Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung...

Tài liệu Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung

.PDF
76
188
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH HÀ NỘI - 2015 : NGUYỄN KHÁNH : A18338 : TÀI CHÍNH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Chuyên ngành : ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo : Nguyễn Khánh : A18338 : Tài chính HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Nhờ sự chỉ bảo của cô em có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh nghiệm mà cô truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà còn là hành trang cho công việc thực tế của em sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể các thầy cô giáo trường đại học Thăng Long, những bài giảng bổ ích của các thầy cô đã giúp em tích lũy được nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn thành khóa luận này và những kiến thức ấy còn là nền tảng cho nghề nghiệp của em trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Khánh LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Khánh Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp ................................................................. 1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .................................................................... 1 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ................................................................... 2 1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................................................ 2 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................... 2 1.2.2. Ý nghĩa và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................... 2 1.2.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ................................ 4 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................. 9 1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................... 11 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tình hình tài chính doanh nghiệp ......................... 21 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG ............................................................................. 24 2.1. Khái quát về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung ................................ 24 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung .................... 24 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Ánh Dung ................. 24 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Ánh Dung ......... 24 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung 25 2.2. ...... Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung giai đoạn 2012 -2014 .................................................................................................. 27 2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung 2012-2014 ................................................................................... 27 2.2.2. Phân tích biến động tài sản Công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn -201432 2.2.3. Phân tích biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Ánh Dung ................... 37 2.2.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH Ánh Dương ...... 42 2.3. Đánh giá về t nh h nh t i h nh tại Công ty TNHH Ánh Dung ....................... 52 2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................... 52 2.3.2. Tồn tại ............................................................................................................... 53 2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................... 54 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ÁNH DUNG ................... 56 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới ................................... 56 3.1.1. Định hướng, chiến lược phát triển của Công ty ............................................. 56 3.2 Thuận lợi v khó khăn ủa Công ty .................................................................... 57 3.2.1. Thuận lợi........................................................................................................... 57 3.2.2. Khó khăn ........................................................................................................... 57 3.3. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Ánh Dung 57 3.3.1. Nhóm giải pháp tăng doanh thu ...................................................................... 58 3.3.2. Nhóm giải pháp tiết kiệm chi phí ..................................................................... 58 3.3.3. Nhóm giải pháp tăng cường vốn chủ sở hữu .................................................. 59 3.3.4. Nhóm giải pháp tăng khả năng thanh toán .................................................... 59 3.3.5. Nhóm giải pháp nâng cao khả năng quản lý tài sản ...................................... 60 3.3.6. Nhóm giải pháp hỗ trợ ..................................................................................... 62 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính D/E Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu SXKD Sản xuất kinh doanh TSDH Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn VLĐR Vốn lưu động ròng VNĐ Việt Nam đồng DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Bảng cân đối kế toán ....................................................................................... 4 Bảng 1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................................ 6 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 20122014 ............................................................................................................................... 28 Bảng 2.2 n n t s n n t n un oạn 2012 – 2014 ....... 35 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Ánh Dung .................................. 39 Bảng 2.4. Chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty TNHH Ánh Dung trong............. 43 Bảng 2.5. V ng quay khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình ........................... 46 Bảng 2.6.Vòng quay hàng tồn kho ................................................................................ 47 Bảng 2.7. Hiệu suất sử dụng tài sản .............................................................................. 48 Bảng 2.8. Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ của Công ty TNHH Ánh Dung giai đoạn 2012-2014 ............................................................................................................. 50 Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ................................................................... 51 Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng tài sản ngắn hạn và tỉ trọng tài sản dài hạn ................................. 32 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn .......................................... 33 Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty ................................ 38 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng các thành phần của tài sản ngắn hạn .......................................... 40 Biểu đồ 2.5. Khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2012-2014................................ 52 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Ánh Dung ........................................... 25 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường tạo ra môi trường cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp cần phải tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường bằng uy tín, chất lượng và tiềm lực tài chính tốt. Trong đó, phân tích tài chính là một hoạt động quan trọng, chi phối các hoạt động của doanh nghiệp, việc nắm rõ tình hình tài chính là cơ sở để các nhà quản trị có những quyết định đúng đắn và thành công. Vì vậy vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thường xuyên tiến hành phân tích tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính sẽ là cơ sở giúp xây dựng một hướng đi đúng đắn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và cải thiện tình hình tài chính cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phân tích tài chính c n là công cụ quan trọng giúp các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như nhà đầu tư, các ngân hàng, tổ chức tín dụng, khách hàng, cơ quan chức năng đánh giá được năng lực hiện tại cũng như tiềm năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức lý luận thu nhận được trong trường và kiến thúc thực tế về công ty TNHH Ánh Dung, tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Dung” làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp, thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp.  Phân tích tình hính tài chính của doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2014 từ cơ sở lý thuyết đã đưa ra..  Từ cơ sở lý luận và thực trạng đã phân tích ở trên để đưa ra nhận định, đánh giá và các biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của khóa luận: tình hình tài chính tại doanh nghiệp.  Phạm vi không gian nghiên cứu: công ty TNHH Ánh Dung.  Phạm vi thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2012-2014. 4. Phƣơng pháp nghiên ứu Khóa luận sử dụng những cơ sở lý thuyết tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Trong đó phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê, mô hình Dupont… kết hợp với những kiến thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng Internet và các tài liệu tham khảo khác… 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận bao gồm 3 chương: Chƣơng 1: Những lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phân t h t i h nh tại Công ty TNHH Ánh Dung. Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Ánh Dung. Thang Long University Library CHƢƠNG 1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp và các chủ thể trong nền kinh tế phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các qu tiền tệ nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Các quan hệ kinh tế đó bao gồm:  Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Mối quan hệ này phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện các ngh a vụ thuế với Nhà nước. Hay khi Nhà nước cấp vốn, góp vốn liên doanh hoặc mua cổ phiếu, trái phiếu của các doanh nghiệp.  Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Doanh nghiệp thông qua thị trường tài chính có thể huy động vốn từ các nguồn như đi vay các tổ chức tín dụng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu để tài trợ cho hoạt động S KD. Đồng thời, doanh nghiệp sẽ chi trả lãi vay, cổ tức cho các nhà tài trợ. Mối quan hệ này cũng phát sinh khi doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư trên thị trường tài chính bằng cách nắm giữ chứng khoán hay gửi nguồn tiền nhàn rỗi vào ngân hàng…  Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường khác: Các thị trường khác có mối quan hệ chặt chẽ với doanh nghiệp như thị trường các yếu tố đầu vào, đầu ra. Thông qua các thị trường này, doanh nghiệp có thể mua sắm máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu cũng như tìm kiếm nguồn lao động. Và đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp xác định nhu cầu tiêu thụ, thị hiếu của khách hàng, từ đó giúp doanh nghiệp hoạch định ngân sách, lập kế hoạch sản xuất, tiếp thị một cách hiệu quả nhất. Mối quan hệ này được thể hiện qua việc doanh nghiệp tận dụng các khoản tín dụng thương mại từ nhà cung cấp hay các quan hệ tín dụng của doanh nghiệp với các khách hàng để kích thích hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp.  Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Được phản ánh qua mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các ph ng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. Và các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể trên vừa phản ánh doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, lại vừa phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính. 1 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tài chính doanh nghiệp có những vai trò chủ yếu sau đây:  Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Tài chính doanh nghiệp tạo lập các đ n bẩy tài chính để kích thích điều tiết các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp.  Tài chính doanh nghiệp kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là quy trình tập hợp các khái niệm, hệ thống, phương pháp, công cụ, k thuật phân tích cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quản lý, đầu tư và tài trợ phù hợp. Phân tích tài chính giúp ta đánh giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp, nó được sử dụng như công cụ khảo sát cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tư. Ngoài ra, phân tích tài chính còn cung cấp các dự đoán về điều kiện và kết quả tài chính trong tương lai, là công cụ đánh giá của các nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích tài chính sẽ tạo ra các chứng cứ có tính hệ thống và khoa học đối với các nhà quản trị. 1.2.2. Ý nghĩa và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính có ý ngh a quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Đối với á ơ quan quản lý Nh nƣớ ( ơ quan thuế, đơn vị kiểm toán…) Thông qua kết quả phân tích tài chính, các cơ quan quản lý Nhà nước sẽ đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp với chính sách, quy định của pháp luật và tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện ngh a vụ với Nhà nước và khách hàng của doanh nghiệp. 2 Thang Long University Library Đối với nhà quản trị doanh nghiệp Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh nghiệp tiến hành, do có thông tin đầy đủ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để phân tích tài chính tốt nhất. Kết quả của phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở quan trọng của doanh nghiệp để thực hiện việc sản xuất kinh doanh đạt được mục tiêu của mình. Đối với á nh đầu tƣ Mối quan tâm lớn của các nhà đầu tư là về khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Thông qua các kết quả phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà đầu tư có đầy đủ thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Dựa vào những đánh giá về tình hình tài chính, khả năng hoàn vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nhà đầu tư có thể đưa ra các quyết định đầu tư. Đối với á tổ hứ t n ụng Các tổ chức tín dụng ở đây là những ngân hàng, các qu tiền tệ... cung cấp những khoản vay, khoản tín dụng giúp doanh nghiệp đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích tài chính được các tổ chức tín dụng sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các đối tượng này xem x t khả năng thanh toán của doanh nghiệp trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, họ đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, ngh a là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với các khoản nợ khi đến hạn trả. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, họ quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Bằng cách cân nhắc các yếu tố trên, họ đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, kí kết hợp đồng thanh toán trả chậm hay thanh toán trả ngay… Điều này sẽ làm giảm rủi ro trong các hoạt động tín dụng. Đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các nhà cung cấp, tổ chức tín dụng, người lao động trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương, một số lao động còn có một phần vốn góp trong doanh nghiệp, vì vậy, ngoài phần thu nhập là tiền lương được trả, họ còn có thêm một phần tiền lợi nhuận được chia. Cả hai khoản thu nhập này đều phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, do vậy phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp người lao động định hướng việc làm ổn định và yên tâm lao động. 3 1.2.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp Trong phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông tin: từ thông tin nội bộ doanh nghiệp đến thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra được những nhận x t, kết luận chính xác. 1.2.3.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp Những thông tin bên trong bao gồm hệ thống các báo cáo tài chính. Trong đó, để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể sử dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin quan trọng bậc nhất. Với những đặc trưng hệ thống, đồng nhất và phong phú, các báo cáo kế toán cung cấp những thông tin đánh giá cho phân tích tài chính. Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu: đó là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, ngân qu báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Bảng ân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản vào một thời điểm cuối năm. Nội dung của bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn). Bảng 1.1. Bảng ân đối kế toán Năm (t-1) Chỉ tiêu TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. Tài sản dài hạn I. Các khoản phải thu dài hạn 4 Thang Long University Library Năm t II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tư IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí, qu khác Tổng nguồn vốn Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần (có thể kết cấu theo kiểu 2 bên hoặc 1 bên) là phần “Tài sản” và “Nguồn vốn”. Phần tài sản: Phản ánh giá trị ghi sổ của toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đến cuối năm kế toán đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản thường được sắp xếp theo trình tự luân chuyển của vốn. Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành của tài sản đến cuối năm hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với từng đối tượng. Báo áo kết quả hoạt động kinh oanh Báo cáo kết qu hoạt ộng kinh doanh là một báo cáo tài chính ph n ánh các kho n doanh thu, chi phí và kết qu kinh doanh c a doanh nghiệp sau một kỳ hoạt ộng. Báo cáo cung cấp những thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động cơ bản trong doanh nghiệp như hoạt động thương mại, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Từ đó nhận x t được sự phù hợp giữa đặc điểm và nhiệm vụ của doanh nghiệp với cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động. Báo cáo cũng cho biết doanh thu của hoạt động nào chiếm tỷ lệ lớn trong doanh nghiệp, từ đó 5 các nhà quản trị doanh nghiệp có thể ra quyết định mở rộng kinh doanh và phát triển doanh thu dựa vào những hoạt động đó. Ngoài ra các nhà quản trị cũng có thể đánh giá được chi phí của các hoạt động để rồi đưa ra các quyết định đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bảng 1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Năm (t-1) Chỉ tiêu Năm t 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8. Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ 9. Doanh thu hoạt động tài chính 10. Chi phí tài chính 11. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 12. Thu nhập khác 13. Chi phí khác 14. Lợi nhuận khác 15. Tổng lợi nhuận trước thuế 16. Thuế thu nhập doanh nghiệp 17. Lợi nhuận sau thuế Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua nó, ta có thể đánh giá được tình hình hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả không, được tạo ra từ các hoạt động  Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Bao gồm các khoản thu nhập thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp như bán sản phẩm doanh nghiệp tự sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào. 6 Thang Long University Library  Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, thu hồi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, công ty con và các khoản thu từ hoạt động tài chính khác.  Doanh thu từ hoạt động khác. Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đó là những hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí được chia thành các loại khác nhau như chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất (Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định,..) Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hay nói cách khác, lợi nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Các chỉ tiêu thường được xem xét khi phân tích lợi nhuận là:  Lợi nhuận thuần từ lãi được xác định bằng thu nhập từ lãi trừ chi phí từ lãi.  Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu thuần trừ tổng chi phí.  Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng lợi nhuận sau thuế trừ thuế thu nhập.  Tốc độ tăng lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước hoạch kế hoạch. Báo áo lƣu huyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính: Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán, và dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần: Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ d ng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như thu tiền mặt từ doanh thu bán hàng, các khoản thu bất thường bằng tiền mặt khác, chi tiền mặt trả cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả lương nộp thuế, chi trả lãi tiền vay... Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ d ng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các khoản thu tiền mặt như bán tài sản, bán chứng khoán đầu tư, thu nợ các Công ty khác, thu lại về phần đầu tư. Các khoản chi tiền mặt như mua tài sản mua chứng khoán đầu tư của doanh nghiệp khác... Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ d ng tiền thu, chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ 7 làm tăng, giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu... Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau. Thuyết minh áo áo t i h nh Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, được lập để giải thích bổ sung thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được. Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số liệu lập thuyết minh báo cáo tài chính là các số kế toán kỳ báo cáo, bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước. Tóm lại, để phân tích tình tài chính của một doanh nghiệp, các nhà phân tích cần phải đọc và hiểu được các báo cáo tài chính, qua đó, họ nhận biết được và tập trung vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục tiêu phân tích của họ. 1.2.3.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Những thông tin để phân tích tài chính không thể chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu những báo cáo tài chính mà phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, như thông tin về trạng thái nền kinh tế, chính sách tiền tệ, thuế khóa, các thông tin về l nh vực ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động, các thông tin về pháp lý đối với doanh nghiệp… Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế như: Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế; thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ; thông tin về tỷ lệ lạm phát; các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao của nhà nước... Thông tin theo ngành như: Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành, mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường, tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng, nhịp độ và xu hướng vận động của ngành… Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp như: Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp (chiến lược tài chính và chiến lược kinh doanh); đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình doanh 8 Thang Long University Library nghiệp; tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh; và mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng. 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.4.1. P ươn p áp tỷ số Phương pháp tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Đây là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để phân tích (các tỷ số đơn được thiết lập bởi chi tiêu này so với chỉ tiêu khác). Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ý ngh a chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ số là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ số yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức, để nhận x t, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình. Chọn đúng các tỷ số và tiến hành phân tích chúng, chắc chắn ta sẽ phát hiện được tình hình tài chính. Phân tích tỷ số cho ph p phân tích so sánh dọc giữa các ngành c ng năm và phân tích so sánh ngang giữa các năm hoặc phân tích chỉ tiêu theo mục đích riêng. 1.2.4.2. P ươn p áp so sán Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến điều kiện, nội dung cũng như như k thuật so sánh. Điều kiện so sánh:  Các tỷ số phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán  Các tỷ số phải c ng đơn vị đo lường Nội dung so sánh:  So sánh thực tế kì này với kì trước để thấy xu thế thay đổi về tình hình tài chính của doanh nghiệp 9  So sánh giữa số liệu thực tế và kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành của doanh nghiệp  So sánh số liệu của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác hoặc với trung bình ngành  So sánh dọc và so sánh ngang K thuật so sánh:  So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh tổng hợp số liệu, quy mô của các chỉ tiêu kinh tế Y  Y1  Y0  So sánh bằng số tương đối: thể hiên mối quan hệ tốc độ phát triển Y Y1  Y0  100% Y0 Đây là phương pháp trực quan và đơn giản để thấy được sự thay đổi của các chỉ tiêu tài chính từ đó có thể nhanh chóng đưa ra các nhận x t và đánh giá, tuy nhiên việc so sánh không thể đạt hiệu quả cao nếu số liệu chỉ bó gọn trong thời gian ngắn, bởi như thế sẽ không biết được xu hướng biến động theo chu kì và từ đó sẽ dễ có các kết luận sai lệch. 1.2.4.3. P ươn p áp t t ế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa từng được thay thế phải giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước (gọi tắt là kỳ gốc). Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích, có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố ảnh hưởng bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã được xác định ở trên. 1.2.4.4. P ươn p áp upont Phương pháp Dupont được đưa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới thứ nhất. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với nhau để thấy được tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ chức, tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp. 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng