BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN MINH THÔNG
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TỈNH BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN MINH THÔNG
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành : Quản lý công
Mã số
: 60340403
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐINH CÔNG KHẢI
Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và
số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất
trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này thể hiện quan điểm cá nhân, không
nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh hay Khoa Quản lý Nhà nước.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày
Tác giả
Trần Minh Thông
tháng 11 năm 2016
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .....................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................3
1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3
1.5. Khung phân tích và phương pháp nghiên cứu ............................................3
1.6. Cấu trúc của luận văn: ...................................................................................6
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH BÌNH
ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 ..............................................................................8
2.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển kinh tế ........................................8
2.1.1. Tổng sản phẩm quốc nội và thu nhập bình quân đầu người ......................8
2.1.2. Cơ cấu kinh tế ..........................................................................................11
2.2. Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động ..................................................16
2.2.1. Năng suất lao động theo khu vực kinh tế .................................................16
2.2.2. Nguồn gốc tăng trưởng năng suất ............................................................17
2.3. Một số kết quả kinh tế trung gian ...............................................................18
2.3.1. Xuất nhập khẩu ........................................................................................18
2.3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài .....................................................................20
2.3.3. Du lịch ......................................................................................................23
CHƯƠNG 3: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................................................27
3.1. Các yếu tố lợi thế tự nhiên của địa phương ...............................................27
3.1.1.Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .................................................................27
3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................28
3.1.3. Quy mô địa phương..................................................................................29
3.2. Năng lực cạnh tranh ở cấp độ địa phương .................................................30
3.2.1. Cơ sở hạ tầng xã hội .................................................................................30
3.2.2. Cơ cấu thu, chi ngân sách.........................................................................37
3.2.2.1. Thu ngân sách ....................................................................................37
3.2.2.2. Chi ngân sách.....................................................................................39
3.3. Năng lực cạnh tranh ở cấp độ doanh nghiệp .............................................41
3.3.1. Môi trường kinh doanh và cơ sở hạ tầng kỹ thuật ...................................41
3.3.2. Trình độ phát triển cụm ngành .................................................................46
3.3.3. Hoạt động và chiến lược của doanh nghiệp .............................................47
3.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của tỉnh Bình Định và xác định cụm
ngành tiềm năng ...................................................................................................49
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH DU
LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................................................................53
4.1. Các nhân tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của tỉnh ......................53
4.2. Các điều kiện nhân tố đầu vào ....................................................................54
4.2.1. Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................54
4.2.2. Giao thông ................................................................................................55
4.2.3. Tài nguyên đất ..........................................................................................55
4.2.4. Văn hóa tỉnh Bình Định ...........................................................................56
4.2.5. Tài nguyên ngành du lịch .........................................................................57
4.3. Các điều kiện cầu ..........................................................................................58
4.4. Các ngành hỗ trợ và liên quan ....................................................................60
4.4.1. Chủ trương chính sách .............................................................................60
4.4.2. Liên kết vùng du lịch................................................................................61
4.4.3. Hệ thống giáo dục đào tạo ........................................................................62
4.4.4. Hiệp hội ....................................................................................................62
4.4.5. Các cụm ngành liên quan .........................................................................63
4.5. Đánh giá cụm ngành du lịch ........................................................................63
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ..............................66
5.1. Kết luận..........................................................................................................66
5.2. Kiến nghị chính sách ....................................................................................66
5.2.1. Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông ..........................................................66
5.2.2. Cải thiện môi trường kinh doanh .............................................................68
5.2.3. Tập trung phát triển cụm ngành du lịch ...................................................69
5.3. Hạn chế của đề tài .........................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ASEAN
Tên tiếng Anh
Association of Southeast
Tên tiếng Việt
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Asian Nations
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
NLCT
Năng lực cạnh tranh
DN
Doanh nghiệp
PCI
Provincial Competitiveness
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Index
GDP
Vietnam Chamber of
Phòng Thương mại và Công nghiệp
Commerce and Industry
VCCI
Việt Nam
Gross Domestic Product
Tổng giá trị sản phẩm nội địa
KHCN
Khoa học công nghệ
QL
Quốc lộ
NGTK
Niên giám thống kê
UBND
Ủy ban nhân dân
TCTK
Tổng cục thống kê
DWT
Deadweight tonnage
Đơn vị đo năng lực vận tải an toàn
của tàu thủy tính bằng tấn
XNK
Xuất nhập khẩu
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CP
Cổ phần
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
TP
Thành phố
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu GDP của các ngành .......................................................................... 13
Bảng 2.2: Tốc độ gia tăng xuất nhập khẩu giai đoạn 2000 – 2015 ............................... 19
Bảng 2.3 Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI .................................................... 21
Bảng 2.4: Tình hình đầu tư FDI vào các ngành lũy kế đến 31.12.2015 ....................... 22
Bảng 3.1: Di cư thuần các tỉnh miền Trung 2005 – 2015 ............................................. 33
Bảng 3.2: Tỷ lệ lao động có việc làm trên tổng số dân 2005 – 2015 ............................ 33
Bảng 3.3: Tỷ lệ sinh viên trong 1.000 dân tỉnh Bình Định 2005 – 2015 ...................... 34
Bảng 3.4: Tỷ lệ học sinh trung cấp chuyên nghiệp/1.000 dân các tỉnh ........................ 35
Bảng 3.5: Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo ....................................................................... 36
Bảng 3.6: Tỷ lệ bác sĩ/10.000 dân theo địa phương...................................................... 37
Bảng 3.7: Chi tiết các chỉ số thành phần PCI tỉnh Bình Định 2013 – 2015 ................. 44
Bảng 3.8: Quy mô doanh nghiệp tỉnh Bình Định 2010 – 2015 .................................... 47
Bảng 3.9: Đánh giá các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh tỉnh Bình Định ........... 50
Bảng 4.1: Kết quả đánh giá tiềm năng phát triển của các cụm ngành .......................... 65
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Khung phân tích năng lực cạnh tranh địa phương ......................................4
Hình 1.2. Mô hình kim cương Porter ..........................................................................6
Hình 2.1: Tốc độ tăng GDP giai đoạn 2001 – 2015 ....................................................8
Hình 2.2: GDP bình quân đầu người/năm 2010 – 2015 (triệu đồng) .........................9
Hình 2.3: Thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2010 – 2015 ............................10
(triệu đồng) ................................................................................................................10
Hình 2.4: Tốc độ tăng trưởng thu nhập/người giai đoạn 2010 – 2015 .....................11
Hình 2.5: Giá trị GDP theo khu vực kinh tế giai đoạn 2010 – 2015 ........................12
Hình 2.6: Tỷ trọng GDP của các ngành ....................................................................13
Hình 2.7: Cơ cấu GDP khu vực công nghiệp ............................................................14
Hình 2.8: Cơ cấu GDP của ngành thương mại dịch vụ.............................................15
Hình 2.9: Số lượng lao động của các ngành giai đoạn 2005 – 2015 ........................16
(nghìn người) .............................................................................................................16
Hình 2.10: Năng suất lao động theo khu vực kinh tế (triệu đồng/người) .................17
Hình 2.11: Phân tích nguồn gốc tăng trưởng năng suất ............................................17
Hình 2.12: Giá trị xuất nhập khẩu tỉnh Bình Định giai đoạn 2000 – 2015 (tỷ đồng)
...................................................................................................................................18
Hình 2.13: Giá trị các mặt hàng xuất khẩu (triệu USD) ...........................................19
Hình 2.14: Giá trị nhập khẩu các mặt hàng chính giai đoạn 2005 – 2015 ................20
Hình 2.15: Tỷ lệ vốn đầu tư của các khu vực 2005 – 2015 (%) ...............................23
Hình 2.16: Lượt khách du lịch đến tỉnh Bình Định 2005 – 2015 (người) ................23
Hình 2.17: Tốc độ tăng trưởng lượt khách, doanh thu du lịch ..................................24
Bình Định 2006 – 2015 .............................................................................................24
Hình 2.18: Lượng khách du lịch đến các tỉnh thành năm 2015 ................................25
(nghìn người) .............................................................................................................25
Hình 3.1: Bản đồ tỉnh Bình Định ..............................................................................27
Hình 3.2: Dân số tỉnh Bình Định qua các năm 2010 – 2015 (nghìn người) .............31
Hình 3.3: Lực lượng lao động tỉnh Bình Định 2010 – 2015 (nghìn người)..............32
Hình 3.4: Tình hình thu ngân sách Bình Định giai đoạn 2005 – 2015 (triệu đồng) .37
Hình 3.5: Cơ cấu thu trong tổng thu nội địa của tỉnh Bình Định ..............................39
2005 – 2015 ...............................................................................................................39
Hình 3.6: Tình hình chi ngân sách Bình Định giai đoạn 2005 – 2015 (triệu đồng) .40
Hình 3.7: Cơ cấu chi ngân sách Bình Định 2005 – 2015 ..........................................41
Hình 3.8: Chỉ số PCI Bình Định 2008 – 2015 ..........................................................42
Hình 3.9: Chỉ số PCI các tỉnh Miền Trung năm 2015 ..............................................42
Hình 3.10: Xếp hạng PCI các tỉnh thành giai đoạn 2011 – 2015..............................43
Hình 3.11: So sánh các chỉ số thành phần PCI của Bình Định .................................44
2013 – 2015 ...............................................................................................................44
Hình 3.12: Quy mô vận chuyển hàng hóa tại các cảng .............................................46
Hình 3.13: Doanh thu thuần bình quân và bình quân lao động ................................48
Hình 4.1: Thống kê thu tiền sử dụng đất 2005 – 2015 (triệu đồng)..........................56
Hình 4.2: Sơ đồ Cụm ngành du lịch tỉnh Bình Định .................................................64
Hình 5.1: Sơ đồ hiện trạng hệ thống giao thông tỉnh Bình Định ..............................67
TÓM TẮT
Trong xu thế hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là tình trạng
suy thoái kinh tế toàn cầu thời gian gần đây, tỉnh Bình Định đang đối mặt với nhiều
cơ hội cũng như thách thức để tiến gần đến sự phát triển của khu vực vùng duyên
hải miền Trung nói riêng và của cả nước nói chung. Với vị trí địa lý thuận lợi và
điều kiện tự nhiên ưu đãi, tỉnh Bình Định được nhận định là có nhiều tiềm năng
phát triển để trở thành tỉnh khá của vùng duyên hải miền Trung bên cạnh Đà Nẵng
và Khánh Hòa. Tuy nhiên, hiện nay các chỉ số phản ánh tăng trưởng chậm chạp,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã dần chậm lại và chỉ số năng lực cạnh tranh PCI
không có dấu hiệu cải thiện càng làm yếu đi động lực tăng trưởng kinh tế của tỉnh
Bình Định. Trước thực trạng đó, luận văn được thực hiện nhằm tạo dựng nên một
cái nhìn toàn cảnh về hiện trạng nền kinh tế tỉnh Bình Định, qua đó phân tích các
nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh của tỉnh để trả lời hai câu hỏi chính sách (i)
Nhân tố nào quyết định đến năng lực cạnh tranh của tỉnh Bình Định? (ii) Tỉnh Bình
Định cần có những chính sánh nào để nâng cao năng lực cạnh tranh? Nghiên cứu sử
dụng khung lý thuyết của Giáo sư Michael E. Porter về năng lực cạnh tranh quốc
gia và vận dụng sự điều chỉnh của Tiến sĩ Vũ Thành Tự Anh cho phù hợp với đối
tượng nghiên cứu là địa phương. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả nhận định NLCT
hiện tại của tỉnh đang ở thế bất lợi vừa phải, và những bất lợi này thể hiện rõ nét
nhất ở các yếu tố như: Cơ sở hạ tầng giao thông, chất lượng môi trường kinh doanh,
chính sách tài khóa và độ tinh thông của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, yếu tố vị trí
địa lý được đánh giá là có lợi thế lớn nhưng chưa tận dụng triệt để và yếu tố phát
triển cụm ngành vẫn chưa được quan tâm. Từ đó, để phát huy những lợi thế sẵn có,
khắc phục những hạn chế làm ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của tỉnh, tác
giả kiến nghị một số chính sách liên quan đến ba nhân tố cốt lõi quyết định NLCT
của tỉnh, bao gồm: Nâng cấp hệ thống hạ tầng giao thông, cải thiện môi trường kinh
doanh và tập trung phát triển cụm ngành du lịch. Đó là những chính sách nâng cao
NLCT tỉnh Bình Định như mục đích nghiên cứu của tác giả.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Bình Định là tỉnh duyên hải miền Trung Việt Nam. Lãnh thổ của tỉnh trải dài
110 km theo hướng Bắc - Nam, diện tích tự nhiên: 6.025 km², diện tích vùng lãnh
hải: 36.000 km². Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía
Tây giáp tỉnh Gia Lai, phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 134 km, điểm cực
Đông là xã Nhơn Châu (Cù Lao Xanh) thuộc thành phố Quy Nhơn. Bình Định được
đánh giá là có vị trí chiến lược hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội
của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, được xem là một trong những cửa ngõ ra
biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng nam Lào, đông bắc Campuchia.
Trong giai đoạn 2010 – 2015, tỉnh Bình Định đã có bước tăng trưởng tổng sản
phẩm địa phương GDP trung bình đạt 14%/năm, cao hơn so với mức tăng GDP
bình quân cùng giai đoạn này của cả nước (5,82%/năm). Tuy nhiên, trong những
năm gần đây, giá trị GDP của tỉnh bắt đầu có sự sụt giảm, cụ thể vào năm 2015, giá
trị GDP của tỉnh chỉ đạt 8,7%. Theo đó, mức thu nhập bình quân đầu người cũng
cải thiện đáng kể, nhưng vẫn thấp hơn các tỉnh thành khác trong khu vực (thu nhập
bình quân đầu người của Bình Định chỉ bằng 80,12% so với Khánh Hòa), có nhiều
chỉ tiêu cho thấy sự tăng trưởng vượt bậc của Tỉnh trong giai đoạn này, nhưng đến
nay tỉnh Bình Định vẫn còn là một tỉnh nông nghiệp chủ yếu (giá trị GDP nông
nghiệp trung bình đạt 30,49% trong cơ cấu GDP giai đoạn 2010 – 2015 và lực
lượng lao động tại nông thôn năm 2015 chiếm tỷ trọng 71,19% so với toàn bộ lực
lượng lao động cả tỉnh).
Trong đó, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỷ trọng đóng góp khá khiêm
tốn, chưa tạo được sự đột phá như kỳ vọng, giá trị vốn đầu tư của FDI chỉ đạt giá trị
bình quân 2,19%/năm trong tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2010
– 2015. Các dự án FDI chủ yếu có suất đầu tư thấp, trong khi đó nhu cầu đầu tư đến
năm 2020 là rất lớn, nhưng hiện nay đầu tư chủ yếu là hàng may mặc gia công, sản
phẩm sơ chế không mang lại giá trị gia tăng cao cho Tỉnh. Nhưng trái lại, năng suất
2
lao động của khu vực FDI lại cao hơn hẳn so với khu vực Nhà nước và ngoài Nhà
nước, cụ thể giá trị năng suất lao động của khu vực FDI năm 2015 gấp 2,29 lần khu
vực Nhà nước và gấp 4,91 lần khu vực ngoài Nhà nước.
Xét về giá trị tuyệt đối, GDP tỉnh Bình Định có khoảng cách chênh lệch thấp
hơn so với các tỉnh trong khu vực, trong khi xét về điều kiện tự nhiên thì các tỉnh
này có rất nhiều điểm thuận lợi tương đồng: cùng thuộc các tỉnh duyên hải miền
Trung, nằm trong Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung. Tuy nhiên nếu so sánh thì
tỉnh Khánh Hòa có bước phát triển khá bền vững so với Bình Định. Vậy thì tại sao
Bình Định không làm được như vậy? Điều đó chắc chắn nằm ở những chính sách
phát triển khác nhau giữa các tỉnh. Vậy chính sách nào thích hợp cho Bình Định
trong bối cảnh hiện nay để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh trong khu vực và cả
nước, nhất là đạt được mục tiêu đã đề ra “Xây dựng Bình Định cơ bản trở thành
một tỉnh công nghiệp vào năm 2020 với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
tương đối hiện đại và đồng bộ, gắn liền với sự phát triển kết cấu hạ tầng của vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung... Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững, tạo chuyển biến mạnh về tốc độ phát triển, hiệu quả và sức cạnh tranh của
nền kinh tế”.
Cụ thể hơn là phải đạt được “Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn
2016 - 2020 khoảng 9,5 - 10%. Trong đó nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng bình
quân 4 - 4,5%, công nghiệp và xây dựng tăng bình quân khoảng 12 - 14%, khu vực
dịch vụ khoảng 11 - 13%; ....” Nhìn chung, tỉnh Bình Định vẫn còn nhiều tiềm
năng phát triển bền vững hơn nữa, nâng cao năng lực cạnh tranh để hoàn thành mục
tiêu của tỉnh và theo kịp sự phát triển của các tỉnh trong khu vực. Tuy nhiên đó là
một thách thức rất lớn cho tỉnh. Chính vì vậy, đề tài “Phân tích năng lực cạnh
tranh tỉnh Bình Định” được chọn nghiên cứu để tìm ra chính sách phù hợp cho
tỉnh nhằm đạt được mục tiêu phát triển trong giai đoạn 2016 – 2020.
3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá năng lực cạnh tranh của tỉnh Bình Định.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá những nhân tố quyết định nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Bình
Định; nhận dạng những điểm yếu làm cho tỉnh Bình Định chưa phát huy hết tiềm
năng phát triển, từ đó nghiên cứu đề xuất một số giải pháp về chính sách để khắc
phục những điểm yếu, phát huy những thế mạnh nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh cho tỉnh Bình Định.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nhân tố nào quyết định đến năng lực cạnh tranh của tỉnh Bình Định?
- Tỉnh Bình Định cần có những chính sách nào để nâng cao năng lực cạnh
tranh?
1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đánh giá năng lực cạnh tranh của địa phương
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Các vấn đề cốt lõi nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh
- Thời gian nghiên cứu từ năm 2010-2015, một số nội dung cập nhật số liệu
sẵn có từ năm 2005-2015 để nghiên cứu diễn biến của nền kinh tế tại địa phương.
1.5. Khung phân tích và phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng khung phân tích NLCT địa phương, do TS. Vũ Thành Tự
Anh điều chỉnh từ khung phân tích NLCT quốc gia Michael E. Porter
(1990,1998,2008) cho phù hợp với điều kiện địa phương ở Việt Nam (Hình 1.1).
Theo khung lý thuyết, khái niệm NLCT được định nghĩa là năng lực của một nền
kinh tế đạt được tăng trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, bảo đảm ổn định kinh
tế - xã hội, nâng cao đời sống của người dân. NLCT được đo lường bằng năng suất
sử dụng nguồn lực vốn, con người và nguồn lực tự nhiên. NLCT của một địa
phương sẽ được quyết định bởi ba nhóm nhân tố: Lợi thế tự nhiên sẵn có của địa
4
phương; NLCT ở cấp độ địa phương và NLCT ở cấp độ doanh nghiệp.
NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP
Môi trường kinh doanh
Trình độ phát triển cụm,
ngành
Hoạt động và chiến lược
của DN
NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG
Hạ tầng văn hóa, giáo dục,
y tế, xã hội
Hạ tầng kỹ thuật (GTVT,
điện, nước, viễn thông)
Chính sách tài khóa, đầu
tư, tín dụng, cơ cấu
CÁC YẾU TỐ SẴN CÓ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Tài nguyên tự nhiên
Vị trí địa lý
Quy mô của địa phương
Hình 1.1: Khung phân tích năng lực cạnh tranh địa phương
Nguồn: Vũ Thành Tự Anh (2013)
Nhóm nhân tố thứ nhất: Các yếu tố lợi thế sẵn có của địa phương, bao gồm tài
nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý và quy mô địa phương. Những nhân tố này không
chỉ là số lượng mà còn bao gồm sự phong phú, chất lượng, khả năng sử dụng, chi
phí đất đai, điều kiện khí hậu, diện tích và địa thế vùng, nguồn khoáng sản, nguồn
nước, các nguồn lợi thuỷ sản, v.v. Đây là những nhân tố đầu vào cần thiết cho việc
cạnh tranh của bất kỳ địa phương nào và cho cả các DN hoạt động trong địa
phương đó.
Nhóm nhân tố thứ hai: Năng lực cạnh tranh ở cấp độ địa phương. Nhóm này
6
Hình 1.2. Mô hình kim cương Porter
Nguồn: Vũ Thành Tự Anh (2013)
Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp định tính và nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ
Tổng cục thống kê, Cục thống kê của các địa phương nằm trong khu vực duyên hải
miền Trung, thông tin từ các báo cáo của tỉnh Bình Định, báo cáo của các sở, ban,
ngành của tỉnh và các nghiên cứu có liên quan để đánh giá lợi thế của những nhóm
nhân tố này. Trên cơ sở đó, tác giả sử dụng phương pháp định lượng trong việc tính
toán, so sánh các chỉ tiêu kinh tế qua các thời kỳ để đánh giá năng lực cạnh tranh
của tỉnh Bình Định.
1.6. Cấu trúc của luận văn
Gồm 5 chương
Chương 1: Giới thiệu bối cảnh của vấn đề nghiên cứu như: mục tiêu, câu hỏi,
đối tượng, phạm vi nghiên cứu, khung phân tích và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Đánh giá tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Bình Định giai đoạn
2010-2015 thông qua các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu
5
bao gồm các nhân tố cấu thành nên môi trường hoạt động của doanh nghiệp. Có thể
chia các yếu tố này thành hai nhóm chính bao gồm: chất lượng của hạ tầng xã hội
và các thể chế chính trị, pháp luật, văn hoá, xã hội, giáo dục, y tế; các thể chế, chính
sách kinh tế như chính sách tài khoá, tín dụng và cơ cấu kinh tế. Ở nghiên cứu này,
tác giả nhấn mạnh vào nhân tố hạ tầng xã hội, chính sách tài khóa và cơ cấu kinh tế
để phản ánh môi trường hoạt động của DN và sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp từ
Niên giám thống kê Việt Nam và của tỉnh Bình Định, cùng với các báo cáo hàng
năm của các sở, ban, ngành trong tỉnh nhằm phân tích hiện trạng môi trường hoạt
động cho các doanh nghiệp trong tỉnh.
Nhóm nhân tố thứ ba: Năng lực cạnh tranh ở cấp độ doanh nghiệp. Đây là
những nhân tố tác động trực tiếp tới năng suất của doanh nghiệp, bao gồm chất
lượng môi trường kinh doanh và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trình độ phát triển cụm
ngành, hoạt động và chiến lược của doanh nghiệp. Nhân tố môi trường kinh doanh
sẽ được tác giả đánh giá thông qua chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Cơ quan Phát triển Quốc
tế Hoa Kỳ hợp tác nghiên cứu. Nhân tố trình độ phát triển cụm ngành sẽ được tác
giả đánh giá dựa trên tốc độ tăng trưởng, tỷ trọng so với cả nước, sự tập trung về
mặt địa lý và tính liên kết giữa các doanh nghiệp trong cụm ngành thông qua dữ liệu
thống kê thứ cấp về sản lượng, tốc độ tăng trưởng và các nghiên cứu khác có liên
quan tới cụm ngành trong tỉnh Bình Định. Hoạt động và chiến lược của doanh
nghiệp đánh giá các điều kiện bên trong nhằm giúp doanh nghiệp đạt được mức
năng suất và trình độ đổi mới, sáng tạo cao nhất dựa trên độ tinh thông, những kỹ
năng, năng lực và thực tiễn quản lý của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp có
khả năng cải tiến năng lực để đạt được mức năng suất cao nhất. Trình độ phát triển
của cụm ngành được đánh giá bởi bốn yếu tố theo mô hình kim cương của Porter
(Hình 1.2), đó là: (i) Điều kiện về yếu tố đầu vào, (ii) điều kiện cầu, (iii) chiến lược
và hoạt động của doanh nghiệp và (iv) các ngành công nghiệp hỗ trợ và có liên
quan.
7
trung gian khác. So sánh với với các tỉnh duyên hải miền Trung, đặc biệt là tỉnh
Khánh Hòa.
Chương 3: Phân tích các nhân tố quyết định NLCT tỉnh Bình Định, dựa vào
khung lý thuyết và các số liệu thứ cấp, tác giả từng bước phác họa bức tranh NLCT
của tỉnh Bình Định.
Chương 4: Đánh giá năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Bình Định.
Chương 5: Kết luận và đưa ra các kiến nghị chính sách. Tác giả sẽ gợi ý một
số chính sách theo thứ tự ưu tiên để nâng cao NLCT theo định hướng phát triển của
tỉnh.
8
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH
BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
2.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển kinh tế
2.1.1. Tổng sản phẩm quốc nội và thu nhập bình quân đầu người
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): Trong giai đoạn 2010 – 2015 tăng trưởng
tổng sản phẩm địa phương GDP trung bình đạt 14%/năm, cao hơn so với mức tăng
GDP bình quân cùng giai đoạn này của cả nước (5,82%/năm).
60,000
40.0%
34.8%
30.0%
30.0%
40,000
26.0%
25.4%
18.4%
20,000
24.8%
21.7%
18.7%
11.9%
7.1%
20.0%
10.6%
13.1%
12.7%
10.8%
10.0%
8.7%
-
0.0%
GDP giá hiện hành
Tốc độ tăng trưởng
Hình 2.1: Tốc độ tăng GDP giai đoạn 2001 – 2015
Nguồn: Niên giám Thống kê các tỉnh duyên hải miền Trung năm 2015
Giá trị GDP theo giá hiện hành có chiều hướng gia tăng qua các năm, trong
giai đoạn 2001 đến 2015, đạt giá trị trung bình là 24,015 triệu USD, điều này phản
ánh sự phát triển của tỉnh Bình Định các năm qua.
Phản ánh rõ hơn đó là tốc độ tăng trưởng của GDP, trong giai đoạn 2001 –
2015, tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm đều tăng trên 7%, trung bình đạt mức độ
tăng trưởng 18,3%. Năm có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất là năm 2010 (đạt
34,8%) và năm thấp nhất là năm 2001 (đạt 7,1%).
9
70,000.00
61,575.29
60,000.00
50,000.00
46,957.27
2010
42,177.32
38,355.67
40,000.00
36,360.00
35,546.25
35,073.00
32,753.40
30,000.00
2011
2012
26,884.00
2013
2014
20,000.00
2015
10,000.00
Đà
Nẵng
Quảng Quảng
Nam
Ngãi
Bình Phú Yên Khánh Ninh
Hòa Thuận
Định
Bình Gia Lai
Thuận
Hình 2.2: GDP bình quân đầu người/năm 2010 – 2015 (triệu đồng)
Nguồn: Niên giám Thống kê các tỉnh duyên hải miền Trung năm 2015
Mặc dù có tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm cao hơn so với cả nước, tuy
nhiên xét về giá trị GDP bình quân đầu người/năm của tỉnh Bình Định lại thấp hơn
một số tỉnh, thành khác trong khu vực. Cụ thể, giá trị GDP bình quân đầu người/
năm của tỉnh Bình Định luôn thấp hơn các tỉnh thành như: Đà Nẵng, Quảng Ngãi và
Khánh Hòa. Nếu vào năm 2015, giá trị GDP bình quân đầu người/năm của tỉnh
Bình Định là 36,36 triệu đồng/người thì các tỉnh thành Đà Nẵng, Quảng Ngãi và
Khánh Hòa lần lượt là: 61,58 triệu đồng/người, 46,95 triệu đồng/người và 42,18
triệu đồng/người.
- Thu nhập bình quân đầu người: Mặc dù tốc độ tăng trưởng kinh tế khá
nhanh và có GDP bình quân đầu người cao hơn mức trung bình cả nước, nhưng thu
nhập bình quân đầu người của Bình Định vẫn thấp hơn mức bình quân của cả nước.
Thu nhập bình quân đầu người tăng từ 9,36 triệu đồng năm 2010 tăng lên 12,86
triệu đồng năm 2015. Mặc dù mức thu nhập này cao hơn bình quân vùng duyên hải
miền Trung nhưng lại cách biệt khá lớn so với Đà Nẵng, đến năm 2015 Đà Nẵng và
Khánh Hòa có mức thu nhập bình quân đầu người là 17,56 triệu đồng và 16,05 triệu
- Xem thêm -