Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh cà mau...

Tài liệu Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh cà mau

.PDF
73
158
98

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH SINH VIÊN THỰC HIỆN NGUYỄN TRỌNG SANG PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU LUẬN VĂN ĐẠI HỌC NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số ngành: 52340201 Cần Thơ – 2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH SINH VIÊN THỰC HIỆN NGUYỄN TRỌNG SANG MSSV: 4093716 PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU LUẬN VĂN ĐẠI HỌC NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ NGÀNH: 52340201 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN T.S QUAN MINH NHỰT Cần Thơ – 2014 LỜI CẢM ƠN  Được sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô trường Đại học Cần Thơ. Em đã được học những kiến thức thật sự hữu ích cho chuyên ngành của mình, em có điều kiện tiếp xúc và vận dụng những kiến thức đó vào thực tế. Em xin chân thành cám ơn sự giảng dạy của quý Thầy (Cô) trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là Thầy (Cô) khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Em xin chân thành cám ơn Thầy Quan Minh Nhựt đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành đề tài này. Do thời gian có hạn nên nghiên cứu chưa sâu, mặt khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực tế chưa có nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó, để đề tài được hoàn chỉnh hơn, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy (Cô). Cần Thơ, ngày .....tháng ….năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trọng Sang i LỜI CAM KẾT  Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày .....tháng ….năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trọng Sang ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Cà Mau, ngày …. tháng …. năm 2014 Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu) iii BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Họ và tên người nhận xét: Quan Minh Nhựt……Học vị:…Tiến Sĩ…………. Chuyên ngành:……Kinh tế ứng dụng………………………………………… Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - QTKD trường Đại học Cần Thơ………….. Tên sinh viên: Nguyễn Trọng Sang………… MSSV…4093716…………... Lớp: Tài chính- Ngân hàng khóa 36…………………………………………… Tên đề tài: …Phân tích rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Cà Mau ……………………………………………… NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2. Hình thức trình bày: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu) ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 6. Các nhận xét khác: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…) ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 2014 NGƯỜI NHẬN XÉT iv BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Họ và tên người nhận xét:…………………………Học vị:…………………… Chuyên ngành:…………………………………………………………………. Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện Cơ quan công tác: ……………………………………………………………… Tên sinh viên: … Nguyễn Trọng Sang ……………MSSV: 4093716………... Lớp: Tài chính- Ngân hàng khóa 36…………………………………………… Tên đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Cà Mau ……………………………………………… NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2. Hình thức trình bày: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu) ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 6. Các nhận xét khác: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…) ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 2014 NGƯỜI NHẬN XÉT v MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU…………………………………………………….1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2 1.4.1 Phạm vi không gian........................................................................... 2 1.4.2 Phạm vi thời gian .............................................................................. 2 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 2 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 3 2.1.1 Lý thuyết tín dụng ............................................................................. 3 2.1.2 Lý thuyết về rủi ro tín dụng ............................................................... 9 2.1.3 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .......................................................10 2.1.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ................................................11 2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................12 2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................12 2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu..........................................................12 CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU ............................................................14 3.1 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIETCOMBANK - CÀ MAU ...................................14 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Vietcombank ......................................................................................................................14 3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Vietcombank– Cà Mau .........................................................................................................15 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIETCOMBANK - CÀ MAU ...........................................................16 3.3 CÁC SẢN PHẨM TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIETCOMBANK- CÀ MAU ........................................................................18 3.4 SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIETCOMBANK - CÀ MAU ...............................................19 3.5 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIETCOMBANK - CÀ MAU .......................................................................24 3.5.1 Nhiệm vụ Vietcombank – Cà Mau ...................................................24 vi 3.5.2 Định hướng Phát triển Vietcombank – Cà Mau ................................25 3.5.2 Biện pháp tổ chức thực hiện ..............................................................25 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU ............................. 28 4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIETCOMBANK - CÀ MAU .......................................................................28 4.1.1 Phân tích nguồn vốn của ngân hàng .................................................28 4.1.2 Phân tích hoạt động tín dụng theo thời hạn .......................................31 4.1.3 Phân tích hoạt động tín dụng theo thành phần kinh tế .......................41 4.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIETCOMBANK - CÀ MAU .......................................................................48 4.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ..........................................48 4.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng..................................................50 CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU....................................................................................... 54 5.1 NHỮNG MẶT HẠN CHẾ, CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIETCOMBANK - CÀ MAU ......54 5.1.1 Nguyên nhân khách quan ..................................................................54 5.1.2 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................55 5.2 GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN TMCP VIETCOMBANK - CÀ MAU ..........................55 5.2.1 Phân tích kỹ về khách hàng ...............................................................55 5.2.2 Giám sát, kiểm tra các khoản vay có hiệu quả ...................................56 5.2.3 Mua bảo hiểm các khoản vay ............................................................56 5.2.4 Đào tạo và phát triển cán bộ nhân viên ..............................................56 5.2.5 Phân tán rủi ro...................................................................................56 5.2.6 Các giải pháp xử lý nợ xấu ................................................................57 5.2.7 Đánh giá tài sản bảo đảm ..................................................................57 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................59 6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................59 6.2 KIẾN NGHỊ ...........................................................................................60 6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước, cơ quan Nhà nước ............................60 6.2.2 Đối với hội sở ..................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO vii DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013 ....................................20 Bảng 3.2: Chỉ tiêu kế hoạch Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2014 ..........................................................................................25 Bảng 4.1: Nguồn vốn Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013 ............................................................................................29 Bảng 4.2: Tình hình tín dụng theo thời hạn Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013 ..........................................................32 Bảng 4.3: Tình hình tín dụng theo thành phần kinh tế Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013 ....................................41 Bảng 4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013 ....................................48 Bảng 4.5: Các chỉ tiêu đánh giá RRTD Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013................................................................50 Bảng 4.6: Hệ số RRTD theo thời hạn Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013................................................................51 Bảng 4.7: Hệ số RRTD theo thành phần kinh tế Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013 ....................................52 viii DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Vietcombank .............................16 Hình 3.2: Biểu đồ thu nhập Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013 ......................................................................................................21 Hình 3.3: Biểu đồ chi phí Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013..............................................................................................................22 Hình 3.4: Biểu đồ lợi nhuận Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013 ......................................................................................................24 Hình 4.1: Biểu đồ nguồn vốn Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013 ......................................................................................................30 Hình 4.2: Biểu đồ DSCV theo thời hạn Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013.....................................................................................33 Hình 4.3: Biểu đồ DSTN theo thời hạn Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013.....................................................................................36 Hình 4.4: Biểu đồ dư nợ theo thời hạn Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013 ..........................................................................................38 Hình 4.5: Biển đồ nợ xấu theo thời hạn Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013.....................................................................................39 Hình 4.6: Biểu đồ DSCV theo thành phần kinh tế Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013.....................................................................42 Hình 4.7: Biểu đồ DSTN theo thành phần kinh tế Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013.....................................................................44 Hình 4.8: Biểu đồ dư nợ theo thành phần kinh tế Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013 ..........................................................................45 Hình 4.9: Biểu đồ nợ xấu theo thành phần kinh tế Ngân hàng TMCP Vietcombank chi nhánh Cà Mau từ năm 2011- 2013.....................................................................46 ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền CT-NHNN : Chính phủ - Ngân hàng Nhà nước DSCV : Doanh số cho vay DSTN : Doanh số thu nợ ĐVT : Đơn vị tính ISO : Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế NH : Ngắn hạn NQ-CP : Nghị quyết – Chính phủ NXB : Nhà xuất bản POS : Chấp nhận thanh toán thẻ QĐ- TTg : Quyết định- Thủ tướng Chính phủ QĐ-NHNN : Quyết định – Ngân hàng Nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TH – DH : Trung hạn – Dài hạn TMCP : Thương mại cổ phần TT-NHNN : Thông tư – Ngân hàng Nhà nước Vietcombank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam VNĐ : Việt Nam đồng x CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Việt Nam đang đứng trước nhiều thách thức cũng như khó khăn trong việc phát triển kinh tế đất nước và hội nhập kinh tế thế giới. Nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất cấp thiết, hoạt động sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế nước ta đang cần lượng vốn lớn để mở rộng quy mô, phục hồi sản xuất kinh doanh trong quá trình hội nhập WTO, để có thể đủ sức cạnh tranh. Chính vì vậy, Ngân hàng đóng vai trò không thể thiếu trong việc luân chuyển vốn cho nền kinh tế. Trong sản xuất kinh doanh luôn không tránh khỏi các rủi ro, đối với Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ cũng chịu nhiều rủi ro như: rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro tín dụng… Tuy có nhiều loại rủi ro Ngân hàng phải chịu nhưng rủi ro tín dụng được coi là quan trọng nhất. Hoạt động của Ngân hàng chủ yếu thu lợi nhuận thông qua hoạt động tín dụng, nếu rủi ro xấu xảy ra trong quá trình tín dụng thì Ngân hàng không thể thu hồi vốn đúng hạn để tái cho vay gây ra tổn thất cho Ngân hàng. Để sử dụng nguồn vốn có hiệu quả Ngân hàng sẽ đem cho vay, việc sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng không tránh khỏi những rủi ro tìm ẩn khiến khách hàng không thể thu hồi vốn trả nợ cho Ngân hàng. Với biến động tình hình nợ xấu đang cao các Ngân hàng đứng trước rủi ro tín dụng rất lớn. Như đã biết, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam là một trong những Ngân hàng có quy mô lớn trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam với khẩu hiệu “Chung niềm tin vững tương lai”. Việc biến động của nền kinh tế, nợ xấu ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của Ngân hàng trong những năm qua. Để tồn tại và phát triển Ngân hàng cần phải phân tích hoạt động tín dụng của mình thông qua hệ số đánh giá rủi ro tín dụng, cùng với biến động nền kinh tế. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích rủi ro tín dụng của Ngân hàng nên tôi chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau”. Trang 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích rủi ro tín dụng Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau nhằm đưa ra những giải pháp hạn chế rủi ro cho Ngân hàng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Mục tiêu 2: Phân tích tình hình tín dụng của Ngân hàng. Mục tiêu 3: Phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng Ngân hàng. Mục tiêu 4: Đề ra giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng Ngân hàng. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Kết quả kinh doanh của Ngân hàng những năm qua ra sao? Tình hình huy động vốn, cho vay, dư nợ và nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng như thế nào? Quản lý nợ xấu của Ngân hàng? Rủi ro tín dụng của Ngân hàng trong hoạt động tín dụng? Việc trích lập dự lập phòng rủi ro tín dụng ra sao? Cần có những giải pháp nào để hạn chế rủi ro của Ngân hàng thông qua quá trình phân tích? 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Phạm vi không gian Đề tài thực hiện chủ yếu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau 1.4.2 Phạm vi thời gian Đề tài lấy số liệu chủ yếu thông qua các báo cáo tài chính của Ngân hàng từ năm 2011 đến 2013. Thời gian thực hiện đề tài bắt đầu từ tháng 12/2013. 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là phân tích rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cà Mau từ năm 2011 đến 2013, đưa ra những giải pháp phù hợp để hạn chế rủi ro của Ngân hàng. Trang 2 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Lý thuyết tín dụng 2.1.1.1Định nghĩa tín dụng Tín dụng được định nghĩa bằng nhiều cách nhưng chủ yếu thể hiện qua ba định nghĩa sau: Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa. Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người cho vay). Tuy “tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng nội dung thống nhất của những định nghĩa này là: phản ánh một bên là người cho vay, còn bên kia là người đi vay; quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành. 2.1.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng a) Chức năng tín dụng Tập trung phân phối lại vốn: Đây là chức năng cơ bản, nhờ có chức năng này của tín dụng mà vốn được chuyển từ nơi thừa đến nơi thiếu. Ngân hàng sẽ tập trung tiền nhàn rỗi trong xã hội sau đó đem phân phối lại nơi có nhu cầu vốn SXKD. Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông xã hội: Hoạt động tín dụng tạo đều kiện cho thương phiếu, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán… thay thế lượng tiền mặt đáng kể từ đó làm giảm chi phí in tiền, đúc tiền, vận chuyển… Đồng thời việc ra đời tín dụng đã tạo ra việc mở tài khoản, giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng làm giảm phí đi lại trong thanh toán của nền kinh tế. Thúc đẩy và kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng: Việc thỏa mãn một phần hay toàn bộ nhu cầu vốn của khách hàng vay vốn đã tạo điều kiện giúp cho khách hàng mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ… Từ đó góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát Trang 3 triển. Đồng thời việc đưa ra quyết định cho vay cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động SXKD của khách hàng vay vốn để đảm bảo các khoản vay được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả. b) Vai trò tín dụng Góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất: Trong quá trình sản xuất kinh doanh luôn xảy ra hiện tượng thừa thiếu vốn. Chức năng “tập trung và phân phối” lại nguồn vốn đã giúp điều hòa lại nền kinh tế, góp phần SXKD không bị gián đoạn. Ổn định tiền tệ giá cả: Chức năng tập trung sẽ tận dụng nguồn vốn nhàn rỗi, tồn động trong xã hội góp phần làm giảm lạm phát và ổn định tiền tệ. Các quốc gia hiện nay sử dụng công cụ lãi suất tín dụng làm công cụ điều tiết nền kinh tế nhằm thực hiện chính sách tiền tệ của quốc gia. Ngoài ra, còn giúp tăng giảm lượng tiền lưu thông cân bằng cung cầu tiền. Tạo công ăn việc làm ổn định đời sống người dân: Khi nền kinh tế phát triển sẽ làm đời sống người dân trong xã hội được tốt hơn. Việc có mặt của tín dụng, người nghèo có thể có vốn để phát triển cuộc sống tạo ra việc làm trong SXKD, từ đó cuộc sống người dân ổn định. Tài trợ cho các ngành kém phát triển và, mũi nhọn: Nông nghiệp là ngành sản xuất quan trọng, nó đáp ứng nhu cầu thiết yếu của con người. Các rủi ro trong nông nghiệp: lợi nhuận thấp, thiếu vốn sẽ làm người nông dân không mặn mà với ngành nghề truyền thống này. Đầu tư vốn của ngân hàng giúp người dân yên tâm trong sản xuất. Trong quá trình đổi mới, nước ta đang chú trọng phát triển các ngành nghề đem lại lợi nhuận cao như: xuất khẩu, công nghiệp, dầu khí… nhưng những ngành này thường cần nguồn vốn lớn. Tài trợ nguồn vốn của ngân hàng sẽ giúp các ngành nghề này có cơ hội phát triển. 2.1.1.3 Nguyên tắc hoạt động tín dụng Để có hiệu quả và đảm bảo việc kinh doanh của hệ thống Ngân hàng tốt, Ngân hàng Việt Nam đặt ra các nguyên tắc sau: * Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Nói đến nguyên tắc tức là nói đến sự bắt buộc. Chính vì vậy, người đi vay phải sử dụng tiền vay đúng theo thỏa thuận. Để giải ngân, Ngân hàng đã xem xét đánh giá khả năng thu hồi vốn nếu người đi vay không sử dụng đúng theo thỏa thuận có thể dẫn đến rủi ro thất tín. Người vay sử dụng món vay đúng theo thỏa thuận sẽ được lợi nhuận từ hoạt động SXKD của mình, giúp Trang 4 ngân hàng thực hiện tốt sứ mệnh là góp phần phát triển sản xuất đồng thời tạo ra lợi nhuận. * Tiền vay phải được trả cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp động tín dụng Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi vay phải trả nợ và gốc đến khi đáo hạn. Đến đáo hạn người đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng (trường hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (cơ cấu lại thời hạn) hoặc ngân hàng có thể phát mãi tài sản để thu hồi nợ. 2.1.1.4 Hoạt động cho vay Cho vay là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. 2.1.1.5 Doanh số thu nợ Thu nợ là tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được khi đáo hạn trong một thời gian nhất định. 2.1.1.6 Dư nợ Dư nợ là số nợ mà ngân hàng đã cho vay mà chưa thu về được vào thời gian nhất định. Được xác định là chênh lệch giữa cho vay và thu nợ của ngân hàng trong thời điểm nhất định. 2.1.1.7 Phân loại nợ Theo quy định của NHNN theo nội dung quyết định số 493/2005/QĐNHNN ngày 22/04/2005 và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của thống đốc NHNN thì TCTD thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm sau: - Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: + Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. + Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. + Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo quy định. Trang 5 - Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày. + Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu. + Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định. - Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. + Các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu. + Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng thanh toán lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. + Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định. - Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai. + Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định. - Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. + Các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần thứ hai. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên. + Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. + Các khoản nợ khác được phân vào nhóm năm theo quy định. * Nợ xấu: là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 theo nội dung Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN. Tóm lại, ngân hàng phải xem xét để phân loại nợ cho phù hợp khi thấy khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm. Ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu dưới 5% Trang 6 là giới hạn cho phép, tỷ lệ nợ xấu trên 5% thì cần phải xem xét, rà sót mục đầu tư một cách chi tiết. 2.1.1.8 Phân loại tín dụng  Căn cứ vào thời hạn tín dụng. Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chỉ tiêu ngắn hạn của cá nhân. Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Thường được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn. Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa. Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Tín dụng học tập: là hình thức cấp tín dụng để phục vụ cho việc học tập của sinh viên. Căn cứ vào chủ thể tham gia. Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người đi vay.  Căn cứ vào đối tượng trả nợ. Tín dụng trực tiếp: là hình thức mà trong đó người đi vay cũng là người trực tiếp trả nợ. Tín dụng gián tiếp: là hình thức mà trong đó người đi vay và người trả nợ là hai đối tượng khác nhau. Trang 7  Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của người cho vay đối với khách hàng. Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Sự bảo đảm này căn cứ vào pháp lý của ngân hàng. Tín dụng không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Việc cho vay này chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng. * Định nghĩa: Đảm bảo tín dụng là thiết lập những ràng buộc pháp lý của khoản vay với những tài sản của người vay để khi không thu được nợ có thể dựa vào việc bán các tài sản để thu hồi nợ.  Căn cứ vào đối tượng tín dụng. Tín dụng lưu động: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như: cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu phục vụ cho SXKD. Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố định. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung hạn và dài hạn. 2.1.1.9 Điều kiện vay vốn - Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn cam kết. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư; phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi. - Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. - Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân), hoặc cư trú thường xuyên (đối với đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh) cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng cho vay đóng trụ sở. Trang 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng