ủ
1.
- Về góc độ lý thuyết:
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay thì nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp
đang trở nên quan trọng và bức t ết ơn bao g ờ hết vì doanh nghiệp phả đối mặt
trực tiếp với sự biến động của nền kinh tế thị trƣờng, sự cạnh tranh gay gắt của các
doanh nghiệp trong v ngo
nƣớc nên đò
ỏi c c doan ng ệp phải sử dụng vốn
sao cho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
tăng t êm sức cạnh tranh của mìn . Để l m đƣợc việc đó doan ng ệp cần phải xác
địn lƣợng vốn cần thiết, lựa chọn p ƣơng n đầu tƣ có
ệu quả, lựa chọn hình
thức thu hồi vốn tố ƣu. Tuy n ên yếu tố vốn mới là khở đầu, vấn đề quản lý và sử
dụng vốn sao cho có hiệu quả cũng k ông kém p ần quan trọng, vấn đề cốt yếu của
doanh nghiệp l đồng vốn đó s n lờ v tăng trƣởng bao nhiêu. Do vậy nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh rất quan trọng đối với oạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Để đạt đƣợc mục tiêu trên thì việc tăng cƣờng công tác
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là hết sức cần
thiết.
Bất kỳ doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì
hiệu quả sản xuất k n doan l đ ều kiện cần thiết để quyết định sự sống còn của
doanh nghiệp. Do đó v ệc bảo toàn và sử dụng vốn kinh doanh một cách có hiệu
quả đƣợc coi là vấn đề cấp thiết, là mố quan tâm
ng đầu của các nhà quản lý
doanh nghiệp.
- Về góc độ thực tế:
Qua quá trình khảo sát thực tế tại Công ty TN
ng ệ
t ƣơng mạ v p t tr ển công
a Quốc, em nhận thấy vốn k n doan l đ ều kiện tiên quyết cần thiết với
quá trình hoạt động kinh doanh. Sử dụng vốn để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
diễn ra liên tục, trang trả c c c
p í…Do đó,
ệu quả sử dụng vốn kinh doanh
luôn đƣợc công ty, các cấp lãn đạo quan tâm, luôn cố gắng để tạo ra hiệu quả sử
dụng vốn tốt nhất, đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong các kì tiếp theo.
SVTH
1
K45D1
Ngoài ra, dựa trên kết quả đ ều tra phỏng vấn em nhận thấy công ty c ƣa có đội
ngũ phân tích riêng, tình hình phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty còn nhiều
vấn đề yếu kém n ƣ:
Công ty tuy đã có sự p ân tíc tƣơng đối cụ thể, n ƣng c c b o c o p ân tíc
đƣợc trình duyệt lên ban g m đốc chỉ dừng lại ở mức p ân tíc c c đ ểm mạnh và
hạn chế m c ƣa đƣa ra các biện p p p t uy đ ểm mạnh và hạn chế đ ểm yếu.
Việc phân tích mới chỉ dừng lại ở việc dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị
trƣờng nhận định diễn biến, để tìm ra p ƣơng n k n doan c o p ù ợp.
ơn nữa dù công ty có nhiều s n v ên đến thực tập n ƣng c ƣa có a l m về đề
tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn nên em xin mạnh dạn chọn đề t
n y để nghiên
cứu.
Trong thời gian thực tập đƣợc sự chỉ dẫn nhiệt tình của g o v ên ƣớng dẫn
cùng ban lãn đạo công ty em đã từng bƣớc khảo sát tình hình thực tế kết hợp với
những vấn đề lí luận đã đƣợc học. Em đã đ sâu ng ên cứu và quyết định chọn đề
t “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tạ
c
g g ệ
2. Mục tiêu nghiên c u
g
g
ạ
ốc” l m đề tài k óa luận của mình.
.
Hệ thống o đƣợc các vấn đề l luận về vốn k n doan v hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh.
Nâng cao trìn độ c uyên môn ơn, đặc biệt là về nghiệp vụ phân tích kinh tế.
Bởi vì phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là công việc đò
ỏi phải tổng
hợp nhiều chỉ tiêu, vận dụng nhiều p ƣơng p p phân tích n ƣ p ƣơng p p so
s n , ty suất…N ờ đó qua việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công
ty em đã bổ sung đƣợc nhiều kiến thức và hiểu thêm các vấn đề về công tác phân
tíc qua đó o n t n tốt b k óa luận của mình.
Những số liệu từ kết quả phân tích hiệu quả sử dụng vốn có thể coi là những
căn cứ v cơ sở đ ng t n c o lãn đạo v ban g m đốc của công ty ra quyết định
trong việc sử dụng vốn kinh doanh trong các kì kế tiếp.
Qua phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, thấy đƣợc công ty sử dụng
hiệu quả hay không hiệu quả nguồn vốn kinh doanh và từ đó có t ể đ n g
SVTH
2
đƣợc
K45D1
chất lƣợng công tác quản lý hoạt động kinh doanh của công ty, khả năng k a t c
các nguồn vốn sẵn có và khả năng sử dụng các nguồn lực uy động đƣợc từ bên
ngo n ƣ vay, nợ…
Từ đó công ty b ết đƣợc ƣu, n ƣợc đ ểm để phát huy hoặc tìm ra biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ơn, cụ thể là tìm cách sử dụng tiết kiệm và hiệu
quả các nguồn lực để đạt đƣợc kết quả cao nhất…
3. Phạm vi nghiên c u.
ố t ợng nghiên cứu: Phân tích hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh tại ông
ty TN
t ƣơng mạ v p t tr ển công ng ệ
- Về không gian: Đề t
a Quốc.
đƣợc khảo sát, nghiên cứu tại công ty TN
mạ v p t tr ển công ng ệ
t ƣơng
a Quốc.
- Về th i gian: Nghiên cứu các dữ liệu những năm gần đây từ Báo cáo tài
chính và các số liệu có l ên quan, đặc biệt l trong năm 2011 và 2012.
Số liệu thể hiện trong đề t l do đơn vị cung cấp v đó l nguồn số liệu thực tế
về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong c c năm qua.
ự
4.
-
P
t
t
ố
T u t ập dữ l ệu sơ cấp: t ông qua p ếu đ ều tra dƣớ dạng câu ỏ trắc
ng ệm. Chuẩn bị mẫu phiếu đ ều tra gồm một số câu hỏ đ ều tra và phát ra là 10
phiếu c o ban lãn đạo công ty cùng kế to n trƣởng và các nhân viên kế toán khác.
Các câu hỏi trong mẫu phiếu đ ều tra là những câu hỏ có l ên quan đến công
tác sử dụng vốn và những mặt đƣợc cũng n ƣ mặt còn hạn chế của nó.
Cách thức tiến hành: Hẹn gặp ban lãn đạo cùng các nhân viên kế toán tại công
ty, phát phiếu đ ều tra và hẹn ngày thu thập lại.
Ƣu đ ểm của p ƣơng p p: Lấy đƣợc một số lƣợng thông tin khá lớn từ nhiều
đố tƣợng khác nhau, không tốn chi phí, nói lên ý kiến cá nhân của từng đố tƣợng.
N ƣợc đ ểm: Mất thời gian liên lạc với từng đố tƣợng, ý kiến có thể mang
nặng ý kiến cá nhân của đố tƣợng m t ông t n c ƣa mang tín c ín x c lắm.
T u t ập dữ l ệu t ứ cấp: t u t ập c c dữ l ệu sẵn có từ BCTC năm 2011 v
2012 của công ty, c c t ông t n trên webs te c ín t ức của công ty…
SVTH
3
K45D1
P
t
P ƣơng p p so s n : So s n l p ƣơng p p ng ên cứu để nhận thức các
sự vật, hiện tƣợng thông qua quan hệ đối chiếu tƣơng ỗ giữa sự vật hiện tƣợng này
với sự vật hiện tƣợng khác. Mục đíc của việc so sánh này là thấy đƣợc sự giống
nhau, sự khác nhau giữa các sự vật hiện tƣợng, thấy đƣợc mức biến động cũng n ƣ
xu thế biến động của các chỉ tiêu kinh tế.
Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tạ công ty TN
mạ v p t tr ển công ng ệ
t ƣơng
a Quôc t ì p ƣơng p p so s n l p ƣơng p p
đƣợc sử dụng chủ yếu đƣợc thể hiện thông qua việc so sánh giữa doanh thu, lợi
nhuận với nguồn vốn để có thể x c địn đƣợc hiệu quả sử dụng vốn trong công ty
trên các mặt n ƣ :
ệu quả sử dụng vốn cố định, hiệu quả sử dụng lƣu động…
P ƣơng p p t suất, ệ số: sử dụng trong p ân tíc vốn k n doan nó
c ung, ngo ra còn sử dụng trong p ân tíc
ệu quả sử dụng vốn lƣu động, vốn cố
địn …
P ƣơng p p lập b ểu: sử dụng trong tất cả c c nộ dung p ân tíc
sử dụng vốn k n doan tạ
ông ty TN
ệu quả
t ƣơng mạ v p t tr ển công ng ệ
a Quốc.
5. K t c
.
Ngoài phần mở đầu, danh mục viết tắt, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội
dung của bài khóa luận có 3 c ƣơng:
C
1: C
ử ụ
.
2:
C
ự
ạ
ạ
ử ụ
ạ
C
.
3: C
nhằm nâng cao hi u qu sử
ạ
dụng v n kinh doanh tại công ty
.
SVTH
4
K45D1
C ƯƠ G 1 CƠ
C
Ử Ụ G
KINH DOANH.
ử ụ
1.1.
doanh.
1.1.1.
ố
1.1.1.1.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tiến hành các hoạt động kinh doanh, bất kì
doanh nghiệp n o cũng cần phả có đƣợc các yếu tố cần thiết n ƣ cửa
p òng, n
xƣởng, máy móc thiết bị, p ƣơng t ện, vật tƣ,
ng, văn
ng o …Muốn có đƣợc
các tài sản này, các doanh nghiệp cần phải có một lƣợng vốn nhất địn để đầu tƣ,
mua sắm, t uê mƣớn…Do vậy hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
thực sự có hiệu quả t ì đ ều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm v ng ĩ đến là
l m sao để có đủ vốn và phải sử dụng nó n ƣ n o để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy
vốn kinh doanh là gì?
- T eo quan đ ểm của Mark – n ìn dƣớ g c độ của các yếu tố sản xuất thì
“Vốn c ín l tƣ bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ, l một đầu vào của quá trình
sản xuất”. Tuy n ên Mark quan n ệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra
giá trị thặng dƣ c o nền kinh tế. Đây l một hạn chế trong quan đ ểm của Mark.
Cách hiểu này phù hợp với nền kinh tế sơ k a – g a đoạn kinh tế học mới xuất hiện
và phát triển.
- Theo cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: Vốn là một loại hàng
o n ƣng đƣợc sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có
hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ các loại hàng
o đã sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, hay tiền
gử ngân
ng…Đất đa k ông đƣợc coi là vốn.
- Theo giáo trình Tài chính Doanh nghiệp của trƣờng đại học T ƣơng mại:
Vốn kinh doanh của doanh nghi p là toàn bộ
ợng tiền cần thiết để bắt đầu và duy
trì các ho t động kinh doanh của doanh nghi p. Nói cách khác, vốn kinh doanh của
doanh nghiệp là loại quỹ tiền tệ đặc biệt phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, sản
xuất của doanh nghiệp.
SVTH
5
K45D1
Theo cách tiếp cận trên thì vốn kinh doanh phả có trƣớc khi diễn ra các hoạt
động kinh doanh. Nói cách khác, vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số
tiền đầu tƣ ứng trƣớc cho kinh doanh của doanh nghiệp đó. Với yêu cầu mục tiêu về
hiệu quả hoạt động, số vốn ứng trƣớc ban đầu cho kinh doanh sẽ phả t ƣờng xuyên
vận động và chuyển hoá hình thái biểu hiện từ tiền tệ sang các tài sản khác và
ngƣợc lạ . Do đó, nếu xét tại một thờ đ ểm nhất định thì vốn kinh doanh không chỉ
là vốn bằng tiền mà còn là các hình thái tài sản khác. Cho nên, có thể hiểu Vốn kinh
doanh của doanh nghi p là biểu hi n bằng tiền của toàn bộ giá tr tài sả đ ợc huy
động, sử dụng vào ho t động sản xuất kinh doanh nhằm mụ đ
i.
1.1.1.2. Phân lo i vốn kinh doanh.
Phân loại vốn theo nguồn hình thành.
- Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở h u là số vốn góp do chủ sở h
,
đầ t đó
ó
Số vốn
này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán,
không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận t u đƣợc do kinh doanh có lãi của
doanh nghiệp sẽ đƣợc chia cho các cổ đông t eo t lệ phần vốn góp cho mình. Tuỳ
theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu đƣợc hình thành theo các cách thức
k c n au. T ông t ƣờng nguồn vốn này bao gồm vốn góp v lã c ƣa p ân p ối.
- Nợ phải trả
Nợ phải trả là nguồn vốn kinh doanh ngoài vố
nguồ đ v y, đ
ếm dụng của các tổ chứ , đ
nhất đ nh, doanh nghi p phải hoàn trả
o
đ
đ ợc hình thành từ
v , cá nhân và sau một th i gian
i cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn
n y đƣợc doanh nghiệp sử dụng với những đ ều kiện nhất địn (n ƣ t ời gian sử
dụng, lãi suất, thế chấp…) n ƣng k ông t uộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn
vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.
Phân loại dựa trên tốc độ chu chuy n vốn.
- Vốn cố định:
Là chỉ tiêu phản ánh giá tr bằng tiền của tài sản cố đ nh, bao gồm tài sản cố
đ nh h u hình, tài sản cố đ nh thuê tài chính và tài sản cố đ nh vô hình. TS Đ dùng
SVTH
6
K45D1
trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doan n ƣng về mặt giá trị
thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
Vốn cố định biểu hiện dƣới hai hình thái:
Hình thái hiện vật: là toàn bộ tài sản cố định dùng trong kinh doanh của các
doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ…
Hình thái tiền tệ: Đó l to n bộ TS Đ c ƣa k ấu hao và vốn khấu ao k
c ƣa
đƣợc sử dụng để sản xuất TS Đ, l bộ phận vốn cố địn đã o n t n vòng luân
chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
- Vốn lƣu động : Là biểu hi n bằng tiền của tài sản ngắn h n sử dụng trong
kinh doanh.
Vốn lƣu động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở
lạ
ìn t
ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hoá. Nó là bộ phận của vốn
sản xuất, bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lƣơng…N ững giá trị này
đƣợc hoàn lại hoàn toàn cho chủ doanh nghiệp sau k
đã b n
ng o . Trong qu
trình sản xuất, bộ phận giá trị sức lao động biểu hiện dƣới hình thức tiền lƣơng đã bị
ngƣờ lao động ao p í n ƣng đƣợc tái hiện trong giá trị mới của sản phẩm, còn giá
trị nguyên nhiên vật liệu đƣợc chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất
k n doan đó. Vốn lƣu động ứng với các doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau.
Không những thế t trọng, thành phần cơ cấu của các loại vốn này trong các doanh
nghiệp cũng k c n au. Trong doan ng ệp t ƣơng mại t trọng của vốn lƣu động
chiếm chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh, còn trong doanh nghiệp sản xuất t
trọng vốn cố định lại chiếm chủ yếu. Trong hai loại vốn này, vốn cố địn có đặc
đ ểm chu chuyển chậm ơn vốn lƣu động. Trong khi vốn cố định chu chuyển đƣợc
một vòng thì vốn lƣu động đã c u c uyển đƣợc nhiều vòng. Việc phân chia theo
cách này giúp các doanh nghiệp thấy đƣợc t trọng, cơ cấu từng loại vốn. Từ đó
doanh nghiệp chọn cho mình một cơ cấu vốn p ù ợp.
Phân loại theo phạ
động và sử dụng vốn
- Nguồn vốn trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể uy động đƣợc từ hoạt
động bản thân của doanh nghiệp n ƣ: T ền khấu ao TS Đ, lợi nhuận giữ lại, các
khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu từ n ƣợng b n, t an l TS Đ…
SVTH
7
K45D1
- Nguồn vốn ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy
động từ bên ngoài nhằm đ p ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
n ƣ: Vay ngân
ng, vay của các tổ chức kinh tế khác, vay của các nhân viên trong
công ty, vay c n ân…
Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể có các nguồn vốn k c n ƣ: nguồn vốn FDI,
ODA…t ông qua v ệc thu hút các nguồn vốn này, các doanh nghiệp có thể tăng vốn
đ p ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân loại theo thời g
động và sử dụng vốn
- Vốn t ƣờng xuyên:
Vốn t ƣờng xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đầu tƣ v o t sản cố định và một bộ phận tài sản lƣu động
tối thiểu t ƣờng xuyên cần thiết cho hoạt động doanh ngiệp. Nguồn vốn này bao
gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
- Vốn tạm thời:
Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới một năm) m doan số
có thể sử dụng để đ p ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất t ƣờng phát sinh trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các
khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng.
Phân loại theo hình thái bi u hiện.
- Vốn k n doan đƣợc biểu hiện ở cả 2 hình thái giá trị và hiện vật
Biểu hiện ở 2 hình thái giá trị và hiện vật. Ví dụ n ƣ: nguyên vật liệu, công cụ,
hàng gử đ b n…
Vốn chỉ biểu hiện ở 1 hình thái là giá trị
-
Biểu hiện ở hình thái giá trị. Ví dụ n ƣ: t ền (tiền mặt, tiền gử ngân
ng…),
các khoản nợ phả t u, đầu tƣ t c ín .
N ƣ vậy, phân loại vốn sẽ giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp lập kế hoạch tài
chính, hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn trong tƣơng la trên cơ
sở x c định quy mô về số vốn cần thiết, lựa chọn thích hợp cho từng hoạt động sản
xuất k n doan để đạt hiệu quả sử dụng vốn cao nhất.
SVTH
8
K45D1
1.1.1.3. Vai trò của vốn
- Về mặt pháp lý:
Vốn đóng va trò ết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nó l cơ sở, là
tiền đề cho một doanh nghiệp bắt đầu khởi sự hoạt động kinh doanh. Muốn đăng k
k n doan , t eo quy định của n
nƣớc, bất cứ doanh nghiệp n o cũng p ả có đủ
số vốn p p định theo từng ngành nghề kinh doanh của mình.
Trong trƣờng hợp quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn doanh nghiệp
k ông đạt đƣợc đ ều kiện mà luật p p quy định thì oạt động k n doan đó sẽ bị
chấm dứt n ƣ: p
sản hoặc sát nhập doanh nghiệp. N ƣ vậy có thể xem vốn là một
trong những cơ sở quan trọng để đảm bảo sự tồn tạ tƣ c c p p n ân của một
doanh nghiệp trƣớc pháp luật.
- Về mặt kinh tế:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thuê nhà xƣởng, mua máy
móc thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, t uê lao động…Tất cả những đ ều kiện
cần có để một doanh nghiệp có thể tiến hành và duy trì những hoạt động của mình
nhằm đạt mục t êu đã đặt ra. Những loại hình doanh nghiệp khác nhau tầm quan
trọng của vốn cũng t ể hiện khác nhau.
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn l đ ều
kiện để doanh nghiệp mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới máy
móc thiết bị, ứng dụng thành tựu mới khoa học và sản xuất kinh doanh, nâng cao
chất lƣợng sản phẩm, tăng t u n ập c o ngƣờ lao động…Từ đó nâng cao
ệu quả
sản xuất k n doan , tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trƣờng…
1.1.2.
ệ
ả ử ụ g ố
1.1.2.1.
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản n trìn độ khai thác sử
dụng vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đíc s n
lời tố đa với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp có liên quan tới tất cả các yếu tố
của quá trình sản xuất kinh doanh cho nên doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu
SVTH
9
K45D1
quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Để
đạt đƣợc hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh thì doanh nghiệp phải giải quyết
đƣợc các vấn đề n ƣ: đảm bảo tiết kiệm, uy động t êm để mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình và doanh nghiệp phả đạt đƣợc các mục t êu đề ra trong
quá trình sử dụng vốn của mình.
1.1.2.2. P
đ
ả ử ụ
vố kinh doanh
ệu quả sử dụng vốn k n doan trong doan ng ệp t ƣơng mạ đƣợc t ể
ện t ông qua v ệc đ n g n ững t êu t ức cụ t ể sau:
- Một l :
k n doan ,
ệu quả sử dụng vốn k n doan l yếu tố quan trọng của oạt động
ệu quả sử dụng vốn k n doan p ả đảm bảo c o v ệc t
trìn b n ra, tăng tốc độ lƣu c uyển, tăng doan t u b n
l một c ỉ t êu k n tế tổng ợp quan trọng đ n g
c đẩy qu
ng vì doan t u b n
ng
kết quả k n doan của doan
ng ệp trong kỳ.
-
a l :
ệu quả sử dụng vốn k n doan p ả góp p ần v o v ệc t ực
ện
tốt c ỉ t êu kế oạc lợ n uận k n doan vì lợ n uận k n doan l c ỉ t êu k n
tế đ n g
kết quả t
c ín đạt đƣợc từ c c oạt động k n doan . Để đạt đƣợc
mục t êu lợ n uận, đò
trong đó có c
-
ỏ doan ng ệp p ả t ết k ệm, g ảm c
p í k n doan
p í vốn k n doan .
ệu quả sử dụng vốn k n doan đƣợc x c địn bằng công t ức :
T eo c ều t uận:
ế
ƣ̉
ƣ̀
độ
ố
â
ố
â
T eo c ều ng ịc :
ƣ̉
ỉt
1.1.2.3.
ó
ế
c
ả
ả
ƣ̀
ả ử ụ
độ
vố
o
ử ụ g
- H số doanh thu trên VKD bình quân:
Hệ số doanh thu trên vốn k n doan đƣợc x c định dựa trên công thức :
SVTH
10
K45D1
H MVKD =
Trong đó : H M
M
M
VKD
: Là hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
VKD
: Là tổng doanh thu trong kỳ
VKD : Vốn kinh doanh bình quân
VKD
VKDĐK VKDCK
2
Chỉ tiêu hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh là chỉ t êu đầu t ên đƣợc quan tâm
bở qua đó ta có c
n ìn tổng quát về vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu
này phản ánh cứ một đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ kinh doanh
thì doanh nghiệp sẽ thu về bao n êu đồng doanh thu. Chỉ t êu n y c ng tăng lên cao
càng tốt.
- H số lợi nhu n trên VKD:
Để đ n giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp cao ơn
ngƣời ta sử dụng chỉ tiêu mức doanh lợi vốn kinh doanh. Chỉ tiêu này phản ánh mối
quan hệ giữa mức lợi nhuận doanh nghiệp đạt đƣợc trong kỳ với vốn kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiêp
Chỉ tiêu hệ số lợi nhuận trên vốn k n doan đƣợc x c định theo công thức sau :
PVKD
Trong đó :
P
VKD
PVKD : Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
P
: Lợi nhuận kinh doanh.
VKDĐK ,CK : Vốn k n doan đầu kỳ, cuối kỳ
Chỉ tiêu hệ số lợi nhuận trên vốn kinh phản ánh sức sinh lợi của một đồng vốn.
Cứ một đồng vốn k n doan đƣợc sử dụng trong kỳ sẽ mang lại cho doanh nghiệp
bao n êu đồng lợi nhuận. Hệ số n y c ng tăng lên t ì c ng tốt.
Trên đây l một số chỉ t êu đ n g
doanh nghiệp nó c ung. Để đ n g
doanh ngƣờ ta đ sâu v o đ n g
SVTH
ệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
c ín x c ơn
ệu quả sử dụng vốn kinh
ệu quả sử dụng của từng nguồn vốn.
11
K45D1
-
ó
c
ả
ệ
ả ử ụ g ố
độ g
động:
H số doanh thu trên vố
Chỉ tiêu hệ số doanh thu trên vốn lƣu động đƣớc x c định theo công thức sau :
H VLĐ
M
VLĐ
Trong đó : H VLĐ : Hệ số doanh thu trên vốn lƣu động
VLĐ : Vốn lƣu động bình quân
VLĐĐK ,CK : Vốn lƣu động đầu kỳ, cuối kỳ.
VLĐ
VLĐĐK VLĐCK
2
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ một đồng vốn lƣu động tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh trong kỳ sẽ mang lại cho doanh nghiệp bao n êu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lƣu động c ng cao v ngƣợc lại. Tuy
nhiên doanh thu chỉ mang tính tổng quát nên về mặt kinh tế nó c ƣa t ỏa mãn hết
việc xem xét kết quả từ hoạt động k n doan . Do đó c ỉ tiêu hệ số doanh thu trên
vốn lƣu động c ƣa đ n g
ết hiệu quả sử dụng vốn lƣu động mà phải xem xét
thêm một số các chỉ tiêu khác nữa.
- H số lợi nhu n trên vố
động:
Hệ số lợi nhuận trên vốn lƣu động đƣợc x c định theo công thức :
PVLĐ
Trong đó
:
PVLĐ
P
P
VLĐ
: Hệ số lợi nhuận trên vốn lƣu động.
: Lợi nhuận kinh doanh.
Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng sử dụng vốn lƣu động trong kỳ của doanh
nghiệp theo kết quả lợi nhuận và là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế cuối cùng
trong một kỳ kinh doanh. Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh cho ta biết cứ mỗi
đồng vốn lƣu động bình quân bỏ ra trong kỳ thì doanh nghiệp sẽ mang về bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
- Tố độ chu chuyển của vố
động.
Trong quá kinh kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lƣu động không ngừng vận
động dƣới nhiều hình thức khác nhau. Tốc độ chu chuyển vốn lƣu động là một chỉ
SVTH
12
K45D1
tiêu chất lƣợng tổng hợp phản n trìn độ tổ chức quản lý vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. Tốc độ chu chuyển vốn lƣu động đƣợc thể hiện qua hai chỉ tiêu : Số
vòng chu chuyển vốn lƣu động và số ngày chu chuyển vốn lƣu động.
Số vòng chu chuyển vố
động: cho ta biết trong một chu kỳ kinh doanh bình
t ƣờng thì vốn lƣu động sẽ quay đƣợc bao nhiêu vòng.Số vòng chu chuyển vốn lƣu
động đƣợc x c định theo công thức :
ệ ố
̀
́ ố
ổ
Đ
Đ
̀
â
Nếu doanh nghiệp tăng n an vòng quay vốn lƣu động, số vòng quay càng
nhiều thì vốn lƣu động càng sử dụng có hiệu quả, giúp doanh nghiệp giảm đƣợc
lƣợng vốn lƣu động cần thiết trong kinh doanh, giảm bớt lƣợng vốn đ vay.
Số ngày chu chuyển vố
động : Là chỉ tiêu phản n độ dài một vòng quay
vốn lƣu động. Chỉ t êu n y đƣợc x c định bằng công thức sau :
ố
̀
ể
Đ
ố
̀
ố ̀
Đ
Số ngày chu chuyển vốn lƣu động cho ta thấy phải mất bao nhiêu ngày vốn lƣu
động của doanh nghiệp mới hoàn thành một vòng chu chuyển. Vốn lƣu động của
doanh nghiệp luân chuyển càng nhanh, số ngày luân chuyển của một vòng chu
chuyển càng ngắn.
Nhóm ch tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
- H số doanh thu trên vốn cố đ nh:
Hệ số doanh thu trên vốn cố địn đƣợc x c định dựa trên công thức :
H VCĐ
VCĐ
Trong đó:
M
VCĐ
VCĐĐK VCĐCK
2
H VCĐ : Hệ số doanh thu trên vốn cố định
VCĐ : Vốn cố định bình quân
VCĐĐK .CK : Vốn cố địn đầu kỳ, cuối kỳ.
SVTH
13
K45D1
Từ việc phân tích chỉ tiêu hệ số doanh thu trên vốn cố định cho chúng ta biết
đƣợc cứ một đồng vốn cố định bình quân bỏ ra trong kỳ thì doanh nghiệp thu về bao
n êu đồng doanh thu.
- H số lợi nhu n trên vốn cố đ nh:
Chỉ t êu n y đƣợc x c định dựa trên công thức :
PVCĐ
PVCĐ
Trong đó :
Chỉ t êu n y đ n g
P
VCĐ
: Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định.
k ả năng s n lời của vốn cố định. Cứ một đồng vốn cố
định bình quân trong kỳ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao
n êu đồng lợi nhuận. Chỉ t êu n y c ng tăng lên cao t ì c ứng tỏ doanh nghiệp
càng sử dụng có hiệu quả nguồn vốn cố địn v ngƣợc lại.
ử ụ
1.2.
1.2.1.
c
1.2.1.1. P
c c
t
t
v
ố
ấ tổ
vố
- Mục đíc p ân tíc : P ân tíc cơ cấu vốn kinh doanh nhằm mục đíc đ n
g
đƣợc sự biến động tăng g ảm, nguyên n ân tăng g ảm của cơ cấu vốn kinh
doan , đồng thời tính toán t trọng của các khoản mục vốn cố định, vốn lƣu động
trên tổng vốn k n doan qua đó t ấy đƣợc cơ cấu vốn k n doan đã đƣợc phân bổ
hợp lý hay không và ản
ƣởng của cơ cấu vốn đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Nguồn t l ệu p ân tíc : c c c ỉ t êu T sản ngắn ạn, T sản d
ạn, Tổng
t sản, Vốn c ủ sở ữu, Nợ p ả trả trên ảng cân đố kế to n.
- P ƣơng p p p ân tíc : sử dụng p ƣơng p p so s n kết hợp với lập biểu 8
cột giữa số năm trƣớc với số năm nay để thấy đƣợc tìn
ìn tăng g ảm, nguyên
n ân tăng g ảm.
1.2.1.2. P
t
t
v
ấ vố
độ
- Mục đíc p ân tíc : P ân tíc cơ cấu vốn lƣu động cho thấy đƣợc tình hình
phân bổ vốn lƣu động và t trọng mỗi khoản vốn chiếm trong c c g a đoạn luân
SVTH
14
K45D1
chuyển để từ đó x c định trọng đ ểm quản lý vốn lƣu động đồng thời tìm mọi biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong từng đ ều kiện cụ thể.
- Nguồn t
Đầu tƣ t
l ệu p ân tíc : c c c ỉ t êu T ền v c c k oản tƣơng đƣơng t ền,
c ín ngắn ạn, C c k oản p ả t u ngắn ạn,
ng tồn k o, T
sản
ngắn ạn k c trên ảng cân đố kế to n.
- P ƣơng p p p ân tíc : sử dụng p ƣơng p p so s n kết hợp với lập biểu 8
cột giữa số năm trƣớc vớ số năm nay để thấy đƣợc tìn
ìn tăng g ảm, nguyên
n ân tăng g ảm.
1.2.1.3. P
t
t
v
ấ vố
ốđ
- Mục đíc p ân tíc : p ân tíc cơ cấu vốn cố địn n ằm đ n g
đƣợc tìn
ìn p ân bổ vốn cố địn v t trọng của c c k oản vốn trong tổng vốn cố địn qua
đó c o t ấy cơ cấu vốn cố địn đã ợp l
ay c ƣa, ản
địn đến tổng nguồn vốn k n doan v tìn
- Nguồn t
ìn k n doan của doan ng ệp.
l ệu p ân tíc : c c c ỉ t êu T
c k oản đầu tƣ t c ín d
ƣởng của cơ cấu vốn cố
ạn, T sản d
sản cố địn , ất động sản đầu tƣ,
ạn k c trên ảng cân đố kế to n.
- P ƣơng p p p ân tíc : sử dụng p ƣơng p p so s n , t lệ, kết hợp với lập
biểu 8 cột giữa số năm trƣớc với số năm nay để thấy đƣợc tìn
ìn tăng g ảm,
nguyên n ân tăng g ảm.
1.2.2.
1.2.2.1.
c
ệ
P
t
ả ử ụ g ố
tổ
ợ
.
ả ử ụ
vố
- Mục đíc p ân tíc : N ằm n ận t ức, đ n g
d ện
o
một c c đ ng đắn, to n
ệu quả sử dụng c ỉ t êu vốn k n doan . Từ đó p ân tíc đ n g
n ững nguyên n ân ản
cao
đƣợc
ƣởng tăng g ảm v đề xuất n ững g ả p p n ằm nâng
ệu quả sử dụng vốn k n doan .
- Nguồn t l ệu p ân tích: c c c ỉ t êu Tổng nguồn vốn, Doan t u, Lợ n uận
,… trên ảng cân đố kế to n v
o c o kết quả k n doan .
- P ƣơng p p p ân tíc : Đƣợc thực hiện trên cơ sở sử dụng p ƣơng p p so
sánh, t lệ, lập bảng so sánh giữa số cuối kỳ so với số đầu năm của doanh thu, lợ
n uận đạt đƣợc trong kỳ với vốn k n doan bìn quân để thấy đƣợc tìn
SVTH
15
ìn tăng
K45D1
giảm v nguyên n ân tăng g ảm của vốn kinh doanh. Để tiến hành phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh công ty cần trình tự t ực
ện t eo c c bƣớc sau đây:
X c định các chỉ tiêu cần phân tích.
X c địn p ƣơng p p p ân tíc sao c o p ù ợp với doanh nghiệp.
Thu thập và xử lý số liệu.
Tính toán các chỉ t êu p ân tíc căn cứ vào nội dung và yêu cầu đã đặt ra.
Lập biểu p ân tíc để đ ền các số liệu vào dòng và cột. Biểu phân tích
nên đầy đủ để có thể dùng đ n g , so s n v tìm ra đƣợc nguyên nhân.
1.2.2.2. P
t
ả ử ụ
vố
độ
.
Trong các doanh nghiệp t ƣơng mại nguồn vốn lƣu động t ƣờng chiếm t trọng
tƣơng đối lớn, do đó ệ thống chỉ t êu đ n g
ệu quả sử dụng vốn lƣu động
trong doanh nghiệp t ƣơng mại là rất quan trọng.
- Mục đíc p ân tíc : Phân tích tình hình quản lý, sử dụng vốn lƣu động mà
trọng tâm là phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ t êu đặc trƣng dựa trên những
nguyên tắc tài chính doanh nghiệp nhằm p ân tíc đ n g t ực trạng và triển vọng
trong tƣơng la về vốn lƣu động của doanh nghiệp, chỉ rõ mặt tích cực mặt tiêu cực
trong quá trình quản lý sử dụng vốn lƣu động, xem xét nguyên nhân nào làm ảnh
ƣởng để từ đó có n ững biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn lƣu
động.
- Nguồn t
l ệu p ân tíc : c c c ỉ t êu T
sản ngắn ạn trên ảng cân đố kế
to n, Doan t u, Lợ n uận trên b o c o kết quả k n doan của doan ng ệp.
- P ƣơng p p p ân tíc : Đƣợc thực hiện trên cơ sở sử dụng p ƣơng p p so
s n , t lệ, lập bảng so sánh giữa số cuối kỳ so với số đầu năm của doanh thu, lợ
n uận đạt đƣợc trong kỳ với vốn lƣu động bìn quân để thấy đƣợc tìn
ìn tăng
giảm v nguyên n ân tăng g ảm của vốn lƣu động. Để tiến hành phân tích hiệu quả
sử dụng vốn lƣu động công ty cần trình tự t ực
ện t eo c c bƣớc sau đây:
X c định các chỉ tiêu cần phân tích.
X c địn p ƣơng p p p ân tíc sao c o p ù ợp với doanh nghiệp
Thu thập và xử lý số liệu
Tính toán các chỉ t êu p ân tíc căn cứ vào nội dung và yêu cầu đã đặt ra.
SVTH
16
K45D1
Lập biểu p ân tíc để đ ền các số liệu vào dòng và cột. Biểu phân tích nên
đầy đủ để có thể dùng đ n g , so s n v tìm ra đƣợc nguyên nhân.
1.2.2.3. P
t
ả ử ụ
vố
ốđ
Vốn cố định trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp t ƣơng mại nói
riêng phản n c ín s c đầu tƣ vốn cho những đ ều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật
và công nghệ để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh , cải thiện đ ều kiện
kiện làm việc c o ngƣờ lao động, góp phần nâng cao sản xuất lao động và hiệu quả
kinh doanh. Nguồn vốn này không trực tiếp tham gia trực tiếp vào kin doan n ƣ
nguồn vốn lƣu động . Trong các doanh nghiệp t ƣơng mại vốn cố định chiếm t
trọng không lớn song việc đ n g
ệu quả sử dụng vốn cố địn cũng k ông kém
phần quan trọng n ƣ vốn lƣu động.
- Mục đíc p ân tíc : Đ n g
một c c trung t ực, k c quan, to n d ện
ệu quả sử dụng vốn cố địn . Từ đó tìm ra c c nguyên n ân ản
v đề xuất c c p ƣơng n n ằm nâng cao
- Nguồn t
ệu quả sử dụng vốn cố địn .
l ệu p ân tíc : c c c ỉ t êu T
to n, Doan t u, Lợ n uận… trên
ƣởng tăng g ảm
sản d
ạn trên bảng cân đố kế
o c o kết quả k n doan .
- P ƣơng p p p ân tíc : Đƣợc thực hiện trên cơ sở sử dụng p ƣơng p p so
s n , t lệ, lập bảng so sánh giữa số cuối kỳ so với số đầu năm của doanh t u, lợ
n uận đạt đƣợc trong kỳ với vốn cố địn bìn quân để thấy đƣợc tìn
ìn tăng
giảm v nguyên n ân tăng g ảm của vốn cố địn . Để tiến hành phân tích hiệu quả
sử dụng vốn cố địn công ty cần t ực
ện trình tự t eo c c bƣớc sau đây:
Xác định các chỉ tiêu cần phân tích.
X c địn p ƣơng p p p ân tíc sao c o p ù ợp với doanh nghiệp.
Thu thập và xử lý số liệu.
Tính toán các chỉ t êu p ân tíc căn cứ vào nội dung và yêu cầu đã đặt ra.
Lập biểu p ân tíc để đ ền các số liệu vào dòng và cột. Biểu phân tích
nên đầy đủ để có thể dùng đ n g , so s n v tìm ra đƣợc nguyên nhân.
SVTH
17
K45D1
C ƯƠ G 2
Ụ G
C
ỰC
H
C
G
C
G
G G
ổ
2.1.
Ử
ƯƠ G
C
ủ
ử ụ
ạ
g
2.1.1.
ềc
ạ
g
g
ạ
c
g g ệ
ốc
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát tr ể
- Tên công ty: ông ty TN
t ƣơng mại và phát triển công nghệ Khai Quốc.
- Ngày thành lập: năm 2000.
- Tổng số vốn: 15.000.000.000 VNĐ.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Địa chỉ: Số 2, lô 12 , đƣờng Trung Hòa,
ĐTM Trung Yên, Trung
òa,
Cầu Giấy, Hà Nội.
- Đ ện thoại: (84-4) 3733 6620
- Fax: (84-4) 3373 6621
- Qu trìn
ìn t n v p t tr ển:
Năm 2000, ông ty TN
t ƣơng mạ v p t tr ển công ng ệ
a Quốc ra
đờ vớ vai trò là nhà n ập k ẩu và phân p ố chuyên ng ệp các dòng sản p ẩm
trong lĩn
châm “
vực công ng ệ trình c ếu và tích
ớ
tớ
ộ
ố
đ
ợp
ệ t ống. Vớ p ƣơng
” đƣợc Ban Giám đốc đặt ra ngay từ khi
đ vào oạt động, Khai Quốc đã dần vƣợt qua đƣợc n ững khó k ăn và ngày càng
trƣởng thành đ lên. Chúng tôi cung cấp đến ngƣờ tiêu dùng V ệt Nam n ững sản
p ẩm công ng ệ tiên t ến của các tập đo n hàng đầu trên t ế g ớ n ƣ Mitsubishi
Electric, Samsung, Soundplus, A p one…cùng các dịc vụ hoàn ảo vớ chi phí t ết
k ệm n ất.
Vớ n ững gì đã đạt đƣợc trong c ặng đƣờng ơn 12 năm qua, có t ể k ẳng
địn rằng Khai Quốc đã tìm đƣợc một lố đ đ ng ƣớng. Vớ tiêu chí luôn đề cao
c ữ tâm trong kinh doanh, Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên và các đạ lý phân
SVTH
18
K45D1
p ố đã, đang và sẽ ạ quyết tâm xây dựng Khai Quốc trở thành một hình ản tiêu
b ểu trong ngành kinh doanh sản p ẩm công ng ệ cao tạ V ệt Nam.
2.1.1.2. Chứ
ă ,
m vụ v đ c đ ểm ho t động kinh doanh.
ức năng, n ệm vụ của công ty:
ông ty l đơn vị sản xuất kinh doanh hạc to n độc lập, có con dấu riêng và
đƣợc mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trƣơng, c ín s c của Đảng, pháp luật của
n
nƣớc. Ngoài ra chịu sự quản l
n c ín , an n n … của UBND các cấp tại
nơ đặt trụ sở Công Ty.
Kinh doanh t eo đ ng ng n ng ề đã đăng k , đ ng mục đíc t n lập của
công ty.
ung cấp c o k c
ng n ững sản p ẩm v dịc vụ tốt n ất, n an
c óng n ất v t ện íc n ất.
Tạo lập một mô trƣờng l m v ệc mang lạ
ệu quả cao n ất n ằm p t uy
một c c to n d ện t năng của từng c n bộ công n ân v ên.
Đem lạ lợ n uận ợp l c o công ty, o n t n ng ĩa vụ nộp t uế đầy đủ
t eo quy địn của p p luật.
T ực
ện n ững quy địn của N
nƣớc về bảo vệ quyền lợ ngƣờ lao
động, ngƣờ t êu dung, vệ s n an to n lao động, bảo vệ mô trƣờng, đảm bảo p t
tr ển bền vững, t ực
tớ
ện đ ng c c t êu c uẩn kỹ t uật v c c quy địn có l ên quan
oạt động của công ty.
- Ng n ng ề k n doan c ủ yếu của ông ty: ông ty c uyên p ân p ố v
k n doan c c mặt
ng c ủ yếu sau:
ệ t ống trình c ếu,
ển t ị hình ản : màn hình ghép kích t ƣớc lớn, màn
hình LCD, màn hình LED, máy c ếu đa năng, camera vật t ể…
ệ t ống âm thanh, ộ t ảo, ộ ng ị, phòng ọc ngoạ ngữ, phiên dịc
ồng ngoạ .
ệ t ống liên lạc nộ bộ (Intercom), chuông cửa có hình (Video doorphone),
ệ t ống chuông báo gọ y tá (Nursecall).
SVTH
ệ t ống k ểm soát, giám sát an ninh: CCTV, Access control…
19
K45D1
ộ lƣu đ ện, t ết bị văn phòng...
- Đặc đ ểm hoạt động kinh doanh của Công ty TN
t ƣơng mại và phát triển
công nghệ Khai Quốc.
ông ty l đơn vị sản xuất kinh doanh hạc to n độc lập, có con dấu riêng và
đƣợc mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng.
Tuy hoạt động k n doan đã đăng k có rất nhiều sản phẩm trong c c lĩn
vực công nghệ trình chiếu và tích hợp hệ thống, n ƣng mặt hàng kinh doanh chủ
yếu của công ty là máy chiếu, công ty l đại lý phân phố độc quyền dòng máy
chiếu của tập đo n M tsub s
El ctr c.
Công ty nhận hàng từ nhà cung ứng thông qua các hợp đồng xuất- nhập khẩu
đã k kết.
Ngoài hoạt động bán lẻ công ty còn cung cấp thiết bị c o c c trƣờng Đại học,
ao đẳng, dự án lớn thông qua hợp đồng đã đƣợc Tổng g m đốc ký kết.
đ ểm tổ chức quản lý v
2.1.1.3.
ặ
- T
m phân c p qu n lý hoạ
gg
ế to
.
ng kinh doanh
đốc: Ngƣời trực tiếp đ ều hành và quản lý công việc của công ty,
chịu toàn bộ trách nhiệm trƣớc các thành viên trong công ty về nội dung là nhiệm vụ
hoạt động của công ty.
- Phó t
- G
gg
đốc tài chính: trực tiếp quản lý tài chính của công ty.
đốc kinh doanh: trực tiếp đ ều hành phòng Phân phối và phòng Kinh
doanh- Marketing của công ty.
- Dƣớ đó l c c p òng ban, mỗ p òng ban đảm nhận một chức năng cụ thể
n ƣ sau:
Phòng Hành chính- nhân sự: Phụ trách các vấn đề về nhân sự, tổ chức, và
hành chính tổng hợp, quản l , đ o tạo, bồ dƣỡng cán bộ nhân viên, thực hiện các
chế độ c ín s c đối với cán bộ, n ân v ên trong công ty để phù hợp với yêu cầu
kinh doanh của công ty.
Phòng Tài chính- kế toán: Phụ trách toàn bộ các vấn đề có l ên quan đến
công tác tài chính và kế toán của công ty. Giám sát tình hình tài chính, lập các báo
cáo, kế hoạch về kế toán – tài chính của công ty.
SVTH
20
K45D1
- Xem thêm -