Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
TÓM LƢỢC
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây lắp và Thi công Nội thất Tiên
Phong, em đã đƣợc làm quen với thực tế và qua nghiên cứu tình hình hoạt động
kinh doanh tại công ty, em đã chọn đề tài
“Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp và
Thi công Nội thất Tiên Phong”. Bài khóa luận đã đƣợc hoàn thành với nội dung
cơ bản bao gồm:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng tình hình sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong 2
năm liên tiếp.
Đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp.
Do thời gian tìm hiểu và khảo sát không nhiều, cùng với điều kiện nghiên cứu và
khả năng hiểu biết còn hạn chế, mặc dù bản thân em đã cố gắng nhƣng vẫn không
tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, hƣớng dẫn của
các thầy cô trong bộ môn Thống kê – Phân tích, đặc biệt là Thạc sỹ Phạm Thị Thu
Hoài - cô giáo trực tiếp hƣớng dẫn em, để bài khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Đinh Thị Thơm
i
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây lắp và Thi công Nội
thất Tiên Phong, đƣợc tiếp xúc với các công việc thức tế liên quan đến
chuyên ngành kế toán của mình, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh
đạo, các anh chị trong công ty, đặc biệt là chú Nguyễn Quang Luân – Kế toán
trƣởng cùng các anh chị trong phòng kế toán. Kết hợp với kiến thức mà thầy cô
truyền đạt đã giúp cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện bài
khóa luận nhƣng do là lần đầu tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với
vốn kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh những thiếu sót nhất định.
Rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài báo cáo của em đƣợc
hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của cô Phạm Thị Thu
Hoài trong thời gian qua, cũng nhƣ sự quan tâm, giúp đỡ của các cô chú, anh chị
trong công ty nhất là các anh chị trong phòng kế toán để em có thể hoàn thành tốt đề
tài của mình.
SV: Đinh Thị Thơm
ii
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1 Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài ........................................................................ 1
1.1 Về góc độ lý luận .................................................................................................. 1
1.2 Về góc độ thực tế .................................................................................................. 2
1.3 Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 2
2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................................. 3
4.1.1 Phương pháp điều tra ........................................................................................ 3
4.1.2 Phương pháp phỏng vấn.................................................................................... 3
4.1.3 Phương pháp tổng hợp số liệu........................................................................... 3
4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................................ 4
4.2.1 Phương pháp so sánh ........................................................................................ 4
4.2.1 Phương pháp tỷ suất, hệ số ............................................................................... 4
4.2.3 Phương pháp lập bảng biểu .............................................................................. 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH ............. 6
1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và phân tích
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................... 6
1.1.1 Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản ................................................................ 6
1.1.2 Một số vấn đề lý luận có liên quan .................................................................... 8
1.2 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................................... 11
1.2.1 Phân tích sự biến động tăng giảm và cơ cấu tổng nguồn vốn ........................ 11
1.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh ........................................ 12
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG .................... 15
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP VÀ THI CÔNG ........... 15
NỘI THẤT TIÊN PHONG ...................................................................................... 15
2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến phân tích hiệu
SV: Đinh Thị Thơm
iii
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp và Thi công Nội thất Tiên
Phong. ....................................................................................................................... 15
2.1.1Tổng quan về Công ty TNHH Xây lắp và Thi công Nội thất Tiên phong ......... 15
2.1.2 Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến Phân tích Hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH Xây lắp và Thi công Nội thất Tiên Phong. ...................... 21
2.2 Kết quả phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
TNHH Xây lắp và Thi công Nội thất Tiên Phong qua các dữ liệu sơ cấp ............... 25
2.2.1 Kết quả điều tra ............................................................................................... 25
2.2.2 Kết quả phỏng vấn. .......................................................................................... 27
2.3 Kết quả phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
TNHH Xây lắp và Thi công Nội thất Tiên Phong qua các dữ liệu thứ cấp. ............ 29
2.3.1 Phân tích sự biến động tăng giảm và cơ cấu tổng vốn kinh doanh ................ 29
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh ...................................... 32
CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY LẮP
VÀ THI CÔNG NỘI THẤT TIÊN PHONG ............................................................ 36
3.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu .......................................................... 36
3.1.1 Những thành tựu đạt được ............................................................................... 36
3.1.2 Những mặt còn hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ............................................ 36
3.2 Đề xuất, kiến nghị các giải pháp nâng cao HQSDVKD tại Công ty TNHH XL &
TC Nội thất Tiên Phong ........................................................................................... 39
3.2.1 Các đề xuất ...................................................................................................... 39
3.2.2 Các kiến nghị. .................................................................................................. 40
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp. ............................................................................ 41
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 44
PHỤ LỤC
SV: Đinh Thị Thơm
iv
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty 2 năm 2011 và 2012 ............................. 20
Bảng 2.2: Kết quả điều tra ........................................................................................ 25
Bảng 2.3. Phân tích sự biến động tăng giảm và cơ cấu vốn kinh doanh tại công ty
năm 2011 và 2012..................................................................................................... 29
Bảng 2.4. Phân tích sự biến động tăng giảm và cơ cấu vốn lƣu động tại công ty năm
2011 và 2012 ............................................................................................................ 30
Bảng 2.5: Phân tích sự biến động tăng giảm và cơ cấu vốn cố định tại công ty năm
2011, 2012 ................................................................................................................ 31
Bảng 2.6. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Xây
lắp và Thi công Nội thất Tiên Phong........................................................................ 32
Bảng 2.7. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Xây
lắp và Thi công Nội thất Tiên Phong........................................................................ 33
Bảng 2.8. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty TNHH Xây lắp
và Thi công Nội thất Tiên Phong ............................................................................. 34
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................... 16
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...................................................... 18
SV: Đinh Thị Thơm
v
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa
BĐS
Bất động sản
HTK
Hàng tồn kho
VKD
Vốn kinh doanh
VLD
Vốn lƣu động
VCĐ
Vốn cố định
TSCĐ
Tài sản cố định
TSLĐ
Tài sản lƣu động
DT
Doanh thu
VCSH
Vốn chủ sở hữu
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SV: Đinh Thị Thơm
vi
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài
1.1 Về góc độ lý luận
Vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp khi tiến hành sản
xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn càng cao thì kết quả thu về từ lƣợng vốn bỏ ra
sẽ càng lớn.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh thể hiện mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của
quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thƣớc đo tiền tệ hay cụ thể là mối tƣơng quan
giữa kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra. Kết quả thu đƣợc càng cao so với chi phí bỏ ra
thì hiệu quả sử dụng vốn càng lớn. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu
thƣờng xuyên, bắt buộc của tất các doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp ta thấy đƣợc hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh nói chung và trình độ quản lý, sử dụng vốn nói riêng.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bao gồm tổng hợp các biện pháp kinh tế - kỹ thuật
- tài chính, có ý nghĩa góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực của doanh
nghiệp, từ đó tác động mạnh mẽ tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn, làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm mục
tiêu cuối cùng là tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu. Hiệu quả sử dụng vốn đƣợc
lƣợng hoá thông qua các chỉ tiêu về hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn cố định, vốn lƣu
động, mức sinh lời và tốc độ chu chuyển của vốn lƣu động...
Bƣớc sang cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc đã đƣợc hơn hai thập kỷ,
hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp nhà nƣớc vẫn là vấn đề nan giải. Rất nhiều
doanh nghiệp không đứng vững nổi trong cơ chế thị trƣờng, làm ăn thua lỗ gây thâm
hụt nguồn vốn từ ngân sách cấp cho. Nhƣng bên cạnh đó cũng có nhiều doanh nghiệp
thuộc các nghành kinh tế khác nhau đã đạt đƣợc thành công, khẳng định vị trí của
mình trên thị trƣờng trong nƣớc và thế giới.
Trong bối cảnh khó khăn của nền kinh tế Việt Nam nói chung và nền kinh tế thế
giới nói riêng, sự phá sản hàng loạt, hệ thống ngân hàng khủng hoảng, nguồn vốn khan
hiếm…., thì vấn đề sử dụng hiệu quả nguồn vốn là yêu cầu cấp thiết, đặt lên hàng đầu.
SV: Đinh Thị Thơm
1
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
1.2 Về góc độ thực tế
Trong quá trình thực tập, khảo sát tại công ty, em nhận thấy hoạt động phân tích
hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vẫn còn hạn chế. Nguyên nhân là do sự hạn chế về
nguồn lực con ngƣời, tài chính và trình độ quản lý…
Cơ cấu vốn của công ty chƣa hợp lý, bên cạnh đó là các nguồn vốn phụ thuộc chủ
yếu vào bên ngoài nên khả năng tự chủ về tài chính của công ty còn thấp.
Vấn đề tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, chƣa
đem lại những hiệu quả tối ƣu cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
1.3 Ý nghĩa của đề tài
Phân tích hiệu quả sự dụng vốn kinh doanh, ta biết đƣợc các nhân tố cấu thành nên
nguồn vốn kinh doanh, tác động và mức trọng yếu của từng nhân tố đối với hiệu quả
chung của việc sử dụng nguồn vốn. Qua đó có những điều chỉnh, phù hợp nhằm tối ƣu
hóa hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giúp đƣa ra phƣơng pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo đƣợc tính an toàn về tài chính cho doanh
nghiệp, ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Qua đó, các
doanh nghiệp sẽ có đủ vốn và đảm bảo khả năng thanh toán, khắc phục cũng nhƣ giảm
bớt những rủi ro trong kinh doanh.
Thông qua phân tích hiệu quả sử dụng vốn, doanh nghiệp sẽ đƣa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
2 Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trƣờng.
Đánh giá thực trạng và phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty TNHH Xây lắp và Thi công Nội thất Tiên Phong.
Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh tại Công
TNHH Xây lắp và Thi công Nội thất Tiên Phong.
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian: Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng
SV: Đinh Thị Thơm
2
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp và Thi công Nội TNHH Xây lắp và Thi
công Nội thất Tiên Phong trong hai năm từ 2011, 2012, trong đó lấy năm 2012 là năm
phân tích.
- Về mặt thời gian: Thu thập và xử lý các số liệu, dữ liệu nhằm nghiên cứu thực trạng
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
4 Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1 Phương pháp điều tra
Đây là phƣơng pháp thu thập tài liệu ban đầu đƣợc thực hiện bằng cách ngƣời đƣợc
hỏi nhận phiếu điều tra và ghi câu trả lời của mình vào phiếu rồi gửi lại cho ngƣời điều
tra.
Bảng câu hỏi điều tra phỏng vấn sử dụng trong thu thập thông tin tại Công ty
TNHH Xây lắp và Thi công Nội thất Tiên Phong đƣợc thiết kế gồm 8 câu hỏi, đi từ
tổng quan đến cụ thế, bao gồm những câu hỏi liên quan đến việc huy động, sử dụng
và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty, nội dung công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn
mà công ty đã thực hiện.
Bảng câu hỏi đƣợc sử dụng để phỏng vấn nhân viên phòng kế toán và một số thành
viên ban giám đốc công ty.
Cách thức tiến hành: Thông báo và xin phép Giám đốc công ty, trƣởng phòng kế
toán về vấn đề phát phiếu điều tra, nếu đƣợc sự đồng ý thì sẽ chọn ngày phát phiếu
điều tra và hẹn ngày thu về.
4.1.2 Phương pháp phỏng vấn
Đây là phƣơng pháp ghi chép, thu thập tài liệu ban đầu đƣợc thực hiện thông qua
quá trình hỏi đáp trực tiếp giữa ngƣời điều tra với ngƣời cung cấp thông tin. Do việc
tiếp xúc trực tiếp giữa ngƣời hỏi và ngƣời trả lời nên ngƣời điều tra có thể giải thích kỹ
các câu hỏi, cũng nhƣ nhận đƣợc những câu trả lời chi tiết, sát thực, đảm bảo chất
lƣợng của tài liệu thu đƣợc.
Đối với việc thu thập thông tin tại Công ty TNHH Xây lắp và Thi công Nội thất
Tiên phong, em tiến hành phỏng vấn kế toán trƣởng.
4.1.3 Phương pháp tổng hợp số liệu
Từ các số liệu, thông tin tổng hợp đƣợc, em tiến hành tập trung chỉnh lý và hệ thống
SV: Đinh Thị Thơm
3
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
hóa một cách khoa học các tài liệu này. Mục đích của tổng hợp dữ liệu phải đảm bảo
khái quát hóa đƣợc những đặc trƣng chung, hình thành thông tin tổng hợp từ các dữ
liệu thứ cấp nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài. Dữ liệu thứ cấp sau khi
đƣợc tổng hợp, sẽ tập trung vào những mặt chính sau: tổng quan chung về vấn đề
nghiên cứu, các thông tin cơ bản về công ty nhƣ cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm
vụ,… thực trạng công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty…
4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
4.2.1 Phương pháp so sánh
Đây là phƣơng pháp nghiên cứu để nhận thức các sự vật hiện tƣợng thông qua quan
hệ đối chiếu tƣơng hỗ giữa sự vật hiện tƣợng này với sự vật hiện tƣợng khác
Mục đích của việc so sánh là để thấy đƣợc sự giống và khác nhau giữa các sự vật
hiện tƣợng, sự vân động thay đổi giúp dự báo đƣợc xu thế biến động của các chỉ tiêu
kinh tế.
Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Xây lắp và
Thi công Nội thất Tiên Phong, phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng
chủ yếu. Em đã dùng phƣơng pháp này để so sánh doanh thu, lợi nhuận với nguồn vốn
để có thể xác định đƣợc hiệu quả sử dụng vốn tại công ty trên các chỉ tiêu chính nhƣ
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung, hiệu quả sử dụng vốn cố định, hiệu quả
sử dụng vốn lƣu động…
4.2.1 Phương pháp tỷ suất, hệ số
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tính toán mức độ ảnh hƣởng của các chỉ tiêu
phân tích trong trƣờng hợp các nhân tố có mối liên hệ với nhau và với các chỉ tiêu
phân tích đƣợc tồn tại dƣới dạng tích số, thƣơng số hoặc kết hợp cả tích số cả thƣơng
số. Sử dụng phƣơng pháp tính toán này cho phép tính toán đƣợc mức độ ảnh hƣởng
của các nhân tố bằng con số cụ thể.
Sử dụng phƣơng pháp này trong công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh, em đã đã thấy đƣợc ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả sử dụng vốn, từ đó
đề ra đƣợc các biện pháp, các kiến nghị thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của công ty.
4.2.3 Phương pháp lập bảng biểu
Các số liệu sau khi đƣợc tính toán sẽ đƣợc ghi chép vào các dòng, cột của bảng
SV: Đinh Thị Thơm
4
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
biểu phân tích để có cái nhìn tổng quan về mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế.
Thông qua bảng biểu, mối quan hệ các chỉ tiêu, số liệu phân tích đƣợc phản ánh một
cách rõ nét, khoa học và hợp lý.
5 Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và phân tích
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH
Xây lắp và Thi công Nội thất Tiên Phong.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại công ty TNHH Xây lắp và Thi công Nội thất Tiên Phong.
SV: Đinh Thị Thơm
5
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và phân
tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Vốn kinh doanh:
Đối với mỗi doanh nghiệp để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh
nào đó cũng phải có vốn . Vốn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quan trọng đối với
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp . Có vốn để đầu tƣ mua sắm các yếu tố cho quá
trình sản xuất kinh doanh , đó là tƣ liệu lao động , đối tƣợng lao động , sức lao động .
Do sự tác động của sức lao động vào đối tƣợng lao động thông qua tƣ liệu lao động mà
hàng hóa dịch vụ đƣợc tạo ra và tiêu thụ trên thị trƣờng, doanh nghiệp đƣợc thu tiền.
Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp kết quả thu đƣợc từ hoạt động
sản xuất kinh doanh phải bù đắp toàn bộ chi phí đã bỏ ra và có lãi. Nhƣ vậy có thể thấy
số tiền đã ứng ra ban đầu không chỉ đƣợc bảo tồn mà nó còn tăng thêm do hoạt động
kinh doanh mang lại.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế cổ điển cho rằng:“ Vốn là một trong những
yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh (đất đai, lao động, tiền,…) và là sản phẩm được
sản xuất ra để phục vụ cho sản xuất (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,…)”.- Còn Các
Mác thì cho rằng “Tƣ bản là giá trị mang lại giá trị thặng dƣ”
Nhƣ vậy, có thể định nghĩa một cách tổng quát “Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ tài sản được đầu tư vào sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”.
1.1.1.2 Vốn lưu động:
Vốn lƣu động trong doanh nghiệp là số tiền ứng trƣớc về tài sản lƣu động sản xuất
và tài sản lƣu động lƣu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục.
1.1.1.3 Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận vốn đầu tƣ ứng trƣớc về tài sản cố
định, mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản
xuất và hoàn thành một vòng luân chuyển khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.
SV: Đinh Thị Thơm
6
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
1.1.1.4 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Mục tiêu đầu tiên và cũng là mục tiêu cuối cùng của một doanh nghiệp khi tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh là tối đa hoá lợi nhuận hay nói cách khác là tối đa
hoá giá trị doanh nghiệp. Để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm các
biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để những nguồn lực bên trong và
ngoài doanh nghiệp.
Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt đƣợc và chi
phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu qủa xã hội.
Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã
hội biểu hiện ở mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Nếu xét về
tổng lƣợng, ngƣời ta chỉ thu đƣợc hiệu quả kinh tế khi nào kết quả lớn hơn chi phí,
chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngƣợc lại.
Hiệu qủa xã hội: Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu đƣợc phản ánh sự cố gắng nỗ
lực, trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc và sự gắn bó của
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu
chính trị xã hội.
Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh đạt đƣợc phải có đầy đủ cả hai mặt trên có nghĩa là
vừa phải đảm bảo sự có sự chênh lệch giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra đồng thời
phải đạt đƣợc mục tiêu chính trị xã hội nhất định.
Thông qua quan điểm tổng quát đã đƣa ra ở trên có thể kết luận :
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh doanh, phản
ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp trong việc tối đa hoá kết quả
lợi ích, tối thiểu hoá lượng vốn và thời gian sử dụng theo các điều kiện về nguồn lực
xác định, phù hợp với mục tiêu kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn đƣợc lƣợng hoá thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng
hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn ...Nó phản ánh quan hệ giữa đầu
ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thƣớc đo tiền tệ hay cụ thể
là mối quan hệ giữa kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh. Kết quả thu đƣợc càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng
vốn càng cao. Do đó doanh nghiệp muốn đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng và tối đa hoá
giá trị doanh nghiệp cần phải đặt vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lên hàng đầu.
SV: Đinh Thị Thơm
7
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
1.1.2 Một số vấn đề lý luận có liên quan
1.1.2.1 Phân loại vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau. Mỗi nguồn vốn đều có những ƣu, nhƣợc điểm nhất định. Để
lựa chọn và tổ chức hình thức huy động vốn thích hợp, có hiệu quả, cần phải có sự
phân loại nguồn vốn. Việc phân loại nguồn vốn đƣợc thực hiện dựa vào nhiều tiêu
thức khác nhau. Dƣới đây là 3 cách phân loại chủ yếu:
Căn cứ vào quan hệ sở hữu:
- Nguồn vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định cao, thể hiện
quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này trong cơ cấu
nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp ngày càng cao và ngƣợc
lại.
Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm
= Tổng nguồn vốn -
Nợ phải trả
- Nợ phải trả:
Là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có
trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế, bao gồm: vốn chiếm dụng và các
khoản nợ vay.
+ Nguồn vốn chiếm dụng: Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
đƣơng nhiên phát sinh từ quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các tác nhân kinh
tế khác nhƣ với nhà nƣớc, với cán bộ CNV, với khách hàng, với ngƣời bán... từ đó mà
phát sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng. Thuộc về vốn chiếm dụng hợp pháp
có các khoản vốn:
Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả.
Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp.
Các khoản phải thanh toán với cán bộ CNV chưa đến hạn thanh toán.
Nguồn vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể sử
dụng trong thời gian ngắn nhƣng vì nó có ƣu điểm nổi bật là doanh nghiệp không phải
trả chi phí sử dụng vốn, đòn bẩy tài chính luôn dƣơng, nên trong thực tế doanh nghiệp
nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ luật thanh toán.
SV: Đinh Thị Thơm
8
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
+ Các khoản nợ vay: Bao gồm tổng số vốn vay ngắn- trung- dài hạn ngân hàng, và
các khoản nợ khác.
Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo tiêu thức này, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc chia thành: nguồn
vốn thƣờng xuyên và nguồn vốn tạm thời:
- Nguồn vốn thường xuyên
Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong thời gian
dài, bao gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ dài hạn. Nguồn vốn này thƣờng
đƣợc sử dụng để đầu tƣ TSCĐ và một bộ phận TSLĐ thƣờng xuyên, cần thiết.
- Nguồn vốn tạm thời
Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để
đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất thƣờng phát sinh trong hoạt
động SXKD của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp cho ngƣời quản lý doanh
nghiệp xem xét huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, lập
kế hoạch tài chính và hình thành những dự định về tổ chức vốn một trong tƣơng lai.
Căn cứ vào phạm vi huy động vốn:
Dựa vào tiêu thức này, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp chia thành 2 loại là:
nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.
- Nguồn vốn bên trong:
Là nguồn vốn có thể huy động đƣợc từ bản thân doanh nghiệp bao gồm: tiền khấu hao
tài sản cố định, lợi nhuận để lại, các khoản dự phòng, thu từ thanh lý, nhƣợng bán tài
sản cố định.
- Nguồn vốn bên ngoài:
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài, gồm: vốn vay ngân
hàng và các tổ chức kinh tế khác, vốn liên doanh, liên kết, vốn huy động từ phát sinh
trái phiếu, nợ ngƣời cung cấp và các khoản nợ khác.
1.1.2.2 Nguồn hình thành vốn kinh doanh
Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp:
- Vốn do ngân sách nhà nƣớc cấp
-
Vốn tự có của doanh nghiệp
- Vốn cổ phần
SV: Đinh Thị Thơm
9
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp:
- Vốn vay
- Vốn liên doanh
- Tài trợ bằng thuê (thuê vốn)
1.1.2.3 Ý nghĩa của vốn kinh doanh
Vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp. Về phía nhà nƣớc, bất kỳ một doanh
nghiệp nào cũng phải đăng ký vốn điều lệ nộp cùng hồ sơ xin đăng ký kinh doanh.
Vốn đầu tƣ ban đầu này sẽ là một trong những cơ sở quan trọng để cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền xem xét liệu doanh nghiệp có tồn tại trong tƣơng lai đƣợc không và
trên cơ sở đó sẽ cấp hay không cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Về phía
doanh nghiệp, vốn điều lệ sẽ là nền móng cho doanh nghiệp đặt những viên gạch đầu
tiên cho sự hình thành của doanh nghiệp trong hiện tại và phát triển trong tƣơng lai.
Vốn có ý nghĩa quyết định tới mọi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Trên cơ sở nguồn vốn hay khả năng tài chính mà doanh nghiệp đƣa ra các chính
sách hoạch định cho tƣơng lai, hay các phƣơng án kinh doanh phù hợp nhằm tối đa
hóa khả năng sinh lời của nguồn vốn.
1.1.2.4 Mục đích phân tích vốn kinh doanh
Qua phân tích vốn kinh doanh mà doanh nghiệp nhìn nhận đƣợc thực trạng sử dụng
nguồn vốn của doanh nghiệp hiệu quả đến đâu. Trên cơ sở các nguồn vốn đƣợc sử
dụng, doanh nghiệp nhìn nhận khả năng sinh lời của các nguồn này, qua đó kết luận và
đƣa ra các biện pháp điều chỉnh, thay đổi nhằm sử dụng nguồn vốn đó một cách tối ƣu
nhất.
1.1.2.5 Nguồn số liệu phân tích
Nguồn bên trong doanh nghiệp: Căn cứ vào các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận, vốn cố định, vốn lƣu động,…của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh, hoặc theo
dự án đầu tƣ mà doanh nghiệp tính toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quà sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp, nhƣ hiệu suất sử dụng vốn cố định, hiệu suất lợi nhuận,
vòng quay của vốn…
Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: Doanh nghiệp chịu tác động khách quan từ sự biến
động của thị trƣờng, do đó khi phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn doanh nghiệp
cần căn cứ vào lạm phát, các chỉ tiêu kinh tế, chỉ tiêu ngành…, để có nhìn nhận khách
SV: Đinh Thị Thơm
10
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
quan về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.2 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1 Phân tích sự biến động tăng giảm và cơ cấu tổng nguồn vốn
1.2.1.1Phân tích sự biến động tăng giảm và cơ cấu vốn kinh doanh.
Phân tích sự biến động tăng giảm và cơ cấu vốn kinh doanh, ta căn cứ trên các vấn
đề sau:
Thứ nhất: Xem xét sự biến động của tổng tài sản (vốn) cũng nhƣ từng loại tài sản
thông qua việc so sánh giữu cuối kỳ với đầu kỳ cả về số tuyệt đối lẫn số tƣơng đối của
tổng tài sản, cũng nhƣ chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó thấy đƣợc sự biến động
về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ nhƣ sự biến động
của tiền và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, sự biến động của hàng tồn kho, các khoản phải
thu, sự biến động của tài sản cố định…
Thứ hai: Xem xét xem cơ cấu vốn có hợp lý hay không bằng cách lập bảng phân
tích sự biến động và tình hình phân bổ vốn.
Nguồn số liệu phân tích: VKD, VLĐ, VCĐ trên bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp trong các năm liên quan
Phƣơng pháp phân tích: Sử dụng phƣơng pháp so sánh và biểu 5 cột
1.2.1.2 Phân tích sự biến động tăng giảm và cơ cấu vốn lưu động
VLĐ bao gồm tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền, đầu tƣ tài chính ngắn hạn, hàng
tồn kho và VLĐ khác.
Trong mỗi giai đoạn, hình thức biểu hiện của vốn lƣu động sẽ thay đổi, đầu tiên là
vốn điều lệ - vốn dự trữ sản xuất – vốn sản xuất- vốn trong thanh toán và quay trở về
vốn tiền tệ. Quá trình này diễn ra liên tục và thƣờng xuyên lặp lại. Vốn lƣu động kết
thúc vòng tuần hoàn khi kết thúc chu kỳ sản xuất.
Mục đích phân tích: Nhằm phân tích mối quan hệgiữa VLĐ bỏ ra với kết quả đạt
đƣợc. Qua đó đánh giá hiệu quả SXKD, là cơ sở giúp doanh nghiệp đề ra các giải
pháp, chiến lƣợc kinh doanh mới nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
Nguồn số liệu phân tích: Chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận,…lấy từ Bảng cân đối kế
toán của các năm liên quan.
Phương pháp phân tích: sử dụng phƣơng pháp so sánh biểu 5 cột
SV: Đinh Thị Thơm
11
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
1.2.1.3 Phân tích sự biến động tăng giảm và cơ cấu vốn cố định
VCĐ bao gồm các khoản phải thu dài hạn, TSCĐ, BĐS đầu tƣ, các khoản phải thu
tài chính dài hạn và VCĐ khác.
Mục đích phân tích: Thấy đƣợc mối quan hệ giữa VCĐ đầu tƣ cho SXKD và kết
quả thu về, qua đó đánh giá hiệu quả kinh doanh, là cơ sở đề ra phƣơng hƣớng, chiến
lƣợc kinh doanh trong các kỳ tiếp theo, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ
Nếu nguồn vốn cố định chiếm tỷ trọng cao và có xu hƣớng tăng, thể hiện khả năng
tự đảm bảo tài chính của doanh nghiệp là cao.
Nguồn số liệu phân tích: các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận kinh doanh,… đƣợc lấy
từ Bảng cân đối kế toán các kỳ liên quan.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phƣơng pháp so sánh biểu 5 cột
1.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh
1.2.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Về bản chất, hiệu quả sử dụng vốn là một mặt biểu hiện của hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Việc xem xét, đánh giá hiệu qủa sử dụng vốn có thể dựa vào nhiều tiêu chuẩn
khác nhau tuỳ theo quan điểm và góc độ đánh giá của mỗi ngƣời. Mặc dù, tồn tại
nhiều quan điểm khác nhau, nhƣng đứng trên trên giác độ chung nhất để đánh giá thì
hiệu quả sử dụng vốn phải đƣợc xem xét trên cả hai phƣơng diện.
Thứ nhất là kết quả (lợi ích) do sử dụng vốn đƣa lại phải thoả mãn và đáp ứng
đƣợc lợi ích kinh tế xã hội.
Thứ hai là phải tối thiểu hoá đƣợc lƣợng vốn sử dụng và thời gian sử dụng vốn.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD:
Trên đây ta đã xem xét các chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử
dụng từng loại vốn. Để có cái nhìn tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói
chung của doanh nghiệp, cần đi vào phân tích các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh.
Vòng quay tổng vốn cho biết toàn bộ vốn SXKD của doanh nghiệp trong kỳ luân
chuyển đƣợc bao nhiêu vòng, qua đó có thể đánh giá đƣợc trình độ sử dụng tài sản của
doanh nghiệp.
SV: Đinh Thị Thơm
12
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận VKD phản ánh một đồng VKD sử dụng trong kỳ tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tƣơng đối chính xác khả
năng sinh lời của tổng vốn.
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu cho thấy mỗi đồng vốn chủ sở hữu sử
dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Đây là chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng doanh thu thuần mà doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Trên đây là một số chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng để làm căn cứ cho việc đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá tình hình sử dụng VKD
của doanh nghiệp tốt hay chƣa tốt, ngoài việc so sánh các chỉ tiêu kỳ này với các chỉ
tiêu kỳ trƣớc, các chỉ tiêu thực hiện so với kế hoạch nhằm thấy rõ chất lƣợng và xu
hƣớng biến động của nó, nhà quản lý doanh nghiệp cần gắn với tình hình thực tế, tính
chất của ngành kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động để đƣa ra nhận xét sát thực tế
về hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của doanh
nghiệp.
1.2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động
Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lƣu động:
Chỉ tiêu này thể hiện, 1 đồng vốn lƣu động bỏ ra thu về bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu hệ số lợi nhuận trên VLĐ.
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đông VLĐ bỏ ra thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận.
SV: Đinh Thị Thơm
13
Lớp: SB15B
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phạm Thị Thu Hoài
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận trƣớc thuế (hoặc sau thuế thu nhập).
1.2.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn cố định
Các chỉ iêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
Trong đó:
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định phản ánh 1 đồng vốn cố định sử dụng trong
kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn cố định sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế)
Chỉ tiêu nầy phản ánh mức độ hao mòn TSCĐ so với thời điểm ban đầu hay năng
lực còn lại của TSCĐ.
Hệ số này phản ánh mức độ trang bị TSCĐ cho một công nhân trực tiếp sản xuất.
SV: Đinh Thị Thơm
14
Lớp: SB15B
- Xem thêm -