địa phương trình HĐND cùng cấp thông qua để trình cấp trên xem xét, quyết định. 1.2. Quy trình nghiệp vụ chung Hệ thống thông tin quản lý đất đai và nhà cấp quận/huyện được tin học hóa bao gồm các quy trình: 1) Xây dựng CSDL địa chính phục vụ điều hành và quản lý đất đai và nhà 2) Quản lý đất đai, các loại GCNQSDĐ và GCNQSHNỞ 3) Quản lý các biến động đất đai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 4) Quản lý quy hoạch và đền bù giải tỏa 5) Tra cứu, lập báo cáo thống kê và tổ chức khai thác thông tin phục vụ điều hành quản lý. Mô hình quy trình nghiệp vụ xác định, tạo lập, lưu trữ, cung cấp và tổ chức khai thác thông tin phục vụ điều hành và quản lý nhà đất cấp quận/huyện như sau : NGUỒN DỮ LIỆU Hoạt động quản lý Nhà nước về đất đai và nhà Số liệu điều tra, thống kê, chương trình, dự án,… Thu thập, biên tập, tổng hợp, phân tích để xác định và tạo lập dữ liệu Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước CSDL, website LÃNH ĐẠO CHUYÊN VIÊN Hệ thống tích hợp dữ liệu Dữ liệu đã đƣợc cập nhật Thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Dữ liệu đã được tạo lập Cập nhật dữ liệu KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU Thông tin phục vụ công tác quản lý tại Quận/ huyện và các đơn vị trực thuộc Phê duyệt dữ liệu Thông tin cung cấp cho các yêu cầu khai thác khác Dữ liệu phục vụ điều hành và quản lý CSDL nhà, đất Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ khai thác thông tin phục vụ điều hành, quản lý đất đai và nhà 1.3. Quy trình xây dựng CSDL phục vụ công tác điều hành quản lý nhà đất Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin đất đai và nhà và qui hoạch giữ một vai trò rất quan trọng trong việc hỗ trợ và cải thiện quy trình quản lý về lĩnh vực đất đai mà các quận/huyện được giao trọng trách quản lý. Vì vậy, CSDL phải được thiết kế đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin theo các yêu cầu chung phục vụ tác nghiệp hàng ngày trong các lĩnh vực quản lý đất đai và nhà của các chuyên viên nghiệp vụ đáp ứng các mục tiêu đã đặt ra. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 Mặt khác, CSDL này phải được thiết kế một cách mềm dẻo nhất có thể. Cụ thể hơn, CSDL phải dễ dàng thay đổi để đáp ứng với các thay đổi về quy trình quản lý, phát triển mở rộng về sau, cũng như có thể kết nối tốt với các hệ thống thông tin khác đã và đang triển khai trên địa bàn quận/huyện, tỉnh/thành phố. Cơ sở dữ liệu có thể tổ chức lưu trữ theo mô hình tập trung, phân tán hay kết hợp tập trung và phân tán[2]. Trên cơ sở hệ thống tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ quản lý đất đai và nhà của cấp quận/huyện, phương án lựa chọn mô hình tập trung là thích hợp. Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin đất đai và nhà là tập hợp các lớp dữ liệu thông tin địa chính trong lĩnh vực quản lý đất đai, nhà ở nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý địa chính, nhà đất của tỉnh/thành phố, của quận/huyện. Các dữ liệu cần quản lý gồm: - Các dữ liệu về địa hình (Hệ thống điểm tọa độ, độ cao, lưới GPS,...). - Các dữ liệu về địa chính (lô thửa đất, loại đất, ranh giới đất,...). - Các hồ sơ địa chính; Hệ thống thông tin đăng ký, thống kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, định giá đất, . . . Cơ sở dữ liệu do đó sẽ gồm các lớp thông tin về lưới khống chế, điểm tọa độ, độ cao; số liệu đo vẽ bản đồ địa chính, các lớp thông tin về nguồn gốc đất đai, mục đích sử dụng đất, về quy hoạch, về kết cấu hạ tầng kỹ thuật, . . . CSDL đất đai và nhà sẽ được chuẩn hóa theo nội dung dữ liệu, về trình bày bản đồ, về khuôn dạng file lưu trữ và chuyển đổi dữ liệu. Dữ liệu nền địa chính bao gồm các dữ liệu về: - Điểm khống chế, điểm độ cao, … - Ranh giới lô thửa đất - Hệ thống giao thông; - Hệ thống thuỷ hệ: sông, hồ, … Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 - Ranh giới hành chính - Địa vật - Dữ liệu địa hình như các mốc quốc gia, cao trình, ... - Các đối tượng khác, … Dữ liệu nền mở rộng bao gồm: - Điều kiện tự nhiên, môi trường: Gồm các dữ liệu về địa chất, thủy văn, thổ nhưỡng, khí hậu; - Dữ liệu chuyên ngành như: quy hoạch, giao thông, CSHT (điện, nước, địa thoại công trình ngầm, …). Các dữ liệu chuyên ngành có thể được xây dựng theo hai nhóm: nhóm phục vụ riêng của đơn vị và nhóm phục vụ chung cho hệ thống. Xây dựng CSDL hồ sơ địa chính : - Quy trình được xây dựng dựa trên các quy định, quy phạm hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với bản đồ và sổ sách địa chính, các phần mềm chuẩn đã được ban hành trong cả nước. - Hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ quản lý đất đai bao gồm bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính. - Với cơ sở dữ liệu đất đai, hai đối tượng chính cần quản lý là thửa đất và chủ sử dụng. Thông tin của thửa đất gồm hai thành phần: vị trí, hình thể kích thước (được thể hiện trên bản đồ địa chính) và các thông tin mô tả về tính pháp lý, mục đích sử dụng của thửa đất. 1.3.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tổng quát Quy trình tổng quát trong xây dựng, chuẩn hoá dữ liệu đất đai được mô tả trong hình vẽ 1.2 được áp dụng rộng rãi trên nhiều quận/huyện trong cả nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 Bản đồ số lưu theo định dạng khác nhau Bản đồ giấy, sơ đồ Bản đồ địa chính Bản đồ địa giới, hiện trạng và quy hoạch Tài liệu hồ sơ địa chính, phiếu điều tra thửa đất Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ Chỉnh lý biến động nhà, đất Dữ liệu bản đồ Dữ liệu hồ sơ địa chính Tích hợp dữ liệu CSDL đất đai và nhà Hình 1.2: Quy trình tổng quát xây dựng CSDL đất đai 1.3.2. Xây dựng CSDL bản đồ địa chính - Số hóa bản đồ: Việc số hóa bản đồ thực hiện theo đúng qui trình số hóa chuyển sang bản đồ số đúng theo qui trình, qui phạm thành lập bản đồ địa chính đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Sử dụng bộ phần mềm chuẩn Mapping office số hóa bản đồ địa chính, bộ phần mềm Mapping Office đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định sử dụng là phần mềm chuẩn trong công tác xây dựng và thành lập bản đồ. - Phân mức bản đồ số hóa chuẩn. Dữ liệu bản đồ địa chính hiện được quản lý trên giấy được quét lưu dưới dạng file ảnh raster, sau khi được nắn chỉnh sẽ tiến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 hành số hóa và phân lớp theo đúng chuẩn. Chuyển hệ tọa độ HN-72 sang VN-2000: Bản đồ địa chính sau khi được số hóa, kết - hợp với công tác thu thập xử lý tài liệu bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính thực hiện công tác kiềm tra cơ sở toán học của bản đồ gốc HN-72 và xây dựng các tập chuẩn theo cơ sở số học của bản gốc sẽ được chuyển sang hệ tọa độ VN- 2000. Sử dụng phần mềm MapTrans 3.0 (CIREN Map Transformation 3.O) [9] - chuyển cơ sở dữ liệu bản đồ từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ VN-2000. Maptrans 3.0 là phần mềm chuẩn do Trung tâm Thông tin - Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng theo thông số kinh tuyến trục cho các tỉnh. Nguyên tắc chuyển của phần mềm là chuyển đổi toàn bộ các giá trị tọa độ và góc xoay của các đối tượng đồ họa trên files bản đồ số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000. Chuyển loại đất theo Luật Đất đai năm 1993 sang Mục đích sử đụng đất theo Luật - Đất đai năm 2003: Sử dụng phần mềm FAMIS (Field Work and Cadastral Mapping Integrated Software - FAMIS) để chuyển các loại đất được qui định theo luật đất đai 1993 sang mục đích sử dụng đất theo luật đất đai năm 2003 . FAMIS trước đây được xây dựng theo Luật đất đai 1993. Hiện nay, khi thi hành - Luật đất đai 2003, để phù hợp với những qui định mới, phần mềm FAMIS đã được hiệu chỉnh, bổ sung thêm một số chức năng mới. Cụ thể là thay đổi hệ thống loại đất trước đây bằng hệ thống phân loại đất theo mục đích sử dụng của Luật đất đai 2003. Chức năng này được xây dựng dựa trên các qui định pháp luật đất đai, phục vụ nhu cầu chuyển dần hệ thống bản đồ địa chính theo Luật đất đai 1993 sang Luật đất đai 2003 đã được Vụ Đăng ký Thống kê - Bộ Tài nguyên và Môi trường công nhận đưa vào sử dụng. 1.3.5. Quản lý thông tin nhà ở CSDL bản đồ địa chính sau khi được xây dựng ở bước trên sẽ được sử dụng làm nền để xây dựng lớp thông tin về nhà. Các thông tin trong quản lý nhà gồm có: - Số giấy phép xây dựng, - Diện tích xây dựng, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 - Diện tích sàn nhà, - Số tầng, - Mặt bằng mặt sàn (sơ đồ), - Tên chủ sở hữu, - Số giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, … Toàn bộ các thông tin này sẽ được lưu trữ và được gán với bản đồ địa chính của thửa đất. Các đối tượng được thể hiện trên bản đồ địa chính sẽ được trình bày theo đúng quy phạm được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Các đối tượng không thể thể hiện trên bản đồ sẽ được lưu trữ bằng nhiều cách nhưng vẫn đảm bảo có được thông tin thể hiện trên hệ thống thông tin quản lý. Như vậy, quy trình chuẩn hóa dữ liệu bản đồ và xây dựng CSDL hồ sơ địa chính được mô tả như sau: CSDL đất đai Xử lý bản đồ địa chính Xác định thửa đất Gán sơ đồ nhà Gán thông tin nhà ở vào thửa đất CSDL đất đai và nhà Gán các minh họa về nhà Hình 1.3. Mối liên kết giữa CSDL đất đai và CSDL nhà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 1.4. Quản lý các loại GCN QSDĐ và GCN QSHNƠ Công tác Quản lý, cấp mới các loại GCN theo qui định hiện hành là một trong những nhiệm vụ chính của Phòng TN-MT của quận/huyện. 1. Quản lý các loại GCN, bao gồm: - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cấp theo Nghị định 60/CP. - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cấp theo Nghị định 61/CP. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở cấp theo Nghị định 181/CP. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu công trình cấp theo Nghị định 95/2005/CP. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở cấp theo Nghị định 90/2006/CP. 2. Các loại GCN cấp mới bao gồm: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở cấp theo Nghị định 181/CP. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu công trình cấp theo Nghị định 95/2005/CP. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sờ hữu nhà ở cấp theo Nghị định 90/2006/CP. 1.4.1. Thẩm định hồ sơ xin cấp GCN 1. Tổng hợp, cập nhật số liệu về tình hình cấp GCN của từng quận/huyện. 2. Thẩm định hồ sơ về điều kiện, thủ tục và áp dụng các khoản nghĩa vụ tài chính theo vị thế thửa đất. 3. Lập phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính. 4. Điều chỉnh, đính chính GCN đảm bảo đúng chính sách. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 1.4.2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho ngƣời sử dụng đất 1. Người đang sử dụng đất đề nghị cấp GCN có trách nhiệm nộp tại Uỷ ban nhân dân phường/xã một (01) bộ hồ sơ, bao gồm: a. Đơn đề nghị cấp GCN (theo mẫu); b. Bản sao hộ khẩu thường trú, chứng minh thư nhân dân. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều 125 và Điều 126 Luật Nhà ở; c. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất d. Bản sao giấy tờ về tạo lập nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; e. Sơ đồ thừa đất ghi kích thước các cạnh; bản vẽ sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, công trình kiến trúc (có thề do cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự đo vẽ hoặc thuê Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc đo đạc bản đồ đo vẽ). f. Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận (nếu có). 2. Trình tự và thời gian xét cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau: a. Ủy ban nhân dân phường/xã thực hiện các thủ tục:  Trích lục bản đồ địa chính, tổ chức thẩm tra, xác minh hồ sơ, hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn khác liền với đất (trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì kiến nghị Văn phòng đăng ký đất nhà quận/huyện tổ chức lập trích đo bản đồ địa chính; thời gian lập trích đo bàn đồ địa chính không quá 08 ngày làm việc);  Đối chiếu với hồ sơ quản lý đất đai, quy hoạch,...để xác nhận về nguồn gốc, loại đất, thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định, thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất, tình trạng tranh chấp nhà đất, phù hợp với quy hoạch, phù hợp quy định hành lang bảo vệ an toàn các công trình; thời gian giải quyết không quá 07 ngày làm việc; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 11  Công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường/xã, thị trấn trong thời gian mười lăm (15) ngày; b. Văn phòng đăng ký đất nhà quận/huyện thực hiện các thủ tục:  Kiểm tra hồ sơ, thẩm tra trích lục bản đồ địa chính hoặc sơ đồ thửa đất và bàn vẽ sơ đồ tài sản gắn liền với đất;  Xác nhận vào đơn xin cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đủ điều kiện và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện. Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận gửi số liệu địa chính và nhà ở đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật và viết Giấy chứng nhận;  Gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; Thời gian giải quyết không quá mười (10) ngày làm việc; c. Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các thủ tục:  Kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp Giấy chứng nhận;  Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất;  Thông báo cho Uỷ ban nhân dân phường/xã, thị trấn để thông báo cho các trường hợp không đủ điều kiện biết lý do hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ; Thời gian giải quyết không quá năm (05) ngày làm việc; d. Sau khi cấp Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất nhà có trách nhiệm vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sổ đăng ký quyền sở hữu nhà ở; thông báo cho Uỷ ban nhân dân phường/xã, thị trấn để thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận làm thủ tục thực hiện nghĩa vụ tài chính; Thời gian giải quyết không quá năm (05) ngày làm việc; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan