TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----0-0-0-----
Luận văn tốt nghiệp
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI
PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY BẢO VỆ THỰC VẬT
AN GIANG
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. LÊ PHƯỚC HƯƠNG
Cần Thơ – 5/2013
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN KHÁNH TOÀN
MSSV: 4093944
Lớp: Kế toán tổng hợp 2 K35
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – lợi nhuận – khối lượng
LỜI CẢM TẠ
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn – cô Lê Phước
Hương, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn của mình; đến
nhà trường, khoa và bộ môn đã tạo điều kiện, môi trường để em thực hiện đề tài
này và công ty Bảo vệ thực vật An Giang đã cung cấp thông tin, số liệu đồng thời
chỉ dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty.
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 201…
Sinh viên thực hiện
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
i
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – lợi nhuận – khối lượng
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 201…
Sinh viên thực hiện
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
ii
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – lợi nhuận – khối lượng
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
iii
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – lợi nhuận – khối lượng
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:……………………………….…Học vị:…………
Chuyên ngành:………………………………………………………………..
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: …….………………………………………………………
Tên sinh viên:…………………………………………………MSSV……….
Lớp: …………………………………………………………………………..
Tên đề tài: …………………………………………………………………….
Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………...
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 201…
NGƯỜI NHẬN XÉT
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
iv
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – lợi nhuận – khối lượng
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận xét:……………………………….…Học vị:…………
Chuyên ngành:………………………………………………………………..
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác: …….………………………………………………………
Tên sinh viên:…………………………………………………MSSV……….
Lớp: …………………………………………………………………………..
Tên đề tài: …………………………………………………………………….
Cơ sở đào tạo: ………………………………………………………………...
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. Năm 201…
NGƯỜI NHẬN XÉT
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
v
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – lợi nhuận – khối lượng
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU.....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................2
1.3.1. Không gian và thời gian .............................................................................. 2
1.3.2. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 2
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 3
2.1. Phương pháp luận........................................................................................3
2.1.1. Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phi – khối lượng – lợi nhuận
(CVP) ....................................................................................................................... 3
2.1.2. Mục đích phân tích mối quan hệ CVP ...................................................... 3
2.1.3. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí ...................................................3
2.1.4. Các khái niệm sử dụng trong.................................................................4
2.1.5. Phân tích điểm hòa vốn ........................................................................9
2.1.6. Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán .....................14
2.1.7. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP ............................15
2.2. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................16
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................16
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................16
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT AN GIANG 17
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................17
3.2. Phạm vi và mục đích hoạt động.................................................................18
3.2.1. Phạm vi hoạt động .....................................................................................18
3.2.2. Mục đích hoạt động ...................................................................................18
3.3. Cơ cấu tổ chức và quản lí của công ty .....................................................19
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
vi
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – lợi nhuận – khối lượng
3.4. Những thuận lợi khó khăn trong thời gian qua của công ty.....................20
3.4.1. Tình hình kinh doanh trong 3 năm 2009, 2010, 2012 ...........................20
3.4.2. Thuận lợi .....................................................................................................22
3.4.3. Khó khăn .....................................................................................................22
3.4.4. Phương hướng hoạt động ..........................................................................24
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO
VỆ THỰC VẬT AN GIANG ...............................................................................25
4.1. Mô tả hoạt động ngành thuốc bảo vệ thực vật tại công ty ........................25
4.2. Phân loại chi phí theo cách ứng xử ...........................................................26
4.2.1. Chi phí khả biến ..................................................................................26
4.2.2. Chi phí bất biến ...................................................................................33
4.2.3. Tổng hợp chi phí .................................................................................34
4.3. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí ......................................................35
4.4. Phân tích mối quan hệ CVP .....................................................................36
4.4.1. Số dư đảm phí đơn vị và tỷ lệ SDĐP .................................................36
4.4.2. Cơ cấu chi phí.....................................................................................37
4.4.3. Các thước đo tiêu chuẩn hoà vốn .......................................................41
4.4.4. Phân tích dự báo doanh thu ................................................................44
4.4.5. Phân tích độ nhạy đến lợi nhuận và điểm hoà vốn.............................53
4.4.6. Một số giải pháp phát triển kinh doanh và quản lí chi phí .................57
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................59
5.1. Kết luận .....................................................................................................59
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................61
PHỤ LỤC ........................................................................................................62
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
vii
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – lợi nhuận – khối lượng
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình kinh doanh trong 3 năm 2009, 2010 và 2011..................21
Bảng 3.2: Quy mô kênh phân phối của các công ty trong ngành.....................22
Bảng 4.1: Tình hình chi phí nguyên vật liệu từng sản phẩm ...........................27
Bảng 4.2: Tình hình chi phí công nhân trực tiếp từng sản phẩm .....................28
Bảng 4.3: Tình hình chi phí công nhân trực tiếp đơn vị từng sản phẩm..........28
Bảng 4.4: Tình hình biến phí sản xuất chung từng sản phẩm ..........................29
Bảng 4.5: Tình hình biến phí sản xuất chung đơn vị từng sản phẩm...............29
Bảng 4.6: Chi phí quản lí doanh nghiệp và bán hàng của 4 sản phẩm.............30
Bảng 4.7: Biến phí QLDN và BH của sản phẩm ANBOOM 40EC ................31
Bảng 4.8: Biến phí QLDN và BH của sản phẩm CYPERAN 10EC................31
Bảng 4.9: Biến phí QLDN và BH của sản phẩm JETAN 50EC ......................32
Bảng 4.10: Biến phí QLDN và BH của sản phẩm PERAN 50EC ...................32
Bảng 4.11: Tổng biến phí QLDN và BH của các sản phẩm ............................33
Bảng 4.12: Định phí SXC ................................................................................33
Bảng 4.13: Định phí QLDN và BH..................................................................34
Bảng 4.14: Bảng tổng hợp chi phí của từng sản phẩm.....................................35
Bảng 4.15: Bảng báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng sản phẩm ................35
Bảng 4.16: Bảng báo cáo thu nhập theo SDĐP đơn vị và tỷ lệ SDĐP ............36
Bảng 4.17: Tỷ lệ CPKB và CPBB của 4 sản phẩm..........................................37
Bảng 4.18: Bảng báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng sản phẩm ................39
Bảng 4.19: Bảng doanh thu hoà vốn của từng sản phẩm .................................41
Bảng 4.20: Bảng thời gian hoà vốn của từng sản phẩm...................................42
Bảng 4.21: Bảng tỷ lệ hoà vốn của từng sản phẩm ..........................................43
Bảng 4.22: Bảng doanh thu an toàn của từng sản phẩm ..................................43
Bảng 4.23: Bảng tỷ lệ doanh thu an toàn của từng sản phẩm ..........................44
Bảng 4.24: Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm qua các tháng trong năm 2011..45
Bảng 4.25: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo sản phẩm năm 2012 ...........46
Bảng 4.26: Bảng chi phí phát sinh theo tình huống 1. .....................................48
Bảng 4.27: Bảng báo cáo thu nhập theo SDĐP theo tình huống 1 ..................48
Bảng 4.28: Bảng chi phí phát sinh theo tình huống 2 ......................................49
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
viii
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – lợi nhuận – khối lượng
Bảng 4.29: Bảng báo cáo thu nhập theo SDĐP theo tình huống 2 ..................50
Bảng 4.30: Bảng chi phí phát sinh theo tình huống 3 ......................................51
Bảng 4.31: Bảng báo cáo thu nhập theo SDĐP ở tình huống 3 .......................51
Bảng 4.32: Bảng so sánh lợi nhuận 3 tình huống giả định...............................52
Bảng 4.33: Lợi nhuận ANBOOM 40EC thay đổi trong các trường hợp .........54
Bảng 4.34: Sản lượng hoà vốn của ANBOOM 10EC thay đổi........................54
Bảng 4.35: Lợi nhuận PERAN 50EC thay đổi trong các trường hợp ..............55
Bảng 4.36: Sản lượng hoà vốn của PERAN 50EC thay đổi ............................56
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
ix
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – lợi nhuận – khối lượng
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lí tổng công ty.................................................19
Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức quản lí nhóm ngành thuốc BVTV...........................20
Hình 4.1: Qui trình sản xuất và phân phối thuốc bảo vệ thực vật....................25
Biểu đồ 2.1: Đồ thị CVP dạng tổng quát..........................................................11
Biểu đồ 2.2: Đồ thị điểm hoà vốn dạng phân biệt ...........................................12
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu chi phí của 4 sản phẩm ....................................................38
Biểu đồ 4.2: Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm trong năm 2011.......................45
Biểu đồ 4.3: Đồ thị lợi nhuận ANBOOM 40EC thay đổi ................................54
Biểu đồ 4.4: Đồ thị sản lượng hoà vốn ANBOOM 40EC thay đổi..................55
Biểu đồ 4.5: Đồ thị lợi nhuận PERAN 50EC thay đổi.....................................56
Biểu đồ 4.6: Đồ thị sản lượng hoà vốn PERAN 50EC thay đổi ......................56
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
x
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – lợi nhuận – khối lượng
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
CP
Chi phí
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
NVL
Nguyên vật liệu
NCTT
Nhân công trực tiếp
ĐBHĐ
Đòn bẩy hoạt động
BP
Biến phí
ĐP
Định phí
SDĐP
Số dư đảm phí
BH
Bán hàng
QLDN
Quản lí doanh nghiệp
DV
Dịch vụ
CPBB
Chi phí bất biến
CPKB
Chi phí khả biến
LN
Lợi nhuận
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
xi
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – khối lượng – lợi nhuận
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Trong nền kinh tế mang nhiều cơ hội và thách thức như nước ta hiện nay,
thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự
thành công của một tổ chức. Kế toán quản trị là một trong những chuyên ngành,
bộ phận quan trọng có thể giúp cho các tổ chức thực hiện tốt những chức năng
đó, nó ngày càng trở thành một công cụ đắc lực giúp các nhà quản trị đưa ra
những thông tin thích hợp cho quản trị, những quyết định kinh doanh chuẩn xác,
nhanh chóng và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức.
Trên thực trạng hiện tại, đa số các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam còn chưa chú
trọng nhiều đến kế toán quản trị, vì lí do qui mô vừa, nhỏ hoặc các lí do chủ quan
khác, điều đó dẫn đến xuất hiện nhiều sai lầm trong quản trị và quyết định kinh
doanh.
Kế toán quản trị nêu rõ khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay
điều chỉnh về sản xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh
tế của phương án mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối
quan hệ giữa chi phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có
nghĩa là mục tiêu duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí.
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) là
một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để giải quyết những vấn đề nêu
trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan trọng trong khai thác các
khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra các quyết định lựa
chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi
nhuận, mà cũng mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích nhằm
phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho tương
lai. Đó là lí do mà em quyết định chọn đề tài “Phân tích mối quan hệ giữa Chi
phí – lợi nhuận – khối lượng tại Công ty bảo vệ thực vật An Giang”. Thông
qua đề tài này em có thể nghiên cứu các lí thuyết học được, tìm hiểu sâu vào khía
cạnh của kế toán quản trị, hi vọng áp dụng vào các số liệu, điều kiện kinh doanh
thực tế và rút ra được những kiến thức cần thiết cho công tác quản lí, điều hành,
sản xuất kinh doanh tại công ty.
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
1
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – khối lượng – lợi nhuận
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty Bảo
vệ thực vật An Giang thông qua những số liệu từ các sản phẩm đang được bán ra
trên thị trường để thấy được những ảnh hưởng của mối quan hệ này và cơ cấu chi
phí đối với hoạt động sản xuất của công ty, cụ thể là những chi phí bất biến và
khả biến, và để đánh giá hiệu quả của cơ cấu đó dựa trên kết quả hoạt động kinh
doanh nhằm đề ra những biện pháp khả thi giúp nâng cao hơn nữa lợi nhuận kinh
doanh trong tương lai cho công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Giới thiệu chung về mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận
(CVP) và phân tích các chi phí cụ thể trên các sản phẩm của công ty.
Tình hình thực tế của cơ cấu chi phí và công tác quản lí mối quan
hệ chi phí – khối lượng – lơi nhuận tại Công ty bảo vệ thực vật An giang
Đánh giá số liệu phân tích để thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu
chi phí đối với lợi nhuận, hiệu quả của kết cấu đó và đưa ra những giải
pháp tối ưu giúp phát triển công tác kế toán quản trị nhằm nâng cao
năng lực quản trị và hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty Bảo vệ thực vật An Giang chi nhánh Cần
Thơ.
1.3.2. Thời gian
Do công ty sản xuất kinh doanh rất nhiều các mặt hàng, tính phức tạp cao
nên phạm vi nghiên cứu của bài này được giới hạn trong việc phân tích CVP các
mặt hàng chiến lược (sản xuất và doanh thu) chiếm tỷ trọng lớn của công ty trong
3 năm 2009, 2010 và 2011.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu mối quan hệ của số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm
đến lợi nhuận và doanh thu hòa vốn của công ty là cơ sở cho việc thực hiện
những mục tiêu nghiên cứu.
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
2
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – khối lượng – lợi nhuận
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Khái niệm phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận
(CVP)
2.1.1.1. Khái niệm
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (Cost –
Volume – Profit) là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản
lượng, chi phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét
sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp. [1]
2.1.1.2. Vai trò
Phân tích mối quan hệ CVP giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra quyết định
nhằm tối đa hóa lợi nhuận với nguồn lực hiện có.
2.1.2. Mục đích phân tích mối quan hệ CVP
Mục đích của phân tích CVP chính là phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách
khác là nhằm phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí này. Dựa trên những phân tích, dự
báo về khối lượng hoạt động, doanh nghiệp đưa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt
được lợi nhuận cao nhất.
Để thực hiện phân tích mối quan hệ CVP cần thiết phải nắm vững cách ứng
xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến, bất biến,
phải hiểu rõ Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí, đồng thời phải nắm vững một
số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích.
2.1.3. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí
Một khi chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành yếu tố khả biến và bất
biến, người quản lý sẽ vận dụng cách ứng xử của chi phí này để lập ra một báo
cáo kết quả kinh doanh và chính dạng báo cáo này sẽ được sử dụng rộng răi như
một kế hoạch nội bộ và một công cụ để ra quyết định.
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
3
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – khối lượng – lợi nhuận
Bảng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí có dạng như sau:
Doanh Thu
Chi phí khả biến
Số dư đảm phí
Chi phí bất biến
Lợi nhuận
So sánh Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (kế toán quản trị) và Báo cáo
thu nhập theo chức năng chi phí (kế toán tài chính):
Kế toán quản trị
Kế toán tài chính
Doanh thu
Doanh thu
Chi phí khả biến (trừ)
Giá vốn hàng bán (trừ)
Số dư đảm phí
Lãi gộp
Chi phí bất biến (trừ)
Chi phí kinh doanh (trừ)
Lợi nhuận
Lợi nhuận
Điểm khác khau rõ ràng giữa hai báo cáo gồm: tên gọi và vị trí của các loại
chi phí. Tuy nhiên, điểm khác nhau đặc trưng ở đây là khi doanh nghiệp nhận
được báo cáo của kế toán tài chính thì không thể xác định được điểm hoà vốn và
phân tích mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận, với hình thức báo cáo của
Kế toán tài chính nhằm mục đích cung cấp kết quả hoạt động kinh doanh cho các
đối tượng bên ngoài, do đó chúng cho biết rất ít về cách ứng xử của chi phí.
Ngược lại, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí lại có mục
tiêu sử dụng cho các nhà quản trị, do đó ta có thể hiểu sâu thêm được về phân
tích điểm hòa vốn cũng như giải quyết mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi
nhuận.
2.1.4. Các khái niệm sử dụng trong:
2.1.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP):
Số dư đảm phí (SDĐP) là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến.
SDĐP được sử dụng trước hết để bù đắp chi phí bất biến, số dư ra chính là lợi
nhuận. SDĐP có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
4
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – khối lượng – lợi nhuận
vị sản phẩm. Khi tính cho một đơn vị sản phẩm còn gọi là phần đóng góp, vậy
phần đóng góp là phần còn lại của đơn giá bán sau khi trừ cho biến phí đơn vị.
Ta gọi:
X: sản lượng tiêu thụ
G: giá bán
A: chi phí khả biến đơn vị
B: chi phí bất biến
Ta có báo cáo thu nhập theo SDĐP như sau:
Tồng số
Tính cho 1sp
Doanh thu
GxX
G
Chi phí khả biến
AxX
A
Số dư đảm phí
(G – A) x X
G–A
Chi phí bất biến
B
Lợi nhuận
(G – A) x X - B
Từ báo cáo thu nhập tổng quát trên ta xét các trường hợp sau:
- Khi doanh nghiệp không hoạt động, sản lượng X = 0 → lợi nhuận của
doanh nghiệp P = -B, doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.
- Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X1, ở đó SDĐP bằng chi phí
bất biến, lợi nhuận của doanh nghiệp P = 0, doanh nghiệp đạt mức hoà vốn
→ (G – A) x X1 = B → X1 =
B
GA
CPBB
Sản lượng hòa vốn =
SDĐP đơn vị
- Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X2 > X1→ lợi nhuận
của doanh nghiệp P = (G - A) x X2 – B
- Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X3 > X2 > X1 → lợi nhuận của
doanh nghiệp P = (G - A) x X3 – B
→ Như vậy khi sản lượng tăng 1 lượng ∆X = X3 – X2
→ Lợi nhuận tăng 1 lượng: ∆P = (G – A) x (X3 – X2)
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
5
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – khối lượng – lợi nhuận
→ ∆P = (G – A) x ∆X
Kết luận: Thông qua khái niệm về SDĐP chúng ta có thể thấy được mối
quan hệ giữa sự thay đổi về sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận. Nếu sản lượng tăng
thêm thì lợi nhuận tăng thêm bằng chính sản lượng tăng thêm đó nhân với SDĐP
đơn vị.
Chú ý: Kết luận này chỉ đúng khi doanh nghiệp vượt qua điểm hòa vốn.
Nhược điểm của việc sử dụng khái niệm SDĐP
- Không hỗ trợ nhà quản lý có được cái nhìn tổng quát ở giác độ toàn
bộ xí nghiệp nếu công ty sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì
sản lượng cho từng sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn xí nghiệp.
- Làm cho nhà quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì
tưởng rằng tăng doanh thu của những sản phẩm có SDĐP lớn thì lợi nhuận
tăng lên, nhưng điều này có khi hoàn toàn ngược lại.
Để khắc phục nhược điểm của SDĐP, ta kết hợp sử dụng khái niệm tỷ lệ.
2.1.4.2. Tỷ lệ SDĐP
Tỷ lệ SDĐP là tỷ lệ phần trăm của SDĐP tính trên doanh thu hoặc giữa
phần đóng góp với đơn giá bán. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản
phẩm, một loại sản phẩm (cũng bằng một đơn vị sản phẩm ).
G-A
Tỷ lệ SDĐP =
x 100%
G
Từ những dữ liệu nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên, ta có:
- Tại sản lượng X2 → Doanh thu: G x X2
→ Lợi nhuận: P2 = (G – A ) x X2 – B.
- Tại sản lượng X3 → Doanh thu: G x X3
→ Lợi nhuận: P3 = (G – A ) x X3 – B.
→ Như vậy khi doanh thu tăng một lượng: (G x X3) – (G x X2)
→ Lợi nhuận tăng một lượng: ∆P = P3 – P2
∆P = (G – A) x (X3 – X2)
∆P =
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
GA
G
6
x ( X3 – X2 ) x G
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – khối lượng – lợi nhuận
Kết luận : Thông qua tỷ lệ SDĐP ta có thể thấy được mối quan hệ giữa
doanh thu và lợi nhuận. Nếu doanh thu tăng thêm thì lợi nhuận tăng thêm bằng
chính doanh thu tăng thêm đó nhân với tỷ lệ SDĐP.
Từ kết luận trên ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng một mức doanh thu thì
ở những công ty, phân xưởng, sản phẩm nào có tỷ lệ SDĐP càng lớn thì lợi
nhuận tăng càng lớn.
Để hiểu rõ đặc điểm của những xí nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn - nhỏ, ta
nghiên cứu các khái niệm cơ cấu chi phí.
2.1.4.3. Cơ cấu chi phí
Cơ cấu chi phí là mối quan hệ tỷ trọng của từng loại chi phí khả biến
(CPKB), chi phí bất biến (CPBB) trong tổng chi phí của từng doanh nghiệp.
Phân tích cơ cấu chi phí là nội dung quan trọng của phân tích hoạt động kinh
doanh, vì cơ cấu chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận khi mức độ hoạt
động thay đổi.
Thông thường doanh nghiệp hoạt động theo 2 dạng cơ cấu sau:
-
CPBB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm
tỷ trọng nhỏ, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP lớn, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi
nhuận tăng (giảm) nhiều hơn. Doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng lớn
thường là doanh nghiệp có mức đầu tư lớn. Vì vậy, nếu gặp thuận lợi tốc độ
phát triển của những doanh nghiệp này sẽ rất nhanh và ngược lại, nếu gặp rủi
ro, doanh thu giảm thì lợi nhuận sẽ giảm nhanh hoặc sẽ nhanh chóng phá sản
nếu sản phẩm không tiêu thụ được.
-
CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm
tỷ trọng lớn, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP nhỏ, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi
nhuận tăng (giảm) ít hơn. Những doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ
thường là những doanh nghiệp có mức đầu tư thấp do đó tốc độ phát triển
chậm, nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ giảm hoặc sản phẩm không tiêu
thụ được thì thiệt hại sẽ thấp hơn.
Hai dạng cơ cấu chi phí trên đều có những ưu và nhược điểm. Tùy theo đặc
điểm kinh doanh và mục tiêu kinh doanh của mình mà mỗi doanh nghiệp xác lập
một cơ cấu chi phí riêng. Không có một mô hình cơ cấu chi phí chuẩn nào để các
doanh nghiệp có thể áp dụng, cũng như không có câu trả lời chính xác nào cho
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
7
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
Phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – khối lượng – lợi nhuận
câu hỏi cơ cấu chi phí như thế nào thì tốt nhất.
Tuy vậy khi dự định xác lập một cơ cấu chi phí, chúng ta phải xem xét
những yếu tố tác động như: kế hoạch phát triển dài hạn và trước mắt của doanh
nghiệp, tình hình biến động của doanh số hằng năm, quan điểm của các nhà quản
trị đối với rủi ro…
2.1.4.4. Đòn bẩy hoạt động
Theo tính chất vật lý, đòn bẩy dùng để làm chuyển động một vật rất lớn với
lực tác động rất nhỏ. Đối với nhà kinh doanh, đòn bẩy, gọi một cách đầy đủ là
ĐBHĐ, là cách nhà quản trị sử dụng để đạt được tỷ lệ tăng cao về lợi nhuận với
tỷ lệ tăng nhỏ hơn nhiều về doanh thu hoặc mức tiêu thụ sản phẩm.
ĐBHĐ chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của doanh thu, sản
lượng bán sẽ tạo ra một độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách khái quát là: ĐBHĐ
là khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng
doanh thu hoặc sản lượng tiêu thụ và tốc độ tăng lợi nhuận bao giờ cũng lớn hơn
tốc độ tăng doanh thu:
Tốc độ tăng lợi nhuận
ĐBHĐ =
>1
Tốc độ tăng doanh thu (hoặc sản lượng bán)
Giả sử có 2 doanh nghiệp có cùng doanh thu và lợi nhuận. Nếu tăng cùng
một lượng doanh thu như nhau thì doanh nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn, lợi nhuận
tăng càng nhiều, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và ĐBHĐ sẽ lớn hơn.
Doanh nghiệp có tỷ trọng CPBB lớn hơn khả biến thì tỷ lệ SDĐP lớn và ngược
lại. Do vậy, ĐBHĐ cũng là một chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng định phí trong
tổ chức doanh nghiệp, ĐBHĐ sẽ lớn ở các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao
hơn biến phí trong tổng chi phí, và nhỏ hơn ở các doanh nghiệp có kết cấu ngược
lại.
Điều này cũng có nghĩa là doanh nghiệp có ĐBHĐ lớn thì tỷ lệ định phí
trong tổng chi phí lớn hơn biến phí, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ rất nhạy
cảm với thị trường khi doanh thu biến động, bất kỳ sự biến động nhỏ nào của
doanh nghiệp cũng gây ra biến động lớn về lợi nhuận.
GVHD: Ths. Lê Phước Hương
8
SVTH: Nguyễn Khánh Toàn
- Xem thêm -