BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN M THUẬT
VÀ TRU N THÔNG
Sinh viên thực hiện
T ị
T
Mã sinh viên
: A19852
Chuyên ngành
: Tài chính
HÀ NỘI – 2015
T ị
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN M THUẬT
VÀ TRU N TH NG
Giáo viê
ướng dẫn : T S Lê T ị H T
Sinh viên thực hiện
T ị
T
Mã sinh viên
: A19852
Chuyên ngành
: Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
T ị
LỜI C M
N
Khóa luận tốt nghiệp đại học được hoàn thành tại trường Đại học Thăng Long.
Trong suốt qu tr nh t thu thập số liệu, sàng lọc thông tin, phân tích đề tài đến khi
hoàn thiện bản khóa luận nà tôi đ nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ quý báu
của quý thầ cô trường Đại học Thăng Long, của ban l nh đạo, cô chú, anh chị tại
ông t
phần M thuật và Tru ền thông. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi
xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế - Quản l trường Đại học Thăng Long đ tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành h a luận tốt
nghiệp.
Giảng vi n Th.S L Thị à Thu, người thầ đ trực tiếp hướng dẫn, định hướng,
giúp đỡ tôi bằng những chỉ dẫn quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và
hoàn thành đề tài: “Phân tích tài chính tạ
thông”.
ề
Các thầy cô giáo thuộc Khoa Kinh tế - Quản l trường Đại học Thăng Long đ
trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính cho
tôi trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thăng Long.
Ban Giám đốc, các cô chú, anh chị làm việc tại ông t
phần M thuật và
Tru ền thông đ hết lòng cung cấp c c thông tin tài chính cũng như nhiệt t nh hướng
dẫn, giúp đỡ, động viên và lý giải những khúc mắc về Công ty của tôi trong quá trình
thực tập tại quý Công ty.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn c c đơn vị sự nghiệp và c c c nhân đ
hết lòng ủng hộ tôi để tôi có thể hoàn thành một cách tốt nhất khóa luận tốt nghiệp của
mình. Tôi rất mong nhận được sự đ ng g p, ph b nh của quý thầy cô và các bạn sinh
viên.
à Nội, ngà
th ng
Sinh viên
Trịnh Tuấn Thịnh
năm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Kh a luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ t gi o vi n hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan nà !
Sinh viên
Trịnh Tuấn Thịnh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯ NG 1
NGHIỆP.
C SỞ LÝ LUẬN V PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
..................................................................................................... 1
1.1. Tổ
v
i
o
1.1.1.
iệ ...........................................1
............................................... 1
1.1.2. Khái ni m phân tích tài chính doanh nghi p ............................................ 1
1.1.3. Ý
ủa phân tích tài chính doanh nghi p ......................................... 2
1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghi p ....................................... 4
1.2. P ươ
á
i
doanh nghiệp ...........................................5
1.2.1. P ươ
s s
................................................................................. 5
1.2.2. P ươ
â
ỉ l ....................................................................... 6
1.2.3. P ươ
1.2.4. P ươ
1.2.5. P ươ
â
â
i ........................................................ 7
ồ thị .................................................................................... 8
D
................................................................................. 8
1.3. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ............10
1.3.1. Thông tin từ h th ng kế toán .................................................................. 10
1.3.2. Thông tin từ bên ngoài h th ng kế toán ................................................ 13
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................13
1.4.1. Phân tích bả
â
i kế toán ................................................................ 13
1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạ
ộng kinh doanh ................................... 15
ư
ển tiền t ....................................................... 16
1.4.4. Phân tích một s chỉ
ơ ản .............................................. 17
1.4.3. Phân tích báo
1.4.4.1. Nh m chỉ ti u về hả năng thanh to n ..............................................17
1.4.4.2. Nh m chỉ ti u về hả năng sử dụng t ng tài sản ...............................20
1.4.4.3. Nh m chỉ ti u về hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn .......................22
1.4.4.4. Nh m chỉ ti u về hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn ..........................25
1.4.4.5. Nh m chỉ ti u về hả năng quản lí nợ ...............................................26
1.4.4.6. Nh m chỉ ti u về hả năng sinh lời ...................................................28
1.4.5. P â
D
........................ 30
CHƯ NG 2 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN M THUẬT VÀ TRU N THÔNG ............................................ 34
2.1. Giới thiệu chung v C
Cổ
M
ậ v T
.............34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................... 34
2.1.2. L
2.1.3.
ực kinh doanh chủ ạ
ơ ấu t chức quả
ứ
2.1.4.
ế
ủ
............................................. 35
ủ
ề
ủ
ề
35
......... 38
2.2. T ự
i
củ C
Cổ
M T ậ v T
n
Thông ...............................................................................................................39
2.2.1. Phân tích bả
â
i kế toán ................................................................ 39
2.2.2. Phân tích Báo cáo kết quả
2.2.3. P â
ạ
ộ
.................................. 51
ư chuyển tiền t ....................................................... 56
2.2.4. Phân tích một s chỉ tiêu tài chính ơ ả
ủ
......................... 58
2.2.4.1. Nh m chỉ ti u về hả năng thanh to n ..............................................58
2.2.4.2. Nh m chỉ ti u về hả năng quản lí t ng tài sản ................................61
2.2.4.3. Nh m chỉ ti u về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ........................63
2.2.4.4. Nh m chỉ ti u về hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ...........................67
2.2.4.5. Nh m chỉ ti u về hả năng quản lí nợ ...............................................68
2.2.4.6. Nh m chỉ ti u về hả năng sinh lời ...................................................70
2.2.5. P â
D
............................... 72
2.3. Đá
iá
v thực tr ng tình hình tài chính củ C
Cổ
M
Thuật v Truy n Thông .................................................................................74
2.3.1. Những thành quả ã ạ
ược ................................................................. 74
2.3.2. Những tồn tại và hạn chế ......................................................................... 76
CHƯ NG 3 MỘT SỐ GI I PHÁP C I THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN M THUẬT VÀ TRU N THÔNG .. 79
3.1. C i
o
ư
ươ
3.1.1. Đị
3.1.2.
ụ
á triển củ C
Cổ
M T ậ v T
n Thông
i ................................................................................................79
ư
ể
ươ
ư
ủ
......................................................... 79
ể
ủ
..................................... 79
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính t i C
Cổ
M T ậ v T
n Thông ...........................................................................80
Thang Long University Library
ụ
3.2.1.
3.2.2.
ư
3.2.3.
ư
3.2.4.
3.2.5. Đ
ạ
ạ
ủ
ế
ả
ị
ạ
â
ế
ụ
............................ 80
ư
ộ
.................... 84
.................................................. 84
ấ
...................................................................... 85
ư
........................................................................ 86
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký iệ vi
ắ
Tê đ
đủ
B KQ ĐKD
B o c o ết quả hoạt động inh doanh
BH&CCDV
B n hàng và cung cấp dịch vụ
ĐKT
ân đối ế to n
CTCP
ông t c phần
DTT
Doanh thu thuần
GVHB
i vốn hàng b n
LCTT
Lưu chu ển tiền tệ
LNST
Lợi nhuận sau thuế
NVDH
Nguồn vốn ngắn hạn
NVNH
Nguồn vốn dài hạn
NXBGDVN
Nhà xuất bản i o dục Việt Nam
TS Đ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
TSLĐ
Tài sản lưu động
TSNH
Tài sản ngắn hạn
SXKD
Sản xuất inh doanh
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VLĐR
Vốn lưu động r ng
Thang Long University Library
ANH MỤC C C
NG I U H NH V
ĐỒ THỊ C NG TH C
Trang
..............................................43
..............................................................................44
.....................................................50
-2014 .........................53
ỉ tiêu về kh
á
ă
á ..........................................................59
ỉ
...........................................61
-2014 .................................64
-2014 ........................67
ỉ tiêu về kh
ă
ă
n lý n ..........................................................69
ờ
-2014 .................................70
ỉ
................................................72
ỉ
.....................................................77
á
ề
.....................................................81
...........................................................................82
ề
.............................................................................83
ề
............................................................................83
á
................................................................86
......61
...............64
ỉ
. ơ
....................................71
á
d ng v n th n trọng ...............................................................15
á
d ng v n m o hi m ................................................................15
á
s d ng v n dung hòa ................................................................15
u t ch c c a
á
ề
..................36
d ng v n th n trọng ...............................................................50
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọ đ tài
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, t chức kinh
tế hoạt động trong nước và nước ngoài diễn ra ngày càng gay gắt. Xuất phát t thực
trạng đ , đặc biệt là trong hoàn cảnh Việt Nam đang tr n đà hội nhập kinh tế thế giới
thì thị trường là yếu tố quyết định sự tồn tại và mở rộng hoạt động của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững t nh h nh cũng như ết quả hoạt động sản xuất
inh doanh để có khả năng hẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Mục tiêu
của phần lớn các doanh nghiệp hiện nay khi tham gia thị trường là lợi nhuận. Một
trong những yếu tố để doanh nghiệp tạo được vị thế vững chắc trên thị trường đ là
công tác quản lí tài chính. Đâ là phương tiện giúp cho doanh nghiệp quản lí một cách
tố nhất tình hình tài chính, hỗ trợ cho việc ra quyết định một cách chính xác, kịp thời
của nhà quản lí, giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu chiến lược, hạn chế được
việc đưa ra những quyết định sai lầm để hoàn thành mục ti u trong tương lai. Tính
chuyên nghiệp và nhạy bén của doanh nghiệp cũng được thể hiện qua cơ chế quản lí
tài chính của chính doanh nghiệp đ . Ngoài ra, những thông tin t việc phân tích tài
chính c n được c c nhà đầu tư ha c c cơ quan quản lí nhà nước sử dụng nhằm có cái
nhìn t ng qu t, đúng đắn trước khi ra những quyết định đầu tư ha những chính sách
điều chỉnh v mô nền kinh tế.
Xuất phát t thực tế đ và nhận thực được tầm quan trọng của việc phân tích tài
chính tại t ng doanh nghiệp, là một sinh viên theo học ngành tài chính, em đ t m hiểu
và thu thập các thông tin về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty c
phần M thuật & Truyền thông trong thời gian thực tập tại đâ . Do đ , em qu ết định
chọn đề tài “Phân tích tài chính tại công ty c phần M thuật & Truyền thông” làm đề
tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài khóa luận “ Phân tích tài chính của Công ty C phần M thuật và Tru ền
thông” nhằm giải quyết các mục ti u nghi n cứu sau:
T ng hợp, vận dụng những iến thức và l thu ết chu n ngành về phân tích
tài chính doanh nghiệp để t đ nghi n cứu thực trạng phân tích tài chính của
ông t
phần M thuật và Tru ền thông.
Làm r thực trạng tài chính của ông t c phần M thuật và Tru ền thông
trong giai đoạn
–
, t đ chỉ ra và giải thích được những ngu n
nhân về sự biến động tài chính của ông t . Đồng thời n u r ết quả đ đạt
được cũng như mặt hạn chế của ông t .
Thang Long University Library
Đề xuất một số biện ph p cụ thể nhằm cải thiện t nh h nh tài chính của ông
t
phần M thuật và Tru ền thông.
3. Đối ư ng và ph m vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích tài chính doanh nghiệp
Phạm vi hông gian: Đề tài được thực hiện nghi n cứu tại ông t
phần M
thuật và Tru ền thông.
Phạm vi thời gian: iai đoạn
4. P ươ
á
iê
– 2014.
ứu
Kh a luận sử dụng những cơ sở l thu ết tài chính doanh nghiệp và phân tích tài
chính doanh nghiệp. Phương ph p nghi n cứu được thực hiện là phương ph p quan s t
thực tế và thu thập, t ng hợp, phân tích thông tin t các nguồn tài liệu thứ cấp và tài
liệu sơ cấp qua mạng nternet và c c tài liệu tham hảo h c.
5. K t c u khóa luận
Ngoài lời mở đầu và ết luận, bố cục của h a luận tốt nghiệp gồm
chương:
hương 1. ơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
hương . Thực trạng phân tích tài chính tại Công ty C phần M thuật và
Truyền thông.
hương . Một số giải pháp cải thiện t nh h nh tài chính tại Công ty C phần M
thuật và Tru ền thông.
CHƯ NG 1
C
SỞ LÝ LUẬN V
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP.
1.1. Tổ
v
i
o
iệ
1.1.1.
Kế to n là hệ thống ghi ch p và t m tắt c c nghiệp vụ inh tế ph t sinh và c c
giao dịch tài chính trong s ta ha chứng t , tài liệu. Trreen cơ sở đ , s phân tích,
nhận định và lập b o c o t hệ thống nà . Do đ chức năng cơ bản của ế to n là phản
nh và gi m đốc một c ch li n tục và toàn diện mọi hoạt động inh tế tài chính của
doanh nghiệp.
Trong hệ thống ế to n Việt Nam, b o c o tài chính là loại b o c o ế to n, phản
nh một c ch t ng qu t, toàn diện t nh h nh tài sản, nguồn vốn, t nh h nh và ết quả
hoạt động sản xuất inh doanh của doanh nghiệp trong một thời
nhất định. Như vậ ,
b o c o tài chính hông phải chỉ cung cấp những thông tin chủ ếu cho c c đối tượng
b n ngoài doanh nghiệp như: c c nhà đầu tư, c c nhà cho va , c c cơ quan quản l cấp
tr n, c c cơ quan thuế, cơ quan thống , cơ quan ế hoạch và đầu tư, mà c n cung
cấp những thông tin cần thiết cho c c nhà quản trị doanh nghiệp, giúp họ đ nh gi ,
phân tích t nh h nh tài chính cũng như ết quả hoạt động sản xuất inh doanh của
doanh nghiệp [1,14].
ệ thống b o c o tài chính cung cấp toàn bộ những thông tin ế to n hữu ích,
giúp cho việc phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời phản nh hả
năng hu động mọi nguồn vốn vào qu tr nh sản xuất inh doanh của doanh nghiệp
trong thời gian tới.
1.1.2. Khái ni m phân tích tài chính doanh nghi p
Phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ quản lí, tr n cơ sở sử dụng hệ thống
chỉ tiêu phân tích thích hợp thông qua c c phương ph p phân tích nhằm đ nh gi t nh
hình tài chính của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian hoạt động nhất định. Trên
cơ sở đ giúp nhà quản trị doanh nghiệp và c c đối tượng quan tâm đưa ra c c qu ết
định đúng đắn nhằm tăng cường quản lí tài chính và đạt hiệu quả cao nhất trong kinh
doanh.
Ngoài ra, phân tích tài chính doanh nghiệp còn là quá trình xem xét, kiểm tra, đối
chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kì hiện tài với c c
inh doanh đ qua.
Thông qua việc phân tích tài chính doanh nghiệp s cung cấp cho người sử dụng thông
tin có thể đ nh gi hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh , dự báo các rủi ro tài chính
trong tương lai, đồng thời tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả inh doanh để t
đ đề ra các biện pháp tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu và
nâng cao chất lượng quản lí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tài chính
1
doanh nghiệp là việc làm thường xuyên và không thể thiếu ở mỗi doanh nghiệp, nó
mang tính chiến lược lâu dài và ngh a thực tiễn quan trọng.
Phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích hông
chỉ cho quản trị doanh nghiệp mà c n cung cấp những thông tin inh tế chủ ếu cho
c c đối tượng sử dụng thông tin ngoài doanh nghiệp. Bởi vậ , phân tích b o c o tài
chính hông phải chỉ phản nh t nh h nh tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định, mà c n cung cấp những thông tin về ết quả hoạt động của doanh nghiệp
đạt đượctrong một
1.1.3. Ý
nhất định.
ủa phân tích tài chính doanh nghi p
Dưới sự quản lí v mô nền kinh tế của nhà nước, trong thời đại công nghiệp hóa –
hiện đại hóa, có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của một doanh
nghiệp như: c c nhà đầu tư, ngân hàng, nhà quản trị doanh nghiệp, nhà nước, người
lao động,
c đối tượng này có những mối quan tâm đến tình hình tài chính doanh
nghiệp dưới những g c độ khác nhau. Việc phân tích tài chính doanh nghiệp giúp
những đối tượng nà c được thông tin phù hợp với yêu cầu hay mục đích sử dụng của
bản thân để t đ đưa ra những quyết định hợp lí.
Phân tích tài chính o
iệ đối với nhà quản lý
Là người trực tiếp quản l , điều hành doanh nghiệp, nhà quản lí hiểu rõ nhất tình
hình tài chính tại doanh nghiệp m nh, do đ họ có nhiều thông tin phục vụ cho việc
phân tích. Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản l đ p ứng những mục
tiêu sau:
Tạo ra những chu đều đặn để đ nh gi hoạt động quản l trong giai đoạn đ
qua, thực hiện cân bằng tài chính về khả năng sinh lời, khả năng thanh to n,
quản trị các rủi ro trong doanh nghiệp,
ướng các quyết định của ban quản trị theo chiều hướng phù hợp hơn với tình
hình thực tế của doanh nghiệp, các quyết định về đầu tư, tài trợ, hoạt động
phúc lợi cho doanh nghiệp,
Là cơ sở cho các kế hoạch tài chính;
Là công cụ để kiểm tra, đ nh gi , kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính làm r điều quan trọng của dự đo n tài chính, trong đ dự
đo n là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ không chỉ các chính sách tài chính
mà còn làm rõ các chính sách chung của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính o
iệ đối với á
đ
ư
Với những nhà đầu tư hướng tới lợi nhuận, mối quan tâm của họ là khả năng sinh
lời của doanh nghiệp. Bên cạnh đ , trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thu
2
Thang Long University Library
trường, nhà đầu tư c n chú trọng đến tính an toàn của những đồng vốn họ bỏ ra. Vì
vậy, một yếu tố được quan tâm bởi những nhà đầu tư là mức độ rủi ro của dự n đầu tư,
trong đ rủi ro tài chính doanh nghiệp đặc biệt quan trọng. Việc phân tích tài chính
doanh nghiệp giúp họ c được những đánh giá về khả năng sinh lời cũng như rủi ro
kinh doanh, tính n định lâu dài của một doanh nghiệp.
c nhà đầu tư thường sử dụng sự trợ giúp t những chuyên gia phân tích tài
chính nghiên cứu các thông tin kinh tế, tài chính, có những cuộc tiếp xúc trực tiếp với
ban quản lý doanh nghiệp, làm rõ triển vọng phát triển của doanh nghiệp và đ nh gi
các c phiếu trên thị trường. Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư là đ nh gi doanh
nghiệp và ước đo n gi trị c phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính,
khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh,...
Phân tích tài chính o
iệ đối với những tổ chức tín dụng
Các t chức tín dụng cho doanh nghiệp vay vốn để đ p ứng nhu cầu vốn cho hoạt
động sản xuất inh doanh. Trước khi cho doanh nghiệp vay, họ phải nghiên cứu khả
năng hoàn trả nợ của doanh nghiệp. Thu nhập của các t chức tín dụng là lãi tính trên
tiền cho va . Do đ phân tích tài chính đối với người cho va là x c định khả năng
hoàn trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên cách thức phân tích đối với những khoản cho
vay dài hạn và ngắn hạn có sự khác nhau. Nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn đặc biệt
quan tâm đến khả năng thanh to n nga của doanh nghiệp, nói cách khác là khả năng
ứng phó của doanh nghiệp khi nợ đến hạn phải trả. Đối với các khoản cho vay dài hạn,
nhà cung cấp tín dụng dài hạn quan tâm đến khả năng trả lãi và gốc đúng hạn, do đ ,
ngoài khả năng thanh to n, họ c n quan tâm đến khả năng sinh lời cũng như tính n
định của doanh nghiệp. T đ , việc phân tích tài chính doanh nghiệp góp phần giúp
những nhà cung cấp tín dụng đưa ra qu ết định về việc c cho va ha hông, lượng
vốn cho vay và thời hạn cho vay.
Phân tích tài chính o
doanh nghiệp
iệ đối với nhữ
ười ưở
ươ
o
Người hưởng lương trong doanh nghiệp là người lao động làm việc tại doanh
nghiệp, có nguồn thu nhập chính t tiền lương được trả. Bên cạnh thu nhập t tiền
lương, một số người lao động còn có một phần vốn góp nhất định trong doanh nghiệp.
Vì vậy ngoài phần thu nhập t tiền lương nhận được họ còn có tiền lời được chia. Cả
hai khoản thu nhập này phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Do vậy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp người lao động
định hướng việc làm n định, yên tâm dốc sức vào công việc được phân công và cố
gắng cống hiến thêm cho doanh nghiệp.
Phân tích tài chính o
iệ đối với
3
ước
Đối với c c cơ quan nhà nước như: cơ quan thuế, cơ quan tài chính,... qua phân
tích tình hình tài chính thấ được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Tr n cơ sở đ ,
cơ quan thuế s tính toán mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp; c c cơ quan chủ quản,
cơ quan tài chính s có biện pháp quản lý hiệu quả hơn.
T những vấn đề nêu trên, cho thấy phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ
hữu ích dùng để x c định giá trị kinh tế, đ nh gi mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp,
tìm ra những nguyên nhân khách quan và chủ quan, giúp cho t ng đối tượng nghiên
cứu đưa ra được quyết định phù hợp nhất với mục đích mà họ quan tâm.
1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghi p
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình sử dụng c c thuật phân tích thích
hợp để xử lí tài liệu t báo cáo tài chính và các tài liệu khác, hình thành hệ thống các
chỉ tiêu tài chính nhằm đ nh gi thực trạng tài chính và dự đo n tiềm lực tài chính
trong tương lai. Như vậ , phân tích tài chính trước hết là việc chuyển các dữ liệu tài
chính trên báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích. Quá trình này có thể thực
hiện theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu của nhà phân tích. Phân tích tài
chính được sử dụng như là công cụ khảo s t cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tư,
ngoài ra n c n được sử dụng như công cụ khảo s t cơ bản trong lựa chọn quyết định
đầu tư, ngoài ra n c n được sử dụng như một công cụ dự đo n c c điều kiện và kết
quả tài chính trong tương lai, là công cụ đ nh gi của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Phan tích tài chính s tạo ra các chứng cứ có tính hệ thống và khoa học đối với các nhà
quản trị.
Hoạt động tài chính doanh nghiệp li n quan đến nhiều đối tượng, t các nhà quản
trị ở doanh nghiệp đến c c nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp, cơ quan quản lí nhà
nước, n n mục tiêu phân tích của mỗi đối tượng khác nhau. Phân tích tài chính
doanh nghiệp cần đạt những mục ti u cơ bản sau:
Đ nh gi chính x c t nh h nh tài chính của doanh nghiệp trên các khia cạnh
h c nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh to n, lưu chu ển tiền
tệ, hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lời, rủi ro tài chính, nhằm đ p
ứng thông tin cho tất cả những đối tượng quan tâm đến hoạt động tài chính của
doanh nghiệp như nhà đàu tư, nhà cung cấp tín dụng, cơ quan thuế, người lao
động,
Định hướng các quyết định của c c đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù
hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như qu ết định đầu tư, tài trợ, phân
chia lợi nhuận,
Tạo thành cơ sở cho các dự b o tài chính, giúp cho người phân tích tài chính
có thể dự đo n được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai;
4
Thang Long University Library
Kiểm soát hoạt động inh doanh tr n cơ sở kiểm tra, đ nh gi c c chỉ tiêu kết
quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự đo n, định mức. T đ , x c định
được những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, góp phần giúp
cho doanh nghiệp c được những quyết định cũng như giải ph p đúng đắn,
đảm bảo việc inh doanh đạt hiệu quả cao. Mục ti u nà đặc biệt quan trọng
với các nhà quản trị doanh nghiệp.
Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp phụ thuộc vào quyền lợi của các
cá nhân, t chức c li n quan đến doanh nghiệp. Do vậy, việc phân tích tài chính
doanh nghiệp ảnh hưởng đến nhiều nội dung khác nhau và bao trùm phạm vi rất rộng
lớn đối với nhà quản trị doanh nghiệp.
1.2. P ươ
1.2.1. P ươ
á
tài chính doanh nghiệp
s s
Phương ph p so s nh là phương ph p được sử dụng ph biến trong phân tích
kinh tế n i chung và phân tích tài chính n i ri ng, x c định vị trí và xu hướng biến đ i
của các chỉ tiêu tài chính. Sử dụng phương ph p so s nh cần quan tâm tới tiêu chuẩn
để so s nh, điều kiện so s nh, thuật so s nh và phương ph p so s nh.
Đ ều ki n so sánh: Điều kiện quan trọng đảm bảo c c ph p so s nh c
ngh a là
các chỉ ti u đem so s nh c tính đồng nhất, phản ánh cùng nội dung kinh tế, cùng sử
dụng một phương ph p tính to n, sử dụng chung một đơn vị đo lường.
Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ ti u được lựa chọn làm căn cứ để
so sánh. Tùy theo mục đích phân tích mà gốc so s nh được lựa chọn cho phù hợp. Các
mốc so sánh có thể sử dụng:
Số liệu của trước trong trường hợp cần đ nh gi xu hướng phát triển, biến
động của các chỉ tiêu.
Sô liệu dự kiến (dự to n, định mức) trong trường hợp cần đ nh gi t nh h nh
thực tế so với dự định.
Số liệu trung bình của ngành, l nh vực inh doanh trong trường hợp cần đ nh
giá, so sánh vị trí của doanh nghiệp trong mối tương quan với các doanh
nghiệp khác trong ngành.
t so sánh:
c
thuật so s nh thường được sử dụng trong phân tích là:
So sánh bằng số tuyệt đối cho thấy sự biến động về số tuyệt đối của chỉ ti u phân
tích. ông thức của
thuật nà như sau:
Y = Y 1 – Y0
Trong đ , : Trị số so s nh;
0:
5
Trị số gốc;
1:
Trị số phân tích)
So sánh bằng số tương đối cho thấy thực tế so với kỳ gốc chỉ ti u tăng ha giảm
bao nhi u , phản nh tốc độ tăng trưởng trong t ng giai đoạn của chỉ ti u. ông thức
của
thuật nà như sau:
Trong đ , : Trị số so s nh;
0:
Trị số gốc;
1:
Trị số phân tích)
So sánh với số bình quân: số bình quân thể hiện tính ph biến, tính đại diện của
các chỉ tiêu khi so sánh giữa các kì phân tích hoặc chỉ tiêu bình quân của ngành.
â
ươ
s s
ể
ự
ứ
So s nh ngang là việc so s nh, đối chiếu t nh h nh biến động về cả số tu ệt đối,
tương đối của t ng chỉ ti u tr n c c b o c o tài chính của doanh nghiệp. Qua đ , x c
định mức biến động về qu mô của chỉ ti u phân tích và mức độ ảnh hưởng của t ng
chỉ ti u nhân tố đến chỉ ti u phân tích.
So s nh dọc là việc sử dụng c c t lệ, c c hệ số thể hiện mối tương quan giữa c c
chỉ ti u trong t ng b o c o tài chính và giữa c c b o c o tài chính của doanh nghiệp.
Thực chất việc phân tích theo chiều dọc tr n c c b o c o tài chính là phân tích sự biến
động về cơ cấu ha những quan hệ t lệ giữa c c chỉ ti u trong hệ thống b o c o tài
chính doanh nghiệp.
So s nh x c định xu hướng và tính chất li n hệ giữa c c chỉ ti u. Điều đ được
thể hiện trong việc c c chỉ ti u ri ng biệt ha c c chỉ ti u t ng cộng tr n b o c o tài
chính được xem x t trong mối quan hệ với c c chỉ ti u phản nh qu mô chung. c
chỉ ti u c thể được xem x t trong nhiều để phản nh r hơn xu hướng ph t triển
của c c hiện tượng, inh tế – tài chính của doanh nghiệp.
Phương ph p so s nh là một trong những phương ph p rất quan trọng và được sử
dụng ph biến nhất trong bất một hoạt động phân tích nào của doanh nghiệp. Trong
phân tích t nh h nh hoạt động tài chính của doanh nghiệp, so s nh được sử dụng rất đa
dạng và linh hoạt.
1.2.2. P ươ
â
ỉl
Phương ph p nà được áp dụng ph biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên
ngh a chuẩn mực các tỉ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Việc
sử dụng các tỉ lệ cho ph p người phân tích đưa ra một tập hợp các con số thống
để
vạch rõ những đặc điểm lớn về tài chính của doanh nghiệp. Trong phần lớn trường hợp,
các tỉ lệ được sử dụng theo hai phương ph p chính. Thứ nhất, các tỉ lệ của doanh
nghiệp đang xem x t s được so sánh với tiêu chuẩn của ngành. Cho dù nguồn gốc của
các tỉ lệ là như thế nào cũng đều cần thận trọng trong việc so sánh doanh nghiệp đang
6
Thang Long University Library
phân tích với các tiêu chuẩn được đưa ra cho c c doanh nghiệp cùng ngành và có quy
mô xấp xỉ. Cách thứ hai là sử dụng các tỉ lệ để so sánh xu thế theo thời gian đối với
doanh nghiệp. Ví dụ, xu thế của lợi nhuận sau thuế có thể được đối chiếu qua một thời
năm hoặc
năm. Rất hữu ích nếu người phân tích quan sát các tỉ lệ chính thông
qua một vài kì sa sút kinh tế trước đâ để x c định mức vững vàng về mặt tài chính
trong các thời kì doanh nghiệp gặp khủng hoảng kinh tế.
Phương ph p t lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và
phân tích một cách có hệ thống hàng loại t lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo
t ng giai đoạn. Qua đ nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp
đầy đủ hơn. T đ cho ph p tích lu dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt
các t lệ như:
T lệ về khả năng thanh to n: Được sử dụng để đ nh gi
hả năng đ p ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
T lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này
phản ánh mức độ n định và tự chủ tài chính.
T lệ về khả năng hoạt động inh doanh: Đâ là nh m chỉ ti u đặc trưng cho
việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
T lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh t ng hợp
nhất của doanh nghiệp.
1.2.3. P ươ
â
â
i
ơ sở của phương ph p nà là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của c c ếu tố
và qu tr nh inh doanh. Dựa vào ngu n l của sự cân bằng về lượng giữa hai mặt
của c c ếu tố và qu tr nh inh doanh, nhà phân tích c thể xâ dựng phương ph p
phân tích mà trong đ , c c chỉ ti u nhân tố c quan hệ với chỉ ti u phân tích được biểu
hiện dưới dạng là t ng số hoặc hiệu số. Như vậ , h c với phương ph p so s nh và
phương ph p phân tích tỉ lệ, phương ph p li n hệ cân đối được vận dụng để x c định
mối quan hệ giữa c c chỉ ti u nhân tố với chỉ ti u phân tích được thể hiện dưới dạng
t ng số hoặc hiệu số. Bởi vậ để x c định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của
t ng nhân tố đến chỉ ti u phân tích chỉ cần x c định mức ch nh lệch của t ng nhân tố
giữa hai
thực tế so với ế hoạch hoặc thực tế so với c c
inh doanh trước), giữa
c c nhân tố mang tính chất độc lập.
Tr n cơ sở x c định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của t ng nhân tố đến chỉ
ti u phân tích cần rút ra những ngu n nhân và t m ra những giải ph p nhằm đưa qu
tr nh sản xuất inh doanh của doanh nghiệp đạt được những ết quả cao hơn.
7
1.2.4. P ươ
ồ thị
Phân tích tài chính sử dụng phương ph p đồ thị để phản ánh trực quan các số liệu
phân tích bằng biểu đồ, đồ thị, qua đ mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu
nghien cứu hay thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong cùng một t ng thể.
Phương ph p nà c ưu điểm thể hiện rõ ràng, trực quan sự biến động tăng giảm hay
mối quan hệ giữa các chỉ tiêu.
Phương ph p đồ thị sử dụng nhiều dạng đồ thị như đồ thị hình cột, đồ thị que, biểu
đồ hình tròn, biểu đồ khối,... để phân tích những nội dung thích hợp. Chẳng hạn, đồ thị
hình cột thường được sử dụng để mô tả hướng biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu
hoặc so sánh chỉ tiêu giữa c c đơn vị, biểu đồ hình tr n được sử dụng để phản ánh kết
cấu của các bộ phận trong một t ng thể như ết cấu nguồn vốn, tài sản.
1.2.5. P ươ
D
Mô hình Dupont là k thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài
chính, nhà phân tích vận dụng mô h nh Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ
tiêu tài chính. Chính nhờ sự xem x t mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, nhà phân
tích có thể phát hiện ra những nhân tố đ ảnh hưởng đến chỉ tiêu theo một trình tự nhất
định. Đâ là một phương ph p đơn giản, rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức
căn bản giúp t c động tích cực đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
P
iệ
ả ử ụ
i ả
o
Mô h nh Dupont được vận dụng phân tích hiệu quả inh doanh trong mối li n hệ
giữa c c ếu tố đầu vào và ết quả đầu ra của doanh nghiệp trong
inh doanh. hi
phí đầu vào c thể là t ng tài sản, t ng chi phí sản xuất inh doanh, vốn ngắn hạn, vốn
dài hạn, vốn chủ sở hữu,... Kết quả đầu ra của doanh nghiệp c thể là doanh thu, lợi
nhuận thuần hoặc lợi nhuận sau thuế,... Mô h nh Dupont thường được vận dụng trong
phân tích tài chính c dạng:
T mô h nh phân tích tài chính Dupont cho thấ , số v ng qua của tài sản hiệu
suất sử dụng tài sản) càng cao th sức sản xuất tài sản của doanh nghiệp càng lớn. Để
nâng cao số v ng qua của tài sản, một mặt phải tăng qu mô doanh thu thuần, mặt
h c phải sử dụng tiết iệm và hợp l về cơ cấu của t ng tài sản. Tỉ suất sinh lời doanh
thu phụ thuộc vào hai ếu tố là lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần. ai ếu tố nà
8
Thang Long University Library
c quan hệ cùng chiều, tức là nếu doanh thu thuần tăng th cũng làm lợi nhuận sau thuế
tăng. Để tăng qu mô lợi nhuận sau thuế ngoài việc phải giảm c c hoản giảm tr
doanh thu, c n phải giảm tr chi phí sản xuất, chi phí quản l và b n hàng, giảm gi
thành sản phẩm. Đồng thời phải thường xu n nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng
gi b n, g p phần nâng cao mức lợi nhuận.
Mô h nh phân tích tài chính Dupont được biểu hiện bằng sơ đồ dưới đâ :
Sơ đồ 1.1. Mô hình phân tích tài chính Dupont
T suất lợi nhuận trên t ng tài sản (ROA)
Tỉ lệ l i theo
Vòng quay t ng
doanh thu
tài sản
Lợi nhuận
sau thuế
Doanh thu
thuần
Doanh thu
thuần
T ng chi
phí
Doanh
thu thuần
Chi phí
sản xuất
T ng
tài sản
Tài sản
ngắn hạn
Vốn vật tư
hàng hoá
Chi phí ngoài
sản xuất
Tài sản
dài hạn
Vốn bằng
tiền, phải
(Nguồn: [1,43])
P
iệ
ả ử ụ
vố
ủ ở ữ
o
Dưới g c độ nhà đầu tư c phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ
số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của t ng
nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE s phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên t ng
tài sản (ROA). Mối quan hệ nà được thể hiện bằng mô h nh Dupont như sau:
RO =
Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế
T ng tài sản
=
x
Vốn chủ sở hữu
T ng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai thành:
9
- Xem thêm -