Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP TRUNG BÌNH KHÁ TẠI TP. HỒ CHÍ M...

Tài liệu PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP TRUNG BÌNH KHÁ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

.DOC
139
147
115

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA TOÁN – THỐNG KÊ -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở CỦA NGƯỜI CÓ THU NHẬP TRUNG BÌNH – KHÁ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Giáo viên hướng dẫn: Ths. HOÀNG TRỌNG Sinh viên thực hiện: NGUYỄN ANH THƯ Lớp: TD01 – Khóa: 32 Niên khóa: 2006 – 2010 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2010 SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 1 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 2 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trong khoa Toán – Thống Kê của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua. Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn Ths. Hoàng Trọng, người hướng dẫn khoa học của khóa luận tốt nghiệp này, đã giúp tôi tiếp cận thực tiễn, phát hiện đề tài và đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận này. Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, và người thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người. Nguyễn Anh Thư SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: “Phân khúc thị trường nhà ở cho người có thu nhập trung bình - khá” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong khóa luận được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan Nguyễn Anh Thư SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 4 TÓM LƯỢC Có thể thấy trong thời gian gần đây trên thị trường TP.Hồ Chí Minh có rất nhiều dự án nhà ở, nhà chung cư được đưa vào thi công và đang được lên kế hoạch. Phần lớn các dự án đó đều chú ý nhiều đến phân khúc nhà ở cao cấp, nhưng theo một số báo cáo gần đây của các công ty bất động sản, và địa ốc thì phân khúc này dần đang bị bão hòa, do nhu cầu thì ít, nguồn cung thì lại quá thừa. Trong khi đó, phân khúc nhà ở cho người có thu nhập trung bình – khá thì đang bị bỏ ngõ, theo dự đoán thì sắp tới phân khúc nhà ở này sẽ trở nên cực kỳ sôi động. Bởi vậy, để giúp các nhà đầu tư bất động sản có cái nhìn chính xác đối với phân khúc nhà ở cho người có thu nhập trung bình – khá, khóa luận tốt nghiệp này sẽ nghiên cứu về phân khúc nhà ở này. Đề tài khóa luận sẽ là “phân khúc thị trường nhà ở cho người có thu nhập trung bình – khá tại TP.Hồ Chí Minh”. Kết quả có được từ khóa luận sẽ cho chúng ta biết đặc điểm của từng phân khúc nhỏ trong phân khúc lớn là phân khúc nhà ở cho người có thu nhập trung bình – khá. Từ có có thể giúp ích phần nào đó cho việc đầu tư vào thị trường địa ốc. SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 5 MỤC LỤC Trang Lời cam đoan………………………………………………………………. v vi Lời cám ơn…………………………………………………………………. Mục lục……………………………………………………………………... vii viii Tóm lược…………………………………………………………………… Danh mục các sơ đồ……………………………………………………….. xiii xv Danh mục các bảng biểu…………………………………………………... xvi Danh mục các chữ viết tắt………………………………………………… I. Bối cảnh của đề tài nghiên cứu ………………………………………... 1 1 Chương I: GIỚI THIỆU………………………………………………... 2. Giới thiệu về công ty thực tập…………………………………………... 1 3 1. Tổng quan………………………………………………………………. III. Mục tiêu của đề tài ……………………………………......................... 5 6 II. Phát biểu vấn đề…………………………………………........................ I. 7 Khái quát về bất động sản – thị trường bất động sản………………..... 7 Chương II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT……………………………………... 2. Khái niệm về thị trường bất động sản………………...……………... 7 1. Khái niệm về bất động sản………………...………………... 9 ………... 2.2. Phân loại thị trường bất động sản………………...………………...….. 9 11 2.1. Khái niệm………………...………………...………………...………… 3.1. Khái niệm………………...………………...………………...………… 12 SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 6 12 3. Khái quát về thị trường nhà đất………………...………………... ….. 3.3. Vị trí của thị trường bất động sản - nhà đất trong nền kinh tế quốc dân..13 16 3.2. Đặc điểm của thị trường nhà đất………………...………………...…… 3.4.1. Nhà ở riêng biệt………………...………………...………………..... 20 20 3.4. Phân loại nhà để ở ………………...………………...………………..... 22 3.4.2. Nhà chung cư………………...………………...………………... ….. MỤC LỤC 4. Tình hình cung, cầu của các loại nhà để ở tại TP.Hồ Chí Minh......... 1. Định nghĩa về các tầng lớp kinh tế - xã hội.......................................... II. 23 29 29 Các tầng lớp kinh tế - xã SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 7 hội................................................................... 3. Tình hình xã hội tại TP.Hồ Chí Minh………………………………... 30 2. Cơ sở lý thuyết để phân chia các tầng lớp kinh tế - xã hội………… III. Phân khúc thị trường………………………………………………… 31 32 2. Các bước phân chia thị trường……………………………………….. 33 1. Khái niệm phân khúc thị 33 trường……………………………………... 3. Tại sao doanh nghiệp phải phân khúc thị trường…………………… 36 4. Đâu là những cách thức phân khúc hiệu quả cho doanh nghiệp…... 37 Chương III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………… 39 2. Cách tiếp cận…………………………………………………………... 39 1. Mục tiêu nghiên 39 cứu…………………………………………………... 3. Chiến lược nghiên cứu………………………………………………… 39 4. Phương pháp thu thập dữ 40 liệu………………………………………... 6. Kế hoạch phân tích……………………………………………………. 40 5. 40 Phương pháp chọn mẩu………………………………………………. 41 7. Độ tin cậy và độ giá trị………………………………………………… Chương IV: PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………… 42 A. PHÂN KHÚC THEO TÂM LÝ HỌC………………………………... 1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha……………... 44 I. 44 44 Kết quả phân khúc khách hàng theo đặc điểm tâm SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 8 lý……………….. 3. Phân tích cụm………………………………………………………….. 45 2. 48 Phân tích nhân tố khám phá EFA……………………………………. 2.2. Phân tích cụm lần 2 với k = 3………………………………………….. 48 2.1. Phân tích cụm lần 1 với k = 2………………………………………….. 2.3. Phân tích cụm lần 3 với k = 4………………………………………….. 49 50 MỤC LỤC II. Mô tả đặc điểm từng phân khúc……………………………………... 53 541. Đặc điểm nhân khẩu học……………………………………... ………. 1.2. Tuổi……………………………………... 53 ……………………………... 1.3. Tình trạng hôn nhân……………...……………...……………... ……… 53 1.1. Giới tính……………………………………... ………………………… 1.5. Thu nhập hộ gia đình……………...……………...……………... …….. 57 SVTH: Nguyễn Anh Thư 56 59 Trang 9 1.4. Thu nhập cá nhân……………...……………...……………... ………… 1.7. Tình trạng việc làm……………...……………...……………...………. 60 61 1.6. Trình độ văn hóa……………...……………...……………... …………. 2. Đặc điểm ngôi nhà khách hàng dự định mua……………...………… 2.1. Trị giá căn nhà – loại nhà muốn ở ……………...……………...……… 2.2. Đặc điểm chung của ngôi nhà……………...……………...…………… 2.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha……………... 2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA……………...……………... …….. 63 63 65 65 66 2.3. Đặc điểm riêng của từng ngôi nhà……………...……………... ………. 69 2.2.3. 70 Mô tả đặc điểm ngôi nhà cho từng cụm……………... ……………... 2.3.2. Nhà riêng biệt……………...……………...……………... …………. 70 2.3.1. 72 Nhà chung cư……………...……………...……………... ………….. 3.1. Mức tiết kiệm hàng tháng của khách hàng dành cho việc mua nhà……. 73 3. 73 Các đặc điểm khác……………...……………...……………... ………. 3.2. Mức hỗ trợ tài chính của người thân và gia đình khi mua nhà………… 74 B. PHÂN KHÚC THEO GIỚI TÍNH……………...……………...…….. 75 3.3. Thông tin tham khảo khi mua nhà……………...……………... 78 ………. I. Kết quả phân khúc khách hàng theo giới tính……………...………… 78 II. Mô tả đặc điểm từng phân khúc……………...……………...………... 78 791. Đặc điểm nhân khẩu học……………...……………... ……………...... 1.2. Tình trạng hôn nhân……………...……………... 78 ……………............... 1.3. Thu nhập cá nhân……………...……………...……………...………… 80 SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 10 78 1.1. Tuổi……………...……………...……………...……………... ……….. MỤC LỤC 1.4. Thu nhập hộ gia đình……………...……………...……………...…….. 1.5. Trình độ văn hóa……………...……………...……………... …………. 81 82 2. Đặc điểm ngôi nhà khách hàng dự định mua……………...………… 83 84 1.6. Tình trạng việc làm……………...……………...……………... ………. 2.1. Trị giá căn nhà – loại nhà muốn ở……………...……………...………. 84 2.2. Đặc điểm chung của ngôi nhà……………...……………...…………… 85 2.3. Đặc điểm riêng của từng ngôi nhà……………...……………... 86 ………. 2.3.2. Nhà riêng biệt……………...……………... …………….................... 2.3.1. Nhà chung cư……………...……………...……………... ………….. 3.1. Mức tiết kiệm hàng tháng của khách hàng dành cho việc mua nhà……. 87 3. 86 87 87 Các đặc điểm khác……………...……………...……………... SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 11 ………. 3.3. Thông tin tham khảo khi mua nhà……………...……………...………. 88 89 3.2. Mức hỗ trợ tài chính của người thân và gia đình khi mua nhà………… Chương V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT……………...……………...... 91 1. Đặc điểm của ngôi nhà khách hàng dự định mua……………...…… 91 I. 92 Kết luận……………...……………...……………... ……………............ 2. Tóm tắt kết quả phân khúc theo đặc điểm tâm lý……………........... 3. Tóm tắt kết quả phân khúc theo giới tính……………... ……………. 93 96 98 II. Đề xuất ……………...……………...……………...……………... ……. Phụ lục: Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn……………...……………...………… 101 Phụ lục 2.1: Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha của các biến m5q1,106 Phụ lục 2: Phân tích độ tin cậy của thang đo……………... 106 …………….... m5q2, m5q3,…,m5q32……………...……………...……………...………. Phụ lục 2.2: Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha của các biến m9q1, m9q2, m9q3,…,m9q26……………...……………...……………................. 108 SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 12 MỤC LỤC Phụ lục 3: Phân tích nhân tố khám phá……………...……………............ Phụ lục 3.1: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo đặc điểm nhà sau khi đã loại bỏ các biến rác: m5q14, m5q20, m5q21……………............. Phụ lục 3.2: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo tâm lý sau khi đã loại bỏ các biến rác: m9q5, m9q6, m9q17, m9q21, m9q22……………... Phụ lục 4: Phân tích cụm bằng phương pháp k-means……………........... Phụ lục 4.1: Phân tích cụm K-means dựa trên các nhân tố vừa rút trích, với k=2……………...……………...……………...…………. Phụ lục 4.2: Phân tích cụm K-means dựa trên các nhân tố vừa rút trích, với k=3……………...……………...……………...…………. Phụ lục 4.3: Phân tích cụm K-means dựa trên các nhân tố 110 110 114 118 118 120 Tài liệu tham khảo……………...……………...……………...…………. 122 vừa rút trích, với k=4……………...……………...……………... 124 …………. SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 13 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Tỷ lệ của mẫu Bảng 4.1: Mã hóa các thang đo được sử dụng trong phân tích Bảng 4.2: Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo tâm lý Bảng 4.3: KMO and Bartlett's Test (cho các biến tâm lý) Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố(cho các biến tâm lý) Bảng 4.5: ANOVA(với k=2) Bảng 4.6: ANOVA(với k=3) Bảng 4.7: Số lượng quan sát thuộc 3 cụm Bảng 4.8: ANOVA (k=4). Bảng 4.9: Số lượng quan sát thuộc 4 cụm. Bảng 4.10: Kết quả tính toán trung bình của các biến tâm lý theo từng cụm Bảng 4.11: Tần số nam, nữ ở mỗi cụm. Bảng 4.12: Độ tuổi trung bình tại mỗi cụm. Bảng 4.13: Phân bố của các độ tuổi tại các cụm. Bảng 4.14: Phân bố khách hàng theo tình trạng hôn nhân. Bảng 4.15: Thu nhập hàng tháng của từng cá nhân. Bảng 4.16: Thu nhập hàng tháng của những hộ đã lập gia đình. Bảng 4.17: Phân bố về trình độ văn hóa tại các cụm. Bảng 4.18: Phân bố nghề nghiệp tại mỗi cụm. Bảng 4.19: Trị giá ngôi nhà sẽ được khách hàng chấp nhận. Bảng 4.20: Tần suất những người mua nhà chung cư và nhà riêng biệt ở mỗi cụm. Bảng 4.21: Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo đặc điểm nhà. Bảng 4.22: KMO and Bartlett's Test (các biến đặc điểm nhà). Bảng 4.23: Ma trận xoay nhân tố (các biến đặc điểm nhà). Bảng 4.24: Kết quả tính toán trung bình của các biến đặc điểm nhà theo cụm. Bảng 4.25: Kết quả tính điểm trung bình của từng cụm cho từng đặc điểm nhà chung cư. SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 14 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 4.26: Kết quả tính điểm trung bình của từng cụm cho từng đặc điểm nhà riêng biệt. Bảng 4.27: Mức tiết kiệm trung bình ở từng cụm dành để mua nhà. Bảng 4.28: Tần số tại mỗi mức hỗ trợ tài chính ở các cụm. Bảng 4.29: Tần số tại các kênh tham khảo của khách hàng ở mỗi cụm. Bảng 4.30: Kết quả về thành phần giới tính trong mẩu Bảng 4.31: Tuổi trung bình của 2 nhóm khách hàng Bảng 4.32: Tần số về độ tuổi của 2 nhóm khách hàng Bảng 4.33: Tần số về mỗi tình trạng hôn nhân tại 2 nhóm khách hàng Bảng 4.34: Tần số tại mỗi mức thu nhập của 2 nhóm khách hàng Bảng 4.35: Tần số ở mỗi mức thu nhập hộ gia đình của 2 nhóm khách hàng Bảng 4.36: Tần số tại mỗi trình độ học vấn của 2 nhóm khách hàng Bảng 4.37: Trị giá trung bình từng loại nhà mà từng nhóm khách hàng mong muốn Bảng 4.38: Trị số nhân tố trung bình của 2 nhóm khách hàng Bảng 4.39: Trị số điểm trung bình của 2 nhóm khách hàng đối với từng yếu tố của nhà chung cư Bảng 4.40: Trị số điểm trung bình của 2 nhóm khách hàng đối với từng yếu tố của nhà riêng biệt Bảng 4.41: Số tiền tiết kiệm trung bình của mỗi nhóm dành để mua nhà Bảng 4.42: Tần số tại các mức hỗ trợ của 2 nhóm khách hàng Bảng 4.43: Tần số tại các kênh thông tin mà khách hàng tham khảo Bảng 5.1: Tóm tắt đặc điểm ngôi nhà mong muốn. Bảng 5.2: Tóm tắt về đặc điểm nhân khẩu học của các cụm. Bảng 5.3 : Tóm tắt về một số đặc điểm kèm theo của cụm. Bảng 5.4: Tóm tắt các đặc điểm chung của một ngôi nhà. Bảng 5.5: Tóm tắt về đặc điểm nhân khẩu học của 2 nhóm khách hàng Bảng 5.6 : Tóm tắt đặc điểm ngôi nhà mong muốn và một số đặc điểm khác của 2 nhóm khác hàng. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 15 Hình 4.1: Tỷ lệ quan sát giữa 3 cụm Hình 4.2: Tỷ lệ quan sát giữa 4 cụm Hình 4.3: Tần suất nam, nữ ở các cụm Hình 4.4: Tỷ lệ các độ tuổi trong từng nhóm. Hình 4.5: Tỷ lệ tại từng cụm về tình trạng hôn nhân. Hình 4.6: Tỷ lệ khách hàng tại mỗi khoảng thu nhập ở các cụm. Hình 4.7: Tỷ lệ về thu nhập hộ gia đình của những người đã lập gia đình. Hình 4.8: Tỷ lệ về trình độ văn hóa tại mỗi cụm. Hình 4.9: Tỷ lệ về tình trạng việc làm tại mỗi cụm. Hình 4.10: Tần suất về loại nhà tại các cụm. Hình 4.11: Tần suất tại mỗi mức hỗ trợ tài chính của cụm. Hình 4.12: Tần suất tại các kênh tham khảo của khách hàng ở mỗi cụm (tính theo tổng số kết quả trả lời). Hình 4.13: Tần suất về giới tính Hình 4.14: Tần suất về độ tuổi của 2 nhóm khách hàng Hình 4.15: Tần suất về tình trạng hôn nhân tại 2 nhóm khách hàng Hình 4.16: Tần suất tại mỗi mức thu nhập của 2 nhóm khách hàng Hình 4.17: Tần suất ở mỗi mức thu nhập hộ gia đình của 2 nhóm khách hàng Hình 4.18: Tần số tại mỗi trình độ học vấn của 2 nhóm khách hàng Hình 4.20: Tần suất về loại nhà tại các cụm Hình 4.21: Tần suất tại các mức hỗ trợ của 2 nhóm khách hàng Hình 4.22: Tần suất tại kênh thông tin mà khách hàn tham khảo khi mua nhà DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 16 - XHCN: xã hội chủ nghĩa. TP: thành phố. TPHCM: thành phố Hồ Chí Minh. CB: Coldwell Banker. GDP: Gross Domestic Product. USD: United States dollar. TNHH: trách nhiệm hữu hạn. DVD: Digital Video Disc hay Digital Versatile Disc. VHS: Video Home System. STP: Segmenting – Targeting – Positioning. PPTP: Partitioning – Profiling – Targeting – Positioning. UAI: Usage – Attitude – Image. ĐH: đại học. CĐ: cao đẳng. THCN: trung học chuyên nghiệp. KMO: Kaiser-Meyer-Olkin. TH: tiểu học. THCS: trung học cơ sở. EFA: Exploratory Factor Analysis. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU I. BỐI CẢNH CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. Tổng quan Bất động sản gắn liền với cuộc sống của mọi thành phần trong xã hội. Cùng với thị trường vốn, thị trường lao động, thị trường bất động sản là một trong những thị trường giúp người dân giải quyết một cánh dễ dàng hơn nhu cầu có một nơi để ở, để an cư, có như vậy người dân mới có thể yên tâm lập nghiệp. Thị trường bất động sản là một trong những thị trường quan trọng của nền kinh tế. Với mô SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 17 hình kinh tế kế hoạch tập trung của nước ta trước đây thị trường này chưa phát triển. Nhưng hiện nay cùng với việc đã chuyển đổi thành công sang nền kinh tế thị trường nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước, thị trường bất động sản nước ta đã đang hình thành và phát triển với tốc độ nhanh và hết sức phức tạp. Nền kinh tế nước ta trong năm qua đang cố gắng vượt qua tình trạng suy thoái để phát triển toàn diện hơn và đạt được tốc độ tăng trưởng với nhịp độ cao. Từ năm 1986, nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội có sự điều chỉnh của Nhà nước, nền kinh tế nhiều thành phần đang được hình thành rõ nét. Nền kinh tế nước ta được chuyển đổi một bước theo hướng khai thác khả năng đầu tư và phát triển toàn diện xã hội, lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm tiêu chuẩn chọn phương hướng hiệu quả quy mô đầu tư. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung nhiều điều kiện thuận lợi thu hút vốn đầu tư của cả nước và quốc tế nhằm phát huy mạnh mẽ vai trò trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, đầu mối phát triển kinh tế đối ngoại, liên kết thúc đẩy và lôi kéo các vùng khác phát triển. Để tăng cường đầu tư tại các vùng đô thị trên và các khu công nghiệp Nhà nước cần quan tâm đến việc xây dựng chính sách ưu tiên và luật pháp nhằm bảo hộ quyền lợi hợp pháp và lợi ích chính đáng của chủ đầu tư hình thành đồng bộ các loại thị trường hàng hoá, dịch vụ, sức lao động, vốn, kỹ thuật công nghệ trong đó nổi bật lên là thị trường bất động sản. Thực tế cho thấy nếu đầu tư và phát triển đúng mức thì thị trường bất động sản sẽ tạo ra những kết quả to lớn:  Kinh doanh bất động sản tạo ra lợi nhuận lớn, vì vậy dễ dàng hấp dẫn vốn đầu tư vào bất động sản nhất là vốn nước ngoài và vốn tích luỹ của các tầng lớp dân cư.  Nhà nước sẽ tăng được nguồn thu, đồng thời quản lý tốt tài nguyên đất.  Thị trường bất động sản dưới sự quản lý và điều chỉnh của Nhà nước sẽ phát triển lành mạnh, hiện tượng kinh doanh ngầm được giảm thiểu. SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 18  Nhà ở và đất ở là lĩnh vực quan trọng chứa đựng các yếu tố kinh tế – xã hội – chính trị, do vậy quản lý và phát triển đúng mức thị trường bất động sản sẽ kéo theo nhiều yếu tố khác như: sử dụng đất đúng mục đích tránh lãng phí đất, tạo được chỗ ở cho nhân dân, đảm bảo chính sách quy hoạch của Nhà nước… Tuy nhiên hiện nay do tác động của cơ chế thị trường, do biện pháp quản lý chưa tốt, còn thiếu đồng bộ nên thị trường bất động sản nước ta nói chung và thị trường bất động sản Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng hình thành tự phát, thiếu sự tổ chức, ngoài tầm quản lý. Tình hình phát triển của thị trường bất động sản chưa lành mạnh ảnh hưởng lớn tới sự phát triển nông thôn và đô thị theo quy hoạch, gây thất thu cho ngân sách nhà nước và ảnh hưởng không nhỏ tới tâm lý người dân. Những tiêu cực trong quá trình hoạt động thể hiện rõ ở những điểm sau:  Tỷ lệ giao dịch phi chính thức cao. Thị trường “ngầm” phát triển mạnh nạn đầu cơ nhà gây hỗn loạn thị trường.  Mất cân bằng cung cầu cục bộ do nhu cầu của người dân tăng nhanh và cả nguồn cung tăng.  Thị trường nóng lạnh bất thường, gía cả dễ biến động.  Thông tin về thị trường không đầy đủ, thiếu minh bạch và khó tiếp cận nên xuất hiện nhiều “cò mồi” đất đai nhà ở.  Quy trình mua bán phức tạp qua nhiều khâu trung gian không cần thiết, tốn nhiều thời gian, chi phí giao dịch cao.  Còn tồn tại cơ chế bao cấp, còn có sự phân biệt không cần thiết giữa quốc doanh, ngoài quốc doanh, giữa trong nước và ngoài nước trong cơ chế chính sách, trong quản lý điều hành của bộ máy Nhà nước về lĩnh vực bất động sản và thị trường bất động sản. Trong những năm qua mặc dù Nhà nước đã tập trung nhiều sức lực và tiền của nhằm giải quyết những vấn đề trên, nhưng thực tế đây vẫn là những vấn đề còn nhiều bế tắc cần khắc phục và giải quyết. Điều này luôn thúc đẩy các nhà quản lý phải nhanh chóng tìm ra các biện pháp hỗ trợ nhằm quản lý và thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản. SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 19 2. Giới thiệu về công ty thực tập The Pathfinder – Công ty tư vấn & hỗ trợ kinh doanh chuyên nghiệp, được thành lập với mục tiêu cung cấp các giải pháp kinh doanh nhằm tạo ra giá trị gia tăng và lợi thế cạnh tranh bền vững cho khách hàng dựa vào đòn bẩy sức mạnh thương hiệu – nhân tố quyết định dẫn dắt thành công trong kinh doanh.  Tiềm lực của công ty: Tập hợp những chuyên gia kinh nghiệm về quản trị chiến lược,  thương hiệu, tiếp thị, nhượng quyền kinh doanh, nghiên cứu thị trường & thiết kế tiếp thị. Kết hợp phương thức quản trị quốc tế với kinh nghiệm thực  tiễn tại Việt Nam Giải pháp tư vấn toàn diện từ hoạch định đến triển khai chiến  lược. Hỗ trợ phát triển các nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp nhờ  các dịch vụ gia tăng như huấn luyện, đào tạo, hội thảo. Cam kết đồng hành phát triển cùng khách hàng như một đối tác  chiến lược, nhà đầu tư chất xám để cùng phát triển doanh nghiệp.  Tư tưởng Trở thành "nhà đầu tư chất xám" tiên phong của Việt Nam thông qua các giải pháp chiến lược, tiếp thị & thương hiệu được khách hàng tín nhiệm & tin cậy. Cung cấp các giải pháp tư vấn & hỗ trợ kinh doanh sáng tạo, hiệu quả thông qua:  Sáng tạo những giá trị khác biệt & đổi mới  Tạo lợi nhuận gia tăng & lợi thế cạnh tranh  Phát triển các nguồn lực tăng trưởng  Năng lực: The Pathfinder nhắm đến cung cấp giá trị dịch vụ khác biệt nhằm mang lại thành công bền vững cho khách hàng nhờ kết hợp:  Phương thức hoạch định chiến lược hiện đại  Bí quyết tiếp thị độc đáo SVTH: Nguyễn Anh Thư Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan