Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích lợi nhuận tại công ty tnhh châu dương...

Tài liệu Phân tích lợi nhuận tại công ty tnhh châu dương

.PDF
61
93
58

Mô tả:

Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... iv TÓM LƢỢC ............................................................................................................. ix LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... x DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ ........................................................................ xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. xii Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................. 1 1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp ............................................................................................................. 1 1.1.1. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản: ........................................................ 1 1.1.2. Một số vấn đề lý luận có liên quan.............................................................. 3 1.2. 1.2.1. Nội dung phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp ..................................... 5 Phân tích tổng hợp tình hình thực hiện lợi nhuận theo nguồn hình thành ....................................................................................................................... 5 1.2.2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh ................................ 6 1.2.3. Phân tích kết quả đầu tư tài chính .............................................................. 8 1.2.4. Phân tích tình hình lợi nhuận khác ............................................................... 9 1.2.5. Phân tích tình hình lợi nhuận theo các đơn vị trực thuộc .......................... 10 1.2.6. Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận .................................................... 11 1.2.7. Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ....................................................... 12 Chƣơng II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU DƢƠNG ......................................................................................... 14 GVHD: Th.S Phạm Thị Thu Hoài i SV: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp 2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến lợi nhuận của công ty TNHH Châu Dƣơng .................................................................................. 14 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Châu Dương ................................. 14 2.1.2 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty TNHH Châu Dương ............................................................................................................ 22 2.2. Kết quả phân tích tình trạng lợi nhuận tại công ty TNHH Châu Dƣơng thông qua các dữ liệu sơ cấp .................................................................................. 27 2.2.1. Kết quả điều tra .............................................................................................. 27 2.2.2. Kết quả phỏng vấn ......................................................................................... 28 2.3. Kết quả phân tích tình trạng lợi nhuận tại công ty TNHH Châu Dƣơng thông qua các dữ liệu thứ cấp................................................................................ 30 2.3.1. Phân tích tổng hợp tình hình thực hiện lợi nhuận theo nguồn hình thành .................................................................................................................................. 30 2.3.2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh ................................. 31 2.3.3. Phân tích kết quả đầu tư tài chính ............................................................... 35 2.3.4. Phân tích lợi nhuận khác .............................................................................. 36 2.3.5. Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận .................................................... 37 2.4. Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ......................................................... 37 CHƢƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHÂU DƢƠNG. ..................................................................................................... 39 3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu lợi nhuận tại Công ty TNHH Châu Dƣơng. ........................................................................................................... 39 3.1.1. Những kết quả đã đạt đƣợc. ........................................................................ 39 3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. ............................................ 40 GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài ii SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp 3.2. Đề xuất, kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Châu Dƣơng. .............................................................................................. 41 3.2.1. Các đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận Công ty TNHH Châu Dương ....... 41 3.2.2. Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện môi trường kinh doanh thuận lợi cho công ty TNHH Châu Dương ................................................................................... 46 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp. ........................................................................ 46 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 48 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 49 GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài iii SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 1.1. Về góc độ lý luận Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá hiện nay, đất nƣớc ta đang chuyển mình trong công cuộc đổi mới, nền kinh tế đang vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự điều tiết và quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Điều này tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp đồng thời cũng đặt các doanh nghiệp trƣớc những thách thức to lớn. Các doanh nghiệp Việt Nam buộc phải định hƣớng phát triển, cạnh tranh trong điều kiện, hoàn cảnh mới. Do đó, để thích nghi với môi trƣờng và không ngừng phát triển, các doanh nghiệp phải đáp ứng đƣợc những yêu cầu, đòi hỏi của thị trƣờng mà một trong những điều kiện quan trọng đó là hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đạt lợi nhuận cao. Trong cơ chế thị trƣờng, lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế, là mục tiêu hàng đầu, là đích cuối cùng mà tất cả các doanh nghiệp đều vƣơn tới, là yếu tố cơ bản quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi nhuận không chỉ là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp có thể thực hiện tái sản xuất mở rộng hoặc đầu tƣ theo chiều sâu cho hoạt động kinh doanh mà còn là nguồn tài chính để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nuớc và cải thiện, nâng cao đời sống cho ngƣời lao động. Mặt khác, mức lợi nhuận cao thể hiện tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp khẳng định đƣợc vị thế, uy tín của mỡnh trờn thƣơng trƣờng. Bởi vì doanh nghiệp có lợi nhuận cao chứng tỏ doanh nghiệp biết khai thác và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực của mình, các chính sách, chiến lƣợc kinh doanh là đúng đắn, doanh nghiệp đang đi đúng hƣớng. Nhờ vậy doanh nghiệp càng củng cố đƣợc lòng tin của khách hàng, nhà cung cấp, ngƣời lao động, có thể huy động vốn một cách dễ dàng từ các tổ chức tín dụng, các đối tƣợng khác bên ngoài doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp càng có cơ hội để phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề tối đa hóa lợi nhuận luôn là một bài toán nan giải mà mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế đều cố gắng tìm lời giải đáp. Vì vậy việc phân tích lợi nhuận để thấy đƣợc những kết quả, thành tích đã đạt đƣợc và những mâu thuẫn còn tồn tại GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài iv SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh, phân tích những nguyên nhân khách quan cũng nhƣ chủ quan để tìm ra các biện pháp nâng cao lợi nhuận là vấn đề hết sức quan trọng và cần thiết với các doanh nghiệp. 1.2. Về góc độ thực tiễn Kinh doanh thiết bị y tế là một ngành bền vững và sẽ phát triển rất mạnh trong tƣơng lai. Tại Công ty TNHH Châu Dƣơng, em thấy hiệu quả kinh doanh của công ty thời gian gần đây không tốt. Công ty bỏ ra những khoản chi phí lớn nhƣng lợi nhuận thu đƣợc trong hai năm gần đây âm, công ty đều bị lỗ. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 công ty phải đối mặt với nhiều khó khăn. Qua phỏng vấn và nghiên cứu cho biết tốc tăng lợi nhuận kinh doanh của công ty giảm đáng kể so với mấy năm trƣớc. Vì vậy, rất cần công tác phân tích lợi nhuận thật sự rất cần thiết đối với công ty nhất là trong giai đoạn hiện nay để tìm ra giải pháp nâng cao lợi nhuận, đƣa công ty thoát khỏi tình trạng này. 1.3. Ý nghĩa của đề tài Đối với công ty TNHH Châu Dƣơng trong những năm gần đây hoạt động kém hiệu quả, nên cần có bộ phận phân tích đồng bộ và toàn diện công tác phân tích lợi nhuận của công ty. Do vậy em đƣa ra đề tài “ Phân tích lợi nhuận tại công ty TNHH Châu Dƣơng”, nhằm góp phần nhỏ vào nâng cao lợi nhuận cho công ty. 2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài Khóa luận nghiên cứu nhằm đạt đƣợc 3 mục tiêu cơ bản sau: Thứ nhất, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận. Thứ hai, khảo sát và phân tích thực trạng lợi nhuận tại Công ty TNHH Châu Dƣơng nhằm đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc, phát hiện những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Thứ ba, trên cơ sở những kết quả đã đạt đƣợc từ việc phân tích lợi nhuận của công ty đề ra những giải pháp thiết thực giúp công ty nâng cao lợi nhuận. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tƣợng: Lợi nhuận và các giải pháp nhằm tăng lợi nhuận GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài v SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp - Phạm vi: công ty TNHH Châu Dƣơng trong 2 năm 2011-2012 4. Phƣơng pháp (cách thức) thực hiện đề tài 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Phương pháp sử dụng phiếu điều tra Để thu thập dữ liệu sơ cấp tại công ty vận tải biển Đông về vấn đề nghiên cứu, em đã sử dụng phƣơng pháp dùng phiếu điều tra với các bƣớc tiến hành cụ thể nhƣ sau: - Thiết kế mẫu phiếu điều tra: Phiếu điều tra gồm 9 câu hỏi khác nhau gồm 3 loại câu hỏi: câu hỏi đóng, câu hỏi mở và câu hỏi thứ tự độ quan trọng. Nội dung của các câu hỏi đều liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài bao gồm: công tác phân tích lợi nhuận, tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận và giải pháp nâng cao lợi nhuận cho công ty. - Nhân bản mẫu phiếu điều tra và phát phiếu điều tra: Tiến hành nhân bản 10 phiếu điều tra và phát phiếu điều tra tới những cá nhân điển hình có ảnh hƣởng đến kết quả điều tra đó là: tổng giám đốc, kế toán trƣởng. - Tổng hợp kết quả điều tra và tiến hành xử lý các số liệu thu thập đƣợc phục vụ cho việc phân tích lợi nhuận. 4.1.2. Phương pháp phỏng vấn Các bƣớc tiến hành nhƣ sau: - Chuẩn bị các câu hỏi cần phỏng vấn. - Xác định đối tƣợng phỏng - Gọi điện hẹn trƣớc đối tƣợng phỏng vấn. - Tiến hành phỏng vấn: buổi phỏng vấn đƣợc diễn ra - Ghi chép, tổng hợp kết quả phỏng vấn. 4.1.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu là phƣơng pháp sử dụng các tài liệu có sẵn để tiến hành phân tích. Tài liệu bên trong doanh nghiệp: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, các tài liệu kế hoạch doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp, các tài GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài vi SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp liệu về cơ cấu tổ chức, cơ chế hoạt động, lĩnh vực kinh doanh, quá trình thành lập và phát triển của công ty... Tài liệu bên ngoài doanh nghiệp: các chuẩn mực, thông tƣ, sách, báo, tạp chí, luận văn của khóa trƣớc... 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu 4.2.1. Phương pháp so sánh Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng hầu hết trong các nội dung phân tích để thấy đƣợc sự biến động, mức độ tăng (giảm) lợi nhuận giữa các kỳ so sánh, mức độ hoàn thành các chỉ tiêu lợi nhuận theo kế hoạch, thấy đƣợc vị trí, vai trò của các bộ phận trong tổng lợi nhuận. 4.2.2. Phương pháp cân đối Trong phân tích lợi nhuận, phƣơng pháp cân đối đƣợc sử dụng để xác định các chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận cũng nhƣ để xác định lợi nhuận trên cơ sở sự cân đối. Qua đó thấy đƣợc sự thay đổi của bất kỳ yếu tố nào trong công thức cũng ảnh hƣởng đến chỉ tiêu lợi nhuận. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong phần phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận. 4.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch Phƣơng pháp thay thế liên hoàn là phƣơng pháp để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng, qua đó thấy mức độ và tính chất ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận. Đây là phƣơng pháp cơ bản để phân tích các yếu tố, nhân tố có ảnh hƣởng có mối quan hệ phụ thuộc chặt chẽ với nhau bằng công thức toán học mang tính hàm số, trong đó có sự thay đổi của các nhân tố thì kéo theo sự thay đổi của chỉ tiêu phân tích. Trong thực tế phân tích, phƣơng pháp thay thế liên hoàn còn đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp số chênh lệch. Phƣơng pháp số chênh lệch ngay số chênh lệch của các nhân tố ảnh hƣởng để thay thế vào các biểu thức tính toán mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố chỉ tiêu lợi nhuận. 4.2.3. Phương pháp tính tỷ suất, hệ số Tỷ suất: Trong phần phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tính các tỷ suất: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận trên GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài vii SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận chi phí. Từ đó thấy đƣợc lợi nhuận tạo ra đã thực sự đạt hiệu quả hay chƣa. Phƣơng pháp tính hệ số : là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu kinh tế khác nhau nhƣng có mối liên hệ qua lại tác động lẫn nhau Phƣơng pháp tỷ lệ phần trăm (%) là một chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh mức độ hoàn thành kế hoạch hoặc tăng giảm so với kỳ trƣớc của chỉ tiêu lợi nhuận qua đó thấy đƣợc tình hình thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệp nhƣ thế nào, đã đạt kế hoạch hay chƣa… Tỷ trọng là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh chỉ tiêu cá thể với chỉ tiêu tổng thể. 4.2.4. Phương pháp dùng biểu, sơ đồ phân tích Tất cả các nội dung phân tích đều sử dụng phƣơng pháp này. Biểu phân tích đƣợc thiết lập theo các dòng cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích. Các dạng biểu phân tích thƣờng phản ánh mối quan hệ so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch, so với số cùng kỳ năm trƣớc hoặc so sánh giữa chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tổng thể. Số lƣợng các dòng, cột tuỳ thuộc vào mục đích yêu cầu và nội dung phân tích. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng về lợi nhuận tại công ty TNHH Châu Dƣơng Chƣơng 3: Các kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty TNHH Châu Dƣơng. GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài viii SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp TÓM LƢỢC Hiện nay nền kinh tế nƣớc ta đang bƣớc vào thời kì mới, thời kì mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh những cơ hội cũng không tránh khỏi những khó khăn khôn lƣờng trong cạnh tranh giữa các công ty. Với năm 2012 tình hình kinh tế - tài chính nƣớc ta gặp nhiều khó khăn,là một thách thức không nhỏ đối với công ty vừa và nhỏ, khi có nhiều công ty phá sản trong năm nhƣ vậy. Tuy nhiên lại là cơ hội đối với doanh nghiệp nào biết nắm bắt cơ hội. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý kinh tế, đặc biệt là công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế. Việc phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nhận thức đƣợc tính cấp thiết của vấn đề, em đã tập trung nghiên cứu với đề tài “ Phân tích lợi nhuận tại Công ty TNHH Châu Dƣơng”. Dựa trên tính cấp thiết của đề tài, em đã đi sâu vào nghiên cứu, hệ thống hóa vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận, các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận. Dựa vào kết quả thu đƣợc của phiếu điều tra trắc nghiệm, phiếu điều tra phỏng vấn trong đề tài này, em còn sử dụng các phƣơng pháp phân tích dữ liệu thứ cấp để phân tích thực trạng lợi nhuận tại Công ty TNHH Châu Dƣơng. Đồng thời chỉ ra những vấn đề còn tồn tại cũng nhƣ những vấn đề cần phải giải quyết về công tác phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ những kiến thức trang bị trong quá trình học tập ở trƣờng cùng với quá trình nỗ lực nghiên cứu thực tiễn tại công ty, em đã đƣa ra một số giải pháp nâng cao lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung của công ty. GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài ix SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Châu Dƣơng, nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, đặc biệt là phòng ban kế toán trong công ty và sự hƣớng dẫn chỉ bảo của cô giáo TH.S Phạm Thị Thu Hoài, em đã hoàn thành đề tài khóa luận này. Mặc dù dã rất cố gắng song do hạn chế về thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty, hơn nữa kiến thức bản thân em còn hạn chế nên đề tài khóa luận này không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, chúng em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong bộ môn Thống kê - Phân tích, các cô chú tại Công ty TNHH Châu Dƣơng để đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài x SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ Biểu số 1.1: Phân tích tổng hợp lợi nhuận theo các nguồn hình thành. .............. 6 Biểu 1.2: Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh .................. 7 Biểu số 1.3: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận HĐKD. ................ 8 Biểu số 1.4: Phân tích lợi nhuận hoạt động tài chính. ........................................... 9 Biểu số 1.5: Phân tích lợi nhuận hoạt động khác. ............................................... 10 Biểu số 1.6 Phân tích lợi nhuận theo đơn vị trực thuộc ........................................ 11 Biểu số 1.7: Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận. ........................................ 12 Biểu 1.8 Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận .................................................. 13 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Dƣơng:.................... 16 Sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Châu Dƣơng: ...................... 18 ảng 2.1. ảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Châu Dương ....................................................................................................................... 21 Bảng 2.2. Kết quả điều tra trắc nghiệm về tình hình công tác phân tích lợi nhuận tại Công ty TNHH Châu Dƣơng. .............................................................. 27 Biểu 2.2: Phân tích chung lợi nhuận hoạt động kinh doanh .............................. 31 Biểu 2.3: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh........................................................................................................................ 34 Biểu 2.4: Phân tích lợi nhuận hoạt động đầu tư tài chính ................................... 35 Biểu 2.5: Phân tích tình hình lợi nhuận khác ....................................................... 36 Biểu 06: Phân tích các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận .................................................. 37 GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài xi SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT HĐKD: hoạt động kinh doanh SXKD: sản xuất kinh doanh KQKD: kết quả kinh doanh BH&CCDV: bán hàng và cung cấp dịch vụ TT: tỷ trọng TL: tỷ lệ CL: chênh lệch LNKD: lợi nhuận kinh doanh LNTT: lợi nhuận trƣớc thuế LNST: lợi nhuận sau thuế TNDN: thu nhập doanh nghiệp TSCĐ: tài sản cố định VKD: vốn kinh doanh VCSH: vốn chủ sở hữu CBCNV: cán bộ công nhân viên TS: tài sản ĐVT: Đơn vị tính GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài xii SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN VÀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP Những vấn đề lý luận cơ bản về lợi nhuận và phân tích lợi nhuận trong 1.1. doanh nghiệp 1.1.1. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản: Lợi nhuận: là biểu hiên bằng tiền của sản phẩm thặng dƣ do kết toán lao động của con ngƣời sáng tạo ra. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập thu đƣợc và các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt đƣợc thu nhập đó trong một khoảng thời gian nhất định. ( Giáo trình tài chính doanh nghiệp của PGS.TS Đinh Văn Sơn, trƣờng Đại học Thƣơng Mại, xuất bản năm 2006) . Lợi nhuận kế toán: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trƣớc khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, đƣợc xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. (Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp) Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính). Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả GVHD: Th.S Phạm Thị Thu Hoài 1 SV: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp lại...Doanh thu bán hàng bao gồm thuế GTGT của những hàng hóa tính theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc những hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT, không bao gồm thuế GTGT của những hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Các khoản giảm trừ doanh thu:  Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bỏn đó xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.  Các loại thuế gián thu: thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu. Giá vốn hàng bán: Là giá bao gồm những chi phí mà bên bán đã bỏ ra để sản xuất hoặc mua vào bán ra, không tớnh lói. Thƣờng đƣợc dùng để tính toán hơn là dùng để mua bán; chỉ trong một vài quan hệ mua bán đặc biệt, ngƣời bán mới chấp nhận bán theo giá vốn. ( Giáo trình tài chính doanh nghiệp của PGS.TS Đinh Văn Sơn, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại, xuất bản năm 2006) . Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm: doanh thu lãi tiền gửi, cho vay, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ hoạt động liên doanh liên kết, lãi tỷ giá hối đoái, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng, lãi do bán trả góp và doanh thu hoạt động tài chính khác, trong đó lãi đầu tƣ mua bán chứng khoán là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, lãi trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, doanh thu từ hoạt động mua bán ngoại tệ là số chênh lệch giữa giá ngoại tệ bán ra lớn hơn so với giá ngoại tệ mua vào. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ nhƣợng bán chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch mua bán chứng khoán, GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài 2 SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp chi phí dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, lỗ do mua bán ngoại tệ, lỗ tỉ giá hối đoái. Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí cần thiết liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí liên quan đến quản lý bao gồm quản lý kinh doanh và quản lý tài chính. Thu nhập từ hoạt động khác: Là những khoản thu nhập bất thƣờng ngoài các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tƣ tài chính: thu nhập do đƣợc phạt các hợp đồng kinh tế, thu từ nhƣợng bán thanh lý tài sản cố định, thu hồi các khoản nợ khú đũi nay thu hồi đƣợc... Chi phí từ hoạt động khác: Là những khoản chi phí bất thƣờng ngoài các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh hoặc đầu tƣ tài chính: chi phạt thuế, tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng, chi cho thanh lý, nhƣợng bán tài sản, giá trị tài sản bị tổn thất do quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp chi phí kinh doanh... 1.1.2. Một số vấn đề lý luận có liên quan 1.1.2.1. Nguồn hình thành lợi nhuận Lợi nhuận trong doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc hình thành từ các nguồn: - Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hoạt động đầu tƣ vốn nhằm tìm kiếm lợi nhuận theo những mục tiêu đƣợc xác định sẵn, bao gồm hai hoạt động sau:  Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh hàng hóa và dịch vụ: Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đƣợc hình thành từ việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp, những nhiệm vụ này đƣợc ghi trong quyết định thành lập doanh nghiệp. Bộ phận lợi nhuận này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.  Kết quả từ hoạt động tài chính: Ngoài lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp còn có thể tham gia vào hoạt động đầu tƣ tài chính. Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tƣ vốn ra bên ngoài doanh nghiệp nhƣ: góp vốn liên doanh liên kết kinh tế; mua bán trái phiếu, cổ phiếu, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi và lãi cho GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài 3 SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp vay thuộc nguồn vốn kinh doanh…Các khoản lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động này góp phần làm tăng tổng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là các khoản lãi thu đƣợc từ các hoạt động riêng biệt khác ngoài những hoạt động sản xuất kinh doanh nói trên. Những khoản lãi này phát sinh không thƣờng xuyên, doanh nghiệp không dự kiến trƣớc hoặc có dự kiến nhƣng ít có khả năng thực hiện. Lợi nhuận khác thƣờng bao gồm: lợi nhuận thu đƣợc từ các khoản phải trả không xác định đƣợc chủ nợ; thu hồi các khoản nợ khú đũi đó đƣợc duyệt bỏ; các khoản thu từ bán vật tƣ tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt mất mát, lãi thu từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định; tiền đƣợc phạt; đƣợc bồi thƣờng;… 1.1.2.2. Phương pháp xác định lợi nhuận  Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: LN hoạt động KD LN gộp = BH & + CCDV DT hoạt động TC _ CP hoạt động TC _ CP bán hàng CP _ quản lý DN Trong đó: LN gộp BH & CCDV = Tổng doanh thu BH & CCDV - Các khoản giảm trừ DT - Giá vốn hàng bán  Đối với hoạt động khác: Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập từ hoạt động khác - Chi phí từ hoạt động khác 1.1.2.3. Mục đích phân tích lợi nhuận Phân tích lợi nhuận là một chỉ tiêu quan trọng trong những nội dung trong phân tích kinh tế doanh nghiệp. Mục đích phân tích lợi nhuận là : - Nhận thức đánh giá đúng đắn, toàn diện và khách quan tình hình thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận, thấy đƣợc những thành tích đạt đƣợc và mâu thuẫn tồn tại. GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài 4 SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích những nguyên nhân khách quan cũng nhƣ chủ quan và đề ra những chính sách, biện pháp quản lý thích hợp nhằm tăng lợi nhuận - Nhận thức và đánh giá tình hình phân phối và sử dụng lợi nhuận, qua đó thấy tình hình chấp hành các chế độ, chính sách kinh tế- tài chính của Nhà nƣớc và các chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.2.4. Nguồn tài liệu phân tích lợi nhuận - Phiếu điều tra trắc nghiệm, phỏng vấn. - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả kinh doanh. - Các tài liệu về kế hoạch lợi nhuận của doanh nghiệp; các chế độ chính sách tài chính của Nhà nƣớc, của ngành. 1.2. Nội dung phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp 1.2.1. Phân tích tổng hợp tình hình thực hiện lợi nhuận theo nguồn hình thành Phân tích tổng hợp lợi nhuận theo các nguồn hình thành nhằm nhận thức, đánh giá tổng quát tình hình thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận và cơ cấu tỷ trọng lợi nhuận theo từng nguồn, qua đó thấy đƣợc mức độ hoàn thành, chênh lệch tăng giảm. Phân tích tổng hợp lợi nhuận theo các nguồn hình thành đƣợc thực hiện trên cơ sở áp dụng phƣơng pháp so sánh và lập biểu so sánh các chỉ tiêu kỳ này so với kỳ trƣớc trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bao gồm các chỉ tiêu: lợi nhuận HĐKD, lợi nhuận hoạt động khác, tổng lợi nhuận trƣớc thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế TNDN. GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài 5 SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 1.1: Phân tích tổng hợp lợi nhuận theo các nguồn hình thành. Đơn vị tính: ....... Năm N Chỉ tiêu Năm N+1 So sánh Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) Số tiền 2 3 4 5 6=4-2 1 TL (%) 7=6/2 *100 TT (%) 8=5-3 1.LN kinh doanh -LN BH,CCDV -LN tài chính 2.LN khác 3.Tổng LNTT 4.Thuế TNDN 5.LN sau thuế 1.2.2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh 1.2.2.1. Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh Lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại là nguồn lợi nhuận chủ yếu, bao gồm lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận từ hoạt động tài chính. Hoạt động hàng và cung cấp dịch vụ là hoat động kinh doanh chính của doanh nghiệp, tuy nhiên hoạt động tài chính luôn gắn chặt với hoạt động bán hàng, và chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố đến tình hình tăng giảm lợi nhuận mà phần lớn là các nhân tố chủ quan thuộc về công tác tổ chức và quản lý kinh doanh của nghiệp. Vì vậy, phải đi sâu vào các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận từ hoat động kinh doanh để nhận thức đƣợc quá trình hình thành và mức độ ảnh hƣởng đến các nhân tố, từ đó đề ra biện pháp thích hợp nhằm tăng lợi nhuận. Phân tích chung tình hình lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá tình hình tăng giảm các chỉ tiêu xác định lợi nhuận trên cơ sở áp dụng phƣơng pháp so sánh và lập biểu so sánh giữa các số liệu thực hiện với kế hoạch hoặc so sánh với các số liệu cùng kỳ năm trƣớc. Công thức xác đinh lợi nhuận hoạt động kinh doanh: LN hoạt = DT BH& - Các khoản - GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài Giá vốn + 6 DT tài - CP Tài - CP bán - Chi phí SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp động KD CCDV giảm trừ DT Doanh Thu BH& hàng bán Doanh thu thuần BH& CCDV giảm trừ = doanh thu chính - Các khoản giảm trừ doanh thu CCDV Các khoản chính Chiết khấu thƣơng mại - + = Giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại + hàng quản lý Doanh thu thuần BH& CCDV = Lợi nhuận gộp Giảm giá hàng bán + Thuế gián thu Biểu 1.2: Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh Chỉ tiêu (1) 1.Tổng doanh thu BH, CCDV Năm N Năm N+1 (2) (3) ĐVT: ... So sánh CL tuyệt CL tƣơng đối đối (4) (5) 2.Các khoản giảm trừ DT 3.DTT BH, CCDV(1-2) 4.Giá vốn hàng bán 5.LN gộp BH, CCDV(3-4) 6.Tỷ suất LN gộp/DTT(5/3*100) 7.Doanh thu tài chính 8.Chi phí tài chính 9.Tỷ suất CPTC/DTTC(8/7*100) 10.Tổng DTT(3+7) 11.Chi phí bán hàng 12.Tỷ suất CPBH/DTT BH(11/3*100) 13.Chi phí quản lý 14.Tỷ suất CPQL/Tổng DTT(13/10*100) 15.LNT KD trƣớc thuế(5+7-8-11-13) 16.Tỷ suất LNT KD trƣớc thuế/Tổng DTT (15/10*100) 17.Thuế TNDN (15*25%) 18.LN thuần KD sau thuế(15-17) GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài 7 SVTH: Lê Thị Thanh Trà Trường Đại Học Thương Mại Khóa luận tốt nghiệp 19.Tỷ suất LNT KD sau thuế/Tổng DTT (18/10*100) 1.2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh Mục đích phân tích: để đƣợc những nhân tố nào ảnh hƣởng tăng đến lợi nhuận thì doanh nghiệp tiếp tục khai thác, sử dụng, còn những nhân tố nào ảnh hƣởng giảm đến lợi nhuận thì doanh nghiệp cần tìm những biện pháp khắc phục trong kỳ kinh doanh tới. Dựa vào công thức tính lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh, ta thấy có 7 nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong đó chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính có mối quan hệ thuận chiều với lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh; các chỉ tiêu còn lại có mối quan hệ ngƣợc chiều với lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh. Phƣơng pháp phân tích : Để phân tích nội dung này ta sử dụng phƣơng pháp cân đối kết hợp với phƣơng pháp so sánh để tính mức chênh lệch kỳ báo cáo so với kỳ gốc. Từ đó phản ánh trực tiếp ảnh hƣởng của từng nhân tố đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh theo tính chất thuận nghịch. Biểu số 1.3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận HĐKD. Đơn vị tính: ........ Chỉ tiêu 1 Năm N 2 Năm N+1 So sánh Số tiền 3 4=3-2 Tỷ lệ% 5=4/2*100 Ảnh hƣởng đến LN kinh doanh Tỷ Số tiền lệ% 6= ±4 7 1.DT BH,CCDV 2.Giảm trừ DT 3.Giá vốn hàng bán 4.DT tài chính 5.Chi phí tài chính 6.Chi phí bán hàng 7.Chi phí quản lý 8.LNKD trƣớc thuế 1.2.3. Phân tích kết quả đầu tư tài chính GVHD: TH.S Phạm Thị Thu Hoài 8 SVTH: Lê Thị Thanh Trà
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan