BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------
VÕ HOÀNG QUANG KHÁNH
PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ BỐ TRÍ HÀNG KHÔNG
CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
VÕ HOÀNG QUANG KHÁNH
PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ BỐ TRÍ HÀNG KHÔNG
CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH
Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. DAVID O. DAPICE
NGUYỄN XUÂN THÀNH
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
-ii-
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11/05/2015
Học viên
Võ Hoàng Quang Khánh
-iii-
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Cô trong Chương trình Giảng dạy Kinh tế
Fulbright đã tận tình giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian tham gia học tập từ năm 2013,
đặc biệt là giai đoạn nghiên cứu thực hiện luận văn với sự hướng dẫn nhiệt tình, thông tuệ
và chu đáo của Thầy Nguyễn Xuân Thành và thầy David O. Dapice.
Ngoài ra, xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thiện Tống, Tiến sĩ Lương Hoài Nam và
Tiến sĩ Lê Hồng Giang đã tận tình giúp đỡ trong quá trình định hướng đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những người thân, bạn bè đã giúp đỡ, động viên và cùng
tôi trải nghiệm thời gian học tập, nghiên cứu đầy thú vị này.
Xin chân thành cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11/05/2015
Học viên
Võ Hoàng Quang Khánh
-iv-
TÓM TẮT
Giao thông hàng không hiện đại đã trở nên rất phổ biến với tốc độ tăng trưởng cao trên thế
giới ngày nay cũng như ở Việt Nam. Cho đến hiện nay, Cảng hàng không Quốc tế
(CHKQT) Tân Sơn Nhất vẫn là sân bay có lượng hành khách và hàng hóa thông qua lớn
nhất Việt Nam, phục vụ nhu cầu hàng không cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao
gồm Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) và các tỉnh lân cận (vùng TP.HCM). Trong
những năm vừa qua, lượng hành khách và hàng hóa thông qua CHKQT Tân Sơn Nhất ngày
càng tăng cao. Theo báo cáo của Tổng cục hàng không Việt Nam, lượng hành khách năm
2014 đã đạt 22,1 triệu khách, vượt công suất thiết kế hiện nay là 20 triệu khách/năm.
Các phương án hiện nay để giải quyết nhu cầu hàng không cho vùng TP.HCM là: i/ Cải tạo
mở rộng CHKQT Tân Sơn Nhất; ii/ Xây mới CHKQT Long Thành và sau đó đóng cửa
CHKQT Tân Sơn Nhất; iii/ Xây mới CHKQT Long Thành và vẫn duy trì CHKQT Tân Sơn
Nhất như hiện tại; iv/ Xây mới CHKQT Long Thành và đồng thời cải tạo mở rộng CHKQT
Tân Sơn Nhất. Việc lựa chọn phương án tuỳ thuộc vào dự báo tăng trưởng nhu cầu hàng
không và năng lực đáp ứng của hệ thống cảng hàng không trong vùng.
Với tổng công suất 100 triệu khách/năm và 18,7 tỷ USD vốn đầu tư, trong bối cảnh nợ
công của Việt Nam đang tăng cao, CHKQT Long Thành cần được tiến hành phân tích kỹ
lưỡng sự thiết thực và hiệu quả của dự án. Với mục tiêu đánh giá lại phần dự báo về nhu
cầu hàng không và phân tích các phương án phối hợp giữa sân bay cũ và mới, các câu hỏi
nghiên cứu của luận văn là: i/ Kịch bản dự báo nào là phù hợp đối với nhu cầu tăng trưởng
hàng không vùng TP. HCM? ii// Năng lực mở rộng tối ưu của CHKQT Tân Sơn Nhất có
đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng hàng không? iii/ Trong trường hợp cần phải xây mới
CHKQT Long Thành, phương án bố trí hàng không như thế nào để khai thác tối ưu năng
lực của các sân bay?
Kết quả phân tích cho thấy sự cần thiết của CHKQT Long Thành để đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng hàng không sắp tới. Đồng thời, trong ngắn hạn phải tiếp tục mở rộng CHKQT Tân
Sơn Nhất. Cần phải xây mới CHKQT Long Thành theo như quy mô dự kiến, thậm chí đẩy
nhanh tiến độ sớm hơn. Tuy nhiên, định hướng xây dựng CHKQT Long Thành trở thành
cảng trung chuyển là không phù hợp. Việc phân bổ hành khách quốc nội và quốc tế sẽ được
quyết định bởi các hãng bay và các đơn vị vận hành khai thác hàng không.
-v-
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... iii
TÓM TẮT ............................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ..............................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH VẼ..........................................................................................................x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... xi
DANH MỤC TỪ KHOÁ ..................................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC............................................................................................ xiii
GIỚI THIỆU .............................................................................................1
1.1.
Bối cảnh chính sách...........................................................................................1
1.2.
Vấn đề chính sách .............................................................................................3
1.3.
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................7
1.4.
Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................8
1.5.
Cấu trúc luận văn...............................................................................................8
THÔNG TIN DỰ ÁN ...............................................................................9
2.1.
Lịch sử hình thành dự án ...................................................................................9
2.2.
Quy mô dự án ..................................................................................................11
2.3.
Vốn đầu tư dự án .............................................................................................14
DỰ BÁO HÀNG KHÔNG .....................................................................17
3.1.
Độ co giãn của tăng trưởng cầu hàng không với tăng trưởng kinh tế .............18
Độ co giãn trung vị theo ACI .................................................................19
-vi-
Độ co giãn tại các nước đang phát triển của IATA ................................19
Độ co giãn theo kịch bản tăng trưởng của Trung Quốc .........................19
Độ co giãn tính toán từ lịch sử phát triển từ năm 2005-2014 của
CHKQT Tân Sơn Nhất ...........................................................................22
3.2.
3.3.
Tăng trưởng kinh tế của vùng TP. HCM.........................................................23
Dự báo tăng trưởng GDP của Việt Nam.................................................23
Dự báo tăng trưởng GDP của vùng TP. HCM .......................................23
Thống kê sản lượng hàng không thông qua CHKQT Tân Sơn Nhất ..............23
Sản lượng hành khách theo số liệu của Cục hàng không Việt Nam và
Tổng cục thống kê ..................................................................................24
3.4.
3.5.
Sản lượng hành khách theo số liệu của Cục thống kê TP. HCM ...........26
Thống kê lượng khách quốc tế đến Việt Nam ........................................27
Dự báo sản lượng hành khách hàng không .....................................................28
Dự báo tăng trưởng cầu hàng không ......................................................29
Dự báo sản lượng hành khách hàng không.............................................30
Tổng hợp các kịch bản dự báo sản lượng hành khách hàng không ........31
Đánh giá kết quả dự báo ..................................................................................34
BỐ TRÍ HÀNG KHÔNG .......................................................................35
4.1.
Bố trí hàng không trong trường hợp không có dự án CHKQT Long Thành ..35
Năng lực đáp ứng của CHKQT Tân Sơn Nhất hiện tại ..........................35
Khả năng mở rộng CHKQT Tân Sơn Nhất ............................................36
4.1.2.1.
Đặc điểm thiết kế của sân bay ................................................................37
4.1.2.2.
Tắc nghẽn vùng trời và đường bộ giao thông tiếp cận ...........................38
4.1.2.3.
Chi phí mở rộng CHKQT Tân Sơn Nhất................................................39
Đánh giá năng lực đáp ứng của CHKQT Tân Sơn Nhất ........................40
-vii-
4.2.
Bố trí hàng không khi có dự án CHKQT Long Thành....................................43
Đánh giá năng lực đáp ứng khi có dự án CHKQT Long Thành.............44
Tổng hợp các phương án bố trí hàng không ...........................................45
KẾT LUẬN ............................................................................................46
5.1.
Kết luận ...........................................................................................................46
5.2.
Khuyến nghị chính sách ..................................................................................47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................49
PHỤ LỤC .............................................................................................................................53
-viii-
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1 Khoảng cách đến trung tâm thành phố của 100 sân bay đông khách nhất thế
giới năm 2011 ........................................................................................................ 5
Bảng 2-1 Dự báo nhu cầu hàng không................................................................................. 13
Bảng 2-2 Tóm tắt các giai đoạn đầu tư CHKQT Long Thành............................................. 15
Bảng 3-1 Độ co giãn ước lượng của cầu hành khách hàng không....................................... 19
Bảng 3-2 Thống kê lượng hành khách hàng không tại Trung Quốc.................................... 20
Bảng 3-3 Thống kê lượng hành khách thông qua CHKQT Tân Sơn Nhất .......................... 22
Bảng 3-4 Tổng hợp độ co giãn theo các kịch bản ................................................................ 22
Bảng 3-5 Dự báo tăng trưởng GDP của Việt Nam .............................................................. 23
Bảng 3-6 Dự báo tăng trưởng GDP điều chỉnh cho vùng TP. HCM ................................... 23
Bảng 3-7 Sản lượng hành khách thông qua CHKQT Tân Sơn Nhất ................................... 24
Bảng 3-8 Sản lượng hàng hóa thông qua CHKQT Tân Sơn Nhất ....................................... 25
Bảng 3-9 Số chuyến bay cất hạ cánh tại CHKQT Tân Sơn Nhất ........................................ 26
Bảng 3-10 Sản lượng thông qua CHKQT Tân Sơn Nhất – Cục thống kê TP. HCM .......... 27
Bảng 3-11 Lượng khách quốc tế đến Việt Nam qua đường hàng không năm 2014 ............ 27
Bảng 3-12 Lượng khách quốc tế đến Việt Nam qua đường hàng không năm 2012 ............ 28
Bảng 3-13 Dự báo tăng trưởng cầu hàng không .................................................................. 29
Bảng 3-14 Dự báo tăng trưởng cầu hàng không .................................................................. 30
Bảng 3-15 Dự báo tăng trưởng hành khách của ACI giai đoạn 2012-2031 ........................ 31
Bảng 3-16 Dự báo hành khách hàng không theo Báo cáo đầu tư CHKQT Long Thành .... 31
Bảng 3-17 Dự báo hành khách nội địa................................................................................. 33
Bảng 3-18 Tốc độ tăng trưởng một số sân bay Châu Á đã vượt ngưỡng công suất
CHKQT Tân Sơn Nhất ..................................................................................... 34
-ix-
Bảng 4-1 Năng lực đáp ứng hiện tại của CHKQT Tân Sơn Nhất........................................ 35
Bảng 4-2 Tổng hợp lượng hành khách trên đường bộ giao thông tiếp cận ......................... 39
Bảng 4-3 Tổng hợp một số sân bay có khoảng cách hẹp giữa hai đường băng ................... 41
Bảng 4-4 Công suất của CHKQT Tân Sơn Nhất và Long Thành........................................ 43
Bảng 4-5 Năng lực đáp ứng của CHKQT Tân Sơn Nhất và Long Thành ........................... 44
Bảng 4-6 Công suất thiếu hụt của CHKQT Tân Sơn Nhất và Long Thành ........................ 44
Bảng 5-1 Bảng tổng hợp sản lượng hành khách qua các sân bay Trung Quốc ................... 56
-x-
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình vẽ 1-1 Danh sách 30 sân bay lớn nhất năm 2000.......................................................... 1
Hình vẽ 1-2 Danh sách 30 sân bay lớn nhất năm 2011.......................................................... 1
Hình vẽ 1-3 Danh sách 30 sân bay lớn nhất năm 2030.......................................................... 2
Hình vẽ 1-4 Giá trị đầu tư xây dựng cho 1 hành khách của các sân bay trong khu vực
Đông Nam Á ..................................................................................................... 7
Hình vẽ 2-1 Quá trình hình thành dự án CHKQT Long Thành ........................................... 10
Hình vẽ 2-2: Mặt bằng tổng thể CHKQT Long Thành ........................................................ 12
Hình vẽ 2-3 .......................................................................................................................... 15
Hình vẽ 3-1 Khung phân tích của ACI ................................................................................ 18
Hình vẽ 3-2 Sản lượng hành khách thông qua các sân bay Trung Quốc ............................. 21
Hình vẽ 3-3 Dự báo hành khách hàng không ...................................................................... 32
Hình vẽ 3-4 Dự báo hành khách hàng không – rút gọn ....................................................... 33
Hình vẽ 4-1 Các giai đoạn của chuyến bay.......................................................................... 38
Hình vẽ 4-2 Sơ đồ bố trí đường cất hạ cánh sân bay San Francisco (SFO)......................... 42
-xi-
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tên tiếng Việt
Tên tiếng Anh
2RS
Hệ thống hai đường băng
Two-Runway System
ACI
Hội đồng quốc tế các cảng hàng không
Airports Council International
ACV
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Airports Corporation of Vietnam
CHKQT
Cảng hàng không quốc tế
International Airport
IATA
Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế
International Air Transport Association
ICAO
Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế
International Civil Aviation Organization
IMC
Hệ thống điều khiển truyền lệnh
Instrument flight Condition Operation
EIRR
Suất sinh lợi nội hoàn tài chính
Economic Internal Rate of Return
FIRR
Suất sinh lợi nội hoàn tài chính
Financial Internal Rate of Return
GTVT
Giao thông vận tải
Ministry of Transportation
SAC
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Southern Airports Corporation
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh City
VMC
Hệ thống điều khiển mô phỏng
Visual Meteorological Conditions
Operation
-xii-
DANH MỤC TỪ KHOÁ
Sân bay, hàng không, giao thông, dự báo cầu hàng không, Tân Sơn Nhất, Long Thành
Airport, aviation, traffic, demand forecasting, Tan Son Nhat, Long Thanh
-xiii-
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất .............................................................53
Phụ lục 2. Thông cáo báo chí về số liệu thống kê sản lượng thông qua Cảng Hàng
không Quốc tế Tân Sân Nhất giai đoạn 2005-2014 của Cục Hàng không Việt
Nam .....................................................................................................................54
Phụ lục 3. Số liệu từ Niên Giám Thống kê của Cục Thống kê TP. HCM ............................55
Phụ lục 4. Thống kê lượng hành khách hàng không qua các sân bay tại Trung Quốc
năm 2012 .............................................................................................................56
Phụ lục 5. Sản lượng hàng không trong Báo cáo đầu tư dự án xây dựng CHKQT Long
Thành ..................................................................................................................60
-1-
GIỚI THIỆU
1.1. Bối cảnh chính sách
Ngày nay, giao thông hàng không đã trở nên rất phổ biến trên thế giới. Sản lượng hàng
không toàn cầu đã tăng trung bình gấp đôi sau mỗi 15 năm. Ước tính, số chuyến bay sẽ
tăng từ 6,5 tỷ chuyến vào năm 2013 lên đến 13 tỷ chuyến vào năm 2030 (David Rogers,
2014). Hình 1-1, 1-2, 1-3 thể hiện danh sách 30 sân bay lớn nhất trên thế giới vào các năm
2000, 2011 và dự báo năm 2030.
Hình vẽ 1-1 Danh sách 30 sân bay lớn nhất năm 2000
Nguồn: David Rogers (2014).
Hình vẽ 1-2 Danh sách 30 sân bay lớn nhất năm 2011
Nguồn: David Rogers (2014).
-2-
Hình vẽ 1-3 Danh sách 30 sân bay lớn nhất năm 2030
Nguồn: David Rogers (2014).
Trong dự báo năm 2030 ở trên, David Rogers cũng đã đề cập đến sân bay Long Thành của
Việt Nam trong danh sách các sân bay lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, cho đến hiện nay,
Cảng hàng không Quốc tế (CHKQT) Tân Sơn Nhất vẫn là sân bay có lượng hành khách và
hàng hóa thông qua lớn nhất Việt Nam, đáp ứng nhu cầu hàng không cho vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) và các tỉnh lân cận
(vùng TP. HCM). Sau nhiều giai đoạn nâng cấp mở rộng, Tổng công ty cảng hàng không
Việt Nam ghi nhận công suất thiết kế của CHKQT Tân Sơn Nhất hiện nay là 20 triệu hành
khách/năm (Phụ lục 1 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất).
Trong những năm vừa qua, lượng hành khách và hàng hóa thông qua CHKQT Tân Sơn
Nhất ngày càng tăng cao. Theo báo cáo của Tổng cục hàng không Việt Nam, lượng hành
khách năm 2014 đã đạt 22,1 triệu khách, vượt công suất thiết kế hiện nay là 20 triệu khách/
năm (Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015).
Để đáp ứng sản lượng hành khách tăng trưởng liên tục, hiện nay CHKQT Tân Sơn Nhất
tiếp tục sửa chữa nâng cấp, nâng công suất thiết kế của CHKQT Tân Sơn Nhất từ 20 triệu
lên 27 triệu khách/năm. Quá trình nâng cấp công suất của sân bay này được tổng hợp ở
Hộp 1-1.
-3-
Hộp 1-1: Công suất thiết kế của CHKQT Tân Sơn Nhất
CHKQT Tân Sơn Nhất đã được nâng cấp nhiều lần trong quá trình hoạt động tại TP. HCM. Trước
năm 2007, nhà ga quốc tế và nhà ga nội địa của Tân Sơn Nhất còn sử dụng chung cơ sở vật chất
(nhà ga nội địa hiện nay), công suất thiết kế của sân bay Tân Sơn Nhất là 15 triệu khách/năm. Sau
khi khánh thành nhà ga quốc tế mới với công suất 12 triệu khách/năm vào giữa tháng 8 năm 2007,
toàn bộ nhà ga quốc tế cũ và nhà ga nội địa cũ được nhập lại thành nhà ga nội địa mới với công
suất là 8 triệu khách/năm. Tổng công suất của cả hai nhà ga là 20 triệu khách/năm (Tổng công ty
Cảng hàng không Việt Nam, 2012).
Từ tháng 6 năm 2015, CHKQT Tân Sơn Nhất tiếp tục xây dựng nâng cấp nhà ga quốc tế T2. Sau
khi hoàn thành mở rộng, CHKQT Tân Sơn Nhất sẽ có tổng diện tích là 115.834m2, tăng hơn
22.000m2 so với hiện nay, năng lực phục vụ của nhà ga quốc tế tăng thêm 3 triệu so với công suất
hiện tại. Đồng thời, nhà ga quốc nội cũng có kế hoạch nâng cấp lên 12 triệu khách/năm (Lê Mạnh
Hùng ,2015).1 Tổng gộp các phương án nâng cấp, trong những năm sắp tới, công suất của CHKQT
Tân Sơn Nhất có khả năng được nâng cấp lên 27 triệu khách/năm.
Để đáp ứng lượng khách tiếp tục tăng cao, việc xác định phương án tiếp tục mở rộng
CHKQT Tân Sơn Nhất và/hoặc xây mới một CHKQT để bổ sung/thay thế là một vấn đề
cấp thiết nhằm đảm bảo giao thông hàng không được thông suốt cho vùng TP.HCM.
1.2. Vấn đề chính sách
Các phương án hiện nay để giải quyết nhu cầu hàng không cho vùng TP. HCM là: i/ Cải
tạo mở rộng CHKQT Tân Sơn Nhất; ii/ Xây mới CHKQT Long Thành và sau đó đóng cửa
CHKQT Tân Sơn Nhất; iii/ Xây mới CHKQT Long Thành và vẫn duy trì CHKQT Tân
Sơn Nhất như hiện tại; iv/ Xây mới CHKQT Long Thành và đồng thời cải tạo mở rộng
CHKQT Tân Sơn Nhất.
Các phương án trên sẽ được lựa chọn tùy thuộc vào dự báo nhu cầu tăng trưởng hàng
không và khả năng mở rộng công suất CHKQT Tân Sơn Nhất. Tuy nhiên, có ba vấn đề
chính gây tranh cãi giữa các chuyên gia trong lĩnh vực hàng không hiện nay: i/ Tính khả thi
1
Tuy nhiên, theo số liệu của nguồn này thì công suất hiện tại của nhà ga quốc tế lại chỉ được ghi nhận là 10
triệu khách/ năm, thấp hơn công suất công bố của ACV là 12 triệu hành khách/ năm.
-4-
về mặt kỹ thuật và kinh tế của phương án mở rộng; ii/ Độ tin cậy của các dự báo tăng
trưởng nhu cầu hàng không; iii/ Khái toán tổng vốn đầu tư và khả năng huy động vốn cho
dự án CHKQT Long Thành.
Theo các Báo cáo đầu tư CHKQT Long Thành, việc mở rộng CHKQT Tân Sơn Nhất là
không khả thi vì chi phí quá cao do phải mở rộng thêm 641ha cho giai đoạn 1 và 4.200ha
cho đến hết giai đoạn 2. Phương án này cũng được cho là sẽ gặp nhiều trở ngại về mặt kỹ
thuật như an ninh quốc phòng, tác động môi trường do tiếng ồn, khó khăn tiếp cận giao
thông (Báo cáo đầu tư CHKQT Long Thành, tháng 06/2013). Sân bay này cũng không thể
sử dụng đồng thời hai đường cất hạ cánh song song do được thiết kế xây dựng khá gần
nhau với khoảng cách 365m, nhỏ hơn tiêu chuẩn an toàn khuyến cáo là 1.035m (Báo Giao
thông, 2014).
Tuy nhiên, một số chuyên gia trong ngành đã có nhiều phản biện liên quan đến kết luận
trên và cho rằng CHKQT Tân Sơn Nhất có thể mở rộng với công suất đáp ứng cho nhu cầu
hàng không đến năm 2050 với chi phí không quá cao như Báo cáo đầu tư CHKQT Long
Thành đã đề cập (Nguyễn Thiện Tống, 2014).
Hộp 1-2 Khả năng mở rộng CHKQT Tân Sơn Nhất
"Hai đường băng cất hạ cánh song song của Tân Sơn Nhất hiện nay có chiều dài 3.050m và
3.800m, nếu được nâng cấp đường băng ngắn 3.050m lên mức 3.700m (bằng chiều dài đường
băng thiết kế cho sân bay thứ nhì của Sydney chứ không cần lãng phí đến 4000m), thì hai đường
băng cách nhau 365m này đủ khả năng đảm bảo cho các máy bay lớn cất hạ cánh an toàn khi có
những biện pháp kỹ thuật quản lý điều hành không lưu hiện đại. Diện tích cần mở rộng thêm mà
phải đền bù giải tỏa sẽ không có hoặc rất ít”.
"Lập luận cho rằng mở rộng sân bay Tân Sơn Nhất thêm diện tích 641ha nữa sẽ tốn kém 9,1 tỷ
USD đền bù giải tỏa là loại lập luận áp đặt việc xây dựng một đường băng thứ ba dài 4.000m một
cách lãng phí và không cần thiết."
"Nếu nghiên cứu tính toán đúng các biện pháp, như xây dựng thêm sân đỗ máy bay và nhà ga phục
vụ hành khách, nâng cấp đường băng cất hạ cánh, mở rộng diện tích một cách hợp lý và vừa phải
ở mức 1.200 đến 1.500ha, thì sân bay Tân Sơn Nhất hoàn toàn có thể tăng năng suất lên trong
khoảng 60 đến 100 triệu khách/năm nhằm đáp ứng nhu cầu hàng không khu vực trong hàng chục
năm tới, đến năm 2050 hay hơn nữa”.
(Nguyễn Thiện Tống, 2014)
-5-
Những lo ngại về tác động ô nhiễm tiếng ồn, độ an toàn, khả năng tiếp cận giao thông hạn
chế khi mở rộng công suất CHKQT Tân Sơn Nhất, vốn ở vị trí gần trung tâm thành phố,
cũng được phản biện qua thống kê khoảng cách đến trung tâm của 100 sân bay đông khách
nhất thế giới (Nguyễn Thiện Tống, 2014).
Bảng 1-1 Khoảng cách đến trung tâm thành phố của 100 sân bay đông khách nhất thế
giới năm 2011
Khoảng cách
Số lượng
Sân bay
Từ 3,5 km đến
11
Jeju, Dubai, Fukuoka, Logan, Phoenix Sky Harbour, Washington,
5 km
Trên 5 km đến
San Diego,Benito Juarez, Doha, New Chitose, Fort Launderdale.
18
10 km
Salt Lake City, Kingsford-Smith, Ninoy Aquino, Dusseldorf,
McCarran, Berlin, Palma de Mallorca, Copenhagen, Sao Paulo,
Schiphol, Madrid, Orlando, Tampa, Lisbon, LaGuardia, Dublin,
Xiamen, Cao Khi, Charlotte Douglas.
Trên 10 km đến
17
15 km
Hartsfield Jackson, Brussels, Philadelphia, Frankfurt, Barcelona,
Miami, Orly, Atalya, Zurich, Hồng Kiều Thượng Hải, Chicago
Midway, Manchester, Haneda, Gimpo, Brasilia, Bogota.
Trên 15 km đến
12
20 km
Indira Gandhi, Song Lưu, Minneapolis, Baltimore, Changi,
Helsinki, Vienna, Brisbane, John F. Kennedy, Jeddah, SoekarnoHatta, Rio de Janeiro.
Trên 20 km đến
13
25 km
Seattle-Tacoma, Auckland, San Francisco, Tampo, Heathrow,
Toronto, Tullamarine, Trường Thủy (Vu Gia Bá), Newark,
Istanbul, Guarulhos, Suvarnabhumi, Charles de Gaulle.
Trên 25 km đến
8
30 km
Los Angeles, Chicago O’Hare, Tiêu Sơn Hàng Châu, Bạch Vân
Quảng Châu, Munich, Sheremetyevo, Chhatrapati Shivaji, Phố
Đông.
Trên 30 km đến
8
35 km
Trên 35 km đến
Bảo An, Bắc Kinh, Dallas/Fort, Detroit, Hong Kong, Athens,
Riyadh, Fiuminicino.
5
George Bush, Denver, Taiwan Taoyuan, Milano Malpensa.
8
Moscow, Washington Dulles, Gatwick, Icheon, Oslo, Stanted,
40 km
Trên 40 km đến
60 km
Narita, Kuala Lunpur.
Nguồn: Nguyễn Thiện Tống, 2014.
-6-
Ngoài vấn đề tranh cãi về khả năng mở rộng CHKQT Tân Sơn Nhất, dự báo nhu cầu hàng
không cũng gặp phải nhiều ý kiến bất đồng (Nguyễn Thiện Tống, 2014). Phần phân tích
kinh tế, tài chính của các Báo cáo đầu tư CHKQT Long Thành cũng vấp phải sự phản ứng
của các chuyên gia, trong đó nhấn mạnh các cơ sở tính toán chi phí - lợi ích còn khá sơ sài
(Nguyễn Bách Phúc, 2014). Báo cáo đầu tư CHKQT Long Thành cũng chưa giải quyết
được bài toán cân đối vốn trong điều kiện nợ công tăng cao, tính toán suất sinh lời nội bộ
thiếu cơ sở khi chỉ đánh giá cho giai đoạn 1 của dự án (Nguyễn Xuân Thành, 2014). như
chỉ tính suất sinh lợi nội hoàn kinh tế trên giai đoạn 1 thay vì cho cả dự án (Nguyễn Xuân
Thành, 2014).
Ngoài ra, ngay cả số liệu thống kê sản lượng thông qua CHKQT Tân Sơn Nhất trong 15
năm qua cũng gây ra nhiều tranh cãi. Thông cáo báo chí về số liệu thống kê sản lượng
thông qua CHKQT Tân Sân Nhất giai đoạn 2005-2014 của Cục Hàng không Việt Nam vẫn
chưa giải thích thoả đáng tranh cãi này, như bài tham luận “Cần một cuộc kiểm tra độc lập
về số liệu sản lượng hàng không thông qua CHKQT Tân Sơn Nhất” (Nguyễn Thiện Tống,
2015). Dự báo tăng trưởng quá chênh lệch với tiềm năng sẽ tác động sai lệch đến việc lựa
chọn phương án đáp ứng nhu cầu hàng không cho vùng TP.HCM.
Chi phí đầu tư cho CHKQT Long Thành cũng được đánh giá là cao đối với quy mô thiết
kế với chỉ số giá trị đầu tư xây dựng cho 1 hành khách là 187 USD. Ngày 26-2, giải trình
trước Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo bổ sung về dự án cảng hàng không quốc tế
Long Thành, Bộ trưởng Bộ GTVT Đinh La Thăng thừa nhận số vốn khái toán trình Quốc
hội trước đây (18,7 tỉ USD) “được lập trên cơ sở suất đầu tư có độ chính xác chưa cao”.2
Chỉ số giá trị đầu tư xây dựng cho 1 hành khách trung bình của một số sân bay quốc tế
trong khu vực chỉ ở mức 73 USD/ khách (Malaysia Airports Holdings Berhad, 2014).
2
Lê Kiên (2015).
- Xem thêm -