Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ TÌM GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở QUỸ TÍN DỤN...

Tài liệu PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ TÌM GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CHÁNH HƯNG QUẬN 8

.DOC
44
208
70

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC DÂN LẬP QUỐC TẾ HỒNG BÀNG ************ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN VÀ TÌM GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CHÁNH HƯNG QUẬN 8 GVHD : THẠC SĨ NGUYỄN CHI MAI SVTT : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH LỚP : 07C-QT4 MSSV : 07364202 KHÓA : 2007-2010 THÁNG 5-2010 Nhận xét của cơ quan thực tập -----………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… Nhận xét của giáo viên hướng dẫn -----………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… MỤC LỤC Giới thiệu về Khóa luận tốt nghiệp I.Giới thiệu khái quát về Quỹ tín dụng nhân dân Chánh Hưng 1. Quá trình hình thành và phát triển. 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 3. Biện pháp quản lý kinh tế cụ thể , chức năng , nhiệm vụ 4. Phương hướng phát triển. II. Phân tích tình hình tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân Chánh Hưng qua 2 năm (2009 -2010) 1. Phân tích chung tình hình Tài chính Quỹ qua bảng cân đối kế toán. 1.1 Phân tích kết cấu vốn và tình hình biến động vốn 1.1.1 Phân tích kết cấu vốn 1.1.2 Phân tích tình hình biến động vốn + Đánh giá các chỉ tiêu:  Mặt tốt đã đạt được  Hạn chế  Kiến nghị 1.2 Phân tích kết cấu nguồn vốn và tình hình biến động nguồn vốn 1.2.1 Phân tích kết cấu nguồn vốn 1.2.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn 2. Phân tích và đánh giá tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh 2.1 – Kết quả hoạt động 2.2 – Doanh số cho vay 2.3. Phân tích tình hình biến động doanh thu 2.4. Phân tích tình hình biến động chi phí 2.5. Phân tích và đánh giá tình hình lợi nhuận 2.5.1. Phân tích theo năm 3. phân tích và đánh giá tình hình tài chính ở QTD Nhân Dân Chánh Hưng Quận 8 qua chỉ số tài chính 3.1 hiệu quả cơ chế 3.2 Tỷ số hiệu quả tài chính : 3.3. Tỷ số hiệu quả hoạt động 4.Nhận xét tổng quát tình hình tài chính : +Thành tựu +Tồn tại +Nguyên nhân Phần III : Một số biện pháp nâng cao hiệu quả tài chính tại Quỹ tín dụng nhân dân Chánh Hưng 1. Mục tiêu phương hướng nghiên cứu và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn. 2. Biện pháp tăng doanh thu 3. Tiết kiệm chi phí kinh doanh. 4. Quản trị hiệu quả dữ trữ tiền mặt. 5. Cải thiện tình hình thanh toán. 6. Nhận xét chương 3. Phần IV : Kết luận và kiến nghị 1. Những kết quả đã đạt được của khóa luận. 2. Một số hạn chế còn tồn tại. 3. Những kiến nghị của khóa luận. LỜI MỞ ĐẦU o0o Một trong những quyền thiêng liêng nhất của con người là quyền được làm việc và sự phồn thịnh của xã hội phải bắt đầu từ sự ổn định của gia đình mà trước hết là từ công ăn việc làm của các thành viên trong gia đình đó. Sau hơn 20 năm đổi mới vừa qua , tất cả các nước trên thế giới điều nhìn nhận rằng đường lối đổi mới của Việt Nam là hoàn toàn đúng đắn và đầy hiệu quả .Chính điều này là cơ sở thúc đẩy kinh tế phát triển , nền kinh tế phát triển đời sống người dân được nhân cao và mở rộng mối quan hệ về kinh tế chính trị với các nước trong khu vực và thế giới.Tuy nhiên cũng thừa nhận rằng Việt Nam cũng là một nước nghèo chưa phát triển, tình trạng thất nghiệp ở người lao động còn cao , nguyên nhân thường gặp của tình trạng thất nghiệp ở người lao động là vấn đề thiếu vốn ban đầu để có thể tự tổ chức công việc phù hợp với khả năng và điều kiện sinh sống .Không có tài sản thế chấp , lớp lao động nghèo naỳ khó có thể tìm được sự hỗ trợ của các tổ chức tín dụng và ngân hàng .Để giải quyết một số vốn nhỏ , họ phải chấp nhận tình trạng vay nặng lãi nhiều khi vượt quá khả năng thu nhập , kết quả là họ ngày càng nghèo hơn .Chương trình xóa đói giảm nghèo và một số ngân hàng như ngân hàng người nghèo đã giúp giải quyết một trong những mục tiêu của xã hội là giải quyết công ăn việc làm cho người lao động nghèo và xóa đói giảm nghèo .Cùng mục tiêu trên ,Qũy Tín Dụng Nhân Dân Chánh Hưng được thành lập năm 2006 đã hoạt động có hiệu quả trong những năm qua , góp phần giúp người nghèo những người kinh doanh nhỏ có cơ hội hoặc thêm điều kiện tự tạo việc làm và ổn định đời sống.Sự đóng góp của QTD Nhân Dân Chánh Hưng còn nhỏ bé trước nhu cầu của đông đảo nhân dân lao động nghèo, song vẫn là khởi diểm cho một phương pháp giải quyết cho tình trạng thất nghiệp có triển vọng gia tăng ở một thành phố đông người nghèo có tay nghề như TP HCM .Nhưng vấn đề hoàn trả vốn doni961 với người nghèo thường gặp khó khăn do họ thường không có thu nhập ổn định và chưa có kinh nghiệm trong việc tự sản xuất dịch vụ… Khi có một vốn trong tay .Do đó nếu không có phương pháp quản lý phù hợp thì các tổ chức tín dụng dễ dẫn đến tình trạng không bảo tồn nguồn vốn của mình , hoạt động trì trệ kém hiệu quả do thiếu kinh nghiệm ền knih tế thị trường . Để tồn tại trong sự cạnh tranh quyết liệt đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm vững tình hình tài chính của mình , vì hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh và ngược lại, mặc khác có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp như nhà đầu tư , nhà cho vay và nhà cung cấp khách hàng…Mỗối tượng quan tâm đến tình hình tài chính dưới nhiều góc độ khác nhau song nhìn chung họ đều quan tâm đến khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán , mức rủi ro , sự lưu chuyển tiền tệ,… Vì vậy ,công thức tài chính sẽ đem lại những thông số cần thiết cho các đối tượng cần quan tâm đến doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư cho Vay vốn ,giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định tốt nhất cho doanh nghiệp. SVTT Nguyễn Thị Phương Linh GVHD Nguyễn Chi Mai CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ QUỸ TÍN DỤNG CHÁNH HƯNG I.Quá trình hình thành và phát triển. 1.Quá trình hình thành: Giải quyết việc làm , cải thiện đời sống và nâng cao trình độ dân trí luôn là mối quan tâm hàng đầu của xã hội. Quận 8 trong quá trình đô thị hóa, thu hút lượng dân cư tăng khá nhanh , trong khi đó cơ sở hạ tầng chưa được phát triển nên chưa thu hút được sự đầu tư của nhiều doanh nghiệp có quy mô lớn hiện đại. Với diện tích 1,917.8 km² có dân số 398,458 người ,trong điều kiện của quận nghèo với nhiều dân nhập cư. Đảng bộ và chính quyền cố gắng đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế,cải thiện đời sống sinh hoạt trên địa bàn. Là một đơn vị kinh tế hợp tác với mục tiêu là hỗ trợ vốn cho nhân dân lao động ,người nghèo ,tạo công ăn việc làm phát triển sản xuất kinh doanh ,dịch vụ có quy mô nhỏ ,giảm bớt tình trạng cho vay nặng lãi ,góp phần ổn định an ninh trật tự trên địa bàn hoạt động. Trong bối cảnh đó quỹ tín dụng Chánh Hưng được thành lập theo quyết định số 11/QLQTD/NH – GP ngày 15 tháng 02 năm 2006 do Ngân Hàng Nhà Nước chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh cấp phép. • Tên gọi, địa chỉ, địa bàn hoạt động : Tên đầy đủ : Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Chánh Hưng. Tên gọi tắt : Quỹ tín dụng Chánh Hưng. Tên tiếng Anh : Chanh Hung People Credit Funds. Trụ sở làm việc : Số 1118 Phạm Thế Hiển Phường 4 Quận 8. Số điện thoại : 08 62607897 – 08 62607899 – Fax : (84-8) 62607898. Email : [email protected] Địa bàn hoạt động: Phường 3,4,5,6,9,11,12 Quận 8, TP.HCM 2. Hướng phát triển : Quỹ tín dụng Chánh Hưng luôn phấn đấu để cho vay và sử dụng tiền vay có mục đích, đi đúng hướng nhằm đem lại hiệu quả không những cho người sử dụng vốn mà còn cho người đầu tư vốn. Sự hiệu quả đó cũng chính là mang lại lợi nhuận cho đơn vị. Luôn phấn đấu nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ nhân viên, làm cho quỹ tín dụng ngày càng phát triển. 3. Mục tiêu hoạt động : Trang 1 SVTT Nguyễn Thị Phương Linh GVHD Nguyễn Chi Mai Hoạt động không vụ lợi kiên trì và nhất quán với chủ trương là phục vụ các thành viên nghèo khó trong xã hội,thực hiện xóa đói giảm nghèo trên địa bàn hoạt động. Cung cấp tài trợ vốn cho các cá nhân ,hộ gia đình là giúp họ có điều kiện tổ chức sản xuất kinh doanh, buôn bán … giúp họ tăng thêm thu nhập đồng nghĩa với việc đã góp phần giảm một phần tỉ lệ thất nghiệp. II. Đối tượng phục vụ. - Khách hàng là thành viên của Quỹ tín dụng Chánh Hưng (QTD Chánh Hưng). - Khách hàng có tiền gửi tại QTD Chánh Hưng, vay vốn dưới hình thức đảm bảo bằng sổ gửi tiền do QTD Chánh Hưng phát hành. - Khách hàng là hộ nghèo cư trú trên địa bàn hoạt động của QTD Chánh Hưng có đủ điều kiện theo quy định. - Khách hàng là người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trong đó QTD Chánh Hưng đưa ra các điều kiện khi khách hàng vay như sau : + Khách hàng là thành viên phải có đủ các điều kiện : Nếu là cá nhân phải sống trên địa bàn hoạt động của Quỹ dưới hình thức tạm trú hoặc thường trú; tiểu thương kinh doanh đường phố (có địa điểm ổn định), các chợ trên địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng; Cán bộ nhân viên đang công tác trên địa bàn hoạt động của Quỹ. Nếu là tổ chức phải đang SXKD trên địa bàn hoạt động của Quỹ. Người vay là cán bộ nhân viên phải được lãnh đạo đơn vị xác nhận, người vay là nhân dân phải được UBND Phường xác nhận (món vay nhỏ). Tổ chức cá nhân vay vốn phải có tài sản thế chấp hoặc được người thứ ba có tài sản thế chấp bảo lãnh (đối với món vay lớn). + Khách hàng có tiền gửi taị QTD Chánh Hưng được vay có bảo đảm bằng số tiền gửi do QTD Chánh Hưng phát hành. + Khách hàng là hộ nghèo phải có tên trong danh sách hộ nghèo, được UBND Phường xét duyệt đồng ý và tổ chức chính trị xã hội bảo lãnh bằng tín chấp. + Khách hàng là lao động đi làm việc nước ngoài, QTD cho vay thông qua đại diện hộ gia đình( hộ gia đình đang là thành viên của Quỹ tín dụng). III. Tổ chức bộ máy quản lý tại Quỹ tín dụng Chánh Hưng. Trang 2 SVTT Nguyễn Thị Phương Linh GVHD Nguyễn Chi Mai 1. Sơ đồ tổ chức của Quỹ tín dụng Chánh Hưng : Chủ sở hữu Thành viên Quan hệ bầu Quan hệ kiểm tra Quan hệ hỗ trợ Quan hệ quản lý Đại hội thành viên Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Ban giám đốc Tín dụng ( Cụm , nhóm ) Thành viên Kế toán Bảo vệ ( Cụm , nhóm ) Thành viên Thủ quỹ ( Cụm , nhóm ) Thành viên 2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban. 2.1 Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Quản trị (HDQT) : Trang 3 SVTT Nguyễn Thị Phương Linh GVHD Nguyễn Chi Mai Quỹ tín dụng nhân dân Chánh Hưng (QTDND Chánh Hưng) thành lập riêng bộ máy quản lý và bộ máy điều hành. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ và quyền hạn : - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê Giám đốc theo nghị quyết của Đại hội thành viên. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó giám đốc theo đề nghị của Giám đốc. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê kế toán trưởng. - Quyết định cơ cấu tổ chức các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ của Quỹ tín dụng. - Kiểm tra đánh giá công việc của Giám đốc và Phó giám đốc QTDND Chánh Hưng theo các quyết định của HDQT. - Xây dựng phương án về mức lương, phụ cấp và mức trả thù lao công vụ cho chủ tịch HDQT và các thành viên trong HDQT, trưởng ban kiểm soát và các thành viên khác trong ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc và các nhân viên khác làm tại QTDND Chánh Hưng. - Tổ chức thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên. - Tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ cua QTDND Chánh Hưng theo quy định của pháp luật. - Chuẩn bị chương trình nghị sự của đại hội thành viên và triệu tập đại hội thành viên. - Chuẩn bị báo cáo về kế hoạch hoạt động kinh doanh và phân phối lãi của QTDND,báo cáo hoạt động của HDQT trình đại hội thành viên. - Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND Chánh Hưng, duyệt báo cáo quyết toán tài chính trình đại hội thành viên. - Xử lý các khoản cho vay không có khả năng thu hồi và những tổn thất khác theo quy định pháp luật. - Xem xét và quyết định các trường hợp xin chuyển nhượng cấp góp vốn. - Quyết định điều chỉnh các mức lãi suất tiền gửi, tiền vay trong từng thời điểm. - Kiến nghị hoặc sửa đổi hoặc bổ sung Điều lệ của QTDND Chánh Hưng. - Quyết định mua sắm trang thiết bị, tài sản có giá trị trên 10 triệu đồng. - Ủy nhiệm ban tín dụng ( gồm Chủ tịch HDQT, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán hoặc cán bộ tín dụng trong đó Chủ tịch HDQT là Trưởng ban tín dụng ) Trang 4 SVTT Nguyễn Thị Phương Linh GVHD Nguyễn Chi Mai xét duyệt các món vay từ 30 triệu đồng trở lên. - Xét kết nạp thành viên mới và giải quyết việc thành viên ra QTDND Chánh Hưng và báo cáo đại hội thành viên thông qua. - Đại diện chủ sở hữu tài sản của QTDND Chánh Hưng và doanh nghiệp trực thuộc. - Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước đại hội thành viên và pháp luật. - Quyết định các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của QTDND Chánh Hưng chưa được quy định trong quy chế hoạt động hay điều lệ của QTDND Chánh Hưng. 2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc : - Thực hiện kế hoạch kinh doanh và điều hành các công việc hằng ngày của Quỹ tín dụng Chánh Hưng. - Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT QTDND Chánh Hưng nhưng được từ chối thực hiện những quyết định của chủ tịch HĐQT, các thành viên HĐQT nếu thấy trái pháp luật, trái điều lệ và nghị quyết của đại hội thành viên đồng thời báo cáo ngay với NHNN để có biện pháp xử lý. - Ký kết các hợp đồng nhân danh QTDND Chánh Hưng theo ủy quyền của HĐQT. - Trình bày các báo cáo hoạt động , báo cáo quyết toán tài chính hằng năm, dự kiến phân phối lợi nhuận, phương án xử lý lỗ (nếu có) và xây dựng phương hướng hoạt động năm tới để trình HĐQT xem xét và trình đại hội thành viên. - Theo dõi quản lý tình hình huy động vốn, cho vay vốn , kiểm tra sử dụng vốn và đôn đốc trả nợ đúng hạn lập kế hoạch điều hòa vốn, cân đối tiền mặt, phân công nhiệm vụ Phó giám đốc(nếu có), kế toán trưởng, cán bộ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ đảm bảo hoạt động QTD Chánh Hưng đúng điều lệ, nghị quyết đại hội thành viên, nghị quyết của HĐQT nhằm đạt hiệu quả cao. - Báo cáo kịp thời với HĐQT khi cần tăng, giảm lãi suất huy động, lãi suất cho vay phù hợp với tình hình biến động của thị trường. - Chỉ đạo cán bộ nghiệp vụ thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột suất đảm bảo SVTT Nguyễn Thị Phương Linh Trang 5 GVHD Nguyễn Chi Mai chính xác, kịp thời cho các cơ quan theo quy định. - Hằng ngày cùng trưởng ban kiểm soát, kế toán trưởng, thủ quỹ kiểm kê tiền mặt. - Đề nghị với HĐQT về phương án bố trí cơ cấu tổ chức QTD Chánh Hưng. - Đề nghị với HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh Phó giám đốc, kế toán trưởng. - Khen thưởng,kỷ luật, tuyển dụng, cho thôi việc, lưu giữ quản lý hồ sơ cá nhân làm việc tại quỹ và chịu trách nhiệm về công tác nhân sự theo ủy quyền của HĐQT QTD Chánh Hưng. - Từng bước đề xuất với HĐQT những chế độ nhằm nâng cao đời sống vật chất ,tinh thần của cán bộ nhân viên phù hợp với điều kiện hoạt động của Qủy. - Thường xuyên kiểm tra , giám sát các khoản chi nội bộ đảm bảo hợp lý , tiết kiệm. - Chịu trách nhiệm trước HĐQT về công việc được giao. 2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của phó giám đốc: - Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công ủy thác của Giám đốc. - Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của thành viên QTDND Chánh Hưng. - Chỉ đạo kiểm tra bộ phận kế toán, ngân quỹ thường xuyên kiểm tra công tác nghiệp vụ, chấp hành các nguyên tắc chế độ quy định; mở sổ sách lập chứng từ, ghi chép tài khoản, báo cáo, lưu trữ chứng từ chính xác đủ yếu tố pháp lý. - Tham mưu cùng giám đốc trong việc đề xuất mức lãi suất, huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả nhất. - Chủ động tìm kiếm khách hàng đảm bảo đủ điều kiện theo quy định để phát triển thành viên vay vốn nhằm tăng doanh số cho vay . - Chỉ đạo tổ chức bảo quản và kiểm tra các loại tài sản theo quy định. - Thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy nhằm đảm bảo an toàn tài sản đơn vị. - Phụ trách công tác soạn thảo văn bản,chế độ thông tin và báo cáo của QTD Chánh Hưng. 2.4 Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát : Kiểm tra giám sát QTDND Chánh Hưng hoạt động theo pháp luật . - Kiểm tra việc chấp hành điều lệ QTDND Chánh Hưng, nghị quyết đại hội - SVTT Nguyễn Thị Phương Linh Trang 6 GVHD Nguyễn Chi Mai thành viên, nghị quyết HĐQT , Giám đốc và thành viên QTDND Chánh Hưng theo đúng pháp luật và điều lệ của QTDND Chánh Hưng. - Kiểm tra về hoạt động tài chính, giám sát việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu nhập và xử lí các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, sử dụng tài sản và các khoản hỗ trợ của Nhà nước; Giám sát sự an toàn trong hoạt động của quỹ , thực hiện kiểm toán nội bộ hoạt động trong từng thời kỳ, từng lĩnh vực nhằm đánh giá chính xác hoạt động kinh doanh và thực trạng tài chính của QTDND Chánh Hưng. - Tiếp nhận các khiếu nại, tố cáo có liên quan đến hoạt động của QTDND Chánh Hưng; giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật và điều lệ của QTDND Chánh Hưng . - Trưởng ban hoặc đại diện ban kiểm soát được tham dự các cuộc hợp của hội đồng quảng trị nhưng không tham gia biểu quyết. - Yêu cầu những người có liên quan trong QTDND Chánh Hưng cung cấp tài liệu , sổ sách chứng từ và những thông tin cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra nhưng không được sử dụng các tài liệu , thông tin đó vào mục đích khác - Được sử dụng kiểm tra và kiểm soát nội bộ (nếu có) của QTDND Chánh Hưng để thực hiện nhiệm vụ của ban kiểm soát . - Chuẩn bị và triệu tập Đại hội thành viên bất thường khi có một trong các trường hợp sau : +Khi HĐQT, Giám đốc, Phó giám độc, Kế toán trưởng, các nhân viên chuyên môn nghiệp vụ và các thành viên có hành vi vi phạm pháp luật, điệu lệ và nghị quyết của đại hội thành viên, ban kiểm soát đã yêu cầu mà HĐQT không thực hiện hoặc thực hiên không có kết quả biện pháp ngăn chặn. +Trong trường hợp có ít nhất 1/3 tổng số thành viên cùng có đơn yêu cầu triệu tập Đại hội thành viên gửi đến HĐQT hoặc ban kiểm soát trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ đơn, HĐQT phải triệu tập Đại hội thành viên bất thường, nếu quá thời hạn này mà HĐQT không triệu tập Đại hội thì ban kiểm soát phải triệu tập Đại hội thành viên bất thường để giả quyết các vấn đề nêu trong đơn . +Thông báo cho HĐQT, báo cáo trước Đại hội thành viên và Ngân hàng Nhà nước về kết quả kiểm soát; kiến nghị với HĐQT, Giám đốc khắc phục những yếu kém, vi phạm trong hoạt của Quỹ tín dụng Chánh Hưng . SVTT Nguyễn Thị Phương Linh Trang 7 GVHD Nguyễn Chi Mai 2.5 Cán bộ tín dụng : - Là bộ phận trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tín dụng, chịu trách nhiệm đối với các khoản vay. Người trực tiếp tu hồi nợ, lãi suất và các vấn đề khi nợ quá hạn xảy ra . IV. Hoạt động của Quỹ tín dụng Chánh Hưng : 1. Công tác tổ chức và đào tạo huấn luyện : Về mặt tổ chức nhân sự được ổn định với số lượng cán bộ chuyên trách hiện nay là 11 người với trình độ Đại học và Cao đẳng . Trong năm qua có 4 cán bộ tham dự lớp học bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về Tín dụng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức . 2. Hoạt động tín dụng : Với chủ trương nâng cao lợi ích xã hội thông qua hoạt động cho vay và xuất phát từ tính đặc thù đốii tượng thành viên của Quỹ tín dụng Chánh Hưng đại bộ phận là các hộ kinh doanh, dịch vụ với quy mô nhỏ, có nhu cầu vôn không nhiều, trình độ tổ chức kinh doanh ở mức độ nhất định nên ngoài loại hình cho vay góp tháng , Quỹ tín dụng Chánh Hưng còn tập trung cho vay góp ngày, góp tuần. Trong quá trính hoạt động Quỹ tín dụng Chánh Hưng được làm 2 giai đoạn : Giai đoạn 1 : Từ ngày 30/06/2006 đến ngày 30/06/2007 danh số cho vay của Quỷ chỉ là 2,265,000,000 đồng với 299 thành viên thành gia, dư nợ quá hạn 170,924,520 đồng , lỗ 84,715,432 đồng. Cơ cấu bộ máy gồm 1 chủ tịch hội đồng quán trị kiêm giám đốc, 1 kiểm soát trưởng và 4 nhân viên . Giai đoạn 2 : Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/08/2008 doanh số cho vay 34.712,000,000 đồng với 1,836 thành viên tham gia , dư nợ cuối kỳ 8,986,235,095 đồng , lãi 96,871,923 đồng. Cơ cấu bộ mày gồm chủ tích hội đồng quản trị làm chuyên trách ban kiểm soát có 3 thành viên và 8 cán bộ nhân viên . SVTT Nguyễn Thị Phương Linh Trang 8 GVHD Nguyễn Chi Mai Qua các giai đoạn Quỹ tín dụng Chánh Hưng đã đi dúng , đáp ứng được một phần nhu cầu bức thiết của người lao động, từ đó từng bước tạo dựng uy tín , niềm tin của chính quyền địa phương, của thành viên và của nhân dân trong địa bàn . Ngoài ra Quỹ tín dụng Chánh Hưng còn tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng các chương trình phát triển cộng đồng, tham gia hình thành nguồn quỹ hoạt động xã hội chăm lo con em thành viên : tặng học bổng cho con em nghèo học giỏi , tặng quà cho các gia đình thành viên nghèo, gia đình chính sách…vào các ngày lễ xây nhà tình thương… Quỹ tín dụng không ngừng ở hiệu quá về Kinh tế mà còn phải cùng thành viên nâng cao hiệu quả về mặt Xã hội, sẽ phấn đấu hoàn thành tốt mục tiêu đề ra . CHƯƠNG II PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CHÁNH HƯNG QUẬN 8 NĂM 2008-2009 Phân tích tình hình tài chính là đánh giá về sự biến động cuối năm so với đầu năm về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối của tài sản và nguồn vốn nhằm rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính của Qũy. Để đánh giá tình hình tài chính của Qũy tín dụng quận 8, phải dựa vào các báo cáo kế toán, trong đó chủ yếu là bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . 1.Phân tích và đánh giá tình hình tài chính ở Qũy Tín Dụng qua bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán phản ánh vốn và nguồn vốn của QTD ở tại một thời SVTT Nguyễn Thị Phương Linh Trang 9 GVHD Nguyễn Chi Mai điểm nhất định, vào cuối kỳ kế toán. Do đó, ta có thể đánh giá tình hình biến động quy mô, cơ cấu vốn, mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh với trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế tài chính của Qũy. Để thấy được một cách rõ hơn thực trạng tài chính của Qũy, phân tích báo cáo tài chính cần phải đi sâu vào xem xét sự phân bổ về tỷ trọng của tài sản, nguồn vốn cũng như sự biến động của từng khoản mục trong bảng cân đối kế toán để đánh giá sự phân bổ tài sản, nguồn vốn có hợp lý hay không và xu hướng biến động của nó như thế nào. 1.1 Phân tích và đánh giá kết cấu nguồn vốn và tình hình biến động vốn. Để thấy rõ mối quan hệ giữa các khoản mục trong tổng tài sản hay trong tổng nguồn vốn ta cần phân tích mối quan hệ tỷ lệ, kết cấu giữa các khoản mục trong tổng số tài sản hay tổng nguồn vốn, qua đó có thể đánh giá so với quy mô chung, giữa cuối năm so với đầu năm. 1.1.1 Phân tích kết cấu vốn Với số liệu trên bảng cân đối kế toán của QTD Quận 8 năm 2008 ta có bảng phân tích kết cấu vốn (tài sản) của Qũy năm 2008-2009 như sau: Chỉ tiêu Năm 2008 Số tiền Vốn điều lệ 1,776,950,000 Vốn vay 4,590,000,000 Vốn huy 3,370,392,246 động Các quỹ 0 Các khoản 294,860,385 phải trả Lợi nhuận 12,156,535 chưa phân phối Tống cộng 10,044,359,166 Đơn vị tính : Đồng Chênh lệch Năm 2009 Tỷ Trọng % 17.7 45.7 33.55 Số tiền 2,580,400,000 4,850,000,000 4,284,741,824 Tỷ Trọng % 20.79 39.08 34.52 803,450,000 260,000,000 914,349,578 Tỷ Trọng % 145.22 105.66 127.13 Số tiền 0.08 10, 416,53 5 2.93 310,151,131 2.5 15,290,746 105.19 0.12 375,436,195 3.03 363,279,660 3088.3 100 12,411,145,690 100 2,366,786,530 123.56 SVTT Nguyễn Thị Phương Linh Trang 10 GVHD Nguyễn Chi Mai Qua bảng phân tích trên cho thấy : Tổng nguồn vốn tăng so với năm 2008 Trong đó , chủ yếu là do các nhân tố sau :. + Vốn điều lệ tăng 1,776,950,000 ở năm 2008 lên 2,580,400,000 ở năm 2009 tăng 803,450,000 là do bổ sung nguồn vốn từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. + Huy động tiết kiệm tăng 27.13% ở năm 2009 so với năm 2008 + Các quỹ tăng 0.08% năm 2009 so với năm 2008. Sự tăng trưởng các quỹ này cho thấy lợi nhuận của QTD ngày càng tăng ( lợi nhuận được trích lập triết vào các quỹ). + Trong khi đó lợi nhuận chưa phân phối trong năm 2009 tăng 2988.5 % so với năm 2008 và trong cơ cấu nguồn vốn, lợi nhuận năm 2009 tăng 3,03 % cho thấy rõ Quỹ đã tận dụng triệt để các nguồn tiền bao gồm lợi nhuận chưa phân phối để đầu tư vào hoạt động tín dụng góp phần tích cực vào việc trợ vốn cho người nghèo trên địa bàn quận 8 đã có một kết quả tốt . 1.1.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn. Với số liệu trên bảng cân đối kế toán của Quỹ ta lập bảng phân tích kết cấu nguồn vốn như sau : Trang 11 GVHD Nguyễn Chi Mai SVTT Nguyễn Thị Phương Linh Đơn vị tính : Đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Chênh lệch 8,986,235,095 Tỷ Trọng Số tiền % 89.5 11,460,951,720 Tỷ Trọng Số tiền % 92.34 2,474,716,625 Tỷ Trọng % 127.54 -37,642,025 -0.37 -19,131,500 -0.15 18,510,525 50.83 503,242,010 5.01 7,342,472 0.06 -495,899,538 1.45 334,047,374 3.33 168,666,135 1.36 -165,381,239 50.55 150,227,512 1.5 664,865,262 5.36 127,650,000 1.27 176,344,301 494,6 442.57 37,75 0 1.42 48,694,301 138.15 -29,400,800 -0.25 57,892,700 -0.47 87,383,500 196.91 10,000,000 0.01 10,000,000 0.08 0 100.00 Số tiền 1. cho vay 2. dự phòng rủi ro cho KH 3. Gửi TCTD khác 4. tiền mặt 5. Các khoản phải thu 6. mua sắm TSCĐ 7 Hao mòn TSCĐ 8. Hùn vốn LK Tổng cộng Năm 2009 10,044,359,166 100 100 12,41 1,145 ,690 2,366 123.56 ,786, 530 SVTT Nguyễn Thị Phương Linh Trang 12 GVHD Nguyễn Chi Mai *Đánh giá một số chỉ tiêu Năm 2008 Hạn chế tín dụng :không phát sinh Giới hạn góp vốn mua cổ phần - số vốn đã góp vào QTDTW là :10.000.000đ .đúng luật quy định - vốn góp của một thành viên cao nhất là 280.000.000 đ, chiếm tỷ lệ 15,76% trong tổng số vốn điều lệ (theo quy định =< 30%) + Tổng dư nợ cho vay tín chấp cao nhất với một khách hàng trong năm là: 30.000.000 đ chiếm tỷ lệ 1.69% trong tổng vốn điều lệ. + Tỷ lệ TSCĐ trên vốn tự có : 98.249.200 đ 1.776.950.000 đ = 5,53% + Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ : tỷ lệ cho phép theo quy định =< 3%, thực tế tại quỹ: 67.408.520 đ 8.986.235.095 đ =0,75% + Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu :theo quy định phải>=8%. Thực tế tại Qũy 1.568.486.940 đ 9.096.695.997 đ = 17,24% + Tỷ lệ về khả năng chi trả trong ngày làm việc kế tiếp :10.10 + Tỷ lệ về khả năng chi trả trong ngày làm việc kế tiếp :2.74 lần Năm 2009 Hạn chế tín dụng :không phát sinh Giới hạn góp vốn mua cổ phần - Số vốn đã góp vào QTDTW là :10.000.000đ .đúng luật quy định - Vốn góp của một thành viên cao nhất là 500.000.000 đ, chiếm tỷ lệ 19,38% trong tổng số vốn điều lệ (theo quy định =< 30%) + Tổng dư nợ cho vay tín chấp cao nhất với một khách hàng trong năm là: 30.000.000 đ chiếm tỷ lệ 1.66% trong tổng vốn điều lệ. Trang 13 GVHD Nguyễn Chi Mai SVTT Nguyễn Thị Phương Linh + Tỷ lệ TSCĐ trên vốn tự có : 118.451.601 đ 2.590.816.535 đ = 4,58% + Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ : tỷ lệ cho phép theo quy định =< 3%, thực tế tại quỹ: 40.591.020 đ 11.460.951.726 đ = 0,35% + tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu :theo quy định phải>=8%. Thực tế tại Qũy 2.574.472.440đ 11.151.293.535 đ = 23.09% + tỷ lệ về khả năng chi trả trong ngày làm việc kế tiếp :10.80 lần + tỷ lệ về khả năng chi trả trong 7 ngày làm việc kế tiếp :2.24 lần * Nhận xét và kiến nghị 1. Nhận xét: Mặt tốt : - Trong quá trình hoạt động HĐQT chủ động , nhạy bén , luôn bám sát tình hình biến động thị trường , đề ra nghị quyết sát hp75 tình hình, tranh thủ sự ủng hộ của lãnh đạo địa phương và Quận ,Ban điều hành luôn chấp hành theo Điều lệ, Quy chế , Nghị quyết, trong năm Qũy tín dụng đã đạt được thành tích đáng kể , góp phần hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trên địa bàn hoạt động ,thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ kinh tế của Quận , tạo được uy tín, lòng tin của nhân dân trong và ngoài địa bàn. - Hoạt động có nhiều tiến bộ trong công tác quản lý và điều hành. - Tăng dần nguồn vốn hoạt động , thực hiện tốt việc điều hòa vốn, sử dụng vốn đạt hiệu quả cao bình quân trong năm trên 92%. - Nợ quá hạn duy trì dưới 1%. Hạn chế: - Vận động tiền gửi tiết kiệm có tăng đáng kể nhưng tỷ lệ còn thấp so với tổng nguồn vốn , nguồn vốn vay chiếm cao nên ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của đơn vị.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất