ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN NHÂN BẮC
PHÂN TÍCH RÀO CẢN TIẾP CẬN TÍN DỤNG TRONG
PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP QUY MÔ HỘ TẠI
AGRIBANK HUYỆN ĐẠI TỪ THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên, năm 2022
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN NHÂN BẮC
PHÂN TÍCH RÀO CẢN TIẾP CẬN TÍN DỤNG TRONG
PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP QUY MÔ HỘ
TẠI AGRIBANK HUYỆN ĐẠI TỪ THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HÀ QUANG TRUNG
Thái Nguyên, năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và
chưa từng được sử dụng, công bố trong bất kì nghiên cứu nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã
được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong đề tài đều được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Nguyễn Nhân Bắc
năm 2022
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và được tạo điều
kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết tôi xin nói lời cảm ơn chân thành nhất tới người hướng dẫn khoa
học – TS. Hà Quang Trung đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp hướng dẫn trong suốt thời
gian tôi thực hiện nghiên cứu đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp và hướng dẫn của các
Thầy, Cô giáo Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên trong suốt thời gian
học tập.
Tôi xin chân thành cám ơn lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp nơi tôi công tác đã
giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Nguyễn Nhân Bắc
năm 2022
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ......................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... ii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ...................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3
4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................4
1.1.2. Vai trò, bản chất của nguồn vốn tín dụng .......................................................13
1.1.3. Rào cản trong tiếp cận tín dụng của hộ sản xuất nông nghiệp ........................16
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................20
1.2.1. Đánh giá về tín dụng đối với hộ sản xuất nông lâm nghiệp của một số nước trên
thế giới .......................................................................................................................20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về giải pháp tín dụng đối với hộ sản xuất NLN ở Việt Nam ..23
1.2.3. Các chính sách khuyến khích vay vốn tín dụng phát triển sản xuất nôngnghiệp
ở Việt Nam ................................................................................................................26
iv
1.2.4. Một số công trình nghiên về tín dụng nông nghiệp ........................................26
1.2.5 Kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn tín dụng của một số địa phương .................28
1.2.6 Bài học rút ra từ tổng quan ...............................................................................33
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........35
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................36
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................41
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................42
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................42
2.3.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ..............................................................42
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................43
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................47
3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cho hộ sản xuất nông lâm nghiệp .......47
3.1.1. Khái quát về ngân hàng NN&PTNT huyện Đại Từ- Thái Nguyên ................47
3.1.2. Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Agribank huyện Đại Từ.............52
3.2. Phân tích thực trạng và đánh giá nhu cầu sử dụng vốn tín dụng của các hộ sản
xuất NLN ...................................................................................................................60
3.2.1. Nhu cầu vay vốn của người dân ......................................................................60
3.2.2. Tình hình sử dụng vốn tín dụng cho sản xuất nông nghiệp ...........................64
3.2.3. Đánh giá nhu cầu sử dụng tín dụng của các nông hộ sản xuất NLNmô hình
NLN ...........................................................................................................................71
3.3. Phân tích những rào cản trong tiếp cận tín dụng agribank của hộ sản xuất nông
lâm nghiệp .................................................................................................................71
3.3.1. Rào cản từ phía ngân hàng ...........................................................................71
3.3.2.Ảnh hưởng từ phía các hộ nông dân ................................................................74
3.3.3. Ảnh hưởng từ yếu tố khác ...............................................................................74
3.4. Đề xuất các giải pháp cải thiện trong tiếp cận tín dụng của các hộ sản xuất NLN.
...................................................................................................................................75
3.4.1. Định hướng tiếp cận tín dụng của các hộ sản xuất NLN. ...............................75
v
3.4.2. Giải pháp giải pháp cải thiện trong tiếp cận tín dụng của các hộ sản xuất NLN. .....77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................84
1. Kết luận .................................................................................................................84
2. Kiến nghị ...............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn của NHNN&PTNT huyện Đại Từ
Giai đoạn 2019-2021 .................................................................................................53
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT
huyện Đại Từ trong 03 năm 2019 - 2021 ..................................................................54
Bảng 3.3: Dư nợ cho vay phân theo đối tượng đầu tư 2019 - 2021 ..........................55
Bảng 3.4: Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế năm 2019-2021.........................55
Bảng 3.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT huyện
Đại Từ giai đoạn 2019-2021 .....................................................................................56
Bảng 3.6: Doanh số cho vay hộ sản xuất giai đoạn 2019 - 2021 ..............................58
Bảng 3.7: Tình hình nợ xấu cho vay hộ sản xuất giai đoạn 2019 - 2021..................59
Bảng 3.8: Một số chỉ tiêu về vay vốn của các HSX tại chi nhánh................................59
Bảng 3.9. Nhu cầu vay vốn và khả năng đáp ứng nhu cầu vốn vay cho các hộ dân 62
Bảng 3.10: Nguyên nhân không vay vốn của các hộ dân .........................................63
Bảng 3.11. Hiện trạng sử dụng vốn cho trồng trọt của các hộ ..................................64
Bảng 3.12. Ước lượng hiệu quả sử dụng vốn trong trồng trọt của hộ (tính trong 1
vụ)năm 2021..............................................................................................................66
Bảng3.13. Hiện trạng sử dụng vốn cho chăn nuôi của các hộ ..................................68
Bảng 3.14.Hiệu quả sử dụng vốn trong chăn nuôi của hộ (tính trong 1 lứa)
năm 2021 ...................................................................................................................70
i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức hệ thốngngân hàngAgribank chi nhánh huyện Đại Từ ......... 47
Sơ đồ 3.2: Quy trình cho hộ nông dân vay vốn của Agribank chi nhánh
huyện Đại Từ ........................................................................................................................... 50
Hình 3.1: Mục đích vay vốn trong đơn xin vay của các hộ điều tra................................... 71
Hình 3.2: Ý kiến đánh giá mức ảnh hưởng của các yếu tố tới hoạt động vay vốn tín dụng
................................................................................................................................................... 72
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
BIDV
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
CT-UBND
Chỉ thị - Uỷ ban nhân dân
CTV
Cộng tác viên
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NQ/TW
Nghị quyết/ trung ương
PTNT
Phát triển nông thôn
QĐ/BNN
Quyết định/Bộ nông nghiệp
QĐ/UBND
Quyết định/Uỷ ban nhân dân
QĐ-TTg
Quyết định - Thủ tướng chính phủ
QĐ-TTg
Quyết định - Thủ tướng chính phủ
QH
Quốc hội
QTD
Quỹ tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCVM
Tài chính vi mô
UBND
Uỷ ban nhân dân
iii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Họ và tên: Nguyễn Nhân Bắc
Tên luận văn: Phân tích rào cản tiếp cận tín dụng trong phát triển nông lâm nghiệp
quy mô hộ tại Agribank Huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Quang Trung
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích những rào cản đếnkhả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng trong phát
triển nông lâm nghiệp quy mô hộ tại Agribank trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cườngkhả năng tiếp cận
nguồn vốn tín dụng của người dân trên địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp cận nguồn tín dụng
của hộ tại Agribank.
Phân tích hiện trạng sử dụng vốn tín dụng phục vụ sản xuất NLN quy mô hộ
tại Agribank chi nhánh huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Phân tích những rào cản trong tiếp cận tín dụng của nông hộ NLN tại Agribank
chi nhánh huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng
của người dân trong phát triển sản xuất NLN quy mô hộ tại Agribank chi nhánh
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những hộ sản xuất nông lâm nghiệp không vay vốn tín dụng và có vay vốn
của ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Đại Từ, tỉnh Thái.
Hoạt động cung ứng tín dụng của ngân hàng Agribank cho hộ sản xuất nông
lâm nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ.
iv
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian
Agribank chi nhánh huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian
Số liệu thứ cấp thu thập trong 3 năm từ năm 2019 – 2021
Số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2021.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu
+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đại Từ- Thái Nguyên
+ Thực trạng nhu cầu, cách sử dụng và hiệu quả sử dụng tín dụng của các nông
hộ thực hiện canh tác theo mô hình NLN.
+ Những rào cản trong tiếp cận tín dụng của các hộ sản xuất NLN trên địa bàn huyện.
+ Đề xuất các giải pháp cải thiện trong tiếp cận tín dụng của các hộ sản xuất NLN.
4. Nội dung nghiên cứu
(1) Thực trạng nhu cầu, cách sử dụng và hiệu quả sử dụng tín dụng của các
nông hộ thực hiện canh tác theo mô hình NLN.
(2) Những rào cản trong tiếp cận tín dụng của các hộ sản xuất NLN trên địa
bàn huyện.
(3) Đề xuất các giải pháp cải thiện trong tiếp cận tín dụng của các hộ sản xuất NLN
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Cách tiếp cận nghiên cứu.
Quy trình nghiên cứu được tổ chức hai giai đoạn bao gồm nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính bao gồm định hướng mô hình
lý thuyết, từ đó thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu có liên quan đến nội dung
nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng dữ liệu thu thập được lấy từ số liệu tổng hợp từ
60 hộ sản xuất nông lâm nghiệp vàcó vay vốn các năm từ năm 2019 đến năm 2021.
Các thống kê mô tả và ước lượng mô hình Probit các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận
tín dụng của hộ được thực hiện bằng phần mềm SPSS 25.0. Sau khi có kết quả điều
tra, tiến hành phân tích thống kê mô tả. Trên cơ sở kết quả phân tích thống kê, gợi ý chính
sách nhằm nâng cao hiệu quả vốn vay, tăng nguồn thu nhập và cải thiện đời sống.
v
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
*Số liệu thứ cấp: Trong nghiên cứu này, số liệu thứ cấp được thu thập và hệ
thống hóa từ niên giám thống kê, công trình nghiên cứu, sách báo, báo cáo sơ kết,
tổng kết của các sở, ngành, địa phương có liên quan đến phát triển nông lâm nghiệp,
đến vay vốn tín dụng và những rào cản khi tiếp cận tín dụng.
* Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn hộ sản
xuất NLN bằng cách sử dụng bảng hỏi chuẩn bị trước. Ngoài ra, số liệu và thông tin
sơ cấp cũng được thu thập thôngqua phỏng vấn nhân viên ngân hàng.
- Lựa chọn xã đại diện: Nghiên cứu này lựa chọn 02 xã (Phú Lạc và La Bằng).
Các xã cụ thể được lựa chọn trên cơ sở tham khảo ý kiến tư vấn của cán bộ địa
phương.
- Phương pháp chọn hộ đại diện:
Chúng tôi áp dụng chọn mẫu theo phương pháp Slovin (1984) với công thức
sau đây:
n = N/(1 + N.e2)
Trong đó: n là dung lượng mẫu được chọn
N: Tổng thể. Lựa chọn ngẫu nhiên 150 hộ có nhu cầu tín dụng và không có
nhu cầu tín dụng do cán bộ địa phương cưng cấp.
e: Sai số. Vì các hộ ở địa phương được đánh giá khá đồng đều, nên chúng ta
xác định sai số chọn mẫu không vượt quá 10%, tức e = 0,1. Tính toán theo công thức
trên đây, ta có: số lượng các hộ điều tra cần chọn là n = 60;
5.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Phân tích dữ liệu là giai đoạn cuối của quá trình nghiên cứu, nó biểu hiện kết
quả của toàn bộ quá trình tập trung nghiên cứu. Căn cứ vào các tài liệu đã thu thập
được, tôi tiến hành tổng hợp, phân chia ra từng tổ để tiện cho việc phân tích và xử lí
số liệu sát thực và hiệu quả nhất, thấy rõ được bản chất, tính quy luật của hiện tượng
trong khoảng thời gian và không gian nhất định. Phương pháp phân tích dữ liệu bao
gồm các phương pháp sau:
Phương pháp thống kê mô tả: thông qua số bình quân, tần số xuất hiện. Nhằm
mô tả thực trạng vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân.
vi
Phương pháp thống kê so sánh: bao gồm cả so sánh tuyệt đối và tương đối.
Nhằm đánh giá động thái phát triển của xã, kinh tế hộ theo thời gian và không gian.
Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (PRA): Phương pháp được thực hiện
nhằm thu thập các thông tin đã có tại điểm nghiên cứu liên quan đến: điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, bằng thực địa quan sát và phỏng vấn không chính thức thông
qua tiếp xúc với các hộ nông dân, các cán bộ địa phương làm việc tại UBND xã, các
đồng chí trưởng thôn, hội trưởng hội nông dân, hội phụ nữ là những người am hiểu
về tình hình địa phương.
6. Kết luận
Năm 2019-2021 nguồn vốn của NHNN&PTNT huyện Đại Từ không ngừng
tăng trưởng. Trong 3 năm (từ 2019-2021) tăng 249 tỷ đồng, tốc độ phát triển
là142,28%, tốc độ phát triển bình quân 119,3%/năm. Tỷ lệ các hộ xin vay cho mục
đích sản xuất tiểu thủ công nghiệp có tỷ lệ thấp nhất là 9%, SXKD khác là 10%, vay
cho tiêu dùng là 18%, và cao nhất là vay cho SXNN đạt 63%.
Về các rào cản ảnh hưởng tới việc vay vốn và sử dụng vốn vay cho phát triển
SXNN. Các hộ nông dân đi vay vốn phải chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố như ngân
hàng: Lãi suất cho vay, thời gian cho vay, mức vốn vay, quy trình và thủ tục vay vốn,
các cán bộ tín dụng; ảnh hưởng từ chính phía các hộ nông dân: Nhu cầu vay vốn của
hộ, năng lực tài chính của hộ (tài sản thế chấp); và từ phía cac tổ chức Nhà nước,
chính quyền địa phương. Tình hình sử dụng vốn vay cũng chịu ảnh hưởng từ nhiều
yếu tố khác nhau như: Điều kiện tự nhiên, trình độ học vấn của hộ, thị trường, ...
Giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng, giúp sản xuất nông
nghiệp phát triển, nông nghiệp, nông thôn từng bước hiện đại hơn cần có những giải
pháp được đưa ra: (1)Ngân hàng cần đơn giản hơn những quy định và thủ tục cho
vay, tăng vốn tín dụng trung và dài hạn, quy định thời gian cho vay sao cho phù hợp
với từng đối tượng vay; (2) Các cấp, chính quyền xã cần tìm kiếm, tạo ra thị trường
phát triển về các yếu tố đàu vào và sản phẩm đầu ra, coi trọng việc thu lượm, cung
cấp thông tin cho nông dân; (3) Người dân phải cố gắng học hỏi kinh nghiệm và tham
gia các lớp tập huấn, sử dụng đồng vốn vay một cách có hiệu quả nhất.
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Mô hình sản xuất nông lâm nghiệp là một tổ hợp các hoạt động kết hợp hài hòa
trồng trọt, chăn nuôi và lâm nghiệp tạo thành hệ thống nhất, đa dạng và ổn định cho hộ
gia đình, trang trại hay cả cộng đồng.Lợi ích lớn nhất của hệ thống nông lâm nghiệp là
tạo ra tương tác sinh học giữa các loại cây trồng phục vụ sản xuất với nhau hoặc với chăn
nuôi, tạo ra những lợi ích bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường.
Ở nước ta, các mô hình kinh tế nông lâm nghiệp là một thành phần chính của
sản xuất nông nghiệp và là một bộ phận quan trọng của thu nhập hộ gia đình nông
dân Việt Nam, trong đó cả các vùng Đồng Bằng Sông Hồng và miền núi. Phát triển
nông lâm nghiệp (NLN) ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong việc giải quyết
các vấn đề xã hội liên quan tới đói nghèo, giúp tăng thu nhập và cải thiện các tiêu
chuẩn của đời sống và thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến liên quan.
Tại nhiều nước trên thế giới, một trong những giải pháp thúc đẩy phát triển
các mô hình nông lâm nghiệp kết hợp là cung cấp tín dụng, giúp các hộ mở rộng đầu
tư, nâng cao chất lượng nông sản hàng hóa. Tại Việt Nam, nhiều nghiên cứu đã kết
luận nguồn vốn vay đã giúp các hộ nông dân gia tăng tiềm lực tài chính để đầu từ cho
sản xuất, kinh doanh, tăng cường hạch toán, từng bước chuyển dịch sản xuất nhỏ sang
sản xuất tập trung. Tuy nhiên, thực tế hiện nay nông nghiệp nông thôn nói chung và
các mô hình nông lâm nghiệp nói riêng còn gặp rất nhiều khó khăn khi tiếp cận các
khoản vốn vay, đặc biệt là các khoản vốn ngân hàng.
Huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên là khu vực trung du thuộc miền núi phía tây
bắc tỉnh Thái Nguyên, các mô hình nông lâm nghiệp đã và đang được phát triển góp
phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi đã đem lại hiệu quả nhiều mặt về kinh tế,
xã hội và môi trường (daitu.thainguyen.gov.vn). Tuy nhiên, phát triển mô hình NLN
đòi hỏi cần có nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực vốn để đáp ứng yêu cầu phát triển
hàng hóa quy mô trang trại.Trong khi đó, khả năng tiếp cận nguồn vốn của các mô
hình NLN gặp rất nhiều khó khăn (Hội khoa học Kinh tế Việt Nam, 2000). Hiện nay
vẫn chưa có một nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ về thực trạng tiếp cận vốn vay của
2
các hộ NLN, đánh giá về rào cản trong tiếp cận tín dụng của các mô hình NLN quy
mô hộ tại ngân hàng làm cơ sở đề xuất các giải pháp cải thiện trong tiếp cận tín dụng
của các mô hình NLN quy mô hộ tại Huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Từ những vấn
đề thực tiễn trên chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích rào cản tiếp
cận tín dụng trong phát triển nông lâm nghiệp quy mô hộ tại Agribank Huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích những rào cản đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng trong phát
triển nông lâm nghiệp quy mô hộ tại Agribank trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường khả năng tiếp cận
nguồn vốn tín dụng của người dân trên địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp cận nguồn tín dụng
của hộ tại Agribank.
Phân tích hiện trạng sử dụng vốn tín dụng phục vụ sản xuất NLN quy mô hộ
tại Agribank chi nhánh huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Phân tích những rào cản trong tiếp cận tín dụng của nông hộ NLN tại Agribank
chi nhánh huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng
của người dân trong phát triển sản xuất NLN quy mô hộ tại Agribank chi nhánh
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những hộ sản xuất nông lâm nghiệp huyện Đại Từ, tỉnh Thái.
Hoạt động cung ứng tín dụng của ngân hàng Agribank trên địa bàn huyện Đại
Từ.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian
Agribank chi nhánh huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gan
Số liệu thứ cấp thu thập trong 3 năm từ năm 2019-2021
Số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2021.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề về giải pháp tín dụng
ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất hàng hóa theo mô hình NLN của ngân hàng
Agribank nhằm cung cấp vốn, góp phần nâng cao thu nhập đời sống cho hộ thuộc
khu vực nông thôn thúc đẩy xây dựng nông thôn mới, đồng thời khẳng định tín dụng
ngân hành là kênh phân phối tiền tệ quan trọng đối với phát triển kinh tế hộ thúc đẩy
mô hình sản xuất nông lâm nghiệp.
Nghiên cứu luận văn làm sáng tỏ về nội dung, phương thức cho vay và hạn
mức tín dụng cho đối tượng vay trong sản xuất nông lâm nghiệp đối với vùng Trung
du miền núi.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được trực trạng, giải pháp tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế
hộ thúc đẩy sản xuất hành hóa nâng cao thu nhập trên địa bàn huyện Đại Từ .
Nghiên cứu về vai trò, cách tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng đối với kinh tế
hộ sản xuất NLN, đồng thời chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng ngân hàng đối
với hộ đó là nhân tố đặc điểm hộ sản xuất, nhân tố chính phủ và các nhân tố khác.
Đề tài phân tích thực trạng vay vốn tín dụng phát triển kinh tế hộ, trong đó nêu
rõ vấn đề tiếp cận vốn là cần thiết, cũng như cách tiếp cận vốn còn nhiều vấn đề, cũng
như việc sử dụng vốn cho hiệu quả mang lại.
Từ việc nghiên cứu mối quan hệ tiếp cận sử dụng vốn tín dụng và xây dựng
định hướng, giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận, sử dụng vốn tín dụng cho thức đẩy
phát triển kinh tế hộ.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Sản xuất nông lâm nghiệp và hộ sản xuất nông lâm nghiệp
a, Khái niệm và nội dung của sản xuất nông lâm nghiệp
Nông lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai
để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu, nguyên liệu
lao động chủ yếu tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công
nghiệp. Nông nghiệp là ngành sản xuất lớn bao gồm nhiều chuyên ngành: Trồng trọt,
chăn nuôi, sơ chế nông sản: Theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.
Mô hình, mô hình sản xuất nông lâm nghiệp
Mô hình: Là sự đơn giản hóa thực tế để có thể phân tích các quá trình phức tạp.
Mô hình sản xuất nông - lâm nghiệp : Là một tổ hợp các hoạt động kết hợp
hài hòa trồng trọt các loại cây,cây lâm nghiệp với cây nông nghiệp hoặc với chăn
nuôi tạo thành hệ thống nhất, đa dạng và ổn định cho hộ gia đình, trang trại hay cả
cộng đồng. Lợi ích lớn nhất của hệ thống nông lâm nghiệp là tạo ra tương tác sinh
học giữa các loại cây trồng phục vụ sản xuất với nhau hoặc với chăn nuôi.
b, Hộ nông lâm nghệp và sản xuất quy mô hộ nông lâm nghiệp
Hộ nông lâm nghiệp vừa là một đơn vị sản xuất kinh tế, vừa là một đơn vị tiêu
dùng và cũng là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp và phát
triển nông thôn, vì tất cả các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ở nông thôn
hầu hết được thực hiện qua sự hoạt động của hộ nông dân. Có rất nhiều khái niệm
khác nhau về hộ nông lâm nghiệp như sau:
“Hộ nông lâm nghiệp là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa
rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn” (
Đào Thế Tuấn ,1997).
Vậy, hộ nông lâm nghiệp là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề chính
là nông nghiệp, lâm nghiệp nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông. Là
một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng.
5
Ngoài nông nghiệp, hộ nông dân còn tham gia các hoạt động phi nông nghiệp (như
tiểu thủ công nghiệp, thương mại,....) ở các mức độ khác nhau.
Sản xuất quy mô hộ nông lâm nghiệp: là hoạt động kinh tế tạo ra các sản phẩm
từ nông nghiệp và ngày càng nâng cao cả về chất lượng và số lượng của sản phẩm
được tạo ra. Từ việc phát triển đó mà người dân SXNN có thể mở rộng được quy mô
kinh doanh, thu nhập được nâng cao, người nông dân dần có một cuộc sống đầy đủ,
no ấm và sung túc hơn (Phạm Ngọc Linh và Nguyễn Thị Kim Dung, 2011)
1.1.1.2. Khái niệm về vốn
Theo sự phát triển của lịch sử, các quan điểm về vốn xuất hiện và ngày càng
hoàn thiện.Cho đến nay đã có nhiều khái niệm về vốn ở nhiều góc độ khác nhau.
Trước hết vốn bao gồm toàn bộ các nguồn lực kinh tế được đưa vào chu chuyển như:
tiền, lao động, tài nguyên, vật tư, máy móc, thiết bị, ruộng đất, giá trị của những tài
sản vô hình như: vị trí đất đai, công nghệ, quyền phát minh, sáng chế…. Vốn là một
loại nhân tố “đầu vào” đồng thời bản thân nó cũng là kết quả “đầu ra” của hoạt động
kinh tế.
Ngoài ra, theo các nhà kinh tế học, vốn là một trong ba yếu tố đầu vào phục
vụ cho sản xuất (lao động, đất đai, nguồn vốn), là yếu tố thứ ba của sản xuất được kết
hợp để sản xuất hàng hóa dịch vụ. Các nhà kinh tế học thời Các – Mác cho rằng: Vốn
là phạm trù kinh tế. Ngày nay, cùng với sự phát triển không ngừng của thị trường,
vốn đang là yếu tố hàng đầu tiên quyết và khan hiếm trên hầu như tất cả các quốc gia
đang và kém phát triển.
Tóm lại, có thể khẳng định rằng: “Vốn là khoản tiền được đưa ra trong quá
trình sản xuất – kinh doanh dưới dạng những tài sản nhằm sinh lợi, góp phần đẩy
mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế” (Phạm Đình Vân và Đỗ Kim Chung, 1997).
1.1.1.3. Khái niệm về tín dụng
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về tín dụng. Theo nguồn gốc từ La
tinh cổ xưa thì tín dụng là "credese", có nghĩa là "tín nhiệm" hoặc "tin tưởng". Qua
nhiều thế kỷ, ý nghĩa của thuật ngữ này vẫn còn gần với bản gốc đó là “cho vay” hoặc
"tín dụng" trong mối quan hệ vay mượn bắt nguồn từ sự vận động đơn phương của
giá trị. Sự tách rời của quá trình vay và quá trình trả trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm
6
nên mối quan hệ vay mượn trở thành quan hệ tín dụng; trongmối quan hệ đó, người
đi vay phải trả cho người cho vay một khoản phí vì đã sử dụng vốn vay theo nguyên
tắc hạch toán kinh tế của thị trường.
Nói cách khác, quá trình “vay” là quá trình đi thuê vốn; quá trình “trả” là quá
trình hoàn trả vốn đã đi thuê. Do đó, sau một thời gian sử dụng vốn đi thuê, ngoài
việc hoàn trả vốn gốc đã thuê, bên đi thuê vốn phải trả lãi cho bên cho thuê. Bản chất
của hoạt động tín dụng chính là phần lãi thu được, là giá trị tăng thêm mà bên đi thuê
vốn phải trả cho bên cho thuê (Các- Mác, 1979).
Tiền đề đầu tiên thường dựa vào các chủ nợ, cụ thể là kiến thức của người vay
(hoặc danh tiếng của người vay), thứ hai thường được dựa trên sự hiểu biết của các
chủ nợ về tình trạng tài chính của người vay, hoặc một bên đáng tin cậy.
Theo Jonothan Golin: “Tín dụng là niềm tin hoặc kỳ vọng thực tế, khi đó người
cho vay sẵn sàng cho vay và sẽ được hoàn trả đầy đủ theo quy định của thỏa thuận
giữa bên cho vay và bên vay vốn và rủi ro tín dụng là khả năng có thể xảy ra”.
Theo từ điển Wikipedia định nghĩa tín dụng là sự tin tưởng ở đó một tổ
chức (người cho vay) cho tổ chức khác (người đi vay) vay tiền hoặc các nguồn vật
dụng khác, trong đó người đi vay không nhất thiết phải hoàn trả ngay, thay thế
bằng đó là khoản nợ, nhưng hứa phải hoàn trả lại vốn, hoặc các nguồn lợi khác
trong thời gian nhất định. Nói một cách khác, tín dụng được hình thành, được thừa
nhận và phát triển rộng dãi.Nguồn cung cấp tín dụng bao gồm tài chính, vật dụng,
trang thiết bị hoặc cả dịch vụ.Nguồn trả tín dụng cũng có nhiều hình thức, cung
cấp tín dụng được hiểu là người cho vay, cho thuê và người cho mượn.Hiện nay
hoạt động tín dụng ngân hàng là nguồn lớn nhất trong các tổ chức tín dụng. Hiểu
hoạt động tín dụng gồm 2 phần: phần vốn và phần nợ khi hoàn trả cho người vay
bằng tỷ lệ lãi suất tương ứng.
Tín dụng biểu hiện mối quan hệ kinh tế xã hội gắn liền với quá trình tạo lập
và sử dụng vốn nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu cho các quá trình sản xuất và đời
sống theo nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng là một “phạm trù kinh tế thể hiện mối quan
hệ giữa người cho vay và người vay". Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ
chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho người đi vay trong một thời gian
- Xem thêm -