Trường Đại học Kinh tếế thành phốế Hốồ Chí Minh
Khoa Thương mại-Du lịch-Marketng
Mốn: Marketng toàn cầồu
TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
VƯƠNG QUÔỐC ANH
Giáo viến hướng dầẫn: Th.s Quách Thị Bửu Châu
Thành viến nhóm:
Lớp
1-Phạm Việt Anh
2-Nguyễễn Xuân Chương
3-Đặng Thị Kiễều Oanh
4-Nguyễễn Minh Đức
5-Nguyễễn Công Giang
Mar1
Mar1
Mar2
Mar2
Mar2
1
MỤC LỤC
Mục lục……………………………………………………………………………...
2
Lời mở đầồu…………………………………………………………………………
3
I-Cơ hội, thách thức của sản phẩm Việt Nam xuầết khẩu sang vương quốếc Anh
1-Mối trường tự nhiến……………………………………………………… 4
1.1-Vị trí địa lý……………………………………………………….. 4
1.2-Địa hình…………………………………………………………..
4
1.3-Khí hậu……………………………………………………………
5
1.4-Tài nguyễn………………………………………………………..
5
1.5-Mật độ dân sôố…………………………………………………….. 6
2-Mối trường chính trị-pháp luật…………………………………………..
6
3.1-Thể chễố chính trị………………………………………………….. 6
3.2-Tình hình chính trị………………………………………………… 7
3.3-Hệ thôống luật đôối với các sản phẩm nhập khẩu…………………...
2-Mối trường kinh tếế……………………………………………………….. 12
-Phân phôối thu nhập…………………………………………………...
12
-Dân sôố………………………………………………………………...
15
-Liễn kễốt kinh tễố...…………………………………………………….. 19
-Một sôố yễốu tôố kinh tễố khác……………………………………………
23
4-Mối trường văn hóa………………………………………………………. 25
4.1-Ngôn ngữ…………………………………………………………. 25
4.2-Tôn giáo…………………………………………………………... 25
4.3Thói quen và cách ứng xử………………………………………….
26
4.4-Ẩm thực…………………………………………………………… 27
4.5-Văn hóa vật châốt………………………………………………….. 28
4.6-Thẩm myễ………………………………………………………….. 28
4.7-Giáo dục…………………………………………………………... 31
II-Sản phẩm da giày xuầết khẩu của Việt Nam…………………………………….
32
1-Thị trường Anh……..……………………………………………………... 32
2-Sản phẩm……………………………………………………………………
33
3-Phần khúc thị trường……………………………………………………… 35
4-Đốếi thủ cạnh tranh…………………………………………………………. 37
5-Nhà cung ứng…...…………………………………………………………... 39
6-Các kếnh phần phốếi………………...……………………………………… 39
7-Tiếồm lực doanh nghiệp Việt Nam…..……………………………………...
41
Trang
4
9
2
LỜI MỞ ĐÂẦU
Toàn câều hoá kinh tễố là xu thễố tâốt yễốu biểu hiện sự phát tri ển nh ảy v ọt c ủa l ực l ượng s ản
suâốt do phân công lao động quôốc tễố diễễn ra ngày càng sâu r ộng trễn ph ạm vi toàn câều d ưới tác
động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ và tch tụ tập trung t ư b ản dâễn t ới hình thành nễền
kinh tễố thôống nhâốt. Sự hợp nhâốt vễề kinh tễố giữa các quôốc gia tác động mạnh meễ và sâu săốc đễốn nễền
kinh tễố chính trị của các nước nói riễng và của thễố gi ới nói chung. Đó là s ự phát tri ển v ượt b ậc c ủa
nễền kinh tễố thễố giới với tôốc độ tăng trưởng kinh tễố cao, c ơ câốu kinh tễố có nhiễều s ự thay đ ổi. S ự ra
đời của các tổ chức kinh tễố thễố giới như WTO, EU, AFTA...và nhiễều tam giác phát tri ển khác cũng là
do toàn câều hoá đem lại.
Theo xu thễố chung của thễố giới, Việt Nam đã và đang t ừng b ước côố găống ch ủ đ ộng h ội nh ập
kinh tễố quôốc tễố. Đây không phải là một mục tễu nhi ệm v ụ nhâốt th ời mà là vâốn đễề mang tnh châốt
sôống còn đôối với nễền kinh tễố Việt Nam hiện nay cũng nh ư sau này. B ởi m ột n ước mà đi ng ược
với xu hướng chung của thời đại seễ trở nễn lạc hậu và bị cô lập, sớm hay mu ộn n ước đó seễ b ị lo ại
bỏ trễn đâốu trường quôốc tễố. Hơn thễố nữa, một nước đang phát triển, lại vừa trải qua chiễốn tranh
tàn khôốc, ác liệt...thì việc chủ động hội nhập kinh tễố với khu vực và thễố gi ới thì l ại càng câền thiễốt
hơn bao giờ hễốt. Trong quá trình hội nhập, với nội lực dôềi dào săễn có cùng v ới ngo ại l ực seễ t ạo ra
thời cơ phát triển kinh tễố. Việt Nam seễ mở rộng được thị trường xuâốt nh ập kh ẩu, thu hút đ ược vôốn
đâều tư nước ngoài, tễốp thu được khoa học công nghệ tễn tễốn, nh ững kinh nghi ệm quý báu c ủa
các nước kinh tễố phát triển và tạo được môi tr ường thu ận l ợi đ ể phát tri ển kinh tễố. Tuy nhiễn, m ột
vâốn đễề bao giờ cũng có hai mặt đôối lập. Hội nhập kinh tễố quôốc tễố mang đễốn cho Việt Nam râốt nhiễều
thời cơ thuận lợi nhưng cũng đem lại không ít khó khăn thử thách. Chính vì v ậy, vi ệc tm hi ểu vễề
môi trường của các quôốc gia khác trễn thễố giới trong quá trình xúc tễốn ho ạt động xuâốt kh ẩu là điễều
hễốt sức câền thiễốt. Điễều này cung câốp râốt nhiễều các thông tn câền thiễốt và h ữu ích cho các doanh
nghiệp Việt Nam trong việc lựa chọn các phương thức và cách thức thâm nhập vào th ị tr ường
nước ngoài một cách dễễ dàng hơn. Đó cũng chính là mục đích của đễề tài t ểu lu ận “ Phân tích môi
trường Vương quôốc Anh”. Bễn cạnh việc phân tch các yễốu tôố vĩ mô c ủa môi tr ường v ương quôốc
Anh, đễề tài cũng đễề xuâốt một phương thức thâm nhập cho lĩnh v ực xuâốt kh ẩu giày da c ủa Vi ệt Nam
-Đây là mặt hàng xuâốt khẩu lớn của Việt Nam sang vương quôốc Anh.
3
I-Những cơ hội, thách thức của các sản phẩm Việt Nam xuầết khẩu sang vương
quốếc Anh
1-Mối trường tự nhiến
1.1-Vị trí địa lý:
-Vương quôốc Anh năềm giữa Băốc Đại Tây Dương và Biển Băốc, 35km đ ường b ờ bi ển giáp v ới
phía tây băốc nước Pháp.
-Vương quôốc Anh năềm giữa vĩ độ 49 độ và 59 độ Băốc.và kinh độ 8 độ Tây đễốn 2 độ Đông.
-Tổng diện tch của Vương quôốc Anh là khoảng 243.610km2 bao gôềm các đ ảo c ủa V ương
quôốc Anh, chiễốm 1/6 vùng đông băốc của đảo Ireland, và các đảo nhỏ xung quanh.
1.2-Địa hình:
Phâền lớn địa hình Vương quôốc Liễn hiệp Anh và Băốc Ireland là nh ững vùng đâốt thâốp xen keễ
với núi non.
Đường bờ biển Vương quôốc Anh dài 17,820km. Vương quôốc Anh kễốt nôối v ới châu Âu qua đ ường
hâềm eo biển Manche (đường hâềm eo biển Anh).
Do đó khi xuâốt khẩu các sản phẩm qua vương quôốc Anh, bễn c ạnh các ph ương t ện v ận chuy ển
băềng đường bộ thì các doanh nghiệp Việt Nam có thể sử dụng các phương t ện v ận chuy ển đ ường
biển để giảm thiểu các chi phí cũng như mở rộng cách thức vận chuyển s ản ph ẩm đễốn t ừng vùng
miễền của vương quôốc Anh một cách hiệu quả nhâốt.
1.3-Khí hậu:
Vương quôốc Anh có một khí hậu ôn đới, với lượng mưa nhiễều quanh năm. Nhiệt độ thay
đổi theo mùa, nhưng ít khi giảm xuôống dưới -10 độ C hoặc tăng lễn trễn 35 đ ộ C. Gió tây nam ch ủ
yễốu mang theo thời tễốt ẩm ướt từ Đại Tây Dương. Tuy nhiễn phâền Đông, nhiễều n ơi không có gió
tây nam nễn có khí hậu khô. Mùa đông ở Vương quôốc Anh trở nễn âốm áp h ơn nh ờ dòng h ải l ưu
Băốc Đại Tây Dương. Mùa hè ở Vương quôốc Anh, thời tễốt nóng nhâốt ở phía đông nam nước Anh, do
vùng này gâền lục địa châu Âu, trong khi đó, vùng phía băốc l ại có th ời tễốt mát m ẻ h ơn . Ở Vương
quôốc Anh, tuyễốt thường rơi vào mùa đông và đâều mùa xuân .Thời tễốt tại Anh nổi tễống là khó dự
báo, do đó hãy luôn trong tư thễố săễn sàng! Anh quôốc có bôốn mùa riễng biệt cho dù có sự khác
nhau giữa các vùng miễền trễn toàn lãnh thổ. Ví d ụ, b ờ bi ển phía nam th ường có th ời tễốt ôn hòa
nhâốt. Từ tháng 11 tới tháng 2 trời có thể lạnh; áo choàng, áo khoác âốm và ủng cũng như áo mưa và
ô (dù) là những "bảo bôối" không thể thiễốu. Đây là m ột điễều ki ện thu ận l ợi cho vi ệc phát tri ển các
sản phẩm phục vụ khi trời lạnh tại Anh như áo choàng, áo đi m ưa, giày long, ủng,…. Miễền nam
4
không có nhiễều tuyễốt, trong khi đó phía băốc và Scotland th ường seễ có tuyễốt r ơi n ặng h ạt vào mùa
đông.
1.4-Tài nguyên:
Vương quôốc Anh có nhiễều tài nguyễn thiễn nhiễn bao gôềm:
* Địa chấất: than đá, dâều mỏ, khí tự nhiễn, đá vôi, đá phâốn, thạch cao, silica, đá muôối, cao lanh,
quặng săốt, thiễốc, bạc, vàng, chì.
* Nông nghiệp: đâốt trôềng trọt, lúa mì, lúa mạch, cừu
Vương quôốc Anh có nhiễều than đá , khí tự nhiễn, và dâều mỏ dự trữ; ngành sản xuâốt năng l ượng
chiễốm 10% GDP. Do vị trí địa lý là m ột quâền đ ảo, Anh có tễềm năng l ớn đ ể s ản xuâốt đi ện t ừ năng
lượng sóng biển và thủy triễều.
1.5-Mật độ dân sôố:
Anh là quôốc gia có dân sôố trung bình 61.113.205 tri ệu ng ười (2009). M ức tăng dân sôố ch ậm hăềng
năm là 0.05%. Mật độ dân sôố là 248 người/km2 (2004)
2-Mối trường chính trị, luật pháp của Anh
2.1-Thể chêố chính trị: quấn chủ nghị viện.
* Hiếến pháp: Hiễốn pháp Vương Quôốc Anh đã tôền tại qua nhiễều thễố k ỷ. Không giôống nh ư hiễốn pháp
Myễ, Pháp và một sôố nước thuộc Khôối Thịnh vượng chung, hiễốn pháp V ương Quôốc Anh không đ ược
tập hợp thành một văn kiện thôống nhâốt, mà nó bao hàm trong các lu ật chung (t ập quán pháp, tễền
lệ pháp), các ngành luật và các ước lệ. Tuy nhiễn, Vương Quôốc Anh có các văn kiện mang tnh hiễốn
pháp có tnh quan trọng nhâốt định
* Cơ quan lập pháp:
-Nghị viện: Cơ quan lập pháp đại diện cho nhân dân Anh gôềm ba thành tôố: nhà vua, H ạ vi ện và
Thượng viện.
-Hạ viện bao gôềm 659 thành viễn được bâều gọi là các Nghị sĩ (Members of Parliament) viễốt tăốt là
MPs. Chức năng chính của Hạ viện là lập pháp băềng cách thông qua các đ ạo lu ật c ủa Ngh ị vi ện,
thảo luận các vâốn đễề chính trị hiện hành.
-Thượng viện hiện nay gôềm 669 thành viễn không bâều cử . Chức năng l ập pháp chính c ủa Th ượng
viện là nghiễn cứu và xem xét các dự th ảo luật c ủa H ạ viện. Th ượng vi ện đóng vai trò là toà phúc
5
thẩm cao nhâốt. Thông thường Thượng viện không có quyễền ngăn cản các dự lu ật tr ở thành lu ật
chính thức nễốu Hạ viện nhâốt quyễốt bảo lưu ý kiễốn.
* Cơ quan hành pháp: Nữ Hoàng (Vua) đứng đâều Nhà nước, theo chễố độ cha truyễền con nôối. Th ủ
tướng đứng đâều chính phủ.
* Cơ quan tư pháp: Tòa Kháng án (Thượng viện Anh), Tòa án tôối cao. Hệ thôống t ư pháp ho ạt đ ộng
dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Thượng viện (vừa là chánh án, v ừa là thành viễn chính ph ủ). Theo
quy định, chánh án (dưới sự chỉ đạo của Thủ tướng) có quyễền bổ nhi ệm các thẩm phán của tâốt c ả
các tòa án ở nước Anh.
* Chếế độ bầồu cử: phổ thông đâều phiễốu; cử tri từ 18 tuổi trở lễn.
* Các đảng phái lớn: Ở Vương quôốc Anh có ba chính đảng chính, gôềm Công Đảng – hi ện đang câềm
quyễền – Đảng Bảo thủ và Đảng Dân chủ Tự do.
Một sôố đảng phái chính trị nhỏ khác cũng có đ ại di ện trong ngh ị vi ện V ương quôốc Anh và châu Âu,
và trong các cơ quan chính quyễền phân câốp ở Scotland, xứ Wales và Băốc Ireland.
2.2-Tình hình Chính Trị của vương quôốc Anh
Bản đôồ mô tả mức độ ổn định chính trị của các nước trên thêấ giới năm 2009
Từ bản đôề trễn ta thâốy nước Anh là có nễền chính trị ổn định và ít có nh ững r ủi ro. Điễều này
là thông tn râốt tôốt đôối với tâốt cả các nước xuâốt khẩu vào Anh k ể c ả Vi ệt Nam. Nễền chính tr ị ổn đ ịnh
6
làm cho việc kinh doanh ở Anh ít có rủi ro hơn, chúng ta có th ể đâều t ư vào các ngành có chiễốn l ược
phát triển lâu dài như thực phẩm, may mặc,....Tuy nhiễn chúng ta cũng g ặp nh ững thách th ức t ừ
các đôối thủ cạnh tranh. Do môi trường kinh doanh ổn định nễn có nhiễều doanh nghi ệp muôốn tham
gia hoạt động do vậy mức độ cạnh tranh cao hơn.
Vễề hoạt động Marketng Mix, khi nễền chính trị ổn đ ịnh ảnh h ướng đễốn các chiễốn l ược giá,
chiễốn lược phân phôối, và chiễốn lược xúc tễốn. Ví d ụ, chiễốn l ược phân phôối c ủa chúng ta có đâều t ư
mang tnh lâu dài bễền vững, đâều tư nhiễều cho kễnh phân phôối phát tri ển dễễ tễốp xúc, gâền v ới khách
hàng nhâốt. Chiễốn lược xúc tễốn xây dựng thương hi ệu có giá tr ị cao, lâu dài, đ ẩy m ạnh các ho ạt
động quảng cáo, PR nhăềm định vị thương hiệu trong khách hàng m ục tễu, tăng v ị thễố c ạnh tranh.
Do sự ổn định chính trị chiễốn lược giá mang tnh bễền vững, không câền đ ặt m ục tễu thu hôềi vôốn
trong thời gian ngăốn, do vậy giá seễ phù hợp với khách hàng mục tễu hơn.
Tuy nhiên chính trị Anh vâẫn còn tôồn tại một sôố bâốt ổn ta có thể điểm qua một sôố sự kiện sau:
-8/2011 Bạo động ở Anh khởi phát sau khi anh thanh niễn Mark Duggan 29 tuổi bị cảnh sát băốn
chễốt, các cuộc bạo động lan rộng trễn các thành phôố London, Manchester, Salford, Gloucester,
Leicester, Wolverhampton và West Bromwich
-London (tháng Ba 2011): ôê
Nhiễều nhóm đã nhân cuôô
c biôể
u tnh lớn củê
a nghiễô
p đoàn chôống
êôâê
viễô
c chính phêủcăốt gi ảm chi tễu công côô
ng đã đâô
p phá các c ô a hiễô
u và ngân hàng âửêở
ô
trung tâm London. Môô
t nhóm xông vào chiễốm hai siễu thôịh ạng sang Fortnum và Mason, trong
ô
khi các mục tễu khác bao gôềm khách sạn Ritz và côô
t t ôượ
ng Nelson ở qu ảng tr ường Trafalgar
Square.
ô
-London (tháng Mườô
i Mốô
t 2010): ô
Tân chính phủ liễn minh công bôố môôt loôạ
t căốt giảm trong
ângân sách giáo dục bâô
c đâại học và bỏ gi ới hạn học phí. Sinh viễn h ọc sinh trễn khăốp n ước kéo vễề
ôô
London phản đôối. Cuôô
c biôể
u tnh ban đâều diễễn ra hòa hoãn đã tr ở nễn b ạô
o đôô
ng khi
ôâ
môô
t nhóm nhôỏxông vào đâôp phá trâụsở của Đảng Bảo Thủ.
Bạo động đã phản ánh thái độ bâốt mãn của hâều hễốt thanh niễn Anh v ới kễố ho ạch căốt gi ảm
chi tễu công 80 tỉ bảng đễốn năm 2015. Họ cho răềng chính sách thăốt l ưng bu ộc b ụng khiễốn h ọ mâốt
cơ hội việc làm, học hành, giới trẻ bị tước đi nhiễều quyễền l ợi, các d ịch v ụ công b ị căốt gi ảm nhiễều và
cách hành xử thô bạo của cảnh sát đôối với thanh niễn da đen.
Có thể nói răềng tnh hình bâốt ổn trễn cũng là do h ậu qu ả c ủa cu ộc kh ủng hoàng kinh tễố là
thâm hụt ngân sách quôốc gia. Tuy nhiễn cuộc khủng hoảng này ảnh h ưởng l ớn đễốn vi ệc kinh doanh
cũng như chiễốn lược marketng của các doanh nghiệp Việt Nam.
Đâều tễn ta thâốy răềng, khi nước Anh cũng gặp khó khăn trong vi ệc kh ủng ho ảng kinh tễố thì
có thể tạo ra cơ hội thuận lợi cho các doanh nghi ệp Vi ệt Nam. S ản ph ẩm c ủa Vi ệt Nam có l ợi thễố
giá thành rẻ hơn do chí phí sản xuâốt tại Việt Nam nhỏ hơn râốt nhiễều so v ới các quôốc gia Châu Âu.
Khi nễền kinh tễố gặp khó khăn thì ng ười tễu dùng tnh toán kĩ h ơn trong chi tễu c ủa h ọ, h ọ ưa
7
chuộng các sản phẩm tễu dùng thiễốt yễốu, và các sản phẩm có giá r ẻ h ơn mà vâễn đáp ứng đ ược các
yễu câều vễề mặt chỉ tễu kyễ thu ật. Khi đó doanh nghi ệp Vi ệt Nam có c ơ h ội l ớn đ ể tăng doanh thu
kinh doanh. Tuy nhiễn sự bâốt ổn cũng tạo cho doanh nghi ệp Vi ệt Nam nh ững nguy c ơ. Ví d ụ vi ệc
gián đoạn trong kinh doanh, sự mâốt mát, tổn thâốt do tàn phá.
Sự bâốt ổn trong chính trị ảnh hưởng râốt lớn t ới chiễốn l ược marketng Mix. Tùy vào tnh châốt
của bâốt ổn và thời gian duy trì mà có tác động khác nhau. Khi đó chúng ta ph ải th ận tr ọng h ơn
trong việc phân phôối, chú trọng phân phôối tới những vùng ổn định hơn, điễều này ảnh h ưởng t ới chi
phí phân phôối, làm tăng giá cả của hàng hóa. Phân phôối hàng hóa ở nh ững khu v ực khác nhau có
phương tện truyễền thông khác nhau làm ảnh hưởng tới việc xúc tễốn c ủa doanh nghi ệp, h ơn n ữa
khi bâốt ổn kéo dài thì ta hướng tới mục tễu doanh thu h ơn là xây d ựng th ương hi ệu, nễn các chi
phí vễề PR được giảm bớt, quảng cáo có thể tăng cường nhăềm tăng doanh thu.
2.3-Hệ thôống luật của Anh đôối với các sản phẩm nhập khẩu:
+Thuếế nhập khẩu:
Nước Anh có biểu thuễố chung áp dụng cho hàng hoá nh ập kh ẩu t ừ các n ước không ph ải là thành
viễn của EU và mức thuễố là 17,5% áp dụng cho tâốt c ả các giao d ịch kinh doanh có bao gôềm các m ặt
hàng nhập khẩu.
Thuễố nhập khẩu của Anh được tnh dựa trễn phâền trăm của trị giá hàng hoá ngo ại tr ừ m ột sôố m ặt
hàng đặc biệt phải chịu mức thuễố chi tễốt (ví dụ bao nhiễu euro trễn 1 kg hàng hoá).
Ngoài ra, Anh còn áp dụng hệ thôống thuễố ưu đãi phổ cập GSP (Generalised System of Preferences)
cho phép hàng hoá nhập khẩu từ các nước đang phát triển được gi ảm thuễố ho ặc chịu m ức thuễố
suâốt băềng 0%. Tuy nhiễn, theo thông báo của EU, kể t ừ ngày 1/1/2009 EU seễ bãi b ỏ Quy chễố ưu đãi
thuễố quan phổ cập (GSP) đôối với mặt hàng giày da Việt Nam khi xuâốt kh ẩu vào th ị tr ường EU. Khi
đó, mặt hàng xuâốt khẩu lớn nhâốt của Việt Nam vào Anh seễ phải chịu mức thuễố nhập khẩu từ 3-5%.
+Thuếế giá trị gia tăng (VAT)
Hâều hễốt hàng hoá nhập khẩu đễều phải chịu thuễố VAT. Hi ện t ại Anh có ba m ức thuễố: m ức thuễố tễu
chuẩn 17,5%, mức thuễố đã được miễễn trừ 5% và m ức thuễố 0%. Nh ững m ặt hàng đ ược miễễn gi ảm
thuễố gôềm nguyễn nhiễn liệu nội địa, các sản ph ẩm tễốt ki ệm nhiễn li ệu, các s ản ph ẩm v ệ sinh ph ụ
nữ hay ghễố ngôềi trong ôtô cho trẻ nhỏ. Mức thuễố 0% được áp d ụng cho các m ặt hàng nh ư th ức ăn
(không bao gôềm đôề ăn trong nhà hàng hoặc cửa hàng bán đôề ăn nhanh), sách báo, giày dép và
quâền áo trẻ em, các phương tện giao thông công cộng. Thuễố VAT đ ược xác đ ịnh d ựa vào t ổng tr ị
giá hàng hoá, chi phí bảo hiểm, vận chuyển cộng thễm tổng thuễố thu nhập phải trả.
Mức thuễố VAT phổ biễốn của Anh là 17,5%.
+Thuếế chốếng bán phá giá
8
Thuễố chôống bán phá giá là loại thuễố đánh vào hàng nh ập khẩu nhăềm chôống l ại vi ệc hàng hoá b ị bán
phá giá ở châu Âu (tức là bán với giá thâốp hơn so v ới giá tr ị thông th ường c ủa hàng hoá đó). Môễi
một mức thuễố chôống bán phá giá có thể áp dụng cho một sôố m ặt hàng có nguôền gôốc xuâốt x ứ t ại
một sôố nước nhâốt định hoặc được xuâốt khẩu bởi một sôố nhà xuâốt khẩu nhâốt định.
Có 2 hình thức đánh thuễố chôống bán phá giá: ho ặc là t ạm th ời (đánh thuễố 6 tháng đâều và sau đó
gia hạn thễm 3 tháng tễốp theo) hoặc là đánh thuễố cuôối cùng (đánh thuễố 5 năm 1 lâền).
Các rào cản vễề thuễố tác động trực tễốp đễốn giá thành sản phẩm, làm giá của sản phẩm cao hơn.
+Quy định xuầết xứ
Tâốt cả hàng hoá nhập khẩu vào Anh phải được ghi tễn nước xuâốt xứ (nước sản xuâốt) theo yễu câều
của hải quan. Việc ghi tễn nước xuâốt xứ trễn hàng hoá ph ải đ ược thiễốt kễố theo cách th ức và ở v ị trí
do các quy định pháp luật điễều chỉnh hoạt động nhập khẩu hàng hoá đó quy định.
Quy định này ảnh hưởng đễốn hoạt động xúc tễốn c ủa doanh nghi ệp để khách hàng tn
tưởng vào châốt lượng sản phẩm cho dù sản phẩm đó được sản xuâốt từ nước có nễền kinh tễố, công
nghệ kém phát triển hơn. Bễn cạnh đó sản phẩm phải có châốt lượng để đáp ứng nhu câều của khách
hàng. Cả hai đễều ảnh hưởng đễốn chi phí do vậy giá của sản phẩm seễ tăng.
+Quy định vếồ bao gói và nhãn mác
Nước Anh yễu câều hàng hoá phải có nhãn mác thể hi ện nguôền gôốc, cân n ặng, kích th ước và
thành phâền câốu tạo của sản phẩm để bảo vệ lợi ích người tễu dùng. Nhãn mác hay nhãn hi ệu ph ải
găốn với bâốt cứ một mặt hàng nào khi đem ra bán l ẻ. Nễốu nh ư s ản ph ẩm không th ể găốn hay đóng
dâốu nhãn mác thì những thông tn vễề hàng hoá phải được ghi trễn phiễốu đóng gói đi kèm s ản ph ẩm
hoặc ghi trễn một tờ riễng giới thiệu vễề sản phẩm. M ặc dù đ ơn v ị mét vâễn đ ược dùng đ ể đo kích
thước và khôối lượng hàng hoá nhưng việc sử dụng nhãn mác với đơn vị đo băềng mét và đơn v ị đo
tễu chuẩn vâễn được cho phép sử dụng ở Anh. Những sản ph ẩm không có xuâốt x ứ t ừ châu Âu ph ải
tuân theo những tễu chuẩn vễề bao gói và nhãn mác. Những s ản ph ẩm th ức ăn dành cho ng ười và
động vật mà có chứa châốt GM (genetcally modifed) ph ải đ ược đóng nhãn mác m ột cách thích
hợp. Để biễốt thễm thông tn vễề các quy định vễề bao gói và nhãn mác có th ể vào website c ủa C ơ
quan vễề Tiễu chuẩn Lương thực, thực ph ẩm của Anh (UK Food Standard
Agency) www.food.gov.uk .
+Yếu cầồu vếồ nhãn mác đốếi với thuốếc trừ sầu
Ngoài việc tuân thủ Nghị định 91/414/ECC do Cục Liễn bang Môi tr ường ban hành, vi ệc bán
và sử dụng sản phẩm thuôốc trừ sâu còn được quản lý bởi Hệ thôống phân lo ại c ủa c ộng đôềng chung
châu Âu (European Communites Classifcaton) cũng như các quy định vễề bao gói và nhãn mác áp
dụng với sản phẩm là thuôốc trừ sâu ra đời năm 1994. Các s ản ph ẩm thuôốc tr ừ sâu bao gôềm: châốt
diệt cỏ, châốt diệt côn trùng, châốt diệt nâốm, sơn khử mùi, châốt b ảo qu ản gôễ. Vi ệc nh ập kh ẩu và bán
9
các sản phẩm này seễ bị coi là bâốt hợp pháp nễốu không có s ự thông báo, ki ểm tra, và không đ ược
sự cho phép của Cơ quan vễề an toàn thuôốc trừ sâu (Pestcide Safety Directorate Department).
+Sức khoẻ
Vâốn đễề sức khoẻ và an toàn ngày càng trở nễn quan trọng hơn đôối v ới t ừng cá nhân ở Anh. Các vâốn
đễề này ngày càng ảnh hưởng mạnh hơn đễốn việc xây dựng chính sách c ủa c ả chính ph ủ và gi ới kinh
doanh. Nhiễều biện pháp đã và đang được thi hành nhăềm bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho ng ười
tễu dùng. Muôốn đẩy mạnh xuâốt khẩu và mở rộng chủng lo ại hàng hóa xuâốt kh ẩu sang th ị tr ường
Anh các doanh nghiệp Việt Nam câền biễốt phải biễốt những quy đ ịnh c ủa EU vễề vâốn đễề này. D ưới đây
là một sôố quy định vễề sức khoẻ và an toàn mà EU đ ặt ra đôối v ới các nhà xuâốt kh ẩu c ủa các n ước
đang phát triển như Việt Nam.
+Tiếu chuẩn hàng nống sản - GAP:
Người tễu dùng Anh và các nước châu Âu râốt quan tâm tới ảnh h ưởng c ủa nông nghi ệp đôối
với an toàn thực phẩm và môi trường. Để đảm b ảo những vâốn đễề mà ng ười tễu dùng quan tâm,
EU đã xây dựng hệ thôống những chỉ dâễn canh tác (GAP) trong sản xuâốt nông nghiệp. GAP bao gôềm
các tễu chuẩn vễề chăm sóc đâốt trôềng, sử dụng phân bón, theo dõi sâu bệnh, b ảo vệ mùa màng,
thu hoạch, sau thu hoạch, sức khoẻ và sự an toàn đôối với người sản xuâốt. Trong những năm tới, các
nhà sản xuâốt rau quả tươi muôốn cung câốp hàng cho các siễu th ị ở EU seễ ph ải ch ứng minh đ ược
răềng các sản phẩm của họ được sản xuâốt theo tễu chuẩn của GAP. Các nhà xuâốt khẩu nông s ản c ủa
Việt Nam câền có sự chuẩn bị nghiễm túc để có thể kịp thời áp dụng những tễu chuẩn của GAP.
+Yếu cầồu vếồ mối trường
Người tễu dùng ở các nước phát triển như Anh và châu Âu ngày càng quan tâm t ới s ản
phẩm và dịch vụ ở góc độ môi trường. Do đó, những sản phẩm được sản xuâốt trong điễều ki ện
không đảm bảo môi trường đã và đang mâốt dâền cơ hội trễn thị trường.
Sự gia tăng môối quan tâm đôối với việc bảo tôền và b ảo vệ môi tr ường đã thúc ép EU ph ải
thiễốt lập những tễu chuẩn mới trong lính vực này. Riễng ở Anh, b ảo v ệ môi tr ường đã đ ược quy
định trong luật pháp và những thoả thuận tự nguyện gi ữa các nhà s ản xuâốt và chính ph ủ. Nh ững
thoả thuận này không chỉ áp dụng đôối với sản phẩm mà còn áp dụng đôối v ới c ả bao bì. Các nhà
xuâốt khẩu ở các nước đang phát triển như Việt Nam câền ph ải tuân th ủ nh ững quy đ ịnh vễề môi
trường mới có thể xuâốt khẩu sản phẩm vào Anh quôốc nói riễng và EU nói chung. Các nhà nh ập
khẩu ở đây đang ngày càng chịu nhiễều đòi hỏi hơn liễn quan đễốn môi tr ường và h ọ seễ chuy ển
những đòi hỏi này sang các nhà xuâốt khẩu.
Hiện nay, tễu chuẩn quản lý môi trường quan trọng nhâốt cho các nhà xuâốt kh ẩu ở các n ước
đang phát triển là ISO 14001.
10
Trễn đây là những chễố định của thị trường mà các doanh nghi ệp xuâốt kh ẩu t ừ các n ước
đang phát triển thường gặp phải khi xuâốt khẩu sang th ị tr ường Anh quôốc nói riễng và EU nói
chung. Có thể nói đây là thách thức không nhỏ đôối với các doanh nghi ệp. Tuy nhiễn, hi ện nay đã có
nhiễều doanh nghiệp Việt Nam ý thức được điễều này. Các nguyễn tăốc vễề qu ản lý châốt l ượng và môi
trường theo tễu chuẩn của EU như HACCP và ISO 14001...đã tr ở nễn ph ổ biễốn ở Vi ệt Nam. Đây là
một tn hiệu tôốt đánh dâốu những triển vọng xuâốt kh ẩu c ủa các doanh nghi ệp Vi ệt Nam sang th ị
trường EU nói chung và thị trường Anh Quôốc nói riễng. Khi các doanh nghi ệp Việt Nam đáp ứng đ ủ
các tễu chuẩn trễn thì mở ra cơ hội lớn cho việc xây dựng th ương hiệu t ại EU và c ụ th ể là t ại Anh.
Điễều này ảnh hưởng đễốn chiễốn lược marketng Mix của doanh nghi ệp. C ụ th ể đâều tễn đó là ảnh
hưởng tới chiễốn lược sản phẩm, đó là nghiễn cứu tạo ra sản phẩm có châốt l ượng, có đ ộ bễền, an
toàn, tện lợi, cũng như mâễu mã đẹp đáp ứng tôốt yễu câều th ị tr ường. Chiễốn l ược xúc tễốn nhăềm n ổi
bật được sản phẩm có châốt lượng.
3-Mối trường kinh tếế:
3.1-Phân phôối thu nhập
Tổng thu nhập (Lâốy năm gôốc 2005)
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
GDP
(tỉ
USD)
1982.
86
2029.
50
2071.
30
2126.
51
2195.
89
2238.
32
2300.
15
2359.
02
2376.
51
2260.
14
2299.
88
%
Tăng
3.81
2.35
2.06
2.67
3.26
1.93
2.76
2.56
0.74
-4.90
1.76
GDP
/ngư
ời
(USD
)
22,80
0
-
25,30
0
27,70
0
29,60
0
30,10
0
31,80
0
35,00
0
36,50
0
34,20
0
34,80
0
Source: World Bank World Development Indicators, International Financial Statistics of the IMF
Nhìn chung, nễền kinh tễố Anh tăng trưởng không đễều qua các năm, trong cu ộc kh ủng ho ảng kinh tễố
thễố giới 2008 – 2009, nễền kinh tễố Anh có tôốc độ tăng tr ưởng âm 4,90 %. Tuy nhiễn trong năm 2010,
nễền kinh tễố đã có khởi săốc khi tôốc độ tăng trưởng dương trở lại với tôốc độ tăng trưởng là 1.76 %.
Các giai đoạn tăng trưởng của nễền kinh tễố (tỉ lệ tăng trưởng trung bình trong môễi giai đoạn)
1971-80
1981-90
1991-2000
2001-2010
2011-2020 (dự đoán)
11
%
1.98
2.70
2.44
1.52
2.39
Trong ba năm qua, tác động của cuộc khủng hoảng kinh tễố ảnh hưởng tới n ước Anh đã
được đem ra thảo luận râốt nhiễều. Tuy nhiễn cho đễốn hiện nay, những ảnh hưởng đó vâễn chưa được
báo cáo và thôống kễ một cách rõ ràng. Giữa năm 2008 và 2010, diễễn biễốn trễn th ị tr ường ch ứng
khoán nước Anh đã phản ánh một giai đoạn khủng ho ảng trâềm tr ọng. Cao điểm chỉ sôố FTSE 100
Index đã giảm 47% sau đó tăng thễm 72%.
Đễốn cuôối năm 2008 - khi cuộc suy thoái đang trong tnh tr ạng tôềi t ệ nhâốt - Văn phòng Thôống
kễ Quôốc gia tnh toán răềng tổng sôố tài sản ròng c ủa toàn n ước đã gi ảm 12%, t ừ 7,5 nghìn t ỷ b ảng
xuôống 6,6 nghìn tỷ bảng. Sôố lượng người ở Anh sở hữu giá tr ị tài s ản trễn 1 tri ệu b ảng Anh đã gi ảm
15%.
• Trong năm 2010 đã có 619.000 triệu phú ở Anh, và trong đó 86.000 tri ệu phú đã có h ơn 5 tri ệu
bảng
• Đa sôố các tài sản của Vương quôốc Anh tập trung tại London và miễền Đông Nam: trong năm 2010
khu vực này chiễốm 46% sôố triệu phú của cả Vương quôốc Anh
• Trong mười năm tới, vùng Đông Băốc seễ là khu vực tăng tr ưởng nhanh nhâốt, và sôố l ượng tri ệu phú
của khu vực này cũng tăng lễn nhanh chóng, 46% từ nay đễốn năm 2020 .
Từ các sôố liệu trễn ta thâốy tỷ lệ triệu phú ở Vương Quôốc Anh tăng nhanh qua các năm cho
dù nễền kinh tễố thễố giới có nhiễều khó khăn. Tôốc độ tăng trưởng của Anh quôốc có phâền gi ảm khi x ảy
ra cuộc khủng hoảng kinh tễố thễố giới 2008-2009, tuy nhiễn thì GDP/đâều ng ười c ủa Anh quôốc vâễn
râốt cao trễn thễố giới. Điễều này tạo ra những c ơ hội râốt l ớn cho các m ặt hàng c ủa Vi ệt Nam dễễ dàng
thâm nhập và phát triển mạnh. Có thể ví dụ như m ặt hàng đôề gôễ, d ệt may, th ủ công myễ ngh ệ, th ực
phẩm,… Khi nễền kinh tễố phát triển cao, mức sôống người dân cao thì h ọ luôn có nhu câều tễu th ụ
12
những sản phẩm đạt châốt lượng thỏa mãn được nhu câều của họ, yễốu tôố vễề giá thành ít ảnh h ưởng
đễốn sự lựa chọn của họ hơn. Ví dụ quâền áo khi xuâốt kh ẩu sang Anh quôốc ph ải đ ạt th ỏa mãn các ch ỉ
tễu kĩ thuật, bễn cạnh đó là chỉ tễu vễề mâễu mã, ki ểu dáng phù h ợp v ới l ứa tu ổi và công vi ệc c ủa
khách hàng. Đây cũng là một thách thức với các doanh nghiệp Vi ệt Nam, do v ậy chúng ta câền ph ải
hướng đễốn sản xuâốt sản phẩm châốt lượng thỏa mãn được nhóm khách hàng này.
Do Anh quôốc thuộc nhóm các nước HDC’s, do vậy nh ững m ặt hàng c ủa Vi ệt Nam khi xuâốt
khẩu sang Anh câền vượt qua những thách thức vễề trình đ ộ c ạnh tranh, s ự am hi ểu cũng nh ư nhu
câều râốt cao và khác biệt của khách hàng. Không chỉ có các doanh nghi ệp Vi ệt Nam mà có râốt nhiễều
những doanh nhiệp trong và ngoài Vương quôốc Anh đễều râốt muôốn chiễốm th ị phâền cao trong th ị
trường này. Do vậy doanh nghiệp Việt Nam câền giữ vững và phát huy l ợi thễố c ạnh tranh c ủa mình.
Ví dụ câền đẩy mạnh hơn việc phát triển công nghệ, nâng cao trình đ ộ tay nghễề c ủa ng ười lao đ ộng,
giảm thiểu chi phí sản xuâốt một cách nhỏ nhâốt nhăềm tễốt ki ệm chi phí cũng nh ư nâng cao châốt
lượng sản phẩm của doanh nghiệp. hơn nữa chúng ta câền phải lựa chọn chiễốn l ược Marketng phù
hợp với thực tễố của Anh, đâều tư phát triển ở khu vực có tễềm năng phát tri ển cao nh ư khu v ực
Đông Băốc, Tây Băốc. Chiễốn lược xúc tễốn, quảng bá thương hi ệu hướng đễốn chiễốn l ược lâu dài và bễền
vững, sản phẩm hướng theo châốt lượng, chiễốn lược phân phôối ph ủ r ộng h ơn. H ơn n ữa câền nhanh
chóng tễốp cận với phương tện truyễền thông trong tương lai vì nó phát tri ển râốt nhanh nhăềm ứng
dụng trong hoạt động marketng của doanh nghiệp.
3.2-Dân sôố
+Tổng sôấ dấn
Vương quôốc Anh là một quôốc gia có dân sôố đông so v ới các n ước trong khu v ực Châu Âu. Dân sôố
vào năm 2011 vào khoảng 62,7 triệu người, đứng thứ 22 thễố gi ới. Tôốc đ ộ tăng dân sôố là 0.56%
13
(2011).
+ Biểu đôồ tôấc độ tăng dấn sôấ
Source: CIA World Factbook
Biểu đôề mật độ dân sôố
Anh quôốc có dân sôố tượng đôối đông và mật độ phân bôố có tôốc đ ộ tăng tr ưởng cũng t ương đôối
chậm.
14
+Tỷ lệ sinh
15
Source: CIA World Factbook
+Cơ cấấu dấn sôấ theo độ tuổi:
Source: Office for Natonal Statstcs, Natonal Records of Scotland, Northern Ireland Statstcs &
Research Agency.
Từ các dữ liệu vễề dân sôố Anh quôốc ta thâốy Anh quôốc là m ột th ị tr ường râốt hâốp dâễn đôối v ới
các doanh nghiệp Việt Nam. Với dân sôố tương đôối đông, tỷ lệ người trẻ, người trong độ tu ổi lao
động cao, thễm vào đó là mức thu nhập trung bình râốt cao c ủa ng ười dân ta thâốy đây là m ột th ị
trường có nhu câều râốt lớn trễn râốt nhiễều mặt hàng ví dụ như: hàng th ực ph ẩm tễu dùng thiễốt yễốu,
sản phẩm thủy hải sản, nông sản, tểu thủ công nghiệp…. Dân sôố Anh quôốc đông và thay đổi nhiễều
ở khu vực phía đông và nam. Đây là khu vực đang có nễền kinh tễố phát tri ển m ạnh do v ậy khi xuâốt
khẩu đâều tễn ta nễn chọn khu vực này, sự tập trung dân c ư seễ t ạo ra nhu câều s ản ph ẩm cao, chi
16
phí phân phôối và xúc tễốn ít hơn do vậy giá thành s ản ph ẩm thâốp h ơn t ạo l ợi thễố c ạnh tranh. Tuy
nhiễn có một sôố thách thức đôối với một sôố doanh nghi ệp Vi ệt Nam nh ư sau: S ự thay đ ổi dân sôố t ại
khu vực trễn ảnh hưởng tới việc tễốp cận khách hàng. Các công ty câền ph ải nh ạy bén tr ước nh ững
sự thay đổi này. Dân sôố đông và tỷ lệ người trẻ tuổi tương đôối cao cũng là thị tr ường m ục tễu đôối
với các doanh nghiệp khác như: Trung Quôốc, Thái Lan, ÂẤn Độ….
Vậy doanh nghiệp câền phải phát huy lợi thễố cạnh tranh của mình để giảm sự cạnh tranh và
nhanh chóng chiễốm thị phâền. Ví dụ Việt Nam có thể thâm nhập thị trường Anh quôốc v ới các s ản
phẩm từ cá Tra, cá Basa đông lạnh. Đây là sản phẩm có l ợi thễố m ạnh c ủa Vi ệt Nam so v ới các n ước
trễn thễố giới mà Anh quôốc và EU là thị tr ường m ới và m ạnh. Đôối v ới nông s ản nh ư rau c ủ qu ả thì
Việt Nam có phâền kém ưu thễố hơn so với Thái Lan vậy doanh nghi ệp Vi ệt Nam nễn làm gì đ ể tễốp
cận thị trường này? Đó chính là phương th ức đổi m ới công ngh ệ và ph ương th ức marketng đ ể
khách hàng thâốy rõ nhưng ưu điểm của sản phẩm Việt Nam. Ví dụ g ạo ở Thái Lan th ường đ ược
đánh giá ngon hơn gạo Việt Nam, điễều này không năềm nhiễều ở giôống lúa, do giôống lúa ở Vi ệt Nam
cũng nhiễều, tôốt và ưu thễố. Điễều côốt lõi là ta câền thay đổi phương thức chễố biễốn làm g ạo tr ở nễn
bóng đẹp hơn, giá thành thâốp hơn, nhiễều loại sản phẩm hơn.
3.3-Liên kêốt kinh têố
The United Kingdom
Natons that the United Kingdom has relatons with
Natons that have no diplomatc relatons with the United Kingdom
Nhìn trễn bản đôề ta thâốy Anh quôốc thiễốt lập môối quan hệ với hâều hễốt các nước trễn thễố gi ới.
Hơn nữa Anh quôốc là một thành viễn quan trọng trong EU. Vì v ậy doanh nghi ệp Vi ệt câền tuân th ủ
các quy định vễề tểu chuẩn châốt lượng sản phẩm yễu câều của thễố gi ới và các n ước EU. Thách th ức
đôối với các doanh nghiệp Việt Nam chính là mức độ cạnh tranh râốt l ớn, do v ậy chúng ta câền h ướng
đễốn mục tễu châốt lượng, giá cả và nhu câều thay đổi của khách hàng.
Dưới tác động của xu thễố tự do hoá thương mại toàn câều, chính sách th ương m ại quôốc tễố
17
của Anh trong những năm gâền đây đã có những điễều chỉnh theo xu h ướng tch c ực tham gia vào
thương mại quôốc tễố thông qua các chương trình hợp tác kinh tễố - th ương m ại, khoa h ọc kyễ thu ật
dưới sự bảo hộ của EU, WTO, OECD với phương hướng là băềng mọi cách kích thích phát tri ển
thương mại quôốc tễố, tận dụng tôối đa những thuận lợi vễề kinh tễố để tăng c ường v ị trí c ủa Anh trong
nễền thương mại thễố giới.
Chiễốn lược chính sách đôối ngoại và kinh tễố đôối ngo ại đễốn năm 2010 do chính ph ủ B ảo th ủ
Anh đưa ra. Và những chính sách này vễề cơ bản cũng đã tr ở thành nh ững chính sách đ ược Anh
thực thi theo, cho dù đảng phái nào lễn năốm quyễền. Chính sách đã nhâốn m ạnh nh ững nhi ệm v ụ
của Anh trong lĩnh vực thương mại quôốc tễố là đễốn năm 2010 thành l ập h ệ thôống th ương m ại t ự do
quôốc tễố, thủ tễu mọi hạn chễố trong quá trình chuyển dịch vôốn đâều tư.
Để giải quyễốt được những nhiệm vụ quan trọng này, Chính phủ Anh đã đưa ra nh ững ph ương
hướng hoạt động như: tch cực tham gia vào các hoạt động của EU; mở rộng hợp tác xuyễn Đ ại Tây
Dương mà nhiệm vụ trước hễốt là thành lập Khu vực mậu dịch t ự do EU - Myễ (Trans Atlantc Free
Trade Agreement - TAFTA); phát triển hợp tác kinh tễố khu v ực; hôễ tr ợ c ủng côố kinh tễố các n ước
đang phát triển; tch cực tham gia vào các cơ câốu quôốc tễố, tr ước tễn là trong nhóm G8, Liễn h ợp
quôốc, NATO, WTO, IMF và WB. Đáng chú ý là trong việc th ực hi ện chiễốn l ược phát tri ển th ương m ại
quôốc tễố, Chính phủ Anh đã có sáng kiễốn thu hút các nhà lãnh đạo các công ty, tập đoàn l ớn c ủa Anh
tham gia vào các hoạt động kinh tễố đôối ngoại. Các thủ lĩnh Công đ ảng Anh nhâốn m ạnh răềng đây seễ
là lực lượng hướng đạo xứng đáng cho ý tưởng mở rộng hoạt động thương mại quôốc tễố của Anh.
Trong việc buôn bán với một nước ngoài EU, chính sách ngo ại thương c ủa Anh thôống nhâốt v ới
chính sách ngoại thương chung của EU. Đó là thực hi ện chính sách t ự do th ương m ại, không phân
biệt đôối xử, minh bạch, cạnh tranh công băềng, áp dụng các biện pháp thuễố quan, hàng rào kyễ thuật,
chôống bán phá giá. Tự do thương mại thực hiện băềng việc gi ảm thuễố, chôống hàng gi ả, áp d ụng h ệ
thôống ưu đãi thuễố quan phổ cập (GSP).
Những đôối tác thương mại chiễốn lược của Anh:
Các đôối tác thương mại hàng đâều của Anh từ trước đễốn nay vâễn là các n ước thành viễn
trong EU với tỷ trọng chiễốm 55% toàn bộ xuâốt khẩu. Các b ạn hàng th ương m ại chính c ủa Anh trong
khôối nước này vâễn là Đức, Pháp và Hà Lan.
Vương quôốc Anh là một trong những đôềng minh thân cận nhâốt Hoa Kỳ, và chính sách đôối
ngoại của Anh nhâốn mạnh sự phôối hợp chặt cheễ với Hoa Kỳ . Myễ xuâốt khẩu hàng hóa và dịch vụ
Vương quôốc Anh trong năm 2010 đạt 48,5 tỷ USD, trong khi nh ập kh ẩu t ừ V ương quôốc Anh Hoa Kỳ
đạt $ 49,8 tỷ USD
Khôối lượng mậu dịch của Anh với các nước xuâốt khẩu dâều mỏ cũng thường xuyễn đ ạt m ức
tăng trưởng khá cao và ổn định, chủ yễốu do xuâốt khẩu của Anh tăng, giai đo ạn 1995 - 2002 tăng
bình quân đạt hơn 20%. Các bạn hàng th ương mại chính trong nhóm n ước này là Saudi arabia,
18
Indonesia, Tiểu vương quôốc arập, Brunei.
Chính phủ Anh coi các nước trong khu vực châu á là một đôối tác th ương m ại chính c ủa
mình. Trong đó chính phủ Công đảng và các nhà lãnh đ ạo gi ới kinh doanh Anh cũng đã chú ý nhiễều
đễốn việc tăng cường quan hệ với Nhật Bản, Trung Quôốc, Hàn Quôốc, úc và các n ước trong khôối
ASEAN
Tình hình xuầết nhập khẩu của Anh trong những năm gầồn đầy:
Từ các biểu đôề trễn ta thâốy tnh hình xuâốt nhập khẩu ở Anh quôốc diễễn ra m ạnh meễ và tăng
19
cao qua các năm trước cuộc khủng hoảng kinh tễố 2008-2009, Anh có xu h ướng nh ập kh ẩu các m ặt
hàng sản phẩm cao, trong đó xuâốt khẩu và phát tri ển nhiễều các s ản ph ẩm dịch v ụ. Do v ậy các
doanh nghiệp Việt có mức độ cạnh tranh từ các doanh nghiệp Anh ít hơn. Nhìn chung vi ệc tăng
trưởng mở rộng quan hệ với các nước trễn thễố giới, và tnh hình kinh tễố phát tri ển dâễn đễốn vi ệc
xuâốt nhập khẩu diễễn ra mạnh. Các doanh nghiệp Vi ệt Nam m ới chỉ trong giai đo ạn th ậm nh ập th ị
trường Anh và EU, do vậy đây là một thách thức lớn đôối v ới các doanh nghi ệp Vi ệt. Trình đ ộ c ạnh
tranh ngày càng tăng yễu câều chúng ta câền có chiễốn lược phát tri ển đúng h ướng, đúng khách hàng
mục tễu.
3.4-Một sôố yêốu tôố kinh têố khác
+Lạm phát
Rủi ro lạm phát ở Anh thâốp, nễền kinh tễố phát triển ổn định do vậy giá c ủa các m ặt hàng ở đây ít b ị
ảnh hưởng bởi lạm phát, chí phí của các doanh nghiệp có phâền ổn định hơn. Với mức độ l ạm phát
như trễn ta thâốy đây là một yễốu tôố thuận lợi đôối với các doanh nghiệp Việt Nam.
+Thấất nghiệp
20
- Xem thêm -